CHƯƠNG I: CHƯƠNG I 1PHÂN TÍCH NGUỒN CUNG CẤP VÀ PHỤ TẢI 1
CHƯƠNG II: CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG VÀ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG 3
CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN LỰA CHỌN CÁC PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU 6
CHƯƠNG IV: SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN VỀ MẶT KINH TẾ 34
CHƯƠNG V: CHỌN SỐ LƯỢNG, CÔNG SUẤT CÁC MÁY BIẾN ÁP TRONG CÁC TRẠM, CHỌN SƠ ĐỒ CÁC TRẠM VÀ CỦA MẠNG ĐIỆN 42
CHƯƠNG VI: TÍNH TOÁN CHÍNH XÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH CỦA NHÀ MẠNG ĐIỆN 49
CHƯƠNG VII: CHỌN PHƯƠNG THỨC ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN 106
CHƯƠNG VIII: tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của mạng điện 118
123 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1259 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tính toán chính xác chế độ vận hành của nhà mạng điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng suất MBA được chọn
Sptmax:Là công suất tải ở chế dộ cực đại
k = 1,4 là hệ số quá tải của MBA, MBA cho phép quá tải 40% trong 6 ngày đêm mỗi ngày không qúa 5h
n: Số lượng MBA(n = 2)
*) Phụ tải 1:
S1max = == 45,65(MVA)
SMBA1=32,61(MVA)
Loại máy TDH 40000/110
*) Phụ tải 2:
SMBA2= 43,62(MVA)
Loại máy TDH 63000/110
*) Phụ tải 3:
SMBA3= 28,57(MVA)
Loại máy TDH 32000/110
*) Phụ tải 4:
SMBA4= 27,06(MVA)
Loại máy TDH 32000/110
*) Phụ tải 5:
SMBA5= 25,56(MVA)
Loại máy TDH 32000/110
*) Phụ tải 6:
SMBA6= 18,045(MVA)
Loại máy TDH 25000/110
*) Phụ tải 7:
SMBA7= 21,05(MVA)
Loại máy TDH 25000/110
*) Phụ tải 8:
SMBA8= 26,3(MVA)
Loại máy TDH 32000/110
*) Phụ tải 9:
SMBA9= 22,56(MVA)
Loại máy TDH 25000/110
Phụ tải
1
2
3
4
5
6
7
8
9
MBA
TDH 40000/110
TDH 63000/110
TDH 32000/110
TDH 32000/110
TDH 32000/110
TDH 25000/110
TDH 25000/110
TDH 32000/110
TDH 25000/110
5.2 Chọn MBA cho NMNĐ
Công suất định mức biểu kiến của 1 tổ máy phát là :
Sfđm = 117,67 (MVA)
SMBAđm Sfđm – Stf = 111,67 – 11,767 = 105,91(MVA)
Ta chọn MBA: TDЦ – 125000/110
Thông số các MBA đã chọn
Số MBA
Loại MBA
Sđm(MVA)
Ucđm (KV)
Uhđm(KV)
Unm%
Pn(KW)
P0(KW)
I0%
RT ()
XT ()
(Kvar)
2
TPDH25000/110
25
115
10
10,5
120
29
0,8
2,54
55,9
200
2
TPDH32000/110
32
115
10
10,5
145
35
0,75
1,87
43,5
240
2
TPDH40000/110
40
115
10
10,5
175
42
0,7
1,44
34,8
280
2
TPDH63000/110
63
115
10
10,5
260
59
0,65
0,87
22
410
2
TDЦ125000/110
125
121
10
10,5
520
120
0,55
0,33
11,1
678
5.3 Chọn sơ đồ các chạm biến áp của mạng điện:
ở các trạm biến áp hạ áp và các trạm biến áp địa phương đều sử dụng 2 MBA làm việc song song. Nên ta dùng hệ thống 1 thanh góp phân đoạn. Đối với trạm trung gian 4 có vị trí quan trọng nên ta dùng sơ đồ 2 hệ thống thanh góp .
Đối với các phụ tải cách nguồn cung cấp lớn hơn 70 Km, ta dùng sơ đồ cầu ngoài(máy cắt đặt phía đường dây).
Đối với các phụ tải cách nguồn cung cấp nhỏ hơn 70 Km, ta dùng sơ đồ cầu trong (máy cắt đặt phía MBA).
ở NMNĐ ta vẫn dùng sơ đồ 2 hệ thống thanh góp bởi vì hiện nay ta dùng máy cắt SF6 có độ tin cậy rất cao.
5.3.1Sơ đồ trạm cuối (1,2,3,4,5,6,7,8,9):
Khi chiều dài đường dây lớn hơn 70km ta dùng sơ đồ cầu ngoài
Khi chiều dài đường dây nhỏ hơn 70km ta dùng sơ đồ cầu trong
5.3.2 Sơ đồ trạm trung gian :
MCN
Sơ đồ thanh góp nhà máy điện
MBA
TA1
MF1
TD
MBA
TA2
MF2
TD
MBA
TA3
MF3
TD
MCV
MCN
TGNMĐ
TGV
sơ đồ nối dây toàn mạng
Chương VI
tính toán chính xác chế độ vận hành của nhà mạng điện
Trong tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện, ta phải xác định trạng thái vận hành điển hình của mạng điện, cụ thể là phải tính chính xác tình trạng phân bố công suất trên các đoạn đường dây của mạng điện trong 3 trạng thái: phụ tải cực đại, phụ tải cực tiểu và sự cố.
