Điện áp là một trong những chỉ tiêu quan trọng.Trong đó chỉ tiêu về điện áp là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất. Trong quá trình vận hành phụ tải thay đổi từ cực tiểu đến cực đại hoặc bị sự cố nặng nề dẫn đến điện áp trên thanh cái hạ áp thay đổi vượt quá giới hạn cho phép vì vậy ta phải điều chỉnh để đảm bảo điện áp nằm trong giới hạn cho phép.
Có nhiều phương pháp điều chỉnh điện áp khác nhau: thay đổi điện áp máy phát trong nhà máy điện, thay đổi tỉ số điện áp trong các trạm biến áp và thay đổi dòng công suất phản kháng trong máy điện.
Trong thưc tế mạng điện lớn không thể thay đổi điện áp tại các nhà máy điện, việc thay đổi các dòng công suất phản kháng truyền tải trên các đường dây cũng khó khăn vì các lý do như: ổn định của hệ thống, vận hành phức tạp vốn đầu tư cao. Vì vậy phương pháp lựa chọn đầu điều chỉnh của các máy biến áp trong các trạm hạ áp được sử dụng rộng rãi để điều chỉnh điện áp trong trong hệ thống.
56 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1477 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tính toán chỉ tiêu kỹ thuật- Kinh tế của các phương án.Chọn phương án cung cấp điện hợp lý nhất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
án 2
Lộ
Itb(A)
Fdd(mm2)
Loại dây
Icp(A)
Isc(A)
R(W)
X(W)
DUbt
(o/o)
DUsc
(o/o)
NĐ-1
87,466
79,514
AC-70
265
174,932
13,018
12,452
4,722
9,444
NĐ-2
58,31
53,01
AC-70
265
116,62
12,13
11,858
2,954
5,908
NĐ-3
122,45
111,32
AC-120
380
244,9
5,40
8,46
3,296
6,592
3-4
58,31
53,01
AC-70
265
116,62
5,152
4,928
1,246
2,492
NĐ-5
87,466
79,514
AC-70
265
174,932
9 ,54
9 ,328
3,485
6,97
NĐ-6
93,297
84,815
AC-95
330
186,594
8,415
10,94
3,626
7,252
Từ bảng tổng kết :
DUbt max o/o = DUbt-NĐ-1-2 0/0 + DUbt-1-2 0/0 = 4,542 0/0
DUsc max o/o = DUsc-NĐ-1 0/0 + DUsc-1-2 0/0 = 7,838 0/0
Phương án 3 :
a.Tính tiết diện dây dẫn của đường dây NĐ-5:
Dòng điện chạy trên đường dây :
I1 = .103 = 145,777(A)
Tiết diện dây dẫn :
F = = = 132,525(mm2)
Chọn dây dẫn AC-150 có Icp = 445(A)
Khi một mạch ngừng làm việc :
I1sc = 2.I3 = 2.145,777 = 291,544(A)
Vậy I1sc < Icp
Dây AC-150 có ro = 0,21(W/km),xo = 0,416(W/km)
đ R1 = 0,5.0,21.56,6= 5,943(W), X1 = 0,5.0,416.56,6 = 11,773(W)
Ta có :
DUbt-NĐ-1 = .100 = 4,810 o/o
Khi ngừng một mạch trên đường dây NĐ-1 :
DUsc-NĐ-1 = 2.DUbt-NĐ-1 = 2.4,810 o/o = 9,620 o/o
b.Tính tiết diện dây dẫn của 1-2
Dòng điện chạy trên đường dây :
I1-2 = .103 = 58,31(A)
Tiết diện dây dẫn :
F = = = 53,01(mm2)
Chọn dây dẫn AC-70 có Icp = 265(A)
Khi một mạch ngừng làm việc :
I1-2sc = 2.I1-2 = 2.58,31= 116,62(A)
Vậy I1-2sc < Icp
Dây AC-70 có ro = 0,46(W/km),xo = 0,44(W/km)
đ R1-2= 0,5.0,46.22,4 = 5,152(W), X1-2= 0,5.0,44.22,4 = 4,928(W)
Ta có :
DUbt-NĐ-1-2 = .100 = 1,246 o/o
Khi ngừng một mạch trên đường dây NĐ-1
DUsc-1-2 = 2.DUbt-1-2 = 2.1,246 o/o = 2,492 o/o
Tổng tổn thất điện áp lớn nhất trên đường dây NĐ-1 khi làm việc ở chế độ bình thường :
DUbtNĐ-1o/o = DUbt NĐ-1 + DUbt 1-2 o/o
= 4,810o/o + 1,246 o/o = 6,056 o/o
Tổng tổn thất điện áp lớn nhất trên đường dây khi có sự cố :
DUsc NĐ-1o/o =DUsc NĐ-1+ DUbt1-2
= 9,620o/o + 1,246o/o = 10,866o/o
