Lời nói đầu : 1
Phần I Đặc điểm tình hình chung tại XN XD số I- CTCPXD và PTTM Hưng Phát 3
I Quá trình hình thành & phát triển của XNXD số I- CT CPXD và PTTM Hưng Phát 3
II Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý XNXD số I- CT CPXD và PTTM Hưng Phát 8
1 Đặc điểm bộ máy kế toán 10
2 Các loại chứng từ sổ sách kế toán áp dụng 12
3 Các tài khoản kế toán sử dụng 13
Phần II Tình hình thực tế công tác kế toán NVL, CCDC của XN 14
I Đặc điểm, phân loại đánh giá NVL, CCDC 14
1 Đặc điểm NVL, CCDC của XNXD số I 14
2 Công tác quản lý vật tư 15
3 Phân loại vật liệu CCDC 16
4 Phương pháp đánh giá NVL, CCDC 16
a Đánh giá NVL nhập kho 16
b Giá NVL, CCDC xuất kho tại XN đã áp dụng theo phương pháp nhập trước xuất trước 17
c Phương pháp phân bổ CCDC 18
II Công tác kế toán NVL, CCDC 20
1 Chứng từ sử dụng trình tự luân chuyển 20
2 Thủ tục nhập kho 20
3 Thủ tục xuất kho NVL, CCDC 22
III Kế toán chi tiết NVL, CCDC 23
1 Kế toán chi tiết NVL của XN 24
2 Kế toán chi tiết CCDC của XN 35
IV Phương pháp hạch toán tổng hợp NVL, CCDC 46
1 Kế toán tổng hợp NVL, CCDC 46
2 Kế toán tổng hợp xuất NVL 48
Phần IV Nhận xét chung về công tác kế toán của đơn vị thực tập- một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL của XN 55
I Công tác kế toán của công ty 55
II Công tác NVL, CCDC tại XN 56
1 Cách phân loại NVL 56
2 Một số đề xuất ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán của XNXD số I
55 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổ chức tài chình, kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại xí nghiệp xây dựng số I thuộc công ty cổ phần xây dựng và phát triển thương mại Hưng Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lần: Phương pháp này áp dụng cho các công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ nhưng có quy mô lớn. Theo phương pháp này, khi công cụ dụng cụ xuất dùng thì toàn bộ giá trị CCDC sẽ được chuyển hết 1 lần vào chi phí SXKD.
VD: Trên phiếu xuất kho ngày 5/3/2003 của xí nghiệp.
- Ghế gỗ : 12 chiếc Đơn giá : 1.500 = 54.000 đ
- Bút bi : 36 chiếc Đơn giá : 85.000 = 425.000 đ
- Thước kẻ : 5 cái Đơn giá : 310.400 = 310.400 đ
- Quả chổi lòng máy : 1 cái Đơn giá : 360.000 = 360.000 đ
- Phản gỗ : 1 chiếc Đơn giá : 250.000 = 250.000 đ
Tổng cộng : 1.916.900
Kế toán phân bổ 1 lần vào quản lý :
Nợ TK 642 1.916.900
Có TK 153 1.916.900
+ Xí nghiệp cũng dùng phương pháp phân bổ dần : Phương pháp này, đòi hỏi với NVL, CCDC xuất dùng có gía trị lớn, thời gian dài sử dụng dài, việc xuất dùng không đều đặn giữa cấc tháng làm ăn, như bàn vi tính, tủ tài liệu, két sắt, máy tính cá nhân, máy in, bàn làm việc. Đây là các công cụ dụng cụ trong văn phòng còn đối với vật liệu CCDC sử dụng luân chuyển trong xaay dựng như tre, ván, gỗ. Xuất dùng làm giàn giáo, cốt pha... Giá trị thực tế của CCDC, xuất dùng sổ vật liệu này được phân bổ dần vào các chi phisanr xuất. Các công trình XDCB có sử dụng số vật liệu này nên khi xuất dùng vật liệu sử dụng luân chuyển, kế toán căn cứ vào phiều xuất vật tư giá thực tế vậtliệu xuất ghi.
Khi xuất dùng căn cứ vào mức độ tham gia của CCDC-NVL hay quá trình sản xuất. Kế toán xác định số lần phan bổ vào chi phí sx kinh doanh trong kỳ, Kế toán sử dụng TK 142 – Chi phí trả trước để theo dõi giá trị CCDC xuất dùng. Khi xuất dùng căn cứ vào mức độ tham giá của CCDC vào quá trình sx. Kế toán xác định số lần phân bổ vào mức phân bổ từng kỳ vào chi phí.
