PHẦN I: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CPSX & TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ Ô TÔ TRỰC THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VẬN TẢI. 1
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ Ô TÔ 1
1. Tên chi nhánh : 1
2. Quá trình hình thành và phát triển : 2
3.Sản phẩm của XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ Ô TÔ: 4
4. Tổ chức bộ máy quản lý : 4
5 Đặc điểm bộ máy sản xuất : 7
6. Đặc điểm quy trình công nghệ : 7
7. Tổ chức bộ máy kế toán của Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô: 8
8. Chế độ kế toán áp dụng tại Xí Nghiệp : 11
9. Trình tự ghi sổ tại Xí Nghiệp : 15
II. ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ Ô TÔ. 16
2.1 Đối tượng tập hợp chi phí: 16
2.2 Đối tượng tính giá thành: 16
2.3 Phương pháp tập hợp chi phí : 17
III. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ Ô TÔ 18
3.1 Kế toán chi phí NVL trực tiếp. 18
3.1.1. Tài khoản sử dụng : 18
3.1.2. Sổ sách kế toán chứng từ sử dụng: 19
.3.1.3.Trình tự kế toán tập hợp chi phí NVLTT tại Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô: 19
3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 34
3.2.1Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp cụ thể tại Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô như sau: 35
3.2.1. Tài khoản sử dụng: 44
3.2.2 Chứng từ sổ sách kế toán: 45
3.2.3 Trình tự ghi sổ : 45
3.2.5 Kế toán giá thành sản phẩm tại Công Ty . 50
PHẦN II: HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ Ô TÔ TRỰC THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VẬN TẢI 51
I. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ Ô TÔ TRỰC THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VẬN TẢI. 51
1.1 Nhận xét chung : 51
1.2 ƯU ĐIỂM CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ Ô TÔ: 51
1.3 . Những nhược điểm : 54
II. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀN XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN, CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ Ô TÔ: 56
KẾT LUẬN 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO: 60
65 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp cơ khí ô tô trực thuộc công ty cổ phần đầu tư và phát triển vận tải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế toán tập hợp chi phí NVLTT tại Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô:
Do chi phí Nguyên vật liệu là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn thường là chiếm khoảng 75% trong giá thành sản phẩm. Do vậy cần phải tăng cường công tác quản lý vật tư, công tác quản lý NVL góp phần quản lý có hiệu quả, tiết kiệm vật tư hạ thấp chi phí SX.
Căn cứ vào Hợp Đồng Bảo Dưỡng ô tô Xí Nghiệp thực hiện công tác tiến hành sửa chữa, bảo dưỡng, công tác hạch toán kế toán gồm những loại chứng từ thanh toán sau.
Hợp Đồng bảo dưỡng xe ô tô
Biên bản thanh lý Hợp Đồng
Phiếu xuất kho
Phiếu chi phí sửa chữa xe.
Phiếu thu
Xuất hoá đơn VAT 5%
Công Ty CPĐT&PT VậnTải Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Xí nghiệp cơ khí ô tô Độc lập - tự do – hạnh phúc
..........***........ ............***.............
Số: 01/10/HĐBD Hà nội, ngày 5 tháng 10 năm 2007
Hợp đồng bảo dưỡng xe ô tô
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của nhà nước ban hành ngày 25/9/1995
- Căn cứ vào giấy uỷ quyền vào ngày 1/11/2006 của Tổng Giám Đốc Công Ty CPĐT & PT Vận Tải. Uỷ Quyền cho Ông Nguyễn Minh Tuấn Giám Đốc Xí Nghiệp Cơ Khí Ô Tô.
Hôm nay ngày 5 tháng 10 năm 2007. Tại Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô - Công Ty CPĐT&PT Vận Tải. Đại diện ai bên chúng tôi gồm.
Bên A: Doanh Nghiệp tư nhân Hoàng Phương
Đại diên (Ông) Nguyễn Văn Long Chức vụ: Lái xe
Địa chỉ : Phố Cũ – Lào Cai
MST : 5200227804
Điện thoại : 0983001758
Bên B : Xí Nghiêp Cơ Khí ô tô - Công Ty CPĐT & PT Vận Tải
Đại diện (Ông) Nguyễn Minh Tuấn Chức vụ Giám Đốc
Địa chỉ: Ngọc Đại - Đại Mỗ – Từ Liêm – HN
Tài khoản : 102010000018942 tại Ngân hàng Công Thương - Khu Vực II - Hai Bà Trưng – Hà Nội.
