Bài 6 Tìm giá trị của m và p để hệ phơng trình
a) Có một nghiệm duy nhất
b) Có vô số nghiệm
c) Vô nghiệm
Giải:
Thay x = 7 – y vào phơng trình thứ hai, ta có:
m(7 - y) = 2y + p <=> (m + 2)y = 7m - p (1)
a) Nếu m + 2 <=> m => Phơng trình (1) có nghiệm duy nhất nên hệ đã cho có nghiệm duy nhất.
Từ (1) => y = , thay vào x = 7 – y => x = 7 - =
Vậy khi m thì hệ phơng trình có nghiệm duy nhất (;)
b) Nếu m = - 2 => Phơng trình (1) trở thành 0.y = - 14 – p
Hệ vô số nghiệm khi: -14 – p = 0 <=> p = - 14
Vậy khi m = - 2 và p = - 14 thì hệ vô số nghiệm
c) Nếu m = - 2 và p thì phơng trình(1) vô nghiệm nên hệ vô nghiệm
*) Cách khác:
Hệ phơng trình đã cho <=>
a) Hệ có nghiệm duy nhất <=>
b) Hệ vô số nghiệm <=> => m = - 2, p = - 14
c) Hệ vô nghiệm <=> => m = - 2, p
18 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Toán 9 - Bài tập về hệ phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập về hệ phương trỡnh
Bài tập 1: Giải các hệ phương trình sau:
1
19
37
2
20
38
3
21
39
4
22
40
5
)
23
41
6
24
42
7
25
43
8
26
44
9
27
45
10
28
46
11
29
47
12
30
48
13
31
49
14
32
50
15
33
51
16
34
52
17
35
53
18
36
54
Bài tập 2: Giải các hệ phương trình sau:
1
5
9
2
6
10
3
7
11
4
8
12
Bài 3: Cho hệ phơng trình:
a) Giải hệ phơng trình khi m = 2
b) Giải và biện luận hệ phơng trình theo tham số m
c) Tìm m để hệ phơng trình có nghiệm (x; y) thoả mãn x - y = 1
d) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m.
Giải:
a) Thay m = 2 vào hệ phơng trình ta có hệ phơng trình trở thành
Vậy với m = 2 thì hệ phơng trình có 1 nghiệm duy nhất ( x ; y) = ( 0 ; 1)
b) Giải hệ phơng trình theo tham số m
Ta có
(m )
Vậy hệ phơng trình có 1 nghiệm duy nhất (x; y ) = với m
- Xét m = 1 => Phơng trình (*) 0x = 1, phơng trình này vô nghiệm nên hệ đã cho vô nghiệm
- Xét m = - 1 => Phơng trình (*) 0x = 3, phơng trình này vô nghiệm nên hệ đã cho vô nghiệm
c) Để hệ phơng trình có nghiệm (x; y) thoả mãn x - y = 1
m = 0 (nhận), m = - 1 (loại)
Vậy với m = 0 thì hpt trên có nghiệm thoả mãn điều kiện: x - y = 1
d) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m.
Xét hệ phơng trình
Từ phơng trình
thay vào phơng trình ta có phơng trình
Vậy là đẳng thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m.
Bài 4: Cho hệ phơng trình: có nghiệm duy nhất (x ; y)
a) Giải hệ phơng trình khi m = 3
b) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m.
c) Giải và biện luận hệ theo m, trong trờng hợp hệ có nghiệm duy nhất tìm giá trị của m thoả mãn: 2x2 - 7y = 1
d) Tìm các giá trị của m để biểu thức nhận giá trị nguyên.
Giải:
a) Thay m = 3 vào hệ phơng trình ta có hệ phơng trình trở thành
Vậy với m = 3 thì hệ phơng trình có 1 nghiệm duy nhất ( x ; y) =
b) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m.
Xét hệ phơng trình
Từ phơng trình
thay vào phơng trình ta có phơng trình:
Vậy là đẳng thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m.