Công thức :
Mức độ phân bổ gía trị NVL Giá thực tế NVL, CCDC
CCDC xuất dùng trong kỳ =
Số lần phân bổ
VD1 : Trên phiếu xuất kho CCDC ngày 14/3/2003 xí nghiệp đã xuất giàn cốp pha để thực hiện thi công trình Đội Cấn.
+ Gỗ cốp pha sau 3.14m3 Đơn giá : 1.400.000
+ Gỗ đag nẹp 6x8 4.7m3 Đơn giá : 1.400.000
+ Xà gỗ 8x12 8.6 m3 Đơn giá : 1.400.000
- Kế toán tiến hành tình toán và định khoản:
+ Gỗ cốp pha sau: 3.14 x 1.400.000 = 4.396.000
+ Gỗ đà nẹp 6x8 : 4.7m3 x 1.400.000 = 6.580.000
+ Xà gỗ 8x12 : 8.6m3 x 1.400.000 = 12.040.000
Tổng cộng : 23.016.000
- Kế toán định khoản : Nợ TK 142 23.016.000
Có TK 153 23.016.000
và được phân bổ cho các đội xây dựng như sau :
Lần I: Nợ TK 627 (3) 11.508.000
Có Tk 142 (đội I) 11.508.000
Lần II: Nợ TK 627 (3) 11.508.000
VD2 :Trên phiếu xuất kho số 5 ngày 9/3/2003 xí nghiệp cũng xuất kho một số CCDC dùng cho bộ phận văn phòng.
Tủ tài liệu: 2 chiếc Đơn giá : 652.000đ
Két sắt : 1 chiếc Đơn giá : 3.980.000
máy in : 1 cái Đơn giá : 3.100.000
Máy tính Casio :1 cái Đơn giá : 854.200
Máy điện thoại: 1 cái Đơn giá : 1.481.546
Điện thoại di động Sam sung 800: 1 chiếc : 9.818.125
Điện thoại di động Pianner 1 cái Đơn giá : 3.395.000
Kế toán tiến hành tính toán và định khoản
Tủ tài liệu: 2 x 625.000 = 13.040.000
Két sắt: 1 x 3.980.000 = 3.980.000
Máy in 1 x 3.100.000 = 3.100.000
Máy tính Casio 1 x 854.200 = 854.200
Máy điện thoại 1 x 1.481.546 = 1.481.546
Điện thoại di đốngSam sung 800 1 x 9.818.125 = 9.818.125
Điện thoại di động Pianner: 1 x 3.395.000 = 3.395.000
35.668.871
(+) Định khoản : Nợ TK 142 35.668.871
Có TK 153 35.668.871
Sau đó xí nghiệp phân bổ cho từng bộ phận trên văn phòng
Lần I : Nợ TK 642 17.834.435,5
Có TK 153 17.834.435,5
Lần II : Nợ Tk 642(1) 17.834.435,5
Có TK 153 17.834.435,5
ii. công tác kế toán nvl, ccdc
1. Chứng từ sử dụng, trình tự luân chuyển chứng từ
Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của bộ tài chính kế toán NVL, CCDC gồm có:
+ Phiếu nhập kho : mẫu 01- VT
+ Phiếu xuất kho : mẫu 02 – VT
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ : mẫu 03 – VT
+ Biên bản kiểm kê. phiếu xuất, phiếu nhập : mẫu 02 – BH
+ Biên bản kiểm kê hàng hoá : mẫu 08 – VT
Ngoài ra trong các daonh nghiệp sử dụng thêm các chứng từ kế toán.
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư : mẫu 05 – VT
+ Phiếu báo vật tư còn lúc cuối kỳ : mẫu 07 – VT
Đối với các chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc phải lập kịp thời, đầy đủ theo đúng quy định về biểu mẫu, nội dung phương pháp lập, xí nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mọi chứng từ kế toán về vật liệu, CCDC phải được tổ chức tổ chức luân chuyển theo trình tự hợp lý và được kế toán trưởng quy định phục vụ cho việc phản ánh ghi chép và tổng hợp số liệu kịp thời của bộ phận cá nhân có liên quan.
2. Thủ tục nhập kho
Căn cứ vào giấy báo nhận hàng xét thấy cần thiết khi hàng về đến nơo, có thể lập ban kiểm nhận vật liệu thu mua, cả về số lượng, chất lượng, quy cách từng mặt hàng.