Tính toán tương tự ta có bảng số liệu sau :
Bảng 9 : Thông số dây dẫn của phương án 3
Lộ
Itb(A)
Fdd(mm2)
Loại dây
Icp(A)
Isc(A)
R(W)
X(W)
DUbt
(o/o)
DUsc
(o/o)
NĐ-1
145,777
132,525
AC-150
445
291,544
5,943
11,773
4,810
9,620
1-2
58,31
53,01
AC-70
265
116,62
5,152
4,928
1,246
2,492
NĐ-3
64,14
58,309
AC-70
265
128,28
9 ,00
8 ,80
2,411
4,822
NĐ-4
58,31
53,01
AC-70
265
116,62
13,68
13,376
3,331
6,662
NĐ-5
87,466
79,514
AC-70
265
174,932
9 ,54
9 ,328
3,485
6,97
NĐ-6
93,297
84,815
AC-95
330
186,594
8,415
10,94
3,626
7,252
Từ bảng tổng kết ,ta có :
tổn thất điện áp lớn nhất làm việc ở chế độ bình thường :
DUbt maxo/o = DUbt NĐ-1 o/o = 6,056o/o
tổn thất điện áp lớn nhất ở chế độ sự cố :
DUsc max = DUsc NĐ-1 = 10,866o/o
Phương án 4 :
Tính toán tương tự ta có bảng tổng kết sau :
Bảng 10 : Thông số dây dẫn phương án 4
Lộ
Itb(A)
Fdd(mm2)
Loại dây
Icp(A)
Isc(A)
R(W)
X(W)
DUbt
(o/o)
DUsc
(o/o)
NĐ-1
145,777
132,525
AC-150
445
291,544
5,943
11,773
4,810
9,620
1-2
58,31
53,01
AC-70
265
116,62
5,152
4,928
1,246
2,492
NĐ-3
122,45
111,32
AC-120
380
244,9
5,40
8,46
3,296
6,592
3-4
58,31
53,01
AC-70
265
116,62
5,152
4,928
1,246
2,492
NĐ-5
180,764
164,331
AC-150
445
362,528
4,452
8,819
4,468
8,936
5-6
93,297
84,815
AC-95
330
186,594
4,67
6,07
2,012
4,024
Từ bảng tổng kết ta có :
tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ vận hành bình thường của mạng:
DUbt max o/o = DUbt NĐ-5-6 o/o = 6,48o/o
tổn thất điện áp lớn nhất khi vận hành ở chế độ sự cố :
DUsc max = DUsc NĐ-5-6 = 10,948o/o
Phương án 5 :
a.Chọn tiết diện dây dẫn NĐ-5
Dòng điện chạy trên đường dây:
I5 = .103 = 192,38(A)
Tiết diện dây dẫn :
F = = = 174,89(mm2)
Chọn dây dẫn AC-185 có Icp = 510(A)
Dây AC-185 có ro = 0,17(W/km), xo = 0,409 (W/km)
đ R1 = 0,17.42,4 = 7,208(W), X2 = 0,409.42,4 = 17,342(W)
b.Chọn tiết diện dây dẫn NĐ-6
Dòng điện chạy trên đường dây NĐ- 6:
I6= .103 = 169,147
Tiết diện dây dẫn :
F = = = 153,77(mm2)
Chọn dây dẫn AC - 150 có Icp = 445(A)
Dây dẫn AC-150 có ro = 0,21(W/km), xo = 0,416(W/km)
đR2= 0,21.51 =10,71(W),X4 = 0,416.51 = 21,216(W)
c.Chọn tiết diện dây dẫn đoạn 5- 6
Dòng điện chạy trên dường dây 2- 1 ;
I5-6 = .103 = 17,448(A)
Tiết diện dây dẫn :
F = = = 15,862(mm2)
Chọn dây dẫn AC - 70 có Icp = 265(A),ro = 0,46(W/km),xo = 0,44(W/km)
đR5-6 = 0,46.28,3 = 13,018(W), X5-6 = 0,44.28,3 = 12,452(W)
d.Kiểm tra dây dẫn khi có sự cố
Đối với mạch đã cho, dòng điện chạy trên đoạn 5- 6 sẽ có giá trị lớn nhất khi ngừng đường dây NĐ-6
Isc 5-6 = .103 = 186,59(A)
Vậy Isc 5-6 <Icp
Dòng điện chạy trên đoạn NĐ-5 là :
Isc NĐ-5 = .103 = 361,527(A)
Như vậy Isc NĐ-5 < Icp
Dòng điện chạy trên đoạn NĐ- 6 trong trường hợp đường dây NĐ-5 có sự cố bằng dòng điện chạy trên NĐ-5 trong trường hợp đường dây NĐ-6 có sự cố
Isc NĐ-6 = Isc NĐ-5 = 361,527(A)
Như vậy Isc NĐ-6 < Icp
Kết quả tính tiết diện dây của mạng điện cho trên bảng
d.Tính tổn thất điện áp trong mạch vòng đã xét
Ta có :
SNĐ-6 = 29 + j.14,056(MVA)
S5-6 = 3 + j.1,432(MVA)
đđiểm 6 là điểm phân chia công suất, do đó nút này sẽ có điện áp thấp nhất trong mạch vòng, nghĩa là tổn thất điện áp lớn nhất trong mạch vòng là:
DUmax-bt = DUbt NĐ-6