Giải hệ phơng trình theo tham số m ta có hpt
`
Vậy hệ phơng trình có 1 nghiệm duy nhất (x; y ) = ()
- Với m = 0 thì phơng trình (*) trở thành 0x = -2 , phơng trình này vô nghiệm nên hệ đã cho vô nghiệm
- Với m = 2 thì phơng trình (*) trở thành 0x = 0 , phơng trình này vô số nghiệm nên hệ đã cho vô số nghiệm, nghiệm tổng quát của hệ là
()
+) Để hệ phơng trình có nghiệm duy nhất (x; y) thoả mãn 2x2 - 7y = 1
m = 1
Vậy với m = 1 thì hệ phơng trình trên có nghiệm thoả mãn điều kiện:
2x2 - 7y = 1
d) Thay ; vào biểu thức A = ta đợc biểu thức
A = = = = =
= =
Để biểu thức A = nhận giá trị nguyên
nhận giá trị nguyên nhận giá trị nguyên
(m+2) là ớc của 5. Mà Ư(5) =
Kết hợp với điều kiện ; Vậy với các giá trị thì giá trị của biểu thức nhận giá trị nguyên.
Bài 5 Cho hệ pt: . Giải và biện luận hệ theo m.
Bài làm:
+ Xét phơng trình (1) (2 + m)x = 3
Nếu 2 + m = 0 m = - 2 thì phơng trình (1) có dạng 0x = 3 (3)
Do phơng trình (3) vô nghiệm hệ vô nghiệm.
Nếu 2 + m 0 m - 2.
Thì phơng trình (1) có nghiệm duy nhất x =
+ Thay x = vào phơng trình (2) ta có:y = 2x – 1 = - 1 =
Vậy với m - 2 thì hệ có nghiệm duy nhất .
Tóm lại:
+) Với m = - 2 thì hệ phơng trình vô nghiệm
+) Với m - 2 thì hệ có nghiệm duy nhất .
Bài 6 Tìm giá trị của m và p để hệ phơng trình
a) Có một nghiệm duy nhất
b) Có vô số nghiệm
c) Vô nghiệm
Giải:
Thay x = 7 – y vào phơng trình thứ hai, ta có:
m(7 - y) = 2y + p (m + 2)y = 7m - p (1)
a) Nếu m + 2 m => Phơng trình (1) có nghiệm duy nhất nên hệ đã cho có nghiệm duy nhất.
Từ (1) => y = , thay vào x = 7 – y => x = 7 - =
Vậy khi m thì hệ phơng trình có nghiệm duy nhất (;)
b) Nếu m = - 2 => Phơng trình (1) trở thành 0.y = - 14 – p
Hệ vô số nghiệm khi: -14 – p = 0 p = - 14
Vậy khi m = - 2 và p = - 14 thì hệ vô số nghiệm
c) Nếu m = - 2 và p thì phơng trình(1) vô nghiệm nên hệ vô nghiệm
*) Cách khác:
Hệ phơng trình đã cho
a) Hệ có nghiệm duy nhất
b) Hệ vô số nghiệm => m = - 2, p = - 14
c) Hệ vô nghiệm => m = - 2, p
Bài 7 : Phơng pháp:
Cho hệ phơng trình :
Tìm giá trị tham số để hệ phơng trình có nghiệm
Cách 1:
Thay x = x0; y = y0 lần lợt vào (1) và giải.
Thay x = x0; y = y0 lần lợt vào (2) và giải.
Cách 2: Thay x = x0; y = y0 vào cả hai phơng trình và giải hệ phơng trình chứa ẩn là tham số
Bài8 : Cho hệ phơng trình
Tìm n để hệ có nghiệm (x; y) = (1; - 2)
Giải: Thay (x; y) = (2; 1) vào (1) ta có:
3 – 2.(- 2) = 73 + 4 = 7 (luôn đúng với mọi n)
Vậy (2; 1) là nghiệm của (1).