- Đối với nhập VL,CCDC theo chế độ ban đầu chứng từ chủ yếu thu mua và nhập kho của xí nghiệp gồm có:
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư
+ Phiếu nhập vật tư
+ Khi nhận được hoá đơn bán hàng, giấy báo nhận hàng của người bán gửi nhân viên cung ứng của xí nghiệp mang về, phòng kế hoạch vật tư phải đối chiếu với hợp đồng hoặc kế hoạch thu mua để quyết định chấp nhận hay không chấp nhận, thanh toán đối với từng chuyến hàng. Khi vật liệu đến doanh nghiệp phải lập ban kiểm nghiệm vật tư, tiến hành kiểm nghiệm về số lượng, chất lượng và quy cách vật liệu.
Ban kiểm nghiệm vật tư thường gồm có người nhập, người phụ trách vật tư và thủ kho. Sau khi kiểm nghiệm xong, sẽ lập “ Biên bản kiểm nghiệm vật tư ” thành hai biên bản, 1 biên bản giao cho phòng kế hoạch vật tư để ghi sổ theo dõi tình hình hợp đồng, 1 biên bản giao cho phòng kế hoạch tài vụ để căn cứ ghi sổ. “ Biên bản kiểm nghiệm vật tư ” phải ghi rõ ngày tháng kiểm nghiệm, họ tên người nhập, tên kho nhập vật tư và thành phẩm của ban kiểm nghiệm. Đồng thời phải ghi rõ tên, quy cách vật tư được kiểm nghiệm ( có đầy đủ chữ ký ). Phòng kế hoạch vật tư cấp phiếu nhập vật tư “ Phiếu nhập vật tư ” có thể lập chung cho nhiều thứ vật liệu cùng loại cùng một lần giao nhận, nhận cùng một kho. Có thể lập riêng cho từng thứ vật liệu, nếu cần thiết “ phiếu nhập vật tư ” phải ghi đầy đủ tên hàng, đơn vị tính, số lượng thực nhập, giá đơn vị, thành tiền trong đó giá đơn vị là giá trị ghi trên hoá đơn người bán còn cột thành tiền được tính như sau
Thành tiền = Số lượng vật liệu thực nhập x Đơn giá vật liệu
Phiếu nhập kho sau khi nhập xong được chuyển xuống làm căn cứ kiểm nhập kho. Phiếu này được lập thành 03 liên:
+ 01 liên thủ kho giữ để làm căn cứ ghi vào thẻ
+ 01 liên chuyển cho phòng kế toán để kế toán ghi vào sổ chi tiết
+ 01 liên chuyển cho phòng kế hoạch vật tư giữ
Giá thực tế của NVL – CCDC các phiếu này phải có đầy đủ chữ ký của người nhận hàng, thủ kho, người giao hàng, thủ trưởng đơn vị.
VD: Trên phiếu nhập kho ngày 6/3/2003 xí nghiệp đã nhập kho các mặt hàng sau :
Biểu số 01
Đơn vị công ty vật liệu XD
Địa chỉ CTĐC
phiếu nhập kho
Số 08 Mẫu số 01 – VT
6/3/2003 (QĐ số 1141-TC) CĐKT
Ngày 1-11-1995 của BTC
Nợ TK 152(1)
Nợ TK 133(1)
Có TK 331(1)
Họ và tên người giao hàng : Lê Văn Khoa
Theo hoá đơn số 045659 ngày 6/3/2003 : Công ty vật liệu xây dựng
Nhập kho công ty : Đội Cấn
Stt
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vậtliệu
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo ct
Thực nhập
1
Măng sông TP fi 40
Cái
15
15
9.727
145.905
2
Măng sông Tp fi 110
Cái
52
52
5.000
260.000
3
Măng sông TP fi 42
Cái
14
14
727
10.178
4
Măng sông TP fi 60
Cái
31
31
1.637
50.747
Tổng cộng
466.830
Viết bằng chữ : Bốn trăm sáu mươi ngàn tám trăm ba mươi đồng chẵn./.
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký họ tên ) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
3.Thủ tục xuất kho NVL, CCDC
- Căn cứ vào kế hoạch sx, các bộ phận sx viết phiếu xin lĩnh vật tư căn cứ vào phiếu lĩnh vật tư, kế toán viết phiếu xuất kho.
- Chứng từ xuất kho vậtliệu có nhiều loại phụ thuộc vào mục đích xuất kho ở xí nghiệp xây dựng số I. Để thuận tiện cho việc kiểm tra quá trình xuất kho và sử dụng vật liệu trên cơ sở chứng từ, hàng tháng căn cứ vào sản lượng địch mức tiêu hao vật liệu, phòng kế hoạch lập ra “ Phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức ” . Phiếu này được lập thành 02 liên, người phụ trách ký vào 02 liên rồi chuyển cho thủ kho 01 liên và 01 liên giao cho đơn vị sử dụng vật liệu. Khi lĩnh vật liệu, đơn vị phải đem phiếu này xuống kho, thủ kho có nhiệm vụ ghi số thực xuất vào thẻ kho. Cuối tháng hay khi hết hạn mức, thủ kho thu lại phiếu của đơn vị được lĩnh vật liệu ra tổng số vật liệu đã xuất và số hạn mức conf lại của cuối tháng đối chiếu với thẻ kho và ký vào 02 liên.