Mà
DUbt-max = DUbt NĐ-6 = .100 = 6,031 o/o
Khi ngừng đoạn NĐ-6, tổn thất điện áp trên NĐ-5 là :
DUsc NĐ-5 = .100 = 7,994o/o
DUsc 5-6 = .100 = 5,037 o/o
Trong trường hợp ngừng đoạn NĐ-5tổn thất điện áp trên NĐ-6 là :
DUsc NĐ-6 = .100 = 10,749 o/o
DUsc 6-5 = .100 = 4,722o/o
Với mạch vòng đã cho, sự cố nguy hiểm nhất xảy ra khi ngưng đoạn
NĐ-5 trong trường hợp này tổn thất điện áp lớn nhất bằng :
DUsc max = 10,749o/o + 4,722o/o = 15,471o/o
Tính toán tương tự ta có bảng tổng kết sau :
Bảng 11 : Thông số dây dẫn phương án 5
Lộ
Itb(A)
Fdd(mm2)
Loại dây
Icp(A)
Isc(A)
R(W)
X(W)
DUbt
(o/o)
DUsc
(o/o)
NĐ-1
87,466
79,514
AC-70
265
174,932
12,735
12,452
4,722
9,444
NĐ-2
58,31
53,01
AC-70
265
116,62
12,13
11,858
2,954
5,908
NĐ-3
64,14
58,309
AC-70
265
128,28
9 ,00
8 ,80
2,411
4,822
NĐ-4
58,31
53,01
AC-70
265
116,62
13,68
13,376
3,331
6,662
NĐ-5
192,38
174,89
AC-185
510
361,527
7,208
17,342
4,252
7,994
NĐ-6
169,147
153,77
AC-150
445
361,527
10,71
21,216
6,031
10,749
5-6
17,448
15,862
AC-70
265
186,59
13,018
12,452
0,470
4,722
Từ bảng tổng kết ta có :
tổn thất điện áp cực đại trong chế độ vận hành bình thường :
DUsc max = DUbt NĐ-4 = 5,031o/o
tổn thất điện áp cực đại trong chế độ sự cố khi ngừng đoạn NĐ-2
DUsc max = DUsc NĐ-4 + DUsc 2-4 = 10,749o/o + 4,722o/o = 15,471o/o
Vậy ta có bảng so sánh chỉ tiêu kỹ thuật của các phương án :
Bảng so sánh các chỉ tiêu kỹ thuật
Tổn thất điện áp
Phương án
I
II
III
IV
V
DUbt max (o/o )
4,722
4,542
6,056
6,48
6,031
DUsc max (o/o)
9,444
7,838
10,866
10,948
15,471
Từ bảng chỉ tiêu kỹ thuật, ta chọn ra 4 phương án : I , II, III, IV để tiến hành so sánh về chỉ tiêu kinh tế.
II.So sánh chỉ tiêu kinh tế :
Vì các phương án so sánh của mạng điện có cùng điện áp định mức,do đó để tiến hành so sánh kinh tế kỹ thuật không cần tính vốn đầu tư các trạm bién áp
Chỉ tiêu kinh tế được sử dụng khi so sánh các phương án là các chi phí tính toán hàng năm ,được xác định theo công thức :
Z = (avh + atc ).Kd + DA.C
Trong đó :
atc -hệ số hiệu quả của vốn đầu tư atc = = = 0,125
avh - hệ số khấu hao tu sửa thường kỳ và phục vụ đường dây avh = 0,07
Kd - tổng vốn đầu tư về đường dây
DA- tổng tổn thất điện năng hàng năm
C - giá 1 kwh điện năng tổn thất ( C = 500 đ/kwh)
đối với đường dây trên không hai mạch đặt trên cùng một cột thì tổng vốn đầu tư để xây dựng các đường dây có thể xác định theo công thức sau :
Kd = ồ1,6.koi.li
Trong đó :
koi - giá thành 1 kwh đường dây một mạch (đ/km)
li - chiều dài đường dây thứ i (km)
Tổn thất điện năng trên đường dây được xác định theo công thức :
DA = ồPi max.t
Trong đó :
DPmax - tổng tổn thất công suất trên đường dây thứ I khi phụ tải cực đại
- thời gian tổn thất công suất cực đại
Tổn thất công suất công suất cực đại có thể tính theo công thức sau :
ồDPi max = .Ri
Trong đó :
Pi max,Qi max - công suất tác và phản kháng chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại
Ri - điện trở tác dụng của đường dây thứ i
Uđm - điện áp định mức của mạng điện
Thời gian cực đại được tính theo công thức :
t = (0,124 + Tmax.10-4)2.8760
Trong đó : Tmax là thời gian sử dụng phụ tải cực đại trong năm.