Trong mỗi trạng thái đều phải tính đầy đủ các tổn thất thực tế vận hành đồng thời cũng phải kể đến công suất phản kháng do đường dây sinh ra.
Đối vơí mạng điện khu vực cần phải tính chính xác nghĩa là công suất ở đâu thì lấy điện áp ở đó (điện áp thực tế vận hành chứ không phải điện áp định mức của mạng điện).
6.1 Chế độ phụ tải cực đại
6.1.1 Đường dây N-1:
UN1
K
ZB1
SB1
jQcc
jQcd
ZDN1
SN1
Sơ đồ thay thế :
Công suất phụ tải yêu cầu :Spt1 = 42 + j17,89(MVA).
B1/2 = 2,69.10-4(S),
SBA1đm = 40(MVA)
Tổng trở tương đương của MBA:
ZB1 = 0,5.(1,44 +j34,8) = 0,72 +j17,4()
Tổn thất không tải trong MBA :
=2.( ) = 2.(0,042 +j0,28) = 0,084 +j0,56 (MVA)
Đường dây N1 mạch có tổng trở tương đương :
ZD1= (r0.l + x0.l).0,5 = 9,2 +j14,4()
Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau:
Dung dẫn đầu và cuối đường dây :
Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.2,69.10-4= 3,25 (MVar).
Tổn thất trong MBA1:
với Smax = = 45,65(MVA)
= 0,198 +j 3,295 (MVA)
Công suất trước tổng trở ZB1 là:
= Spt1 + = 42 +j17,89 + 0,198 +j 3,295 = 42,198 +j 21,185(MVA)
Công suất sau tổng trở ZB1 là:
=- jQcc = 42,198 +j21,185 – j3,25 = 42,198 +j17,935(MVA)
Tổn thất công suất trên đường dây N-1 là:
= 1,598 +j2,5(MVA)
Công suất ở đầu vào tổng trở ZD1là:
= + = 42,198 +j17,935 + 1,598 +j2,5 = 43,796 +j20,435(MVA)
Công suất được cung cấp từ nguồn N là:
SN1 = - jQcđ = 43,796 +j20,435 – j3,25 = 43,796 +j17,185(MVA)
Tổn thất điện áp trên đường dây :
== 5,76 (KV)
% = = 4.76%
Điện áp phía cao áp của phụ tải 1 là :
UC1 = UN - = 121 – 5,76 = 115,24 (KV)
Tổn thất điện áp trong máy biến áp :
== 3,46 (KV)
Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 1 quy đổi về phía cao áp là:
UH1 = UC1 - = 115,24 – 3,46 = 111,78(KV)
6.1.2 Đường dây N-3:
UN3
K
UN3’
ZB3
SB3
jQcc
jQcd
ZDN3
SN3
S3’’
UC3
S03
S3’
Sơ đồ thay thế :
Công suất phụ tải yêu cầu :Spt3 = 38 + j20,51(MVA).
B3/2 = 1,16.10-4(S),
SBA3đm = 32(MVA)
Tổng trở tương đương của MBA:
ZB3 = 0,5.(1,87 +j43,5) = 0,935 +j21,75()
Tổn thất không tải trong MBA :
=2.( ) = 2.(0,035 +j0,24) = 0,07 +j0,48 (MVA)
Đường dây N3 mạch có tổng trở tương đương :
ZD3= (r0.l + x0.l).0,5 = 7,2 +j9,37()
Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau:
Dung dẫn đầu và cuối đường dây :
Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.1,16.10-4= 1,4 (MVar).
Tổn thất trong MBA3:
với Smax = = 43,182(MVA)
= 0,2 +j 3,54 (MVA)
Công suất trước tổng trở ZB3 của máy biến áp:
= Spt3 + = 38 +j20,51 + 0,2 +j 3,54 = 38,2 +j 24,05(MVA)
Công suất sau tổng trở ZB3 là:
=- jQcc =38,2 +j 24,05 – j1,4 = 38,2 +j22,65(MVA)
Tổn thất công suất trên đường dây N-3 là:
= 1,17 +j1,53(MVA)
Công suất trước tổng trở đường dây :
= + = 38,2 +j22,65 + 1,17 +j1,53 = 39,37 +j24,18 (MVA)
Công suất được cung cấp từ nguồn N là:
SN3 = - jQcđ =39,37 +j24,18 – j1,4 = 39,37 +j22,78(MVA)
Tổn thất điện áp trên đường dây :
== 4,2 (KV)
%= = 3.48%
Điện áp phía cao áp của phụ tải 3 là :
UC3 = UN - = 121 – 4,2 = 116,8 (KV)
Tổn thất điện áp trong máy biến áp :
== 4,78 (KV)
Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 3 quy đổi về phía cao áp là:
UH3 = UC3 - = 116,8 – 4,78 = 112,02(KV)
6.1.3 Đường dây N-7:
UN7
K
UN7’
ZB7
SB7
jQcc
jQcd
ZDN7
SN7
S7’’
UC7
S07
S7’
Sơ đồ thay thế :
Công suất phụ tải yêu cầu :Spt7 = 28 + j13,56(MVA).
