Để cung cấp điện cho hệ thống chiếu sáng chung của phân xưởng ta đặt một tủ chiếu sáng trong phân xưởng gồm một áptômát tổng loại ba pha 4 cực và 12 áptômát nhánh 1 pha 2 cực, trong đó 7 aptômát cấp cho 7 dãy đèn mỗi dãy có 3 bóng, 5 áptômát cấp cho 5 dãy mỗi dãy 2 bóng.
- Chọn MCCB tổng:
Điện áp định mức: UđmAUdmm = 0,38kV
Dòng điện định mức: Iđm.A ITT = 9,42 A
Chọn MCCB loại C69H do hãng Merlin Gerin chế tạo có thông số sau:
Iđm = 20A; Icắt N = 15kA; Uđm = 415V; 4 cực
Chọn cáp từ tủ phân phối xưởng đến tủ chiếu sáng:
Chọn cáp theo điều kiện phát nóng:
85 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1510 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tính toàn phụ tải điện của phân xưởng sửa chữa cơ khí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đến phương án này.
Phương án sử dụng trạm biến áp trung gian (TBATG):
Nguồn 22kV từ hệ thống về qua TBATG được hạ xuống điện áp 6kV để cung cấp cho các trạm biến áp phân xưởng. Nhờ vậy sẽ giảm được vốn đầu tư cho mạng điện cao áp trong nhà máy cũng như các TBA phân xưởng, vận hành thuận lợi hơn và độ tin cậy cung cấp điện cũng được cải thiện. Song phải đầu tư để xây dựng TBATG, gia tăng tổn thất trong mạng cao áp. Nếu sử dụng phương án này, vì nhà máy được xếp vào hộ loại I nên trạm biến áp trung gian phải đặt 2 máy biến áp với công suất được chọn theo điều kiện:
Chọn máy biến áp tiêu chuẩn Sđm = 4000 kVA
Kiểm tra lại dung lượng máy biến áp đã chọn theo điều kiện quá tải sự cố với giả thiết các hộ loại I trong nhà máy đều có 30% là phụ tải loại III có thể tạm ngừng cấp điện khi cần thiết:
Vậy tại trạm biến áp trung gian sẽ đặt 2 máy biến áp 4000 kVA 22/6kV là hợp lý.
Phương án sử dụng trạm phân phối trung tâm (TPPTT):
Điện năng từ hệ thống cung cấp cho các trạm biến áp phân xưởng thông qua TPPTT. Nhờ vậy việc quản lý, vận hành mạng điện cao áp của nhà máy sẽ thuận lợi hơn tổn thất trong mạng cũng giảm, độ tin cậy cung cấp điện được gia tăng, song vốn đầu tư cho mạng cũng lớn hơn. Trong thực tế đây là phương án thường được sử dụng khi điện áp nguồn không cao ( Ê 22 kV ), công suất các phân xưởng tương đối lớn.
Lựa chọn phương án nối dây của mạng cao áp:
Nhà máy thuộc hộ loại I, nên đường dây từ trạm biến áp trung gian Giám về trung tâm cung cấp ( trạm biến áp trung gian hoặc trạm phân phối trung tâm ) của nhà máy sẽ dùng dây AC lộ kép.
Do tính chất quan trọng của các phân xưởng nên ở mạng cao áp trong nhà máy ta sử dụng sơ đồ hình tia, lộ kép. Sơ đồ này có ưu điểm là sơ đồ nối dây rõ ràng, các TBA phân xưởng đều được cấp điện từ một đường dây riêng nên ít ảnh hưởng lẫn nhau, độ tin cây cung cấp điện tương đối cao, dễ thực hiện các biện pháp bảo vệ tự động hoá vận hành. Để đảm bảo mỹ quan và an toàn các đường cáp cao áp trong nhà máy đều được đặt trong hào cáp xây dọc theo các tuyến giao thông nội bộ.Từ những phân tích trên có thể đưa ra 4 phương án thiết kế mạng cao áp được trình bày trên hình 3.1
hình 3.1: Các phương án thiết kế mạng điện cao áp của nhà máy
Tính toán kinh tế – kỹ thuật lựa chọn phương án hợp lý:
Để so sánh và lựa chọn phương án hợp lý ta sử dụng hàm chi phí tính toán Z và chi phí xét đến những phần khác nhau trong các phương án để giảm khối lượng tính toán
Z = ( avh + atc )K + 3 RtC à min
Trong đó:
avh : hệ số vận hành, avh = 0.1
atc : hệ số tiêu chuẩn, atc = 0.2
K : Vốn đầu tư cho trạm biến áp và đường dây
Imax : Dòng điện lớn nhất chạy qua thiết bị
R : Điện trơ của thiết bị
: Thời gian tổn thất công suất lớn nhất
C : Giá tiền 1kWh tổn thất điện năng, C= 1000đ/kWh
Phương án 1:
Phương án sử dụng TBATG nhận điện từ hệ thống về hạ xuống điện áp 6kV sau đó cung cấp cho các trạm biến áp phân xưởng. Các TBA B1, B2, B3, B4, B5 hạ điện áp từ 6kV xuống 0,4kV để cung cấp điện cho các phân xưởng.
Chọn máy biến áp phân xưởng và xác định tổn thất điện năng DA trong các trạm biến áp:
Chọn máy biến áp phân xưởng:
Trên cơ sở đã chọn được công suất các máy biến áp ở phần trên ( 3.2.1 ) ta có bảng kết quả chọn máy biến áp cho các trạm máy biến áp phân xưởng do ABB chế tạo:
Bảng 3.3: Kết quả lựa chọn máy biến áp trong các TBA của phương án 1
Tên TBA
Sđm
KVA
Uc/Uh
kV
DPo
kW
DPN
kW
UN
%
Io
%
Số máy
Đơn giá
103 Đ
Thành tiền
103 Đ
TBATG
4000
22/6.3
5.5
28.5
6.5
0.7
2
350000
700000
B1
1600
6.3/0.4
2.8
18
5.5
1.3
2
190000
380000
B2
1000
6.3/0.4
2.1
12.6
5.5
1.4
2
118000
236000
B3
1000
6.3/0.4
2.1
12.6
5.5
1.4
2
118000
236000
B4
1000
6.3/0.4
2.1
12.6
5.5
1.4
2
118000
236000
B5
1000
6.3/0.4
2.1
12.6
5.5
1.4
2
118000
236000
Tông vốn đầu tư cho trạm biến áp là: KB = 2024000000 Đ
Xác định tổn thất điện năng DA trong các TBA:
Tổn thất điện năng DA trong trạm biến áp được tính theo công thức:
Trong đó:
t : Thời gian đóng máy vào lưới điện, trong tính toán t = 8760h
: Thời gian tổn thất công suất lớn nhất, nhà máy làm việc 3 ca nên Tmax > 5000h, cosj = 0,73 tra bảng có t = 3700h
DPo,DPN tổn thất công suât không tải và ngắn mạch của máy biến áp.
STT : Công suất tính toán của máy biến áp
SđmB : Công suất định mức của máy biến áp
Tính cho TBATG:
STT = 7291,9 kVA
SđmB = 4000 kVA
DPo = 5,5 kW
DPN = 28,5 kW
Ta có:
DA = 2.5,5.8760 + .28,5 3700 = 271577,716 kWh
Các trạm biến áp khác tính toán tương tự, kết quả cho trong bảng 3.4
Bảng 3.4: Kết quả tính toán tổn thất điện năng trong các TBA của phương án 1:
Tên trạm
Số máy
STT
kVA
SđmB
kVA
DPo
kW
DPN
kW
DA
kWh
TBATG
2
7291,9
4000
5,5
28,5
271577,716
B1
2
2898,7
1600
2,8
18
158353,646
B2
2
1611,23
1000
2,1
12,6
99058,208
B3
2
1801,09
1000
2,1
12,6
114159,896
B4
2
1692,16
1000
2,1
12,6
105289,981
B5
2
1105,48
1000
2,1
12,6
67030,825
Tổng tổn thất điện năng trong các TBA: DA = 815470,272 kWh
Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất, tổn thất điện năng trong mạng điện:
Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian về TBA phân xưởng:
Cáp cao áp được chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện ikt. Đối với nhà máy cơ khí làm việc 3 ca, thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax > 5000h, sử dụng cáp lõi đồng, tra bảng ta có Jkt = 2,7 A/mm2
Tiết diện kinh tế của cáp:
Các cáp từ TBATG về TBA phân xưởng đều là lộ kép nên:
Dựa vào trị số Fkt tính ra được, tra bảng lựa chọn tiết diện chuẩn cấp gần nhất
Kiểm tra tiết diện cáp theo điều kiện phát nóng:
Trong đó:
Isc : Dong điện khi xảy ra sự cố đứt 1 cáp, Isc = 2Imax
Khc= K1.K2
K1 : hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ lấy K1 = 1
K2 : hệ số hiệu chỉnh về số dây cáp cùng đặt trong 1 rãnh, các rãnh đều đặt 2 cáp, khoảng cách là 300 mm. Chọn K2 = 0,93
Vì chiều dài cáp từ TBATG đến các TBAPX ngắn nên tổn thất điện áp nhỏ có thể bỏ qua không cần kiểm tra lại theo điều kiện DUcp
Chọn cáp từ TBATG đến B1:
Tiết diện kinh tế của cáp:
Tra bảng, lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn cáp gần nhất F =50 mm2 cáp đồng 3 lõi cách điện XPLE, đai thép, vỏ PVA do hãng FURUKAWA chế tạo có Icp = 200 A
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng:
Vậy ta chọn cáp XPLE của FURUKAWA, có tiết diện 95 mm2 à 2 XPLE (3x95)
Chọn cáp từ TBATG đến B2:
Tiết diện kinh tế của cáp:
Tra bảng, lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn cáp gần nhất F =35 mm2 cáp đồng 3 lõi cách điện XPLE, đai thép, vỏ PVA do hãng FURUKAWA chế tạo có Icp = 170 A
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng:
Vậy ta chọn cáp XPLE của FURUKAWA, có tiết diện 35 mm2 à 2 XPLE (3x35)
Chọn cáp từ TBATG đến B3:
Tiết diện kinh tế của cáp:
Tra bảng, lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn cáp gần nhất F =35 mm2 cáp đồng 3 lõi cách điện XPLE, đai thép, vỏ PVA do hãng FURUKAWA chế tạo có Icp = 170 A
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng:
Vậy ta chọn cáp XPLE của FURUKAWA, có tiết diện 50 mm2 à 2 XPLE (3x50)
Chọn cáp từ TBATG đến B4:
Tiết diện kinh tế của cáp:
Tra bảng, lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn cáp gần nhất F =35 mm2 cáp đồng 3 lõi cách điện XPLE, đai thép, vỏ PVA do hãng FURUKAWA chế tạo có Icp = 170 A
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng:
Vậy ta chọn cáp XPLE của FURUKAWA, có tiết diện 50 mm2 à 2 XPLE (3x50)
Chọn cáp từ TBATG đến B5:
Tiết diện kinh tế của cáp:
Tra bảng, lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn cáp gần nhất F =25 mm2 cáp đồng 3 lõi cách điện XPLE, đai thép, vỏ PVA do hãng FURUKAWA chế tạo có Icp = 140 A
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng:
Vậy ta chọn cáp XPLE của FURUKAWA, có tiết diện 25 mm2 à 2 XPLE (3x25)
Chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp phân xưởng đến các phân xưởng:
Ta chỉ xét đến các đoạn cáp hạ áp khác nhau giữa các phương án, các đoạn giống nhau bỏ qua không xét tới trong quá trình so sánh kinh tế giữa các phương án. Cụ thể đối với phương án 1 ta chỉ cần chọn cáp từ trạm biến áp B4 đến phân xưởng gia công gỗ, và từ TBA B5 đến trạm bơm.
Cáp hạ áp được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép. Đoạn đường cáp ở đây cũng rất ngắn, tổn thất điện áp không đáng kể nên có thể bỏ qua không kiểm tra theo điều kiện DUcp.
+) Chọn cáp tử TBA B4 đến phân xưởng gia công gỗ:
Phân xưởng gia công gỗ là hộ tiêu thụ loại I nên dùng cáp lộ kép để cấp điện:
Chọn cáp đồng hạ áp 4 lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo có tiết diện (3x70+50) có Icp = 246 A.
Kiểm tra điều kiện phát nóng cho phép
Trong đó: Khc = 0,93
Vậy ta chọn cáp đồng hạ áp cách điện PVA của hãng LENS có tiết diện (3x185+70) có Icp = 450 A
+) Chọn cáp từ TBA B5 đến trạm bơm:
Trạm bơm là hộ tiêu thụ loại I nên dùng cáp lộ kép để cấp điện:
Chọn cáp đồng hạ áp 4 lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo có tiết diện (3x95+50) có Icp = 298 A.