01 liên kế toán chuyển cho phòng kế hoạch vật tư.
01 liên thủ kho chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Trong trường hợp bộ phận sử dụng muốn dùng bổ sung thêm loại vậtliệu nào thì bộ phận đó yeeu cầu phòng kế hoạch vật tư. Phòng kế hoạch vật tư khi xem xét tình hình sử dụng vật liệu của phân xưởng đó. Nếu thấy hợp lý sẽ lập : “ Phiếu xuất kho ” phiếu này lập riêng cho nhiều thứ hay từng thứ vật liệu cùng loại cùng kho xuất sử dụng một sản phẩm, một đơn vị đặt hàng và phải được giám đốc hoặc người được giám đốc uỷ ưuyền ký duyệt trước.
VD: Trên phiếu xuất kho ngày 7/3/2003 xí nghiệp đã xuất kho:
Phiếu xuất kho Mẫu số 02- VT
Ngày 7/3/2003 QĐ số 1141 TC/CĐKT
Nợ TK 621 Ngày 1/11/1995 của BTL
Có Tk 152(1)
Họ và tên: Nguyễn Văn Cường: Địa chỉ: Bộ phận tổ nước
Lý do xuất: Xây dựng nhà cho công ty Đội Cấn
Xuất tại kho: Đội Cấn
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Măng sông TP fi140
Cái
15
15
927
145.905
2
Măng sông TP fi 110
Cái
52
52
5.000
206.000
3
Măng sông Tp fi 42
Cái
14
14
727
10.178
4
Măng sông TP fi 60
Cái
31
31
1.637
50.747
Tổng cộng
466.830
Viết bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi ngàn tám tră ba mươi đồng chẵn./.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người ngập Thủ kho
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (ký họ tên) (Ký họ tên)
iii. kế toán chi tiết nvl, ccdc
Tổ chức kế toán xí nghiệp có liên quan với nhau giữa các kho và phòng kế toán kết hợp chặt chẽ để sử dụng các chứng từ kế toán nhập xuất vật liệu một cách hợp lý trong việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho và ghi chép vào sổ kế toán chi tiết. Kế toán phải đảm bảo phù hợp với số liệu trên thẻ kho và sổ kế toán. Đồng thời tránh được sự ghi chép trùng lặp không cần thiết tiết kiệm cho hao phí lao động trong hạch toán quản lý hiệu quả của vật liệu khác. Kế toán phải lựu chọnđúng vào các phương pháp hạch toán cho phù hợp với yêu cầu trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán trong xí nghiệp. Chính vì vậy để thuận tiện cho việc theo dõi của mình xí nghiệp đã chọn hình thức áp dụng “ Phương pháp thẻ kho ”
sơ đồ hạch toán chi tiết nvl, ccdc của xí nghiệp, theo phương pháp ghi thẻ song song
thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ
xuất
sổ kế toán chi
tiết
Bảng kê tổng hợp
nhập – xuất – tồn
Sổ tổng
hợp
ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
- ở kho : Thủ kho sử dụng thẻ kho tiến hành ghi chép hàng ngày tình hình nhập xuất tồn kho vật liệu trên thẻ kho và ghi theo chỉ tiêu số lượng vật liệu vào thẻ kho. Khi nhận được chứng từ nhập xuất thủ kho ơhải tiến hành kiểm tra hợp lý hợp pháp của chứng từ mơí tiến hành ghi chép số thực nhập xuất vào chứng từ và thẻ kho, cuối ngày tính ra số tồn kho ghi vào thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi lên hoặc do kế toán xuống nhận các chứng từ nhập xuất, đủ được phân loại theo từng thứ vật liệu.
- ở phòng kế toán : Kế toán sử dụng sổ thẻ chi tiết vật liệu để ghi chép tình hình nhập xuất tồn theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị.
Hàng ngày khi nhận được các chứng từ nhập xuất vật liệu thủ kho chuyển lên phòng kế toán vật liệu tiến hành và phản ánh các sổ chi tiết cuối tháng căn cứ vào bảng chi tiết để lập lên bảng tổng hơpj nhập xuất tồn vật liệu.