B7/2 = 1,96.10-4(S),
SBA7đm = 25(MVA)
Tổng trở tương đương của MBA:
ZB7 = 0,5.(2,54 +j55,9) = 1,27 +j27,95()
Tổn thất không tải trong MBA :
=2.( ) = 2.(0,029 +j0,2) = 0,058 +j0,4 (MVA)
Đường dây N7 mạch có tổng trở tương đương :
ZD7= (r0.l + x0.l).0,5 = 17,43 +j16,68()
Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau:
Dung dẫn đầu và cuối đường dây :
Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.1,96.10-4= 2,37 (MVar).
Tổn thất trong MBA7:
với Smax = = 31,11(MVA)
= 0,151 +j 2,43(MVA)
Công suất trước tổng trở ZB7 của máy biến áp:
= Spt7 + = 28 +j13,56 + 0,151 +j 2,43 = 28,151 +j 15,99(MVA)
Công suất sau tổng trở ZB7 là:
=- jQcc =28,151 +j 15,99 – j2,37 = 28,151 +j 15,62 (MVA)
Tổn thất công suất trên đường dây N-7 là:
= 1,493 +j1,43(MVA)
Công suất trước tổng trở đường dây :
= + = 28,151 +j 15,62 + 1,493 +j1,43 = 29,644 +j17,05(MVA)
Công suất được cung cấp từ nguồn N là:
SN7 = - jQcđ =29,644 +j17,05 – j2,37 = 29,644 +j14,68(MVA)
Tổn thất điện áp trên đường dây :
== 6,62 (KV) %== 5.47%
Điện áp phía cao áp của phụ tải 7 là :
UC7 = UN - = 121 – 6,62 = 114,38 (KV)
Tổn thất điện áp trong máy biến áp :
== 4,22 (KV)
Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 7 quy đổi về phía cao áp là:
UH7 = UC7 - = 114,38 – 4,22 = 110,16(KV)
6.1.4 Đường dây N-8:
UN8
K
UN8’
ZB8
SB8
jQcc
jQcd
ZDN8
SN8
S8’’
UC8
S08
S8’
Sơ đồ thay thế :
Công suất phụ tải yêu cầu :Spt8 = 35 + j16,95(MVA).
B8/2 = 1,61.10-4(S),
SBA8đm = 32(MVA)
Tổng trở tương đương của MBA:
ZB8 = 0,5.(1,87 +j43,5) = 0,935 +j21,75()
Tổn thất không tải trong MBA :
=2.( ) = 2.(0,035 +j0,24) = 0,07 +j0,48 (MVA)
Đường dây N8 mạch có tổng trở tương đương :
ZD8= (r0.l + x0.l).0,5 = 10,04 +j13,05()
Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau:
Dung dẫn đầu và cuối đường dây :
Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.1,61.10-4= 1,948 (MVar).
Tổn thất trong MBA8:
với Smax = = 38,89(MVA)
= 0,177 +j 2,96(MVA)
Công suất trước tổng trở ZB8 của máy biến áp:
= Spt8 + = 35 +j16,95 + 0,177 +j 2,96=35,177 +j 19,91(MVA)
Công suất sau tổng trở ZB8 là:
=- jQcc =35,177 +j 19,91– j1,948 = 35,177 +j 17,962 (MVA)
Tổn thất công suất trên đường dây N-8 là:
= 1,294 +j1,68(MVA)
Công suất trước tổng trở đường dây :
= + = 35,177 +j 17,962 + 1,294 +j1,68= 36,47 +j19,64 (MVA)
Công suất được cung cấp từ nguồn N là:
SN8 = - jQcđ =36,47 +j19,64 – j1,948 = 36,47 +j17,692(MVA)
Tổn thất điện áp trên đường dây :
== 5,144 (KV) %== 4.25%
Điện áp phía cao áp của phụ tải 8 là :
UC8 = UN - = 121 – 5,144 = 115,856 (KV)
Tổn thất điện áp trong máy biến áp :
== 4,02 (KV)
Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 8 quy đổi về phía cao áp là:
UH8 = UC8 - = 115,856 – 4,02 = 111,836(KV)
6.1.5 Đường dây N-9:
Sơ đồ thay thế :
UN9
K
UN9’
ZB9
SB9
jQcc
jQcd
ZDN9
SN9
S9’’
UC9
S09
S9’
Công suất phụ tải yêu cầu :Spt9 = 30 + j17(MVA).
