To infinitive gerund Infinitive Basic

B. Một số động từ dùng được ở cả to V và V-ing. Tuy nhiên tùy

vào nghĩa mà ta dùng dạng nào cho chúng

1. Come:

- to V: sự thay đổi dần dần, đôi khi có nghĩa là mục đích.

- V-ing: mang nghĩa là sự di chuyển.

VD: + After some years, they came to accept her as an equal. (sau vài năm, họ

trở nên chấp nhập cô ấy một cách bình đẳng)  mất vài năm  dần dần

+ He came running across the field. (Cậu ta chạy qua cánh đồng)  chạy sự di chuyển

pdf7 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 710 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu To infinitive gerund Infinitive Basic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. V + (O) + to V. A. V + to V (không có túc từ) 1. Afford (có đủ khả năng) 2. Agree (đồng ý) 3. Aim (có ý định) 4. Arrange (sắp xếp) 5. Attempt (cố gắng) 6. Claim (tự cho là) 7. Consent (đồng ý) 8. Decide (quyết định) 9. Decline (từ chối) 10. Demand (yêu cầu) 11. Fail (thiếu sót) 12. Guarantee (đảm bảo) 13. Hesitate (do dự) 14. Hope (hy vọng) 15. Hurry (vội) 16. Learn (học) 17. Long (ao ước) 18. Manage (cố gắng) 19. Offer (đề nghị) 20. Plan (dự tính) 21. Prepare (chuẩn bị) 22. Pretend (đòi hỏi) 23. Promise (hứa) 24. Refuse (từ chối) 25. Seem (dường như) 26. Struggle (cố chống lại) 27. Tend (có xu hướng) 28. Threaten (đe dọa) 29. Volunteer (tình nguyện) B. V + O + to V (bắt buộc có túc từ chen giữa) 1. Believe (tin tưởng) 2. Call on (yêu cầu) 3. Cause (gây ra) 4. Command (ra lệnh) 5. Compel (buộc) 6. Enable (cho phép) 7. Entitle (cho phép) 8. Feel (cảm thấy) 9. Force (buộc) 10. Get (=thuyết phục, nhờ) 11. Instruct (chỉ, dạy) 12. Invite (mời) 13. Order (ra lệnh) 14. Persuade (thuyết phục) 15. Remind (nhắc nhở) 16. Report (báo) 17. Require (bắt buộc) 18. Show (bảo) 19. Teach (dạy) 20. Tell (bảo) 21. Urge (thúc giục) 22. Warn (cảnh báo) C. V + (O) + to V (có túc từ hay không cũng được) 1. Ask (yêu cầu) 2. Beg (van xin) 3. can(’t) bear (không thể chịu được) 4. expect (mong) 5. help (giúp) 6. prefer (thích) 7. Request (yêu cầu) 8. want (muốn) 9. wish (ước) 10. would like/love/hate 11. would prefer II. V + (O) + V-ing. A. V + V-ing (không có túc từ) 1. Admit (thừa nhận) 2. Avoid (tránh) 3. Carry on (tiếp tục) 4. Delay (trì hoãn) 5. Deny (từ chối) 6. Discuss (thảo luận) 7. Deserve 8. Enjoy (thích) 9. Escape (trốn thoát) 10. Face (đối phó) 11. Fancy (thích) 12. feel like (thấy thích) 13. finish (kết thúc) 14. give up (từ bỏ) 15. Look forward to (mong chờ) 16. Put off = postpone (trì hoãn) 17. Quit (hủy bỏ) 18. Recall (gợi lại) 19. Suggest (đề nghị) 20. Think of (nghĩ về) 21. Tolerate (tha thứ) B. V + O + V-ing (bắt buộc có túc từ chen giữa) 1. Anticipate (mong chờ) 2. Appreciate (đánh giá cao) 3. Bring (làm cho) 4. Catch (bắt gặp) 5. Discover (tìm ra) 6. Find (thấy, tìm ra) 7. Leave (để mặc) 8. Prevent (ngăn cản) 9. Would mind (ngại) C. V + (O) + V-ing (có túc từ hay không cũng được) 1. can’t stand/ help/ bear/ resist (không thể không) 2. detest 3. dislike (không thích) 4. dread (kinh sợ) 5. envisage (dự tính) 6. imagine (tưởng tượng) 7. keep (on) (giữ, tiếp tục) 8. mind (trong câu hỏi và câu PĐ) 9. miss (bỏ lỡ) 10. recall (gợi lại) 11. resent (không bằng lòng) 12. risk (liều mạng) I + II. Một số động từ vừa dùng được ở to V và V-ing A. Dùng to-V hay V-ing tùy thuộc vào có túc từ hay không Với 2 động từ advise (khuyên bảo) , allow (cho phép), encourage (khuyến khích), consider (coi, xem xét), permit (cho phép), recommend (đề nghị) - Nếu không có túc từ  advise/consider/encourage/ + V-ing - Nếu có túc từ  advise/consider/encourage/ + O + to V B. Một số động từ dùng được ở cả to V và V-ing. Tuy nhiên tùy vào nghĩa mà ta dùng dạng nào cho chúng 1. Come: - to V: sự thay đổi dần dần, đôi khi có nghĩa là mục đích. - V-ing: mang nghĩa là sự di chuyển. VD: + After some years, they came to accept her as an equal. (sau vài năm, họ trở nên chấp nhập cô ấy một cách bình đẳng)  mất vài năm  dần dần + He came running across the field. (Cậu ta chạy qua cánh đồng)  chạy  sự di chuyển. + We came to watch a movie (Chúng tôi đến để xem phim)  mục đích 2. Go on: - to V: tiếp tục làm một việc kế tiếp (vì một công việc nào đó đã hoàn thành) - Ving: tiếp tục việc đang làm. VD: + He went on speaking for two hours. (Anh ta cứ tiếp tục nói chuyện 2 tiếng đồng hồ) + After making dinner, I went on to set the table. (Sau khi làm bữa tối, tôi tiếp tục bày bàn ăn) 3. Mean: - to V: Dự định làm gì đó (= intend to) - Ving: có nghĩa là (nói đến kết quả của một hành động) VD: + I meant to phone you last week. (Tôi đã định gọi bạn tuần rồi) If we want to get there by 7.00, that means getting up before 5.00. (Nếu bạn muốn đến đây lúc 7g, điều đó có nghĩa là chúng ta dậy trước 5g) 4. Regret: - to V: chúng ta nuối tiếc khi chúng ta sắp làm gì đó - Ving: chúng ta cảm thấy nuối tiếc vì đã làm gì đó VD: + I regret quitting my job – it was a stupid thing to do. (Tôi tiếc vì đã bỏ việc của mình – đó là một điều ngốc nghếch) + We regret to say that we cannot help you at the moment. (Chúng tôi rất tiếc phải nói rằng chúng tôi không thể giúp bạn lúc này) 5. Remember/forget: - to V: chúng ta nhớ/quên 1 việc gì đó trước khi chúng ta làm nó. - Ving: chúng ta đã làm gì đó và chúng ta nhớ/quên nó. VD: + Remember to take your hat when you go out. (Nhớ lấy nón ra khi bạn vào)  nhớ trước, làm sau. I remember going to the bank, but nothing after that. (Tôi nhớ đã tới ngân hàng này, nhưng sau đó thì không nhớ gì nữa)  đến trước, nhớ sau (nhớ lại) 6. Stop: - to V: ngưng để làm việc khác - Ving: ngưng hẳn việc đang làm VD: + She stopped to make a cup of tea (Chúng tôi dừng lại để uống 1 cốc nước trà)  dừng lại để uống nước + They stopped laughing when Malcolm walked into the room. (Chúng tôi ngừng cười khi Malcolm bước vào phòng) 7. Try: - to V: Cố