Kiểm tra điều kiện phát nóng cho phép
Trong đó: Khc = 0,93
Vậy ta chọn cáp đồng hạ áp cách điện PVA của hãng LENS có tiết diện (3x240+95) có Icp = 538 A
Tổng hợp kết quả chọn cáp của phương án 1 được ghi trong bảng 3.5
Bảng 3.5: kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp của phương án 1
Đường cáp
F
mm2
L
m
R0
W/km
R
W
Đơn giá
103đ/km
Thành tiền
103đ/km
TBATG-B1
3x95
150
0,247
0,019
228
68400
TBATG-B2
3x35
65
0,668
0,022
84
10920
TBATG-B3
3x50
160
0,494
0,040
120
38400
TBATG-B4
3x50
140
0,494
0,035
120
33600
TBATG-B5
3x25
200
0,927
0,093
62
24800
B4-8
3x185+70
30
0,091
0,0023
550
33000
B5-6
3x95+50
40
0,0754
0,0022
700
56000
Tổng vốn đầu tư cho đường dây: KD = 265120000 VNĐ
Xác định tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây:
Tổn thất điện năng trên đoạn cáp TBATG-B1:
Các đường dây khác tính tương tự, kết quả ghi trong bảng 3.6
Bảng 3.6: Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây của phương án 1
Đường cáp
F
mm2
L
m
R0
W/km
R
W
STT
kVA
DP
kW
TBATG-B1
3x95
150
0,247
0,019
2898,7
4,435
TBATG-B2
3x35
65
0,668
0,022
1611,23
1,586
TBATG-B3
3x50
160
0,494
0,040
1801,09
3,604
TBATG-B4
3x50
140
0,494
0,035
1692,16
2,784
TBATG-B5
3x25
200
0,927
0,093
1105,48
3,157
B4-8
3x185+70
30
0,091
0,0023
293,86
1,375
B5-6
3x95+50
40
0,0754
0,0022
388,28
2,297
Tổng tổn thất tác dụng trên đường dây: DP = 19,238 kW
Tổn thất điện năng trên các đường dây được tính theo công thức:
DA = ồDP.t [kWh]
Trong đó: t = 3700h
DA = ồDP.t = 19,238.103.3700 = 71180,6 kWh
Chi phí tính toán của phương án 1:
Khi tính toán vốn đầu tư xây dựng mạng điện ở đây chỉ đến giá thành các loại cáp và máy biến áp khác nhau giữa các phương án, những phần giống nhau không xét đến.
Tổn thất điện năng trong các phương án bao gồm tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đường dây:
DA1 = DAB + DAD = 815470,272 + 71180,6 = 886650,872 kWh
Vốn đầu tư:
K1 = KB + KD = 2024000000 + 265120000 = 2289120000 VNĐ
Chí phí tính toán:
Z1 = ( avh + atc )K1 + C.DA1 = 1573,386872.106 VNĐ
Phương án 2:
Phương án sử dụng TPPTT nhận điện từ hệ thống về hạ xuống điện áp 6kV sau đó cung cấp cho các trạm biến áp phân xưởng. Các TBA B1, B2, B3, B4, B5 hạ điện áp từ 22kV xuống 0,4kV để cung cấp điện cho các phân xưởng.
Chọn máy biến áp phân xưởng và xác định tổn thất điện năng DA trong các trạm biến áp:
Chọn máy biến áp phân xưởng:
Trên cơ sở đã chọn được công suất các máy biến áp ở phần trên ( 3.2.1 ) ta có bảng kết quả chọn máy biến áp cho các trạm máy biến áp phân xưởng do ABB chế tạo:
Bảng 3.7: Kết quả lựa chọn máy biến áp trong các TBA của phương án 2
Tên TBA
Sđm
KVA
Uc/Uh
kV
DPo
kW
DPN
kW
UN
%
Io
%
Số máy
Đơn giá
103 Đ
Thành tiền
103 Đ
B1
1600
22/0.4
2.8
18
6.5
1.4
2
202500
405000
B2
1000
22/0.4
2.1
12.6
6.5
1.5
2
121800
243600
B3
1000
22/0.4
2.1
12.6
6.5
1.5
2
121800
243600
B4
1000
22/0.4
2.1
12.6
6.5
1.5
2
121800
243600
B5
1000
22/0.4
2.1
12.6
6.5
1.5
2
121800
243600
Tông vốn đầu tư cho trạm biến áp là: KB = 1379400000 Đ
Xác định tổn thất điện năng DA trong các TBA:
Tổn thất điện năng DA trong trạm biến áp được tính theo công thức:
Trong đó:
t : Thời gian đóng máy vào lưới điện, trong tính toán t = 8760h
: Thời gian tổn thất công suất lớn nhất, nhà máy làm việc 3 ca nên Tmax > 5000h, cosj = 0,73 tra bảng có t = 3700h
DPo,DPN tổn thất công suât không tải và ngắn mạch của máy biến áp.