B9/2 = 2,08.10-4(S),
SBA9đm = 25(MVA)
Tổng trở tương đương của MBA:
ZB9 = 0,5.(2,54 +j55,9) = 1,27 +j27,95()
Tổn thất không tải trong MBA :
=2.( ) = 2.(0,029 +j0,2) = 0,058 +j0,4 (MVA)
Đường dây N9 mạch có tổng trở tương đương :
ZD9= (r0.l + x0.l).0,5 = 12,97 +j16,86 ()
Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau:
Dung dẫn đầu và cuối đường dây :
Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.2,08.10-4= 2,52 (MVar).
Tổn thất trong MBA9:
với Smax = = 34,48(MVA)
= 0,172 +j 2,897(MVA)
Công suất trước tổng trở ZB9 của máy biến áp:
= Spt9 + = 30 +j17 + 0,172 +j 2,897 = 30,172 +j 19,897(MVA)
Công suất sau tổng trở ZB9 là:
=- jQcc =30,172 +j 19,897– j2,52 = 30,172 +j 17,377 (MVA)
Tổn thất công suất trên đường dây N-9 là:
= 1,299 +j1,689(MVA)
Công suất trước tổng trở đường dây :
=+ = 30,172 +j 17,377 +1,299 +j1,689= 31.47+j19,066(MVA)
Công suất được cung cấp từ nguồn N là:
SN9 = - jQcđ =31,47+j19,066– j2,52 = 31,47 +j16,546(MVA)
Tổn thất điện áp trên đường dây :
== 6,03 (KV) %== 4.98%
Điện áp phía cao áp của phụ tải 9 là :
UC9 = UN - = 121 – 6,03 = 114,97 (KV)
Tổn thất điện áp trong máy biến áp :
== 5,17 (KV)
Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 9 quy đổi về phía cao áp là:
UH9 = UC9 - = 114,97 – 5,17 = 109,8(KV)
6.1.6 Đường dây H-4:
UN4
K
UN4’
ZB4
SB4
jQcc
jQcd
ZDN4
SN4
S4’’
UC4
S04
S4’
Sơ đồ thay thế :
Công suất phụ tải yêu cầu :Spt4 = 36 + j20,4(MVA).
B4/2 = 1,52.10-4(S),
SBA4đm = 32(MVA)
Tổng trở tương đương của MBA:
ZB4 = 0,5.(1,87 +j43,5) = 0,935 +j21,75()
Tổn thất không tải trong MBA :
=2.( ) = 2.(0,035 +j0,24) = 0,07 +j0,48 (MVA)
Đường dây H4 mạch có tổng trở tương đương :
ZD4= (r0.l + x0.l).0,5 = 9,47 +j12,31()
Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau:
Dung dẫn đầu và cuối đường dây :
Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.1,52.10-4= 1,839 (MVar).
Tổn thất trong MBA4:
với Smax = = 41,378(MVA)
= 0,191 +j 3,29(MVA)
Công suất trước tổng trở ZB4 của máy biến áp:
= Spt4 + = 36 +j20,4 +0,191 +j 3,29 = 36,191 +j 23,69(MVA)
Công suất sau tổng trở ZB4 là :
=- jQcc =36,191 +j 23,69– j1,839 = 36,191 +j 21,85 (MVA)
Tổn thất công suất trên đường dây H-4 là:
= 1,4 +j1,82(MVA)
Công suất trước tổng trở đường dây :
= + = 36,191 +j 21,85 + 1,4 +j1,82 = 37,591 +j23,67(MVA)
Công suất được cung cấp từ HT là:
SH4 = - jQcđ =37,591 +j23,67 – j1,839 = 37,591 +j21,831(MVA)
Tổn thất điện áp trên đường dây :
== 5,35 (KV) %== 4,42%
Điện áp phía cao áp của phụ tải 4là :
UC4 = UHT - = 121 – 5,35 = 115,65 (KV)
Tổn thất điện áp trong máy biến áp :
== 4,75 (KV)
Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 4 quy đổi về phía cao áp là:
UH4 = UC4 - = 115,65 – 4,75 = 110,9(KV)
6.1.7 Đường dây H-5:
UN5
K
UN5’
ZB5
SB5
jQcc
jQcd
ZDN5
SN5
S5’’
UC5
S05
S5’
Sơ đồ thay thế :
Công suất phụ tải yêu cầu :Spt5 = 34 + j18,35(MVA).
B5/2 = 2,39.10-4(S),
SBA5đm = 32(MVA)
Tổng trở tương đương của MBA:
ZB5 = 0,5.(1,87 +j43,5) = 0,935 +j21,75()
Tổn thất không tải trong MBA :
=2.( ) = 2.(0,035 +j0,24) = 0,07 +j0,48 (MVA)
Đường dây H5 mạch có tổng trở tương đương :
ZD5= (r0.l + x0.l).0,5 = 14,89 +j19,36 ()
Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau:
Dung dẫn đầu và cuối đường dây :
Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.2,39.10-4= 2,89 (MVar).