MST : 01001025
Điện thoại : 04.2139575
Sau khi bàn bạc hai bên đã thoả thuận, thống nhất ký với các điều khoản sau.
Điều I: Nội Dung Công Việc
Bên B nhận bảo dưỡng sửa chữa cho bên A xe ô tô
Nhãn hiệu : Huyn dai ben 18 tấn biển số: Chưa đăng ký
Với nội dung bảo dưỡng như sau:
Hệ thống máy:
Đại tu lại máy
Hệ thống gầm xe:
Bảo dưỡng toàn bộ hệ thống gầm xe.
Hệ thống thùng bệ và ca bin:
Sơn tuốt lại hệ thống ca bị, gia cố lại hệ thống thùng
Hệ thống điện:
Bảo dưỡng toàn bộ hệ thống điện
Điều II: Gía trị hợp đồng và thời hạn thi công.
Giá trị hợp đồng bảo dưỡng sửa chữa 32.540,000đ
Viết bằng chữ: (Ba mươi hai triệu, năm trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn).
- Thuế VAT 5%: 1.627,000đ
Viết bằng chữ : Một triệu sáu trăm hai mươi bẩy ngàn đồng
Tổng giá trị hợp đồng bảo dưỡng sửa chữa là: 34.167,000đ
Viết bằng chữ ( Ba mươi tư triệu, một trăm sáu mươi bẩy ngàn đồng chẵn )
Thời gian thi công : Từ ngày 5/10/2007 – 15/10/2007
Điều III: Phương thức thanh toán
Bên A có trách nhiệm thanh toán cho bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Sau khi kết thúc hợp đồng bên A phải thanh toán toàn bộ số tiền cho bên B theo hợp đồng, lúc đó bên B mới cho xe xuất xưởng.
Điều IV: Trường hợp có phát sinh
Trong trường hợp có phát sinh thì hai bên cùng bàn bạc cụ thể để đi đến thống nhất, những phát sinh cụ thể sẽ được bổ xung vào trong phụ lục hợp đồng kèm theo làm cơ sở để cùng thực hiện.
Điều V : Điều khoản chung .
Nội dung hợp đồng đã được thông qua, hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh đúng theo hợp đồng. Nếu gặp khó khăn trong quá trình thi công thì phải thông báo cho nhau cụ thể để cùng bàn bạc tìm cách giải quyết. Nếu bên nào tự ý thay đổi thì phải chịu hoàn toàn trước pháp luật.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, sau khi hai bên đã thực hiện xong và nhận đủ tổng số tiền thanh toán theo hợp đồng mà bên A không có khiếu lại gì thi coi như hợp đồng đã được thanh lý.
Hợp đồng này được lập thành 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản có hiệu lực pháp lý như nhau.
Đại điện bên A Đại diện bên B
Sau khi ký kết hợp đồng hai bên thống nhất xác nhận và chuyển cho kế toán làm chứng từ thanh toán và thực hiện các bước tiếp theo, kế toán căn cứ vào Hợp Đồng để làm thủ tục thanh lý hợp đồng.
Công Ty CPĐT&PT VậnTải Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Xí nghiệp cơ khí ô tô Độc lập - tự do – hạnh phúc
..........***........ ............***.............
Số: 01/10/BBTL-XN Hà nội, ngày 15 tháng 10 năm 2007
Biên bản thanh lý Hợp đồng
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu quá trình thực hiện hợp đồng và các điều khoản đã ghi trong hợp đồng số 01/10/HĐBD ngày 5/10/2007.
Hôm nay ngày 15 tháng 10 năm 2007 tại Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô - Công Ty CPĐT & PT Vận Tải - Ngọc Đại - Đại Mỗ - TL - HN.
Chúng tôi gồm có:
I. Đại diện bên A : Doanh Nghiệp Tư Nhân Hoàng Phương
Đại diên (Ông) Nguyễn Văn Long Chức vụ: Lái xe
Địa chỉ : Phố Cũ – Lào Cai
Điện thoại : 0983001758
II. đại diện bên B : Xí Nghiêp Cơ Khí ô tô - Công Ty CPĐT & PT Vận Tải
Đại diện (Ông) Nguyễn Minh Tuấn Chức vụ Giám Đốc
Địa chỉ: Ngọc Đại - Đại Mỗ – Từ Liêm – HN
Đã cùng nhau thanh lý hợp đồng số 01/10/HĐSC ngày 05/10/2007 đi đến kết luận như sau:
- Chi phí sửa chữa : 32.540,000đ
Viết bằng chữ: (Ba mươi hai triệu, năm trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn).