1. Kế toán chi tiết NVL của xí nghiệp
Sau khi mua NVL về kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho NVL và tiến hành ghi sổ NVL của từng mặt hàng và kiểm tra các số liệu viết trên hoá đơn thuế GTGT. Kế toán tiến hành cùng các thủ kho lập biên bản kiểm nghiệm vật tư, rồi tiến hành nhập kho NVL .
VD: Trên phiếu nhập kho ngày 10/3/2003 Xí nghiệp đã mua ống nhựa về lắp đặt hệ thống nước cho riêng công trình Đội Cấn.
Để kiểm tra nội dung tính hợp lệ, hợp lý ghi trên hoá đơn thì kế toán phải kiểm tra nội dung trên hoá đơn của đợn vị bán hàng. Hoá đơn phải có đầy đủ chữ ký và các cột ghi số thứ tự, ghi tên và nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật liệu, đơn vị tính, số lượng và đơn giá và cột thành tiền dòng tổng cộng thuế GTGT từ đó lế toán căn cứ vào các hoá đơn của đơn vị bán để kiểm tra số lượng vật tư mà xí nghiệp mua vào , đơn giá của từng loại vât tư và thuế suất là bao nhiêu, tf đó số tiền v\cần thanh toán với người bán có khớp với phiếu nhập hông.
VD: Ngày 10/3/2003 xí nghiệp đã mua các loại ống nhựa của công ty nhựa Tiền Phong và kế toán định khoản:
Nợ TK 152(1) : 9.004.784
Nợ TK 133(1) : 900.478,4
Có Tk 331 : 9.905.262,4
Biểu 02
Mẫu 01.GTKT- 3LL
hoá đơn thuế gtgt
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Số 73586
Đơn vị bán: Công Ty Nhựa Tiền Phong
Điện thoại:
Họ và tên người mua hàng: Lê Văn Khoa
Đơn vị: Xí nghiệp xây dựng số I
Địa chỉ: Công trình Đội Cấn
Hình thức thanh toán: Chậm
Stt
Tên nhãn, hiệu vật liệu
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
ống nhựa tp fi 110
md
208
25.182
5.237.856
2
ống nhựa tp fi 140
md
40
4.0546
162.184
3
ống nhựa tp fi 42
md
56
6.455
36.148
4
ống nhựa fi 60
md
124
10.818
1.341.432
5
ống nhựa fi 76
md
32
13.818
442.176
Tổng cộng
9.004.784
Thuế. GTGT
10%
900.478,4
Tổng số tiền phải thanh toán
9.905.262,4
Số tiền viết bằng chữ : Chín triệu chín trăm linh nămngàn hai trăm sáu hai phẩy bốn đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký họ tên ) ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên )
Sau khi hoá đơn bán hàng, giấy báo nhận hàng về hay do nhân viên cung ứng của xí nghiệp mang về. Phòng kế hoạch vật tư phải đối chiế với hợp đồng kế hoạch thu mua vật tư để quyết định chấp nhận hay không chấp nhận thanh toán đối với từng chuyến hàng. Khi vật liệu về đến xí nghiệp phải lập biên bản kiểm nghiệm vật tư tiến hành kiểm nghiệm về số lươngj và chất lượng và quy cách vật liệu. Ban kiểm nghiệm vật tư thường có: người nhập người phụ trách vật tư và thủ kho
Biểu số 03:
CTĐTPN và XD Tây Hồ
Xí nghiệp xây dựng số I
biên bản kiểm nghiệm vật tư
Ngày 10 tháng 3 năm 2003
Ban kiểm nghiệm gồm có:
Ông: Lê Văn Khoa: Cán bộ kế hoạch kinh doanh - trưởng ban
Bà : Trần Quế Giang: Kế toán trưởng – Thành viên
Bà : Đào Phương Hà: Thủ kho – Thành viên
Stt
Tên mặt hàng, quy cách phẩm chất
Đơn vị tính
Số lượng
Nhận xét
Theo C.từ
Theo TN
Đúngq.cách
1
ống nhựa TP fi 110
md
208
208
208
2
ống nhựa Tp fi 140
md
40
40
40
3
ống nhựa Tp fi 42
md
56
56
56
4
ống nhựa TP fi 60
md
124
124
124
5
ống nhựa Tp fi 76
md
32
32
32
Thành viên Thành viên Trưởng ban
Trần Quế Giang Đào Phương Hà Lê Văn Khoa
Sau khi kiểm nghiệm vật tư xí nghiệp tiến hành xuất kho cho từng bộ phận để tiến hành thi công cho đúng tiến độ của công trình đã ký: Để thuận tiện cho việc kiểm tra quá trình xuất kho và sử dụng vật liệu trên cơ sở các chứng từ đã xuất hàng tháng kế toán căn cứ vào đó để tính tiêu hao vật liệu. Phòng kế hoạch lập ra “ Phiếu nhập kho ”
Đơn vị: Công ty VLXD phiếu nhập kho Mẫu: số 1 – VT