Tổn thất trong MBA5:
với Smax = = 38,64(MVA)
= 0,176 +j 2,93(MVA)
Công suất trước tổng trở ZB5 của máy biến áp:
= Spt5 + = 34 +j18,35 +0,176 +j 2,93 = 34,176 +j 21,28(MVA)
Công suất sau tổng trở ZB5 là :
=- jQcc =34,176 +j 21,28 – j2,89 = 34,176 +j 18,39 (MVA)
Tổn thất công suất trên đường dây H-5 là:
= 1,85 +j2,41(MVA)
Công suất trước tổng trở đường dây :
= + = 34,176 +j 18,39 + 1,85 +j2,41 = 36,026 +j20,8(MVA)
Công suất được cung cấp từ HT là:
SH5 = - jQcđ =36,026 +j20,8 – j2,89 = 36,026 +j17,91(MVA)
Tổn thất điện áp trên đường dây :
== 8,22 (KV) %== 6,79%
Điện áp phía cao áp của phụ tải 5là :
UC5 = UHT - = 121 – 8,22 = 112,78 (KV)
Tổn thất điện áp trong máy biến áp :
== 4,38 (KV)
Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 5 quy đổi về phía cao áp là:
UH5 = UC5 - = 112,78 – 4,38 = 108,4(KV)
6.1.8 Đường dây H-6:
UN6
K
UN6’
ZB6
SB6
jQcc
jQcd
ZDN6
SN6
S6’’
UC6
S06
S6’
Sơ đồ thay thế :
Công suất phụ tải yêu cầu :Spt6 = 24 + j14,24(MVA).
B6/2 = 2,67.10-4(S),
SBA6đm = 25(MVA)
Tổng trở tương đương của MBA:
ZB6 = (2,54 +j55,9) = 2,54 +j55,9 ()
Tổn thất không tải trong MBA :
=2.( ) = 2.(0,029 +j0,2) = 0,058 +j0,4 (MVA)
Đường dây H6 mạch có tổng trở tương đương :
ZD6= (r0.l + x0.l) = 26,784 +j 42,85 ()
Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau:
Dung dẫn đầu và cuối đường dây:
Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.2,67.10-4= 3,23 (MVar).
Tổn thất trong MBA6:
với Smax = = 27,9(MVA)
= 0,13 +j 2,03(MVA)
Công suất trước tổng trở ZB6 của máy biến áp:
= Spt6 + = 24 +j14,24 +0,13 +j 2,03 = 24,13 +j 16,27(MVA)
Công suất sau tổng trở ZB6 là :
=- jQcc =24,13 +j 16,27 – j3,23 = 24,13 +j 13,04 (MVA)
Tổn thất công suất trên đường dây H-6 là:
= 1,67 +j2,66(MVA)
Công suất trước tổng trở đường dây :
= + = 24,13 +j 13,04 + 1,67 +j2,66 = 25,8 +j15,7(MVA)
Công suất được cung cấp từ HT là:
SH6 = - jQcđ =25,8 +j15,7 – j 3,23 = 25,8 +j12,47(MVA)
Tổn thất điện áp trên đường dây :
== 11,27 (KV) %== 9,3%
Điện áp phía cao áp của phụ tải 6 là :
UC6 = UHT - = 121 – 11,27 = 109,73 (KV)
Tổn thất điện áp trong máy biến áp :
== 8,847 (KV)
Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 6 quy đổi về phía cao áp là:
UH6 = UC6 - = 109,73 – 8,847 = 100,883 (KV)
6.1.9 Đường dây H-2-N:
SN2
jQcc
N
SN2’
SN2
SN2’’
SN2’’’
SH2’’’
SH2’’
SH2’
SH2
SH2
H
jQcd
BH2/2
ZD2’
S0
jQcd
BN2/2
ZN2’
jQcd
BN2/2
Sơ đồ thay thế :
Công suất tải qua các MBA của NMĐ là :
= = 240 +j148,8 – 24 –j14,88 = 216 +j133,92(MVA)
Smax = = 254,15 (MVA)
Tổn thất trong MBA2:
= 1,08 +j 28,48(MVA)
Tổng công suất phát lên thanh góp của nhà máy điện là:
= -= 216 +j133,92 -2,23 -j 54,65 = 213,77 +j79,27(MVA)
Lượng công suất tác dụng phát từ NMĐ đến phụ tải 2 là:
PN2 = - = - ( PN1+ PN3+ PN7+ PN8+ PN9 )
= 213,77 –(43,796 +39,37 + 29,644 + 36,47 + 31,47) = 33,02(MW)
Lượng công suất phản kháng là :
QN2 = PN2.tg= 33,02 . 0,62 = 20,47(MVar)
Vậy S2 = 30,02 +j20,47 (MVA)
Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau:
Dung dẫn đầu và cuối đường dây do N2 sinh ra :
Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.2,28.10-4= 2,76 (MVar).
Dung dẫn đầu và cuối đường dây do H2 sinh ra :
Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.1,1.10-4= 1,33 (MVar).