- Thuế VAT 5%: 1.627,000đ
Viết bằng chữ : Một triệu sáu trăm hai mươi bẩy ngàn đồng
- Tổng giá trị thanh toán là: 34.167,000đ
Viết bằng chữ ( Ba mươi tư triệu, một trăm sáu mươi bẩy ngàn đồng chẵn )
Bên B thực hiện đầy đủ tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng thuộc về trách nhiệm của mình.
III. Cam kết chung:
Hai bên hoàn toàn nhất trí với số liệu và nội dung ghi trong biên bản này.
Biên bản này được lập thành 4 bản mỗi bên giữ 2 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện bên A Đại Diện bên B
Khi có nhu cầu về nguyên vật liệu, nhân viên phân xưởng hoặc nhân viên các bộ phận khác viết phiếu yêu cầu cấp vật tư trong đó ghi rõ : danh mục những vật tư cần lĩnh vực cụ thể với những yêu cầu về kiểu cách, phẩm chất số lượng (dựa trên kế hoạch sản xuất mà phân xưởng được giao trong phiếu sản xuất).
Công Ty CPĐT & PT Vận Tải Phiếu chi phí S/C Xe
Xí Nghiệp cơ khí ô tô Chủ xe : DN Tư Nhân Hoàng Phương
Địa chỉ : Phố Cũ – Lào Cai
Số xe : không biển số
STT
Nội Dung
ĐVT
S.Lg
Đ.Giá
Thành tiền
1
Dầu máy
lít
30
30,000
900,000
2
Bu lông phi10 ngoại
Chiếc
12
5000
60,000
3
Dầu cầu
lít
7
40,000
280,000
4
Dầu phanh
lít
2
45,000
90,000
5
Bu lông phi10 x 70
Chiếc
8
3500
28,000
6
Đèn 3A
Chiếc
5
40,000
200,000
7
Còi nhạc
Chiếc
2
35,000
70,000
8
Dầu trợ lực
lít
3
55,000
165,000
9
Bu lông cát đăng phi 16
Chiếc
5
25,000
125,000
10
Bóng H3 Hàn Quốc
Chiếc
6
40,000
240,000
11
Keo
Tuýp
3
32,000
96,000
12
Cúp ben
Bộ
6
120,000
720,000
13
Mỡ
Kg
4
40,000
160,000
14
Hộp sắt 40 x 40
Chiếc
8
240000
1.920,000
15
Sắt U 60
Chiếc
17
60,000
1020,000
16
Sắt U 80
Chiếc
8
350,000
2800,000
17
Sắt U 100
Chiếc
8
679,500
5.436,000
18
Sắt chữ Y
Chiếc
2
3.000,000
6.000,000
19
Que hàn
kg
18
20,000
360,000
20
Bi vòng
Bộ
4
480,000
1.920,000
21
Bộ rút tốc kê
Bộ
6
350,000
2.100,000
22
Quang dầm dọc
Chiếc
14
75,000
1050,000
23
Công Thuê ngoài
3.000,000
Công thợ
3.800,000
Tổng cộng :
32.540,000
Thành tiền : (Ba mươi hai triệu năm trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn).
Ngày 09 tháng 10 năm 2007
X N Cơ khí ô tô
Phiếu yêu cầu cấp vật tư sửa chữa xe, sẽ được chuyển cho quản đốc phân xưởng ký duyệt, sau đó chuyển cho giám đốc duyệt và cuối cùng chuyển xuống cho phòng kế hoạch sản xuất viết phiếu xuất kho. Phòng kế hoạch sản xuất căn cứ vào phiếu yêu cầu xuất vật tư đã được phê duyệt để viết phiếu xuất kho.
Đơn vị: XNCK ô tô Phiếu xuất kho Mẫu số 02-VT
Đc: ĐMỗ-TL-HN Ngày 07 tháng 10 năm 2007 QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày20 tháng 3 năm 2006
của Bộ Trưởng Bộ Tài chính
Nợ................... Số 134
Có...................