STT : Công suất tính toán của máy biến áp
SđmB : Công suất định mức của máy biến áp
Bảng 3.8: Kết quả tính toán tổn thất điện năng trong các TBA của phương án 2:
Tên trạm
Số máy
STT
kVA
SđmB
kVA
DPo
kW
DPN
kW
DA
kWh
B1
2
2898,7
1600
2,8
18
158353,646
B2
2
1611,23
1000
2,1
12,6
99058,208
B3
2
1801,09
1000
2,1
12,6
114159,896
B4
2
1692,16
1000
2,1
12,6
105289,981
B5
2
1105,48
1000
2,1
12,6
67030,825
Tổng tổn thất điện năng trong các TBA: DA = 543892,556 kWh
Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất, tổn thất điện năng trong mạng điện:
Chọn cáp từ trạm PPTT về TBA phân xưởng:
Cáp cao áp được chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện ikt. Đối với nhà máy cơ khí làm việc 3 ca, thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax > 5000h, sử dụng cáp lõi đồng, tra bảng ta có Jkt = 2,7 A/mm2
Tiết diện kinh tế của cáp:
Các cáp từ T PPTT về TBA phân xưởng đều là lộ kép nên:
Dựa vào trị số Fkt tính ra được, tra bảng lựa chọn tiết diện chuẩn cấp gần nhất
Kiểm tra tiết diện cáp theo điều kiện phát nóng:
Trong đó:
Isc : Dong điện khi xảy ra sự cố đứt 1 cáp, Isc = 2Imax
Khc= K1.K2
K1 : hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ lấy K1 = 1
K2 : hệ số hiệu chỉnh về số dây cáp cùng đặt trong 1 rãnh, các rãnh đều đặt 2 cáp, khoảng cách là 300 mm. Chọn K2 = 0,93
Vì chiều dài cáp từ T PPTT đến các TBAPX ngắn nên tổn thất điện áp nhỏ có thể bỏ qua không cần kiểm tra lại theo điều kiện DUcp
Chọn cáp đồng 3 lõi 22kV cách điện XPLE, đai thép vỏ PVC do hang FURUKAWA chế tạo
Bảng 3.9: kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp của phương án 2
Đường cáp
F
Mm2
L
M
R0
W/km
R
W
Đơn giá
103đ/km
Thành tiền
103đ/km
TBATG-B1
3x16
150
1.47
0,1103
58
17400
TBATG-B2
3x16
65
1.47
0,0478
58
7540
TBATG-B3
3x16
160
1.47
0,1176
58
18560
TBATG-B4
3x16
140
1.47
0,1029
58
16240
TBATG-B5
3x16
200
1.47
0,147
58
23200
B4-8
3x185+70
30
0,091
0,0023
550
33000
B5-6
3x95+50
40
0,0754
0,0022
700
56000
Tổng vốn đầu tư cho đường dây: KD = 171940000 VNĐ
Xác định tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây:
Tổn thất điện năng trên đoạn cáp TPPTT-B1:
Các đường dây khác tính tương tự, kết quả ghi trong bảng 3.6
Bảng 3.10: Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây của phương án 2
Đường cáp
F
Mm2
L
M
R0
W/km
R
W
STT
kVA
DP
kW
TBATG-B1
3x16
150
1.47
0,1103
2898,7
1,915
TBATG-B2
3x16
65
1.47
0,0478
1611,23
0.256
TBATG-B3
3x16
160
1.47
0,1176
1801,09
0,788
TBATG-B4
3x16
140
1.47
0,1029
1692,16
0,609
TBATG-B5
3x16
200
1.47
0,147
1105,48
0,371
B4-8
3x185+70
30
0,091
0,0023
293,86
1,375
B5-6
3x95+50
40
0,0754
0,0022
388,28
2,297
Tổng tổn thất tác dụng trên đường dây: DP = 7,611 kW
Tổn thất điện năng trên các đường dây được tính theo công thức:
DA = ồDP.t [kWh]
Trong đó: t = 3700h
DA = ồDP.t = 7,611.103.3700 = 28160,7 kWh
Chi phí tính toán của phương án 2:
Khi tính toán vốn đầu tư xây dựng mạng điện ở đây chỉ đến giá thành các loại cáp và máy biến áp khác nhau giữa các phương án, những phần giống nhau không xét đến.