Tổn thất trong MBA2:
với Smax = = 36,33(MVA)
= 0,16 +j 1,92(MVA)
Công suất trước tổng trở ZB6 của máy biến áp:
= Spt2 + = 46 +j 40,17 +0,16 +j 1,92= 46,16 +j 42,09(MVA)
Công suất sau tổng trở ZB2 là :
=+ jQccN2 =30,02 +j 20,47 +j2,76 = 30,02 +j 23,23 (MVA)
Tổn thất công suất trên đường dây N-2 là:
= 1,36 +j2,14(MVA)
Công suất ở đầu vào tổng trở ZDN2 là:
= SN2’’-= 30,02 +j 23,23 - 1,36 -j2,14 = 31,38 +j21,09(MVA)
Công suất S’’’N2 là:
S’’’N2 = + jQccN2 = 31,38 +j21,09 + j2,76 = 31,38 +j23,85(MVA)
Lượng công suất phụ tải lấy từ hệ thhống là :
S’’’H2 = SB2’ - S’’’N2 = 46,16 +j 42,09 - 31,38 +j23,85 =14,78+j18,24(MVA)
Công suất sau tổng trở ZH2 là":
SH2’’ = S’’’H2 - jQccH2 = 14,78+j18,24 –j1,33 =14,78 +j16,91(MVA)
Tổn thất công suất trên đường dây H-2 là:
= 0,41 +j0,39(MVA)
Công suất ở đầu vào tổng trở ZH2 là:
= SH2’’+= 14,78 +j16,91 + 0,41 +j0,39 = 15,19 +j17,3(MVA)
Công suất phát từ hệ thống đến phụ tải 2 là:
SH2 =- jQccH2 = 15,19 +j17,3 –j1,33 = 15,19 +j15,97(MVA)
6.2 Chế độ phụ tải cực tiểu:
Trong chế độ này công suất của phụ tải bằng 40% công suất cực đại. Do công suất phụ tải giảm nên trong quá trình tính toán ta không tính đến lượng công suất phản kháng đã bù, vì công suất phản kháng do đường dây sinh ra đã đủ đảm bảo cung cấp cho phụ tải .
Các trạm biến áp đều có 2 MBA làm việc song song, trừ phụ tải 6, nên để giảm tổn thất công suất trong MBA và tránh trường hợp MBA làm việc non tải (do công suất phụ tải giảm). Ta có thể cho 1 MBA nghỉ. Điều kiện để cắt giảm MBA là công suất của phụ tải nhỏ hơn công suất giới hạn của MBA
Spt Sgh = Sdd_mba.
sau đây ta sẽ kiểm tra điều kiện trên cho 9 phụ tải:
Phụ tải
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Pmin(MW)
16,8
16
15,2
14,4
13,6
9,6
11,2
14
12
cos
0,92
0,9
0,88
0,87
0,88
0,86
0,9
0,9
0,87
Qmin(MVar)
7,16
7,75
8,2
8,16
7,34
5,696
5,42
6,78
6,8
Sptmin(MVA)
18,26
17,78
17,27
16,55
15,45
11,16
12,44
15,56
13,79
(KW)
42
59
35
35
35
29
29
35
29
(KW)
175
260
145
145
145
120
120
145
120
Sgh(MVA)
27,7
42,44
22,23
22,23
22,23
17,38
22,23
17,38
Sddmba(MVA)
40
63
32
32
32
25
25
32
25
Qua bảng kết quả trên ta thấy ở trong chế độ phụ tải cực tiểu, ta có thể cắt giảm bớt 1 MBA trong các trạm có 2 MBA vận hành song song.
Trong chế độ phụ tải cực tiểu, ta lấy điện áp hệ thống bằng 105% điện áp danh định của mạng
6.2.1 Đường dây N-1:
UN1
K
ZB1
SB1
jQcc
jQcd
ZDN1
SN1
Sơ đồ thay thế :
Công suất phụ tải yêu cầu :Spt1 = 16,8 + j7,16(MVA).
B1/2 = 2,69.10-4(S),
SBA1đm = 40(MVA)
Tổng trở tương đương của MBA:
ZB1 = 0,5.(1,44 +j34,8) = 0,72 +j17,4()
Tổn thất không tải trong MBA :
=2.( ) = 2.(0,042 +j0,28) = 0,084 +j0,56 (MVA)
Đường dây N1 mạch có tổng trở tương đương :
ZD1= (r0.l + x0.l).0,5 = 9,2 +j14,4()
Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau:
Dung dẫn đầu và cuối đường dây :
Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.1,83.10-4= 2,2 (MVar).