Họ tên người nhận hàng. Anh Thânh . Địa chỉ( bộ phận) M.gầm
Lý do xuất kho : S/c thay thế phụ tùng ô tô
Xuất tại kho.......Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô
Số TT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư( sản phẩm hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lưọng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Dầu máy
lít
20
30,000
600,000
2
Dầu phanh
lit
4
25,000
100,000
3
Dầu trợ lực
lít
3
55,000
165,000
4
Mỡ
Kg
9
40,000
360,000
5
Cúp ben tổng phanh
Bộ
6
300,000
1.800,000
6
Cao su giằng cầu
Quận
8
130,000
1040,000
7
Sắt U60
mét
18
30,000
540,000
8
Hộp 40 x40
Chiếc
8
166,000
1328,000
9
Que hàn
Kg
15
11,000
165,000
10
Phớt 78 x 151
Chiếc
4
25,000
100,000
11
Cô lê phi 100
Chiếc
10
4000
40,000
12
Bạc nhíp
Chiếc
7
15,000
105,000
13
Hộp 20 x 40
Chiếc
5
120,000
600,000
14
Hộp 25 x 50
Chiếc
3
170,000
510,000
15
Sắt V3
Chiếc
8
60,000
480,000
16
Sắt V4
Chiếc
5
95,000
475,000
17
Sắt U80
Chiếc
4
300,000
1.200,000
18
Sắt U100
Chiếc
3
600,000
1.800,000
19
Sắt Y
Chiếc
2
2100,000
4.200,000
20
Quang dầm dọc
Chiếc
14
60,000
840,000
21
Rút tắc kê
Chiếc
6
280,000
1.680,000
22
Dầu cầu
Lít
7
35,000
245,000
23
Bu lông phi 10x70
Chiếc
8
30,000
240,000
24
Bu lông phi 16
Chiếc
5
20,000
100,000
Tổng cộng
18.718,000
Cộng thành tiền (bằng chữ) : Mười tám triệu , bẩy trăm mươi tám ngàn đồng chẵn.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Phiếu xuất kho được lập thành 2 liên : 1 liên lưu tại quyển, 1 liên giao cho thủ kho là căn cứ xuất vật liệu và ghi vào sổ kho, sau đó giao cho kế toán vật tư.
Kế toán vật tư lập phiếu chuyển kế toán thanh toán, kế toán thanh toán viết phiếu thu + kèm theo xuất hoá đơn thanh toán cho khách hàng (VAT).
Quyển sổ:
Đơn vị: XNCK ô tô Phiếu Thu Số : Mẫu số 01 – TT
Đc: Đại Mỗ-TL-HN Ngày 15 tháng 10 năm 2007 QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính
Nợ............
Có............
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Long
Địa chỉ : Lào Cai
Lý do nộp : S/C Bảo dưỡng thay thế phụ tùng ô tô
Số tiền : 32.540,000đ (Bằng chữ) Ba mươi hai triệu năm trăm bốn mươi ngàn đồng
Kèm theo Hợp đồng TT Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ) Ba mươi hai triệu năm trăm bốn mươi ngàn đồng
Ngày 15 tháng 10 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Tỷ giá ngoại tệ( vàng, bạc, đá quý,)....
Số tiền quy đổi.....................................
Hoá đơn Mẫu số : 01 GTKT – 3LL
Giá Trị Gia Tăng MV/2007
Liên 2: Giao khách hàng 0081394
Ngày 15 tháng 10 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công Ty CP Đầu tư & PT Vận Tải
Địa chỉ : Số 65 phố Cảm Hội – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Số tài khoản..............................................................................................
Số điện thoại MST: 0100109025
Họ tên người mua hàng : Doanh Nghiệp tư nhân Hoàng Phương
Địa chỉ : Phố Cũ – Lào Cai
Số tài khoản..............................................................................................
Hình thức thanh toán TM MST : 5200227804
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Sửa chữa bảo dưỡng
32.540,000
ô tô
Cộng tiền hàng
32.540,000
Thuế suất GTGT
5% Tiền
Thuế
GTGT
1.627,000
Tổng cộng tiền thanh
Toán
34.167,000
Số tiền viết bằng chữ : Ba mươi tư triệu một trăm sáu mươi bẩy ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận, hoá đơn)
Đơn vị: XNCK ô tô Phiếu nhập kho Mẫu số 02-VT
Đc: ĐMỗ-TL-HN Ngày 10 tháng 9 năm 2007 QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày20 tháng 3 năm 2006
của Bộ Tài chính
Nợ................... Số. 109.
Có...................