Tổn thất điện năng trong các phương án bao gồm tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đường dây:
DA2 = DAB + DAD = 543892,556 + 28160,7 = 572053,256 kWh
Vốn đầu tư:
K2 = KB + KD+Kc
Trong đố Kc la chi phí mua máy cắt, Kc = 2.250.106 = 500.106 VNĐ
K2 = 1379400000 + 171940000 + 5000000000 = 2051340000 VNĐ
Chí phí tính toán:
Z2 = ( avh + atc )K2 + C.DA2
Z2 = 0,3. 2051340000 + 1000.572053,256 = 1187,455256.106 VNĐ
Phương án 3:
Phương án sử dụng TPPTT nhận điện từ hệ thống về hạ xuống điện áp 6kV sau đó cung cấp cho các trạm biến áp phân xưởng. Các TBA B1, B2, B3, B4, B5 hạ điện áp từ 22kV xuống 6kV để cung cấp điện cho các phân xưởng.
Chọn máy biến áp phân xưởng và xác định tổn thất điện năng DA trong các trạm biến áp:
Chọn máy biến áp phân xưởng:
Trên cơ sở đã chọn được công suất các máy biến áp ở phần trên ( 3.2.1 ) ta có bảng kết quả chọn máy biến áp cho các trạm máy biến áp phân xưởng do ABB chế tạo:
Bảng 3.11: Kết quả lựa chọn máy biến áp trong các TBA của phương án 3
Tên TBA
Sđm
KVA
Uc/Uh
kV
DPo
kW
DPN
kW
UN
%
Io
%
Số máy
Đơn giá
103 Đ
Thành tiền
103 Đ
TBATG
4000
22/6.3
5.5
28.5
6.5
0.7
2
350000
700000
B1
1600
6.3/0.4
2.8
18
6.5
1.4
2
202500
405000
B2
1600
6.3/0.4
2.8
18
6.5
1.4
2
202500
405000
B3
1000
6.3/0.4
2.1
12.6
6.5
1.5
2
121800
243600
B4
1600
6.3/0.4
2.8
18
6.5
1.4
2
202500
405000
Tông vốn đầu tư cho trạm biến áp là: KB = 2158600000 Đ
Xác định tổn thất điện năng DA trong các TBA:
Tổn thất điện năng DA trong trạm biến áp được tính theo công thức:
Trong đó:
t : Thời gian đóng máy vào lưới điện, trong tính toán t = 8760h
: Thời gian tổn thất công suất lớn nhất, nhà máy làm việc 3 ca nên Tmax > 5000h, cosj = 0,73 tra bảng có t = 3700h
DPo,DPN tổn thất công suât không tải và ngắn mạch của máy biến áp.
STT : Công suất tính toán của máy biến áp
SđmB : Công suất định mức của máy biến áp
Bảng 3.12: Kết quả tính toán tổn thất điện năng trong các TBA của phương án 3:
Tên trạm
Số máy
STT
KVA
SđmB
kVA
DPo
kW
DPN
kW
DA
kWh
TBATG
2
7291,9
4000
5,5
28,5
271577,716
B1
2
2898,7
1600
2,8
18
158353,646
B2
2
2328,43
1600
2,8
18
119578,978
B3
2
1801,09
1000
2,1
12,6
114159,896
B4
2
2080,44
1600
2,8
18
105356,812
Tổng tổn thất điện năng trong các TBA: DA = 769027,048 kWh
Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất, tổn thất điện năng trong mạng điện:
Chọn cáp từ trạm PPTT về TBA phân xưởng:
Cáp cao áp được chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện ikt. Đối với nhà máy cơ khí làm việc 3 ca, thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax > 5000h, sử dụng cáp lõi đồng, tra bảng ta có Jkt = 2,7 A/mm2
Tiết diện kinh tế của cáp:
Các cáp từ T PPTT về TBA phân xưởng đều là lộ kép nên:
Dựa vào trị số Fkt tính ra được, tra bảng lựa chọn tiết diện chuẩn cấp gần nhất
Kiểm tra tiết diện cáp theo điều kiện phát nóng:
Trong đó:
Isc : Dong điện khi xảy ra sự cố đứt 1 cáp, Isc = 2Imax
Khc= K1.K2
K1 : hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ lấy K1 = 1
K2 : hệ số hiệu chỉnh về số dây cáp cùng đặt trong 1 rãnh, các rãnh đều đặt 2 cáp, khoảng cách là 300 mm. Chọn K2 = 0,93
Vì chiều dài cáp từ T PPTT đến các TBAPX ngắn nên tổn thất điện áp nhỏ có thể bỏ qua không cần kiểm tra lại theo điều kiện DUcp
Chọn cáp đồng 3 lõi 6kV cách điện XPLE, đai thép vỏ PVC do hang FURUKAWA chế tạo
Chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp phân xưởng đến các phân xưởng:
Ta chỉ xét đến các đoạn cáp hạ áp khác nhau giữa các phương án, các đoạn giống nhau bỏ qua không xét tới trong quá trình so sánh kinh tế giữa các phương án. Cụ thể đối với phương án 1 ta chỉ cần chọn cáp từ trạm biến áp B4 đến phân xưởng gia công gỗ, và từ TBA B5 đến trạm bơm.