1.Phương án I
a.Tính tổn thất công suất tác dụng trên đường dây :
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây được xác định theo công thức :
DPi = .Ri
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây NĐ-1
DP1 = .R1 = .13,018 = 1,195(MVA)
Tính tương tự với các đường dây khác , ta có tổn thất công suất các đường dây khác cho ở bảng.
b.Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện
Giả sử các đường dây trên không hai mạch được đặt trên cùng cột thép như vậy vốn đầu tư xây dựng đường dây được xác định theo công thức sau :
K1 = 1,6.ko1.l1
l1 = 56,6(km) ,với dây AC -70: ko1 = 380.106(đ/km)
K1 = 1,6.380.56,6.106 = 34412,8.106(đ/km)
Tính tương tự ta có bảng tổng kết
Bảng 11: Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây PA.1
Lộ
P(MW)
Q(MVAR)
R(W)
DP(MW)
NĐ-1
30
14,52
13,018
1,195
NĐ-2
20
9,68
12,13
0,495
NĐ-3
22
10,648
9,0
0,444
NĐ-4
20
9,68
13,68
0,558
NĐ-5
30
14,52
9,54
0,876
NĐ-6
32
15,488
8,415
0,879
ồDP
4,447(MW)
Bảng 12 : Vốn đầu tư xây dựng mạng điện PA.1
Lộ
Dây AC
1,6.Koi.106(đ/km)
L
1,6.Koi.Li.106(đ/km)
NĐ-1
70
608
56,6
34412,8
NĐ-2
70
608
53,9
32771,2
NĐ-3
70
608
40
24320
NĐ-4
70
608
60,8
36966,4
NĐ-5
70
608
42,4
25779,2
NĐ-6
95
616
51
31416
ồKd
185665,6.106(đ/km)
c.Xác định chi phí tính toán hàng năm :
Thời gian tổn thất công suất cực đại :
t = (0,124 + 5000.10-4)2.8760 = 3411(h)
Tổn thất điện năng trong mạng điện :
DA = SDPi.t = 4,447.3411 = 15168,717(MWh)
Chi phí tính toán hàng năm :
Z =( atc + avh).Kd + DA.C
= (0,125 + 0,07).185665,6.106 + 15168,717.103.500
= 43789,15.106(đ)
2.Phương án II :
a.Tính tổn thất công suất tác dụng trên đường dây :
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây NĐ-1 :
DP1 = .R1 = .13,018 = 1,195(MW)
tính toán tương tự ta có bảng tổng kết sau :
Bảng 13 : Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây PA.2
Lộ
P(MW)
Q(MVAR)
R(W)
DP(MW)
NĐ-1
30
14,52
13,018
1,195
NĐ-2
20
9,68
12,13
0,495
NĐ-3
42
20,328
5,40
0,972
3-4
20
9,68
5,152
0,210
NĐ-5
30
14,52
9,54
0,876
NĐ-6
32
15,488
8,415
0,879
ồDP
4,627(MW)
b.Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện :
Giả sử các đường dây trên không hai mạch được đặt trên cùng cột thép như vậy vốn đầu tư xây dựng đường dây được xác định theo công thức sau :
K1 = 1,6.Ko1.L1
L1 = 56,6km,Ko1 = 380.106 (đ/km)
đ K1 = 1,6.380.56,6.106 = 34412,8.106 (đ/km)
Bảng 14 : Vốn đầu tư xây dựng mạng điện PA.2
Lộ
Dây AC
1,6.Koi.106(đ/km)
L
1,6.Koi.Li.106(đ/km)
NĐ-1
70
608
56,6
34412,8
NĐ-2
70
608
53,9
32771,2
NĐ-3
120
627,2
40
25088
3-4
70
608
22,4
13619.2
NĐ-5
70
608
42,4
25779,2
NĐ-6
95
616
51
31416
ồKd
162786,4.106(đ/km)
c.Xác định chi phí tính toán hàng năm :
thời gian tổn thất công suất cực đại:
t = (0,124 + 5000.10-4)2.8760 = 3411h
Tổn thất điện năng trong mạng điện :
DA = SDP2t = 4,627.3411 = 15782,697(MWh)
Chi phí tính toán hàng năm :
Z = (atc + avh ).Kd + DA.C
= (0,125 + 0,07).162786,4.106 + 15782,697.103.500
= 39634,70.106(đ)
3.Phương án III:
a.Tính tổn thất công suất tác dụng trên đường dây :
Tính toán tương tự như các trường hợp trên ta có bảng tổng kết :
Bảng 15 : Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây PA.3
Lộ
P(MW)
Q(MVAR)
R(W)
DP(MW)
NĐ-1
50
24,2
5,943
1,515
1-2
20
9,68
5,152
0,210
NĐ-3
22
10,648
9,0
0,444
NĐ-4
20
9,68
13,68
0,558
NĐ-5
30
14,52
9,54
0,876
NĐ-6
32
15,488
8,415
0,879
ồDP
4,482(MW)
b.Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện :
Bảng 16 : Vốn đầu tư xây dựng mạng điện PA.3
Lộ
Dây AC
1,6.Koi.106(đ/km)
L
1,6.Koi.Li.106(đ/km)
NĐ-1
150
644,8
56,6
36495,68
1-2
70
608
22,4
13619,2
NĐ-3
70
608
40
24320
NĐ-4
70
608
60,8
36966,4
NĐ-5
70
608
42,4
25779,2
NĐ-6
95
616
51
31416
ồKd
168596,48.106(đ/km)
c.Xác định chi phí tính toán hàng năm :
tổng tổn thất điện năng của mạng điện :
DA = SDP3.t =4,482.3411 = 15288,102(MWh)
Chi phí tính toán hàng năm :
Z = (atc + avh).Kd + DA.C
= (0,125 + 0,07).168596,48.106+ 15288,102.103.500
= 40520,36.106(đ)
4.Phương án IV:
a.Tính tổn thất công suất tác dụng trên đường dây :
Tính toán tương tự như các trường hợp trên ta có bảng tổng kết :
Bảng 15 : Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây PA.4
Lộ
P(MW)
Q(MVAR)
R(W)
DP(MW)
NĐ-1
50
24,2
5,943
1,515
1-2
20
9,68
5,152
0,210
NĐ-3
42
20,328
4,20
0,756
3-4
20
9,68
5,152
0,210
NĐ-5
62
30,008
4,452
1,746
5-6
32
15,488
4,67
0,488
ồDP
4,925(MW)
b.Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện :
Bảng 16 : Vốn đầu tư xây dựng mạng điện PA.4
Lộ
Dây AC
1,6.Koi.106(đ/km)
L
1,6.Koi.Li.106(đ/km)
NĐ-1
150
644,8
56,6
36495,68
1-2
70
608
22,4
13619,2
NĐ-3
120
627,2
40
25088
3-4
70
608
22,4
13619.2
NĐ-5
150
644,8
42,4
27339,52
5-6
95
616
28,3
17455,44
ồKd
133617,04.106(đ/km)
c.Xác định chi phí tính toán hàng năm :
Tổng tổn thất điện năng của mạng điện :
DA = SDP3.t =4,925.3411 = 16799,175(MWh)
Chi phí tính toán hàng năm :
Z = (atc + avh).Kd + DA.C
= (0,125 + 0,07).133617,04.106+ 16799,175.103.500
= 34454,91.106(đ)
5.Phương án V :
a.Tính tổn thất công suất tác dụng trên đường dây :
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây NĐ-1 :
DP1 = .R1 = .13,018 = 1,195(MW)
Tính toán tương tự ta có bảng tổng kết sau :
Bảng 13 : Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây PA.5
Lộ
P(MW)
Q(MVAR)
R(W)
DP(MW)
NĐ-1
30
14,52
13,018
1,195
NĐ-2
20
9,68
12,13
0,495
NĐ-3
22
10,648
5,40
0,972
NĐ-4
20
9,68
5,152
0,210
NĐ-5
33
15,952
7,208
0,800
NĐ-6
29
14,056
10,71
0,919
5-6
3
1,432
13,018
0,012
ồDP
4,603(MW)
b.Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện :
Giả sử các đường dây trên không hai mạch được đặt trên cùng cột thép như vậy vốn đầu tư xây dựng đường dây được xác định theo công thức sau :
K1 = 1,6.Ko1.L1
L1 = 56,6km,Ko1 = 380.106 (đ/km)
đ K1 = 1,6.380.56,6.106 = 34412,8.106 (đ/km)
Đối với dây đơn K6 = 403.51.106 = 20553.106( km)
Bảng 14 : Vốn đầu tư xây dựng mạng điện PA.5
Lộ
Dây AC
Ki.106(đ/km)
L
1,6.Koi.Li.106(đ/km)
NĐ-1
70
608
56,6
34412,8
NĐ-2
70
608
53,9
32771,2
NĐ-3
70
608
40
24320
NĐ-4
70
608
60,8
36966,2
NĐ-5
185
416
42,4
17638,4
NĐ-6
150
403
51
20553
5-6
70
380
28,3
10754
ồKd
144148,6.106(đ/km)
c.Xác định chi phí tính toán hàng năm :
thời gian tổn thất công suất cực đại:
t = (0,124 + 5000.10-4)2.8760 = 3411h
Tổn thất điện năng trong mạng điện :
DA = SDP2t = 4,603.3411 = 15700,833(MWh)
Chi phí tính toán hàng năm :
Z = (atc + avh ).Kd + DA.C
= (0,125 + 0,07).144148,6.106 + 15700,833.103.500
= 35959,39.106(đ)
Vậy ta có bảng so sánh các phương án như sau :
Bảng 17 : Bảng so sánh các phương án
Phương án
Thông số
I
II
III
IV
V
DUbt-max o/o
4,722
4,542
6,056
6,48
6,031
DUsc-max o/o
9,444
7,838
10,866
10,948
15,471
Z.106(đ)
43789,15
39634,70
40520,36
34454,91
35959,39
Ta có :
= .100o/o = 11,83o/o >5o/o
= .100o/o = 3,43o/o <5o/o
So sánh điều kiện kinh tế ta loại bỏ 3 phương án I, II, III vì có chi phí lớn.