Họ tên người giao hàng Trịnh Viết Bình
Theo HĐ số 0081394 ngày 10 tháng 9 năm 2007 của CTy TNHH Sản Xuất và TMThanh Huy – B22 – Khu ga văn điển – Thường tín - HN
Nhập tại kho Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô
Số TT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư( sản phẩm hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng theo CT
TN
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Dầu máy caltex
can
50
567.000
28.350,000
2
Dầu cầu 90 shell
Lít
120
36,000
4.320,000
3
Dầu phanh
Lít
70
49,000
3.430,000
4
Quang dầm dọc
Bộ
45
57000
2.565,000
5
Dây cu zoa
Sợi
10
45000
450,000
6
Bu lông 8
Chiếc
500
700
350,000
7
Bu lông 10
Chiếc
500
900
450,000
8
Bu lông 6
Chiếc
300
450
135,000
9
Bộ rút lốc kê
Bộ
10
280,000
2.800,000
10
Bi 65 KCB
vòng
6
430,000
2.580,000
Cộng:
45.430,000
Cộng thành tiền (bằng chữ) : Bốn mươi năm triệu, bốn trăm ba mươi ngàn đồng chẵn
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Tại phòng kế toán, kế toán tập hợp các phiếu xuất kho xác định trị giá thực tế của vật liệu xuất kho.
Xí Nghiệp có nhiều loại nguyên vật liệu, nghiệp vụ xuất lại diễn ra thường xuyên cho nhiều mục đích khác nhau phục vụ sản xuất, Xí nghiệp không áp dụng phần mềm kế toán nên để thuận tiện cho việc hạch toán nguyên vật liệu kế toán vật tư sử dụng giá hạch toán.
Giá hạch toán của từng loại NVL thường là giá mua thực tế NVL đầu niên độ kế toán trước nên tương đối sát với thực tế.
Cuối tháng kế toán tính giá thực tế vật liệu xuất kho và tiến hành điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá thực tế thông qua hệ số giá
Đơn vị: XNCK ô tô Phiếu xuất kho Mẫu số 02-VT
Đc: ĐMỗ-TL-HN Ngày 10 tháng 10 năm 2007 QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày20 tháng 3 năm 2006
của Bộ Trưởng Bộ Tài chính
Nợ................... Số 140
Có...................
Họ tên người nhận hàng. Anh Kiên bộ phận Cấu thành ô tô
Lý do xuất kho : Phục vụ SX
Xuất tại kho Vật tư - Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
TT
CT
TX
1
Bu lông M8x60
con
56
5234
293.140
2
Ghế 3 không chân
Cái
05
1.532.531
7.662.655
3
Ghế đôi không chân
Cái
07
1.166.950
8.168.650
4
Ghế đôi có chân
Cái
10
1.591.341
15.913.410
5
Ghế đơn có chân
Cái
02
542.213
1.084.486
Tổng Cộng
33.122.305
Cộng thành tiền: Ba mươi ba triệu, một trăm hai hai ngàn, ba trăm lẻ năm đồng!
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Giá thực tế NVL xuất kho = giá hạch toán NVL x Hsố giá
Theo phương pháp này giá thực tế của NVL xuất kho đến cuối tháng mới được tính được căn cứ vào bảng kê số 3. Tuy nhiên việc điều chỉnh giữa giá thực tế và giá hạch toán chỉ cho những sản phẩm chính của doanh nghiệp, còn những nửa thành phẩm dưới dạng NVL do phân xưởng cơ khí I và phân xưởng cơ khí III sản xuất vẫn sử dụng giá hạch toán để tính giá thành vì vậy những thành phẩm này khi nhập kho có giá hạch toán và giá thực tế là như nhau. Do đơn vị có hơn 1500 loại vật tư và cũng chưa có danh điểm loại vật tư vì vậy không mở chi tiết cho TK 152.