Tổn thất trong MBA1:
với Smax = = 18,26(MVA)
= 0,1 +j 0,998 (MVA)
Công suất trước tổng trở ZB1 là:
= Spt1 + = 16,8 + j7,16+0,1 +j 0,998 = 16,9 +j 8,158(MVA)
Công suất sau tổng trở ZB1 là:
=- jQcc =16,9 +j 8,158 – j2,2 = 16,9 +j5,958(MVA)
Tổn thất công suất trên đường dây N-1 là:
= 0,244 +j0,38(MVA)
Công suất ở đầu vào tổng trở ZD1là:
= + = 16,9 +j5,958 + 0,244 +j0,38= 17,144 +j6,338(MVA)
Công suất được cung cấp từ nguồn N là:
SN1 = - jQcđ =17,144 +j6,338 – j2,2 = 17,144 +j4,138(MVA)
Tổn thất điện áp trên đường dây :
== 2,06 (KV)
Điện áp phía cao áp của phụ tải 1 là :
UC1 = UN - = 115 – 2,06 = 112,94 (KV)
Tổn thất điện áp trong máy biến áp :
== 1,36 (KV)
Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 1 quy đổi về phía cao áp là:
UH1 = UC1 - = 112,94 – 1,36 = 111,58(KV)
6.2.2 Đường dây N-3:
UN3
K
UN3’
ZB3
SB3
jQcc
jQcd
ZDN3
SN3
S3’’
UC3
S03
S3’
Sơ đồ thay thế :
Công suất phụ tải yêu cầu :Spt3 = 15,2 + j8,2(MVA).
B3/2 = 1,16.10-4(S),
SBA3đm = 32(MVA)
Tổng trở tương đương của MBA:
ZB3 = 0,5.(1,87 +j43,5) = 0,935 +j21,75()
Tổn thất không tải trong MBA :
=2.( ) = 2.(0,035 +j0,24) = 0,07 +j0,48 (MVA)
Đường dây N3 mạch có tổng trở tương đương :
ZD3= (r0.l + x0.l).0,5 = 7,2 +j9,37()
Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau:
Dung dẫn đầu và cuối đường dây :
Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.1,16.10-4= 1,4 (MVar).
Tổn thất trong MBA3:
với Smax = = 17,27(MVA)
= 0,09 +j 0,97 (MVA)
Công suất trước tổng trở ZB3 của máy biến áp:
= Spt3 + = 15,2 +j8,2 + 0,09 +j 0,97 = 15,29 +j 9,17(MVA)
Công suất sau tổng trở ZB3 là:
=- jQcc =15,29 +j 9,17– j1,4 = 15,29 +j7,77(MVA)
Tổn thất công suất trên đường dây N-3 là:
= 0,175 +j0,23(MVA)
Công suất trước tổng trở đường dây :
= + = 15,29 +j7,77+ 0,175 +j0,23 = 15,465 +j 8 (MVA)
Công suất được cung cấp từ nguồn N là:
SN3 = - jQcđ =15,465 +j 8 – j1,4 = 15,465 +j6,6(MVA)
Tổn thất điện áp trên đường dây :
== 1,54 (KV)
Điện áp phía cao áp của phụ tải 3 là :
UC3 = UN - = 115 – 1,54 = 113,46 (KV)
Tổn thất điện áp trong máy biến áp :
== 1,88 (KV)
Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 3 quy đổi về phía cao áp là:
UH3 = UC3 - = 113,46 – 1,88 = 111,58(KV)
6.2.3 Đường dây N-7:
UN7
K
UN7’
ZB7
SB7
jQcc
jQcd
ZDN7
SN7
S7’’
UC7
S07
S7’
Sơ đồ thay thế :
Công suất phụ tải yêu cầu :Spt7 = 11,2 + j5,42(MVA).
B7/2 = 1,96.10-4(S),
SBA7đm = 25(MVA)
Tổng trở tương đương của MBA:
ZB7 = 0,5.(2,54 +j55,9) = 1,27 +j27,95()
Tổn thất không tải trong MBA :
=2.( ) = 2.(0,029 +j0,2) = 0,058 +j0,4 (MVA)
Đường dây N7 mạch có tổng trở tương đương :
ZD7= (r0.l + x0.l).0,5 = 17,43 +j16,68()
Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau:
Dung dẫn đầu và cuối đường dây :
Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.1,96.10-4= 2,37 (MVar).
Tổn thất trong MBA7:
với Smax = = 12,44(MVA)
= 0,073 +j 0,725(MVA)
Công suất trước tổng trở ZB7 của máy biến áp:
= Spt7 + = 11,2 +j5,42 + 0,073 +j 0,725 = 11,273 +j 6,145(MVA)
Công suất sau tổng trở ZB7 là:
=- jQcc =11,273 +j 6,145– j2,37 = 11,273 +j 3,78 (MVA)
Tổn thất công suất trên đường dây N-7 là:
= 0,2 +j0,195(MVA)
Công suất trước tổng trở đường dây :
= + = 11,273 +j 3,78 + 0,2 +j0,195 = 11,473 +j3,975(MVA)
Công suất được cung cấp từ nguồn N là:
SN7 = - jQcđ =11,473 +j3,975 – j2,37 = 29,644 +j1,605(MVA)
Tổn thất điện áp trên đường dây :
== 2,3 (KV)
Điện áp phía cao áp của phụ tải 7 là :
UC7 = UN - = 115 – 2,3 = 112,7 (KV)
Tổn thất điện áp trong máy biến áp :
== 1,65 (KV)
Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 7 quy đổi về phía cao áp là:
UH7 = UC7 - = 112,7 – 1,65 = 111,05(KV)
6.1.4 Đường dây N-8:
UN8
K
UN8’
ZB8
SB8
jQcc
jQcd
ZDN8
SN8
S8’’
UC8
S08
S8’
Sơ đồ thay thế :
Công suất phụ tải yêu cầu :Spt8 = 14 + j6,78(MVA).