và xây lắp Số 06 (QĐ số 1141–TC/CĐKT)
Địa chỉ: Công trình Ngày 10 tháng 3 năm 2003 Ngày 1-11-1995 BTC
Đội Cấn Nợ Tk 152(1)
Nợ Tk 133
Có Tk 331(1)
Họ tên người giao hàng: Lê Văn Khoa
Theo hoáđơn số 73586. Ngày 10-3-2003: Công ty nhựa Tiền Phong
Nhập kho: Công trình Đội Cấn
Stt
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật liệu
Mã số
Đ.vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo c.từ
Theo
T.nhập
1
ống nhựa TP fi 110
md
208
208
25.182
5.237.856
2
ống nhựa TP fi 140
md
40
40
40546
1.621.840
3
ống nhựa TP fi 42
md
56
56
6.455
361.480
4
ống nhựa TP fi 60
md
124
124
10.818
1.341.432
5
ống nhựa TP fi 76
md
32
32
13.818
442.176
tổng cộng
9.004.208
Viết bằng chữ :Chín triệu không trăm linh không ngà hai trăm linh tám đồng. Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đvị
( ký họ tên ) ( Ký họ tên) ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên )
Sau khi nhập vật liệu xong thủ kho tiến hành xuất kho NVL cho từng bộ phận của công trình để kịp tiến độ thi công các công trình đúng thời hạn của bên A giao cho thủ kho tiến hành xuất cho các công trình.
phiếu xuất kho Mẫu số 02-VJ
Ngày 14-3-2003 (QĐ số 1141-TC/CĐKT)
Nợ TK 621 Ngày 1-11-1995 BTC
Có TK 152
Stt
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất, vât tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo
T.nhập
Thực nhập
1
ống nhựa TP fi 110
md
208
208
25.182
5.237.856
2
ống nhựa TP fi 140
md
40
40
40.546
162.184
3
ống nhựa TP fi 42
md
560
56
6.455
36.148
4
ống nhựa TP fi 60
md
124
124
10.818
1.341.432
5
ống nhựa TP fi 76
md
32
32
13.818
442.476
Tổng cộng
9.004.784
Viết bằng chữ:Chín triệu không trăm linh bốn ngàn bảy trăm tám tư đồng chẵn./.
Thủ trưởng Đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người lập
( Ký họ tên ) ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên )
Sau khi xuất kho kế toán tiến hành vào thẻ kho từng loại mặt hàng các thẻ kho này được kế toán theo dõi sát và kịp thời.
Mỗi NVL được theo dõi trên một tờ thẻ kho số lượng nhập xuất được ghi 1 dòng trên thẻ kho theo dõi ngày chứng từ. Các loại chứng từ được phân loại định kỳ từ 3 đến 5 ngày chuyển cho phòng kế toán...Cuối tháng thủ kho tính ra tổng hợp nhập xuất tồn của từng loại NVL trên thẻ kho theo công thức:
Số tồn Số tồn Số nhập Số xuất
cuối tháng = đầu tháng + trong tháng - trong tháng
Căn cứ các phiếu nhập kho ngày 10/3/2003 và phiếu xuất kho, thủ kho ghi vào các thẻ kho NVL ống nhựa.
Thẻ kho kế toán sử dụng theo doic ch tiết tình hình nhập xuất tồn vật liệu được ghi chép hàng ngày khi nhận được các chứng từ nhập xuất, thủ kho gửi lên để làm căn cứ vào thẻ kho.
Đơn vị CT ĐTPN thẻ kho Mẫu số 01 - VT
và XD Tây Hồ Ngày 10 tháng 3 năm 2003 BHQĐ số 141
Xí nghiệp XD số I Tờ số: 01 TC.CĐKT
Tên vật liệu: ống nhựa 1/5/1995 của BTC
Biểu số 06 ĐVT: md
NT
CTừ
Diễn Giải
Nhập
Xuất
Tồn
N
X
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đầu tháng
**
**
10/3
6
ống nhựa TP fi 110
208
5.237.856
ống nhựa TP fi 140
40
1.621.840
ống nhựa TP fi 42
56
361.480
ống nhựa TP fi 60
124
1.341.132
ống nhựa TP fi 76
32
442.176
11/3
11
ống nhựa TP fi 110
208
5.237.856
ống nhựa TP fi 140
40
1.621.840
ống nhựa TP fi 42
56
361.480
ống nhựa TP fi 60
124
1.341.132
ống nhựa TP fi 76
32
442.176
Cộng
460
9.004.784
460
9.004.784
0
0
Tồn cuối tháng
**
**
Ngày 30 tháng 6 năm 2003
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký họ tên ) ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên )
Song với thẻ kho kế toán vào sổ chi tiết NVL nhựa Tiền Phong, kế toán tiến hành tính toán và định khoản.