Vì vậy Xí Nghiệp không thể xác định chính xác hệ số giá cho từng loại vật tư mà chỉ xác định được hệ số giá chung cho tất cả các loại vật tư xuất kho, sau đó mới tính cho các phân xưởng và chi tiết cho từng loại sản phẩm
Để lập được các bảng kê, Kế toán lập các bảng sau:
Bảng kê phiếu nhập
Bảng kê phiếu xuất cho từng phân xưởng
Bảng tổng hợp phiếu xuất toàn doanh nghiệp
Bảng phân bổ NVL, CCDC
Từ chứng từ thực tế trên bảng phân bổ sẽ được tập hợp vào bảng kê .Cuối tháng từ nhật ký chứng từ, kế toán ghi vào sổ cái TK 621, căn cứ vào bảng phân bổ nguyên liệu công cụ, dụng cụ, bảng kê, nhật ký chứng từ kế toán ghi vào bảng tổng hợp tính gía thành từng phân xưởng, từng loại sản phẩm:
3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Nếu nói đến NVL là đề cập đến yếu tố đối tượng lao động và nói đến nhân công là nhắc đến sức lao động trong cấu thành sản phẩm của mỗi doanh nghiệp. Phải có sự kết hợp giữa hai yếu tố này mới có thể tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh và trong quá trình sản xuất yếu tố nhân công hình thành nên khoản mục chi phí nhân công trực tiếp( CPNCTT).
Việc thanh toán lương cho CB –CNV Là dựa trên bảng chấm công của phòng ( Đối với Cán bộ ) làm việc hưởng lương theo thời gian, còn đối với Công nhân viên dựa trên bảng chấm công của Tổ trưởng các tổ sản xuất vào chấm theo năng xuất lao động trong tháng của các tổ trưởng ghi chép hàng ngày, cuối tháng nộp kế toán làm chứng từ đánh giá năng xuất lao động từng cá nhân trong Xí Nghiệp và làm căn cứ tính lương và phân bổ tiền lương.
3.2.1Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp cụ thể tại Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô như sau:
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản chi phí mà nhà quản lý phải thanh toán cho người lao động sản xuất trực tiếp gồm các khoản mục như :
+ Tiền lương chính
+ Lương bổ xung + phụ cấp
+ Các khoản trích theo lương ( BHYT, KPCĐ, BHXH) theo đúng chế độ kế toán.
Ngoài ra Xí nghiệp ngoài những khoản trích trả lương cho người lao động trực tiếp mà còn phải thanh toán cho những hợp đồng thuê nhân công làm ngoài giờ, làm hợp đồng định kỳ cho từng kỳ sản xuất trong năm.
Đối với Bộ phận CB-CNV trong danh sách lao động trực tiếp Xí nghiệp tiến hành trích BHXH, KPCĐ, BHYT là:
+ 2% Kinh phí Công đoàn theo lương thu nhập
+ 23% BHXH + BHYT theo lương cơ bản
+ 1% Bảo trợ Xã Hội
+ 1% Bảo hiểm thân thể
Phương pháp tính tiền lương toàn Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô được áp dụng theo công thức chung như sau:
TL = TLtg + TLns
Trong đó:
TLtg: Tiền lương thời gian được tính trên tiền lương cấp bậc ( chức vụ) và các hệ số phụ cấp theo quy định của pháp luật hiện hành
TLns: Tiền lương năng suất được tính trên cơ sở công việc được giao, mức độ hoàn thành công việc đó, hiệu quả công việc, trình độ chuyên môn nghiệp vụ đối với Cán bộ, trình độ chuyên môn nghiệp vụ đối với Công nhân vieeC và mức độ phức tạp về công việc đó.
Tiền lương thời gian( TLtg)
TLtg = LCB + Các khoản phụ cấp
Trong đó:
Lcb: Lương cư bản của CB_CNV hiện đang hưởng
Lcb = Hi x Ltt
Hi : Hệ số cấp bậc của người thứ i trong đơn vị
Ltt : Tiền lương tối thiểu theo quy định hiện hành của Nhà Nước
Tiền lương năng suất ( TLns)
Tổng tiên lương năng suất khoán cho từng phân xưởng, đến từng tổ sản xuất ( TLnsđv) để đáp ứng hoàn thành nhiệm vụ được giao và được xác định như sau:
TLnsđv = QTLđv - TLtgđv.
Trong đó :
QTLđv : Quỹ tiền lương tháng của đơn vị
TLtgđv : Tổng lương thời gian trong tháng của đơn vị
Tiền lương năng xuất thực tế trong tháng của mỗi người Cán bộ – Công nhân viên được xác định như sau:
TLnstt = Hns x Lns x H(A,B,C)
Trong đó:
Hns: Hệ số năng xuất của mỗi người được được xác định theo bảng lương năng xuất.