Cáp hạ áp được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép. Đoạn đường cáp ở đây cũng rất ngắn, tổn thất điện áp không đáng kể nên có thể bỏ qua không kiểm tra theo điều kiện DUcp.
+) Chọn cáp tử TBA B2 đến phân xưởng phân xưởng nén khí:
Phân xưởng gia công gỗ là hộ tiêu thụ loại I nên dùng cáp lộ kép để cấp điện:
Chọn cáp đồng hạ áp 4 lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo có tiết diện (3x240+50) có Icp = 538 A.
Kiểm tra điều kiện phát nóng cho phép
Trong đó: Khc = 0,93
Vậy ta chọn cáp đồng hạ áp cách điện PVA của hãng LENS có tiết diện (3x630+630) có Icp = 1088 A
Bảng 3.13: kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp của phương án 3
Đường cáp
F
Mm2
L
M
R0
W/km
R
W
Đơn giá
103đ/km
Thành tiền
103đ/km
TBATG-B1
3x95
150
1.47
0,1103
228
68400
TBATG-B2
3x70
80
1.47
0,0588
165
26400
TBATG-B3
3x50
160
1.47
0,1176
120
38400
TBATG-B4
3x50
150
1.47
0,1103
120
36000
B2-4
3x630+630
60
0,047
0,0014
726
87120
B4-8
3x185+70
30
0,091
0,0023
550
38500
B4-6
3x95+50
40
0,0754
0,0022
700
56000
Tổng vốn đầu tư cho đường dây: KD = 350820000 VNĐ
Xác định tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây:
Các đường dây khác tính tương tự, kết quả ghi trong bảng 3.6
Bảng 3.14: Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây của phương án 3
Đường cáp
F
mm2
L
M
R0
W/km
R
W
STT
KVA
DP
kW
TBATG-B1
3x95
150
0,247
0,0185
2898,7
4,318
TBATG-B2
3x70
80
0,342
0,0137
2328,43
2,063
TBATG-B3
3x50
160
0,494
0,0395
1801,09
3,559
TBATG-B4
3x50
150
0,494
0,0371
2080,44
4,461
B2-4
3x630+630
60
0,047
0,0014
717,2
4,987
B4-8
3x185+70
30
0,091
0,0023
293,86
1.375
B5-6
3x95+50
40
0,0754
0,0022
388,28
2,297
Tổng tổn thất tác dụng trên đường dây: DP = 23,06 kW
Tổn thất điện năng trên các đường dây được tính theo công thức:
DA = ồDP.t [kWh]
Trong đó: t = 3700h
DA = ồDP.t = 23,06.103.3700 = 85322 kWh
Chi phí tính toán của phương án 3:
Khi tính toán vốn đầu tư xây dựng mạng điện ở đây chỉ đến giá thành các loại cáp và máy biến áp khác nhau giữa các phương án, những phần giống nhau không xét đến.
Tổn thất điện năng trong các phương án bao gồm tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đường dây:
DA3 = DAB + DAD = 769027,048 + 85322 = 854349,048 kWh
Vốn đầu tư:
K3 = KB + KD = 2158600000 + 350820000 = 2509420000 VNĐ
Chí phí tính toán:
Z3 = ( avh + atc )K3 + C.DA3
Z3 = 1607,175048.106 VNĐ
Phương án 4:
Phương án sử dụng TPPTT nhận điện từ hệ thống về hạ xuống điện áp 22kV sau đó cung cấp cho các trạm biến áp phân xưởng. Các TBA B1, B2, B3, B4, hạ điện áp từ 22kV xuống 0,4kV để cung cấp điện cho các phân xưởng.