Còn lại 2 phương án IV, V thì ta nhận thấy phương án IV là tối ưu hơn.
Vì vậy ta chọn phương án IV.
CHƯƠNG IV
lựa chọn máy biến áp và sơ đồ nối dây
I.Lựa chọn máy biến áp :
Tất cả các phụ tải trong hệ thống điện đều là hộ loại I,vì vậy để đảm bảo cung cấp điện cho các phụ tải này cần đặt hai MBA trong mỗi trạm khi chọn công suất của MBA cần xét đến khả năng quá tải của MBA còn lại ở chế độ sau sự cố. Xuất phát từ điều kiện quá tải cho phép bằng 40 o/o trong thời gian phụ tải cực đại.
Công suất của mỗi MBA trong trạm có n MBA xác định theo công thức :
S ≥
Trong đó :
Smax : phụ tải cực đại của trạm
K : hệ số quá tải của MBA trong chế độ sau sự cố ,K =1,4
n : số MBA trong trạm
đói với trạm có hai MBA,công suất mỗi MBA là :
S ≥
tính công suất MBA trong trạm 1 :
ãPhụ tải 1:
Ta có : P1mâx = 30(MVA); Q1max = 14,52(MVAR)
S1 ≥ = 23,806(MVA)
→ chọn MBA : TPDH - 25000/110
ãPhụ tải 2
Ta có P2max =20(MVA), Q2max = 9,68(MVAR)
S2 ≥ = 15,871(MVA)
đ chọn MBA : TDH - 16000/110
ãPhụ tải 3
Ta có : P3max =22(MVA), Q3 max = 10,648(MVAR)
S3 ≥ = 17,46(MVA)
đ chọn MBA : TDH - 25000/110
ãPhụ tải 4
ta có : P4max = 20(MVA),Q4max = 9,68(MVAR)
S4≥ = 15,871(MVA)
đ chọn MBA : TDH - 16000/110
ãPhụ tải 5
P5mâx = 30(MVA); Q5max = 14,52(MVAR)
S5 ≥ = 23,806(MVA)
→ chọn MBA : TPDH - 25000/110
ãPhụ tải 6
Ta có P6max = 32(MVA), Q6max = 15,488(MVAR)
S6 ≥ = 25,094(MVA)
→ chọn MBA : TPDH - 25000/110
Vậy trong mạng ta chọn 2 loại MBA là : TDH-16000/110 và
TPDH-25000/110
Bảng 18 : Thông số của MBA
Sđm
(MVA)
Các số liệu kỹ thuật
Các số liệu tính toán
Uđm(kv)
Un
o/o
DPn
Kw
DPo
Kw
Io
o/o
R
(W)
X
(W)
DQo
(kvar)
Cao
Hạ
16
115
11
10,5
85
21
0,85
4,38
86,7
136
25
115
11
10,5
120
29
0,8
2,54
55,9
200
II.Sơ đồ nối dây :
1.Sơ đồ nối dây trạm nguồn :
Dùng hai hệ thống thanh góp (liên hệ với nhau bởi máy cắt liên lạc – MCLL)
2.Sơ đồ nối dây trạm trung gian :
Dùng sơ đồ hệ thống hai phân đoạn thanh góp :
3.Sơ đồ trạm hạ áp :
Dùng hệ thống có hai phân đoạn thanh góp :
+ Nếu l>70(km) thì đặt máy cắt cao áp ở phía đường dây bởi vì với chiều lớn thì sự cố xảy ra do thao tác đóng cắt nhiều vì vậy phải đặt máy cắt cuối đường dây.
+ Với l<70(km) thì đặt máy cắt điện áp ở phía MBA ta có sơ đồ trạm biến áp của mạng điện thiết kế.
Chương 5
tính toán chế độ của mạng điện
Để đánh giá các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật của mạng điện thiết kế ,cần xác định các thông số chế độ xác lập trong các trạng tháI phụ tảI cực đại ,cực tiểu và sau sự cố khi phụ tải cực đại.khi xác định các dòng công suất và các tổn thất công suất,ta lấy điện áp ở tất cả các nút trong mạng điện bằng điện áp định mức : Ui = Uđm = 110kV
I.Chế độ phụ tải cực đại :
Vì chỉ biết điện áp trên thanh góp của nhà máy điện do đó ta tính chế độ qua hai giai đoạn.Mà điện áp trên thanh góp nhà máy điện trong chế độ phụ tải cực đại được xác định theo công thức sau:
UNĐ=110%Uđm=110.110/100=121(KV).
Đường dây NĐ-5-6 :
Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế của mạng điện :
a.Sơ đồ nguyên lý
b.Sơ đồ thay thế :
ND
.
.S
Zd1
. ,,
S1
. ,
S1
. ,,,
S1
.
S2
. ,
S2
. ,,
S2
Zd2
.
Sc2
.
DS02
.
Sb2
Zb2
.
S6=32+j.15,488
Qc1d
Qc1c
Qc2d
Qc2c
Zb1
.
Sb1
.
DS01
C1
h1
.