Lns: Mức lương của hệ số lương năng suất được xác định bằng tổng
lương năng xuất hàng tháng của đơn vị
H(A,B,C): Hệ số xếp loại. Loại A = 1; Loại B = 0,8; Loại C = 0,5
Loại A: Hoàn thành 100% các mục tiêu nhiệm vụ kế hoạch được giao
Loại B : Hoàn thành 80% các mục tiêu nhiệm vụ kế hoạch được giao
Loại C : Không hoàn thành nhiệm vụ ( dưới 50%) hoặc vi phạm kỷ luật.
Các chứng từ thanh toán chi phí nhân công trực tiếp là các bảng chấm công, những bảng chấm làm thêm giờ, làm tăng ca vào các ngày lễ, ngày nghỉ ( làm thêm ngày lễ + ngày Chủ Nhật cuối tháng cộng thêm vào bảng lương 100.000đ/1N/1 ngày công), ngoài ra còn các Hợp Đồng Lao Động thuê ngoài được thể hiện như sau:
Đơn vị: XNCK ô tô Bảng chấm công Mẫu số 01a-TĐTL
Bộ phận: CB-CNV tháng 10 năm 2007 Ban hành theo QĐ số 15/2006
Ngày 20/3/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài Chính
TT
Họ và Tên
Ngày công trong tháng
Số Công sản phẩm
Số công thời gian
Cộng
A
B
C
1
2
1+2=3
1
Nguyễn Minh Tuấn
xxxxxxxx...........................x
-
26
26
2
Trịnh Xuân Thảnh
xxxxxxxx..........xxx...........x
3
26
29
3
Trịnh Viết Bình
xxxxxxxx......xx.................x
26
2
28
4
Nguyễn Bá Ngọc
xxxxxxxx.....xxxxx............x
26
5
31
5
Đỗ Văn Thỉnh
Xxxxxxxx......x..................x
26
1
27
...
-
-
...
-
-
...
-
-
10
Nguyễn Ngọc Long
xxxxxxxx.....xxxx............x
26
4
30
Tổng cộng
107
64
161
Người chấn công Phụ trách đơn vị Người duyệt
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Công Ty CPĐT&PT VậnTải Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Xí nghiệp cơ khí ô tô Độc lập - tự do – hạnh phúc
..........***........ ............***.............
Bảng thanh toán lương CB - CNV
Tháng 10 năm 2007
( ĐVT: 1000đ)
TT
Họ và Tên
Ngày Công
L.thời gian
L. sản phẩm
LươngCB
Thực lĩnh
Ký nhận
1
Nguyễn Minh Tuấn
26
26
-
2.000
2.000
2
Trịnh Xuân Thảnh
29
26
3
2.000
2.300
3
Trịnh Viết Bình
28
2
26
1.500
1.700
4
Nguyễn Bá Ngọc
31
5
26
1.200
1.700
5
Đỗ Văn Thỉnh
27
1
26
1.200
1.300
...
...
...
...
...
10
Nguyễn Ngọc Long
30
4
26
1.400
1.800
Tổng cộng
171
64
107
9.300
10.800
Hà nội, ngày 29 tháng 10 năm 2007
Kế toán Phụ trách đơn vị
Chứng từ chi trả lương công nhân thuê ngoài gồm Phiếu Chi, Hợp Đồng nhân công thuê ngoài, Bảng chi tiền công làm hợp đồng làm căn cứ chi trả được thể hiện như sau:
Quyển sổ:
Đơn vị: XNCK ô tô Phiếu chi Số : Mẫu số 02– TT
Đc: Đại Mỗ-TL-HN Ngày 29 tháng 10 năm 2007 QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 1 năm 1995
Của Bộ Tài Chính
Nợ............
Có............
Họ tên người nhận tiền : Trần Văn Minh
Địa chỉ :
Lý do nộp : Trả tiền công hai người làm HĐ
Số tiền : 5.500,000 (Bằng chữ) Năm triệu năm trăm ngàn đồng
Kèm theo.............................................. Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ) Năm triệu năm trăm ngàn đồng!.
Ngày 29 tháng 10 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Tỷ giá ngoại tệ( vàng, bạc, đá quý,)....
Số tiền quy đổi.....................................
Công Ty CPĐT&PT VậnTải Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Xí nghiệp cơ khí ô tô Độc lập - tự do – hạnh phúc
..........***........ ............***.............