Chọn máy biến áp phân xưởng và xác định tổn thất điện năng DA trong các trạm biến áp:
Chọn máy biến áp phân xưởng:
Trên cơ sở đã chọn được công suất các máy biến áp ở phần trên ( 3.2.1 ) ta có bảng kết quả chọn máy biến áp cho các trạm máy biến áp phân xưởng do ABB chế tạo:
Bảng 3.15: Kết quả lựa chọn máy biến áp trong các TBA của phương án 4
Tên TBA
Sđm
KVA
Uc/Uh
KV
DPo
kW
DPN
kW
UN
%
Io
%
Số máy
Đơn giá
103 Đ
Thành tiền
103 Đ
B1
1600
22/0.4
2.8
18
6.5
1.4
2
202500
405000
B2
1600
22/0.4
2.8
18
6.5
1.4
2
202500
405000
B3
1000
22/0.4
2.1
12.6
6.5
1.5
2
121800
243600
B4
1600
22/0.4
2.8
18
6.5
1.4
2
202500
405000
Tông vốn đầu tư cho trạm biến áp là: KB = 1458600000 Đ
Xác định tổn thất điện năng DA trong các TBA:
Tổn thất điện năng DA trong trạm biến áp được tính theo công thức:
Trong đó:
t : Thời gian đóng máy vào lưới điện, trong tính toán t = 8760h
: Thời gian tổn thất công suất lớn nhất, nhà máy làm việc 3 ca nên Tmax > 5000h, cosj = 0,73 tra bảng có t = 3700h
DPo,DPN tổn thất công suât không tải và ngắn mạch của máy biến áp.
STT : Công suất tính toán của máy biến áp
SđmB : Công suất định mức của máy biến áp
Bảng 3.16: Kết quả tính toán tổn thất điện năng trong các TBA của phương án 4:
Tên trạm
Số máy
STT
KVA
SđmB
kVA
DPo
kW
DPN
kW
DA
kWh
B1
2
2898,7
1600
2,8
18
158353,646
B2
2
2328,84
1600
2,8
18
119603,816
B3
2
1801,09
1000
2,1
12,6
114159,896
B4
2
2080,44
1600
2,8
18
105356,812
Tổng tổn thất điện năng trong các TBA: DA = 497474,17 kWh
Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất, tổn thất điện năng trong mạng điện:
Chọn cáp từ trạm PPTT về TBA phân xưởng:
Cáp cao áp được chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện ikt. Đối với nhà máy cơ khí làm việc 3 ca, thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax > 5000h, sử dụng cáp lõi đồng, tra bảng ta có Jkt = 2,7 A/mm2
Tiết diện kinh tế của cáp:
Các cáp từ T PPTT về TBA phân xưởng đều là lộ kép nên:
Dựa vào trị số Fkt tính ra được, tra bảng lựa chọn tiết diện chuẩn cấp gần nhất
Kiểm tra tiết diện cáp theo điều kiện phát nóng:
Trong đó:
Isc : Dong điện khi xảy ra sự cố đứt 1 cáp, Isc = 2Imax
Khc= K1.K2
K1 : hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ lấy K1 = 1
K2 : hệ số hiệu chỉnh về số dây cáp cùng đặt trong 1 rãnh, các rãnh đều đặt 2 cáp, khoảng cách là 300 mm. Chọn K2 = 0,93
Vì chiều dài cáp từ T PPTT đến các TBAPX ngắn nên tổn thất điện áp nhỏ có thể bỏ qua không cần kiểm tra lại theo điều kiện DUcp
Chọn cáp đồng 3 lõi 22kV cách điện XPLE, đai thép vỏ PVC do hang FURUKAWA chế tạo
Bảng 3.17: kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp của phương án 4
Đường cáp
F
Mm2
L
M
R0
W/km
R
W
Đơn giá
103đ/km
Thành tiền
103đ/km
TBATG-B1
3x16
150
1.47
0,1103
58
17400
TBATG-B2
3x16
80
1.47
0,0588
58
9280
TBATG-B3
3x16
160
1.47
0,1176
58
18560
TBATG-B4
3x16
150
1.47
0,1103
58
17400
B2-4
3x630+630
60
0,047
0,0014
726
87120
B4-8
3x185+70
30
0,091
0,0023
550
33000
B5-6
3x95+50
40
0,0754
0,0022
700
56000
Tổng vốn đầu tư cho đường dây: KD = 238760000 VNĐ
Xác định tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây:
Tổn thất điện năng trên đoạn cáp TPPTT-B1:
Các đường dây khác tính tương tự, kết quả ghi trong bảng 3.6
Bảng 3.1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DAN326.doc