gắng làm gì đó - Ving: Thử làm gì đó VD: + I tried to get the table through the door, but it was too big. (Tôi đã cố gắng đưa cái bàn lọt qua cái cửa, nhưng nó to quá) + I tried taking some aspirin, but the pain didn't go away. (chúng tôi đã thử một số loại thuốc giảm đau, nhưng cơn đau vẫn không dứt) 8. Propose - to V: có ý định - Ving: đề nghị VD: + John proposed going to the debate. (John đề nghị một cuộc tranh luận) + The Government proposes bringing in new laws. (Chính phụ dự định ban hành những luật mới) 9. Need - to V: cần làm gì đó (nghĩa chủ động) - Ving: gì đó cần phải được thực hiện (nghĩa bị động) = need to be VD: + You need to clean the floor again. (Con cần phải lau lại nhà) + The floor needs cleansing again. (Sàn nhà cần được lau lại) 10. Like, love (thích) và Hate (ghét) Thông thường không có nhiều sự khác biệt Đôi khi, to V  làm 1 việc gì đó vì chúng ta thích nó V-ing  chúng ta làm việc gì đó vì nó là việc tốt chứ không thực sự thích VD: I like cleaning the kitchen. C. Một số động từ vừa dùng được ở to V và V-ing. Nhưng không có sự khác biệt nhiều ở nghĩa. 1. Begin (Bắt đầu) 2. Bother (bận tâm) 3. Cease (Dừng) 4. Continue (tiếp tục) 5. Intend (dự định) 6. Prefer (thích) 7. Start (bắt đầu) Lưu ý: khi sử dụng trong câu hay đoạn văn. Ta nên tránh dùng 2 dạng –ing và to-V đi liên tiếp nhau. VD: I'm starting to learn Swahili. (Chúng tôi bắt đầu học tiếng Swahili) Chứ không nên dùng 2 dạng –ing liền nhau: I'm starting learning Swahili. D. Một số cấu trúc khác cần nhớ 1. HAVE difficulty /trouble + Ving : gặp khó khăn trọng việc gì đó 2. WASTE time /money + Ving : mất thời gian/tiền bạc trong việc gì đó 3. Be busy + Ving: bận làm gì đó 4. Used to + V: đã từng 5. Get used to + Ving: dần quen với 6. Be used to + Ving: đã quen với 7. Be used for + Ving = be used to V: được dùng để làm gì đó 8. Be made + to V: bị động của cấu trúc Make + O + V: bị buộc làm gì đó (We were made to wait for two hours: chúng tôi bị buộc chờ 2 tiếng) III. V + (O) + V A. V + V: Dạng này rất hiếm gặp. Chủ yếu là các động từ khiếm khuyết như: 1. Will/shall (sẽ) 2. Must (phải) 3. Must (ắc hẳn là) 4. have to (phải) 5. can (có thể) 6. may (có lẽ) 7. could (có thể) 8. would (sẽ) 9. should (nên) 10. might (có lẽ) 11. ought to (nên) 12. used to (đã từng) 13. Needn’t (không cần) 14. Daren’t (không sợ) Ngoài ra còn có các cụm từ, nhưng không thường xuyên xuất hiện. Ở đây không đề cập tới. B. V + O + V: 1. Make (buộc) 2. Have (nhờ) 3. Let (để ai đó làm gì đó) 4. Help (giúp) I + III. Động từ vừa dùng được ở to V và V (nguyên mẫu) 1. Help (giúp) + (O) 2. Dare (sợ) II + III. Động từ vừa dùng được ở V (nguyên mẫu) và V-ing feel, hear, notice, observe, overhear, see, watch + O + V/V-ing - V: chứng kiến đầu tới cuối - Ving: chứng kiến lưng chừng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfTo infinitive gerund Infinitive Basic_12397756.pdf
Tài liệu liên quan