Thay (x; y) = (1; -2) vào (2) ta có:
(5n + 1) + 2.(n - 2) = n2 – 4n – 3
7n – 3 = n2 – 4n – 3 n(n –11) = 0
Vậy với n = 0 hoặc n = 11 thì hệ đã cho có nghiệm (x; y) = (1; - 2)
Bài 9 Cho hệ phơng trình
Tìm m để hệ có 1 nghiệm duy nhất (x = 1; y = 3).
Giải:
Thay x = 1; y = 3 vào (1) ta có:
5m2 – 5m + m = 1 – 4m + 4m2 m2 = 1 (I)
Thay x = 1; y = 3 vào (2) ta có:
4m + 6 = m2 + 3m + 6 m(m – 1) = 0 (II)
Từ (I) và (II) Với m = 1 thì hệ pt có nghiệm (x = 1 ; y = 3)
Bài 10 Cho hệ phơng trình :
Tìm m; n để hệ có nghiệm (x = 3; y = - 1)
Giải: Thay x = 3; y = - 1 vào hệ pt ta có:
Vậy với m = 2 và n = 5 thì hệ có nghiệm (x = 3; y = - 1).
Bài 11 Cho hệ phơng trình (I)
Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất (x; y) thoả mãn :
4x – 2y = - 6 (3)
Giải:
Điều kiện để hệ có nghiệm duy nhất:
3(m + 5) + 6m 0 m
Do (x; y) là nghiệm của hệ phơng trình (I) và thoả mãn (3)
(x; y) là nghiệm của (1), (2), (3)
Kết hợp (1) và (3) ta có:
Thay x = - 2, y = -1 vào phơng trình (2) ta đợc:
6m – (m +5) = m2 - 1 m2 – 5m + 4 = 0
(thỏa mãn m)
Vậy m = 1 hoặc m = 4 thì hệ (I) có nghiệm thoả mãn 4x – 2y = - 6
Bài 12 Cho hệ phơng trình (I)
Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất thoả mãn:
(2m – 1)x + (m + 1)y = m (3)
Giải:
Điều kiện để hệ có nghiệm duy nhất: m.32.m m 0.
Từ (1) y = 5 – mx. Thay vào (2) ta có:
2mx + 3(5 - mx) = 6 x = (m0)
Thay x = vào y = 5 – mx ta có: y = 5 - = - 4
Vậy với m0 hệ (I) có nghiệm x = ; y = - 4
Thay x = ; y = - 4 vào phơng trình (3) ta đợc:
(2m – 1).+ (m + 1)(- 4) = m
18 - - 4m – 4 = m 5m2 – 14m + 9 = 0
(m – 1).(5m – 9) = 0 (thoả mãn m0)
Vậy với m = 1 hoặc m = thì hệ (I) có nghiệm duy nhất thoả mãn (2m – 1)x + (m + 1)y = m
Bài 13 Cho hệ pt:
Tìm mZ để hệ có nghiệm duy nhất là các số nguyên
Giải:
Từ (2) ta có: y = mx – 1. Thay vào (1) ta đợc:
(m + 2)x + 2(mx - 1) = 5 3mx + 2x = 7
x.(3m + 2) = 7 (m ) x = .
Thay vào y = mx – 1 y = .m – 1 y =
Để xZ Z 3m + 2 Ư(7) =
+) 3m + 2 = - 7m = - 3
+) 3m + 2 = 7m = (loại)
+) 3m + 2 = 1m = (loại)
+) 3m + 2 = -1m = - 1
Thay m = - 3 vào y = y = 2 (t/m)
Thay m = - 1 vào y = y = 6 (t/m)
Kết luận: mZ để hệ có nghiệm nguyên là m = -3 hoặc m = -1
Bài 14 Cho hệ phơng trình :
Tìm m để hệ có nghiệm nguyên.