Số: 01/10/HĐLĐ-XN Hà nội, ngày 01 tháng 06 năm 2007
Hợp Đồng nhân công thuê ngoài
Hôm nay ngày 01 tháng 06 năm 2007
Bên A: Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô
Đại diện : ( Ông ) Nguyễn Minh Tuấn Chức vụ : Giám Đốc
Địa chỉ : Đại Mỗ – Từ Liêm – Hà Nội
Bên B : Người Lao Động
Ông : Trần Văn Minh
Sinh ngày : 15 tháng 2 năm 1965
Địa chỉ : Ngõ 86 ngách 20/ 12 Đường Lạc Long Quân Hà Nội
Chuyên môn : Thợ bậc 6/7
Thoả thuận ký kết hợp đồng nhân công thuê ngoài và cam kết thực hiện đúng các điều khoản sau:
Điều I : Ông Trần Văn Minh nhận làm tổ trưởng tổ Gầm cho Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô.
Điều II : Chế độ làm việc theo nội quy chung tại Xí nghiệp và thực hiện đúng quy định hiện hành của Nhà Nước
Điều III : Nghĩa vụ và quyền lợi của bên B.
Tự lo phương tiện đi lại
Đảm bảo mọi công việc của tổ Gầm tại Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô
Chi phí toàn bộ của công việc được tính vào tiền lương hàng tháng
Điều IV : Nghĩa vụ quyền lợi của bên A
Thực hiện đầy đủ các điều đã nêu ở trên
Điều V : Hợp đồng có hiệu lực từ ngày 01 tháng 06 năm 2007 đến hết ngày 30 tháng 12 năm 2007. Hợp đồng được chia làm 3 bản
Một bản do Ông Minh giữ
Một bản do Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô giữ
Một bản do phòng tổ chức kế toán Công Ty giữ để theo dõi việc thanh toán lương
Đại diện bên thuê Đại diện bên thuê nhân công
Công Ty CPĐT&PT VậnTải Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Xí nghiệp cơ khí ô tô Độc lập - tự do – hạnh phúc
..........***........ ............***.............
Số: 02/10/HĐLĐ-XN Hà nội, ngày 30 tháng 02 năm 2007
Hợp Đồng nhân công thuê ngoài
Hôm nay ngày 30 tháng 02 năm 2007
Bên A: Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô
Đại diện : ( Ông ) Nguyễn Minh Tuấn Chức vụ : Giám Đốc
Địa chỉ : Đại Mỗ – Từ Liêm – Hà Nội
Bên B : Người Lao Động
Ông : Nguyễn Đắc Lập
Sinh ngày : 23 tháng 12 năm 1958
Địa chỉ : Số nhà 141 Phố Hồng Mai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Chuyên môn : Thợ bậc 7/7
Thoả thuận ký kết hợp đồng nhân công thuê ngoài và cam kết thực hiện đúng các điều khoản sau:
Điều I : Ông Nguyễn Đắc Lập nhận làm Cố Vấn Kỹ Thuật cho Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô.
Điều II : Chế độ làm việc theo nội quy chung tại Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô và thực hiện đúng quy định hiện hành của Nhà Nước
Điều III : Nghĩa vụ và quyền lợi của bên B.
Tự lo phương tiện đi lại
Đảm bảo mọi công việc của toàn bộ phân xưởng tại Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô
Chi phí toàn bộ của công việc được tính vào tiền lương hàng tháng
Điều IV : Nghĩa vụ quyền lợi của bên A
Thực hiện đầy đủ các điều đã nêu ở trên
Điều V : Hợp đồng có hiệu lực từ ngày 30 tháng 02 năm 2007 đến hết ngày 30 tháng 12 năm 2007. Hợp đồng được chia làm 3 bản
Một bản do Ông Lập giữ
Một bản do Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô giữ
Một bản do phòng tổ chức kế toán Công Ty giữ để theo dõi việc thanh toán lương
Đại diện bên thuê Đại diện bên thuê nhân công
Công Ty CPĐT&PT VậnTải Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Xí nghiệp cơ khí ô tô Độc lập - tự do – hạnh phúc
..........***........ ............***.............
Bảng chi tiền công làm hợp đồng
Tháng 10 năm 2007
STT
Họ và Tên
Số tiền lương
Ký nhận
1
Nguyễn Văn Minh
2.500,000
2
Trần Đắc Lập
3.000,000
Tổng cộng
5.500,000
( Năm triệu, năm trăm ngàn đồng chẵn).
Hà nội, ngày 29 tháng 10 năm 2007
Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô
3.2.1. Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, kế toán sử dụng TK 622( Chi phí nhân công trực tiếp). Và cũng chi tiết cho từng phân
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6515.doc