S5=30+j.14,52
ãgiai đoạn 1 :
Tính dòng công suất
Với dây dẫn :
Zd1 = 4,452 + j.8,819(W), B1/2 = 1,162.10-4(s)
Zd2 = 4,67 +j.6,07 (W), B2/2 = 0,75.10-4(s)
Với MBA :
Zb1 = 0,5(Rb1+j.Xb1) = 0,5(2,54+j.55,9) = 1,27+j.27,95(W)
DS01 = 2(DP01+j.DQ01).10-3= 2.(29+j.200).10-3= 0,058+j.0,4(MVA)
Zb2= 0,5(Rb2+j.Xb2) = 0,5(2,54+j.55,9) = 1,27+j.27,95(W)
DS02= 2(DP02+j.DQ02).10-3= 2.(29+j.200).10-3= 0,058+j.0,4(MVA)
Tổn thất công suất trên MBA 2:
DSb2=.Zb2 = .(1,27+j.27,95) = 0,133+j.2,919(MVA)
Công suất trên tổng trở MBA 2:
Sb2= S6+DSb2= 32+j.15,488+0,133+j.2,919 = 32,133+j.18,407(MVA)
Dòng công suất trên cuộn dây cao áp của MBA 2:
Sc2= Sb2+DS02 = 32,133+j.18,407+0,058+j.0,4= 32,191+j.18,807(MVA)
Công suất điện dung trên đường dây 2:
Qc2d = Qc2c = U2đm.B2/2 = 1102.0,75.10-4 = 0,908(MVA)
Công suất cuối đường dây 2 :
,,
S2 = Sc2 - j.Qc2c = 32,191+j.18,807-j.0,908 = 32,191+j.17,899(MVA)
Tổn thất công suất trên đường dây 2 :
DS2 = .Zd2 = (4,67+j.6,07)
= 0,524+j.0,681(MVA)
Công suất đầu đường dây 2
, ,,
S2 = DS2+S2 = 0,524+j.0,681+32,191+j.17,899 = 32,715+j.18,58(MVA)
,
S2 = S2 -j.Qc2d = 32,715+j.18,58-j.0,908 = 32,715+j.17,672(MVA)
Tổn thất công suất trên MBA 1:
DSb1 = .Zb1= (1,27+j.27,95) = 0,117+j.2,566(MVA)
Công suất trên cuộn dây của MBA 1 :
Sb1 = DSb1+S5 = 0,117+j.2,566+30+j.14.52 = 30,117+j.17,086(MVA)
Công suất trên thanh cái cao áp MBA 1 :
Sc1 = Sb1+j.DS01 = 30,117+j.17,086+0,058+j.0,4 = 30,175+j.17,486(MVA)
,,
S1 = Sc1 +S2 = 30,175+j.17,486+32,715+j.17,672 = 62,89+j.35,158(MVA)
Công suất điện dung trên đường dây 1 :
Qc1c = Qc1d = U2đm.B1/2 = 1102.1,162.10-4 = 1,406(MVAR)
Công suất cuối dường dây 1 :
,, ,,,
S1 = S1 -j.Qc1c = 62,89+j.35,158-j.1,406 = 62,89+j.33,752 (MVA)
Tổn thất công suất trên đường dây 1:
DSd1 =.Zd1 = (4,452 + j.8,819) =1,874+j.3,713(MVA)
Công suất đầu đường dây 1:
, ,,
S1= S1 +DSd1 = 62,89+j.33,752+1,874+j.3,713 = 64,764+j.37,465(MVA)
Công suất đầu nguồn :
S = S1 -j.Qc1d = 64,764+j.37,465-j.1,406 = 64,764+j.36,059(MVA)
ãgiai đoạn 2 : Tính điện áp tại các nút
Tổn thất điện áp trên đường dây 1
DUd1 = = = 5,113(kv)
Điện áp tại thanh góp cao áp của MBA 1 :
Uc1 = UN - DUd1 = 121- 5,113 = 115,887(kV)
Tổn thất điện áp trên MBA 1 :
DUb1 = = = 4,451(kv)
điện áp tại thanh góp hạ áp của MBA 1 đã quy đổi về cao áp :
Uh1 = Uc1- DU1 = 115,887 - 4,451 = 111,436(kV)
Tổn thất điện áp trên đường dây 2 :
DUd2 = = = 2,383(kv)
Điện áp trên thanh góp cao áp của MBA
Uc2 = Uc1- DUb1 = 111,436-2,383 = 109,053(kV)
Tổn thất điện áp trên MBA 2
DUb2 = = = 5,092(kv)
điện áp trên thanh góp hạ áp của MBA 2 đã quy đổi về cao áp :
Uh2 = Uc2 - DUb2 = 109,053- 5,092 = 103,961(kv)
Tính toán tương tự ta có bảng sau :
Bảng 19 : Tổn thất điện áp và điện áp tại các nút
Lộ
DUdi(kv)
Uci(kv)
DUbi(kv)
Uhi(kv)
NĐ - 1
5,410
115,59
4,462
111,128
1- 2
1,442
109,686
4,926
104,76
NĐ - 3
3,567
117,433
3,101
114,332
3- 4
1,428
112,904
4,875
108,029
NĐ - 5
5,113