Giải:
Từ (1) ta có y = 2 – (m – 3).x y = 2 – mx + 3x
Thay vào (2) ta có: mx + 2.(2 – mx + 3x) = 8- mx + 6x = 4
x.(6- m) = 4 (m 6)
x = . Thay vào y = 2 – (m – 3).x ta có: y =
Để xZ Z 6 - m Ư(4) =
+) 6 – m = 1 m = 5
+) 6 – m = -1m = 7
+) 6 – m = 2 m = 4
+) 6 – m = - 2m = 8
+) 6 – m = 4m = 2
+) 6 – m = - 4m = 10
Thay m = 5 vào y = y = - 6 (t/m)
Thay m = 7 vào y = y = 18 (t/m)
Thay m = 4 vào y = y = 0 (t/m)
Thay m = 8 vào y = y = 17 (t/m)
Thay m = 2 vào y = y = 3 (t/m)
Thay m = 10 vào y = y = 9 (t/m)
Kết luận: Để hệ có nghiệm nguyên thì m
(2)
(1)
Bài 15 Cho hệ phơng trình :
a) Chứng minh rằng hệ phơng trình luôn có nghiệm duy nhất với mọi m
b) Tìm m để biểu thức: x2 + 3y + 4 nhận GTNN. Tìm giá trị đó.
Giải:
a) Xét hai trờng hợp
Trờng hợp 1: m = 0 => Hệ phơng trình có nghiệm duy nhất là
(x ; y) = (1 ; 0)
Trờng hợp 2: m 0, hệ phơng trình có nghiệm duy nhất
hay m2 + 2 0
Do m2 với mọi m m2 + 2 > 0 với mọi m.
Hay m2 + 2 0 với mọi m
Vậy hệ phơng trình luôn có nghiệm duy nhất với mọi m
b) Rút y từ (1) ta có: y = mx – m2 (3)
Thế vào (2) ta đợc
2x + m(mx – m2) = m2 + 2m +2 2x + m2x – m3 = m2 + 2m +2
2x + m2x = m3 + m2 + 2m +2x(2 + m2)=(m3 + 2m) + (m2 + 2)
x(2 + m2) =(m + 1)(m2 + 2) do m2 + 2 0
x = m + 1
Thay vào (3) y = m.(m + 1) – m2 = m
Thay x = m + 1; y = m vào x2 + 3y + 4 ta đợc:
x2 + 3y + 4 = (m + 1)2 + 3m + 4 = m2 + 5m + 5
= (m2 + 2.
= Do
Vậy Min(x2 + 3y + 4) = khi m =
Bài 16 Cho hệ phơng trình :
Tìm m để biểu thức: A = 2y2 – x2 nhận GTLN. Tìm giá trị đó
Giải:
Từ (1) ta có: y = 3mx - 6m2 + m + 2. Thay vào (2) ta có:
5x + m.( 3mx - 6m2 + m + 2) = m2 +12m
x.(5 + 3m2) = 6m3 + 10m (5 + 3m2 0 với mọi m)
Thay x = 2m vào y = 3mx - 6m2 + m + 2 ta đợc y = m + 2
Thay x = 2m ; y = m + 2 vào A ta đợc:
A = 2(m + 2)2 – (2m)2 = -2(m2 – 4m – 4)
A = - 2(m2 – 4m + 4 – 8)
= - 2(m2 – 4m + 4) +16
= Do
Vậy MaxA = 16 khi m = 2
Bài 17 Biết cặp số (x ; y) là nghiệm của hệ phơng trình
Hãy tìm giá trị của tham số m để biểu thức P = xy + 2(x + y) đạt giá trị nhỏ nhất.
Hớng dẫn: Biến đổi hệ phơng trình trên trở thành:
Hệ phơng trình có nghiệm
Khi đó P =
Vậy MinP = - 4 m = - 1 (thỏa mãn )
Bài 18 Giả sử (x ; y) là nghiệm của hệ phơng trình
Xác định giá trị của tham số a để hệ thỏa mãn tích xy đạt giá trị nhỏ nhất; lớn nhất ?