B8/2 = 1,61.10-4(S),
SBA8đm = 32(MVA)
Tổng trở tương đương của MBA:
ZB8 = 0,5.(1,87 +j43,5) = 0,935 +j21,75()
Tổn thất không tải trong MBA :
=2.( ) = 2.(0,035 +j0,24) = 0,07 +j0,48 (MVA)
Đường dây N8 mạch có tổng trở tương đương :
ZD8= (r0.l + x0.l).0,5 = 10,04 +j13,05()
Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau:
Dung dẫn đầu và cuối đường dây :
Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.1,61.10-4= 1,948 (MVar).
Tổn thất trong MBA8:
với Smax = = 15,56(MVA)
= 0,087 +j 0,88(MVA)
Công suất trước tổng trở ZB8 của máy biến áp:
= Spt8 + = 14 +j6,78 + 0,087 +j 0,88=14,078 +j 7,66(MVA)
Công suất sau tổng trở ZB8 là:
=- jQcc =14,078 +j 7,66– j1,948 = 14,078 +j 5,712 (MVA)
Tổn thất công suất trên đường dây N-8 là:
= 0,19 +j0,25(MVA)
Công suất trước tổng trở đường dây :
= + = 14,078 +j 5,712 + 0,19 +j0,25 = 14,268 +j5,962 (MVA)
Công suất được cung cấp từ nguồn N là:
SN8 = - jQcđ =14,268 +j5,962 – j1,948 = 14,268 +j4,014(MVA)
Tổn thất điện áp trên đường dây :
== 1,92 (KV)
Điện áp phía cao áp của phụ tải 8 là :
UC8 = UN - = 115 – 1,92 = 113,08 (KV)
Tổn thất điện áp trong máy biến áp :
== 1,59 (KV)
Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 8 quy đổi về phía cao áp là:
UH8 = UC8 - = 113,08 – 1,59 = 111,5(KV)
6.2.5 Đường dây N-9:
Sơ đồ thay thế :
UN9
K
UN9’
ZB9
SB9
jQcc
jQcd
ZDN9
SN9
S9’’
UC9
S09
S9’
Công suất phụ tải yêu cầu :Spt9 = 12 + j6,8(MVA).
B9/2 = 2,08.10-4(S),
SBA9đm = 25(MVA)
Tổng trở tương đương của MBA:
ZB9 = 0,5.(2,54 +j55,9) = 1,27 +j27,95()
Tổn thất không tải trong MBA :
=2.( ) = 2.(0,029 +j0,2) = 0,058 +j0,4 (MVA)
Đường dây N9 mạch có tổng trở tương đương :
ZD9= (r0.l + x0.l).0,5 = 12,97 +j16,86 ()
Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau:
Dung dẫn đầu và cuối đường dây :
Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.2,08.10-4= 2,52 (MVar).
Tổn thất trong MBA9:
với Smax = = 13,79(MVA)
= 0,09 +j 0,799(MVA)
Công suất trước tổng trở ZB9 của máy biến áp:
= Spt9 + = 12 +j6,8 + 0,09 +j 0,799 = 12,09 +j 7,599(MVA)
Công suất sau tổng trở ZB9 là:
=- jQcc =12,09 +j 7,599 – j2,52 = 12,09 +j 5,079 (MVA)
Tổn thất công suất trên đường dây N-9 là:
= 0,18 +j0,24(MVA)
Công suất trước tổng trở đường dây :
=+ = 12,09 +j 5,079 + 0,18 +j0,24 = 12,27 +j5,319(MVA)
Công suất được cung cấp từ nguồn N là:
SN9 = - jQcđ =12,27 +j5,319 – j2,52 = 12,27 +j2,799(MVA)
Tổn thất điện áp trên đường dây :
== 1,79 (KV)
Điện áp phía cao áp của phụ tải 9 là :
UC9 = UN - = 115 – 1,79 = 113,21 (KV)
Tổn thất điện áp trong máy biến áp :
== 2,01 (KV)
Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 9 quy đổi về phía cao áp là:
UH9 = UC9 - = 113,21 – 2,01 = 111,2(KV)
6.2.6 Đường dây H-4:
UN4
K
UN4’
ZB4
SB4
jQcc
jQcd
ZDN4
SN4
S4’’
UC4
S04
S4’
Sơ đồ thay thế :
Công suất phụ tải yêu cầu :Spt4 = 14,4 + j8,16(MVA).
B4/2 = 1,52.10-4(S),
SBA4đm = 32(MVA)
Tổng trở tương đương của MBA:
ZB4 = 0,5.(1,87 +j43,5) = 0,935 +j21,75()
Tổn thất không tải trong MBA :
=2.( ) = 2.(0,035 +j0,24) = 0,07 +j0,48 (MVA)
Đ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DAN024.doc