115,887
4,451
111,436
5- 6
2,383
109,053
5,092
103,961
Bảng 20 : Tổn thất công suất và công suất trên đường dây
Lộ
CS
NĐ - 1
1 - 2
NĐ - 3
3 - 4
NĐ - 5
5 - 6
Si
30+j.14,52
20+j.9,68
22+j.10,648
20+j.9,68
30+j.14,52
32+j.15,488
Soi
0,058+j.0,4
0,042+j.0,272
0,058+j.0,4
0,042+j.0,272
0,058+j.0,4
0,058+j.0,4
DSbi
0,117+j.2,566
0,089+j.1,769
0,063+j.1,38
0,089+j.1,769
0,117+j.2,566
0,133+j.2,919
Sbi
30,117+j.17,086
20,089+j.11,449
22,063+j.12,028
20,089+j.11,449
30,117+j.17,086
32,133+j.18,407
Sci
30,175+j.17,486
20,131+j.11,721
22,121+j.12,428
20,131+j.11,721
30,175+j.17,486
32,191+j.18,807
Qcid=Qcic
1,877
0,699
1,302
0,699
1,406
0,908
,,
Si
50,53+j.26,147
20,131+j.11,022
42,476+j.21,664
20,131+j.11,022
62,89+j.33,752
32,191+j.17,899
DSdi
1,59+j.3,149
0,224+j.0,215
1,015+j.1,59
0,224+j.0,215
1,874+j.3,713
0,524+j.0,681
,
Si
52,12+j.29,296
20,355+j.11,237
43,491+j.23,254
20,355+j.11,237
64,764+j.37,465
32,715+j.18,58
SNi
52,12+j.27,419
20,355+j.10,538
43,491+j.21,952
20,355+j.10,538
64,764+j.36,059
32,715+j.17,672
ồSNi
233,8+j.124,178(MVA)
c.Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống:
Vậy công suất yêu cầu trên thanh góp 110kV của NĐ
Syc = 233,8+j.124,178(MVA)
Để đảm bảo điều kiện cân bằng công suất trong hệ thống, NĐ phải cung cấp đủ công suất theo yêu cầu.Vì vậy tổng công suất tác dụng do NĐ cung cấp là
PF = Pyc = 233,8(MW)
Khi cosjF = 0,85 thì công suất phản kháng do nguồn phát ra :
QF = PF.tgjF = 233,8.0,62 = 144,956(MVAR)
Vậy QF > Qyc nên không cần bù công suất phản kháng trong chế độ phụ tải cực đại.
II.Chế độ phụ tải cực tiểu :
ở chế độ phụ tải cực tiểu điện áp trên thanh cái của NĐ là :
UN = 105 o/o.110 = 115,5(kv)
ở chế độ phụ tải cực tiểu thì công suất phụ tải bằng 50 o/o công suất phụ tải ở chế độ phụ tải cực đại. Vì công suât phụ tải nhỏ nên để vận hành kinh tế ta xem xét có thể cắt bứt 1 MBA ở các trạm hay không.
Điều kiện để cắt bớt 1 MBA trong trạm là :
Smin ≤ Sc = Sđm
Trong đó :
Sđm : công suất định mức của MBA
DPo: tổng tổn thất công suất khi không tải
DPn: tổng tổn thất công suất khi ngắn mạch
ãXét trạm 1 :
Smin = = 16,665(MVA)
Sc = 25 =17,38(MVA)
Tương tự ta có
Bảng 21 : Công suất tại các trạm
Trạm
Smin(MVA)
Sc(MVA)
Số máy còn lại
1
16,665
17,38
1
2
11,110
11,247
1
3
12,221
17,38
1
4
11,110
11,247
1
5
16,665
17,38
1
6
17,375
17,38
1
b.Đường dây NĐ-5-6 :
Sơ đồ nguyên lý:
Sơ đồ thay thế:
ND
.
.S
Zd1
. ,,
S1
. ,
S1
. ,,,
S1
.
S2
. ,
S2
. ,,
S2
Zd2
.
Sc2
.
DS02
.
Sb2
Zb2
.
S6=32+j.15,488
Qc1d
Qc1c
Qc2d
Qc2c
Zb1
.
Sb1
.
DS01
C1
h1
.
S5=15+j.14,52
Với đường dây:
Zd1 = 4,452 + j.8,819(W), B1/2 = 1,162.10-4(s)
Zd2 = 4,67 +j.6,07 (W), B2/2 = 0,75.10-4(s)
Với MBA :
Zb1 = Rb1+j.Xb1 =2,54+j.55,9(W)
DS01 = (DP01+j.DQ01).10-3= (29+j.200).10-3= 0,029+j.0,2(MVA)
Zb2 = Rb2+j.Xb2 =2,54+j.55,9(W)
DS02 = (DP02+j.DQ02).10-3= (29+j.200).10-3= 0,029+j.0,2(MVA)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DAN216.doc