CTĐTPTN và XD Tây Hồ
XNXD số I
số chi tiết vật liệu
Tên TK: 1522
Tên vật liệu: ống nhựa
Ctừ
Diễn giải
ĐVT
TK
ĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
10/3
10/3
Mua các loại ống nhựa nhập kho
ống nhựa TP fi 110
ống nhựa TP fi 140
ống nhựa TP fi 42
ống nhựa TP fi 60
ống nhựa TP fi 76
md
md
md
md
md
111
111
111
111
111
25.128
40.546
6.455
10.818
13.818
208
40
56
127
32
5.237.856
1.621.480
361.480
1.341.429
442.176
11/3
11/3
Xuất kho các loại ống nhựa
ống nhựa TP fi 110
ống nhựa TP fi 140
ống nhựa TP fi 42
ống nhựa TP fi 60
ống nhựa TP fi 76
md
md
md
md
md
621
621
621
621
621
25.128
40.546
6.455
10.818
13.818
208
40
56
124
32
5.237.856
1.621.840
361.480
1.341.492
442.176
Tổng cộng
460
9.004.784
460
9.004.784
0
0
Ngày 31 tháng 03 năm 2003
Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
CTĐTPN và XD Tây Hồ
XNXD số I bảng kê nhập vật tư
TK 152: nguyên vật liệu
Tháng 3 năm 2003
ĐVT:đồng
NT
Tên vật tư
ĐVT
SL
ĐG
TT
Thuế VAT
Tổng cộng
2/3
4/3
6/3
8/3
10/3
12/3
24/3
26/3
30/3
Xi măng Bút Sơn PC30
Gạch đặc 220x105x60
Cát đen
Cát vàng
Đá 1x2 và 2x4
Thép gai fi 18 LD
Thép gai fi 22 LD
Thép gai fi 6TN-fi 8TN
Thép gai fi 18 TN
Xi măng Bút Sơn PC30
Gạch đặc 220*105*60*
Cát đen
Cát vàng
Đá 1*2 và 2*4
Dây thép gai fi 1
Dây thép gai fi 20 TN
Thép góc L50*50*60
Thép hộp Đài Nam60*60*2
ống nhựa TP fi 110
ống nhựa TP fi 140
ống nhựa TP fi 42
ống nhựa TP fi 60
ống nhựa TP fi 76
Cột đấu điện
Chậu rửa INAX
Chụp đèn hoa dâu0,6m
Chụp đèn hoa dâu0,2m
Đèn đơn 1,2m
Khuân đơn lim60x75.60x45
Khuân kép lim 60x250
Khuân kép lim
60x250 vòm
Khuân đơn lim
60x140 vòm
Khuân lim 60x140
Măng sông TP fi 140
Măng sông TP fi 110
Măng sông TP fi 42
Măng sông TP fi 60
Van cửa đồng fi 15
Van một chiềuđồngfi26
Van cửa đồng 20sanwa
Van cửađồngfi26sanwa
Van cửa đồngfi3 sanwa
kg
viên
m3
m3
m3
kg
kg
kg
kg
kg
viên
m3
m3
m3
kg
kg
kg
cây
md
md
md
md
md
thanh
bộ
cái
cái
bộ
m
m
m
m
m
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
49.000
29.000
450
350
295
3.877,3
417
4.364
2.738,8
15
27
150
120
135
5
491,3
285,5
4
208
40
56
124
32
12
15
25
42
8
59
648
39
26,6
156,9
15
52
14
31
6
6
18
6
12
746
3.200
30.690
55.000
105.000
4.800
4.924
5.172
4.829
746.000
3.200
30.690
55.000
105.000
6.381
4.829
4.762
100.552
25.182
40.546
6.455
10.818
13.818
8.500
195.000
22.000
32.500
47.000
85.363
270.017
489.257
280.000
16.003
9.727
5.000
727
1.637
229
43
305
45.714
68.6
36.554.000
92.800.000
13.810.000
19.250.000
30.975
18.611.040
2.053.308
22.570.608
13.225.665,2
1.119.000
86.400.000
4.603.500
6.600.000
14.175.000
319.050
2.372.488
1.359.551
402.208
5.237.856
1.621.840
361.480
1.341.432
442.176
10.200
2.925.000
550.000
136.500
376.000
5.036.417
174.971.016
19.081.023
750.400
25.108.707
145.905
260.000
10.178
50.747
137.400
258.000
549.000
274.284
823.200
3.655.400
9.280.000
690.525
962.500
1.548.750
930.552
102.665,4
1.128.530,4
661.2830,3
1.119.000
8.640.000
230.175
330
70.875
15.925,5
118.624,4
67.977,6
20.110,5
523.785,6
162.184
36.184
134.143,2
44.217,6
10.200
292.500
55.000
136.500
37.600
503.641,7
17497101,6
1.908.102,3
750.400
25.108.707
145.905
260.000
10.178
50.747
137.400
258.000
549.000
274.284
823.200
40.209.400
102.080.000
14.501.025
20.212.500
32.523.750
19.541.592
2.155.973,4
23.699.138,4
13.886.948,5
12.308.000
95.040.000
4.833.675
6.930.000
14.883.750
335.002,5
2.491.112,4
1.427.528,6
422.318,5
5.761.641,6
178.402,4
397.628
1.475
575,2
486.393,6
112.200
3.217.500
605.000
1.501.500
413.600
5.540.058,7
192468117,6
20.989.125,3
27.619.577,7
160.495,5
286.000
11.195,8
55.821,7
151.140
283.800
603.900
301.712,4
905.521
Tổng cộng
625804579,2
55559035,2
681363612,4
Người lập Kế toán NVL Thủ kho
Từ bảng kê nhập vật liêu cuối tháng kế toán lên bảng kê xuất NVL và kế toán tiến hành xuất kho từng NVL một trong kho. Kế toán tiến hành tính toán và định khoản.
Ví dụ: Trên tất cả các phiếu xuất kho NVL của xí nghiệp trong tháng đã xuất cho từng đội thi công công trình Đội Cấn là:
Nợ TK 621 640.671.176,2
Có TK 152 640.671.176,2
CTĐTPN và XD Tây Hồ
XNXD số I
bảng kê xuất vật tư
TK 152: Nguyên vật liệu
Tháng 3 năm 2003
ĐVT: đồng
Ngày
Tên vật tư
ĐVT
SL
ĐG
TT
1/3/03
3/3/03
5/3/03
7/3/03
9/3/03
11/3/03
13/3/03
15/3/03
25/3/03
27/3/03
31/3/03
Xi măng Bút Sơn PC 30
Xi măng Bút Sơn PC 30
Gạch đặc 220x105x60
Cát đen
Cát vàng
Đá 1x2 và 2x4
Thép gai fi 18 LD
Thép gai fi 22 LD
Thép gai fi 6 TN-fi 8TN
Thép gai fi 18 TN
Thép ống fi 49x6mx1,5
Xi măng Bút Sơn PC 30
Gạch đặc 220x105x60
Cát đen
Cát vàng
Đá 1x2 và 2x4
Dây thép gai fi 1
Thép gai fi 20 TN
Thép góc 150x50x60
Thép hộp Đài Nam60x60x2
ống nhựa Tp fi 110
ống nhựa TP fi 140
ống nhựa TP fi 42
ống nhựa TP fi 60
ống nhựa TP fi 76
Cầu đấu điện
Chậu rửa INAX
Chụp đèn hoa dâu 0,6m
Chụp đèn hoa dâu 0,2m
Đèn đơn 1,2m
Chếch TP fi 90
Chếch TP fi 110
Cúp TP fi 60
Khuân đơn lim60x75.60x45
Khuân kép lim 60x250
Khuân kép lim 60x250 vòm
Khuân đơn lim 60x140 vòm
Khuân lim 60x140
Măng sông TP fi 140
Măng sông TP fi 110
Măng sông TP fi 42
Măng sông TP fi 60
Van cửa đồng fi 15
Van một chiều đồng fi 26 ý
Van cửa đồng 20sanwa
Van cửa đồng fi 26 sanwa
Van cửa đồng fi 33 sanwa
kg
kg
viên
m3
m3
m3
kg
kg
kg
kg
kg
kg
viên
m3
m3
m3
kg
kg
kg
cây
md
md
md
md
thanh
bộ
cái
cái
cái
cái
cái
cái
m
m
m
m
m
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
12.000
19.000
29.000
450
350
295
38.773
417
4.364
27.388
801
15.000
27.000
150
120
135
50
4.913
2.855
4
208
40
56
124
32
12
15
25
42
8
81
68
36
59
648
39
268
1.569
15
52
14
31
6
6
18
6
12
7
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0410.doc