Hớng dẫn: Biến đổi hệ phơng trình trên trở thành:
Hệ phơng trình có nghiệm
Ta có xy =
Với
=> xy
Với
=> xy
Do đó
Vậy Min(xy) = a =
và Max(xy) = a =
Bài 19 Tìm giá trị của tham số m để hệ phơng trình
có nghiệm duy nhất thỏa mãn điều kiện x + y đạt giá trị nhỏ nhất
Hớng dẫn: Tìm đợc với thì hệ có nghiệm duy nhất là
Ta có x + y =
Min (x + y) = m = - 4 (thỏa mãn )
Cách khác:
Ta cần tìm S để phơng trình (*) có nghiệm m
- Xét hai trờng hợp
*) Trờng hợp 1: S = 1 => m = - 2 (thỏa mãn )
*) Trờng hợp 2: S , để phơng trình có nghiệm thì
Vậy Min S = khi đó m = =
Min (x + y) = m = - 4
Bài 20 Cho hệ phơng trình:
a) Giải hệ phơng trình khi m = 2
b) Giải hệ phơng trình theo tham số m
c) Tìm m để hệ phơng trình có nghiệm (x; y) thoả mãn x - y = 1
d) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m.
Giải:
a) Thay m = 2 vào hệ phơng trình ta có hệ phơng trình trở thành
Vậy với m = 2 thì hệ phơng trình có một nghiệm duy nhất là
( x ; y) = ( 0 ; 1)
b) Giải hệ phơng trình theo tham số m
Ta có hệ phơng trình
- Trờng hợp 1: m2 = 1 m =
+) Nếu m = 1, thay vào hệ phơng trình ta có: hệ phơng trình này vô nghiệm vì
+) Nếu m = -1, thay vào hệ phơng trình ta có:
hệ này cũng vô nghiệm vì
- Trờng hợp 2: m2 1 m
Hệ phơng trình
Vậy với m thì hệ phơng trình có một nghiệm duy nhất
(x; y ) =
Tóm lại:
Nếu m = thì hệ phơng trình vô nghiệm
Nếu m thì hệ phơng trình có một nghiệm duy nhất
(x; y ) =
c) Để hệ phơng trình có nghiệm (x; y) thoả mãn x - y = 1
Với m = - 1 (loại) và m = 0 (nhận)
Vậy với m = 0 thì hệ phơng trình trên có nghiệm thoả mãn điều kiện:
x - y = 1
d) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m.
Xét hệ phơng trình
Từ phơng trình
Thay vào phơng trình ta có phơng trình
, đây là đẳng thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m.
Bài 21 Cho hệ phơng trình: có nghiệm duy nhất (x ; y)
a) Giải hệ phơng trình khi m = 3
b) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m.
c) Giải và biện luận hệ theo m, trong trờng hợp hệ có nghiệm duy nhất tìm giá trị của m thoả mãn: 2x2 - 7y = 1
d) Tìm các giá trị của m để biểu thức nhận giá trị nguyên.
(Đề thi tuyển sinh THPT – Năm học : 2004 – 2005)
Giải:
a) Thay m = 3 vào hệ phơng trình ta có hệ phơng trình trở thành
Vậy với m = 3 thì hệ phơng trình có một nghiệm duy nhất
( x ; y) =
b) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m.
Xét hệ phơng trình
Từ phơng trình
.
Thay vào phơng trình ta có phơng trình:
Vậy là đẳng thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m.
c) Giải hệ phơng trình theo tham số m, ta có hpt
- Xét hai trờng hợp:
*) Trờng hợp 1: m , hệ phơng trình trên
`
Vậy hệ phơng trình có 1 nghiệm duy nhất (x; y ) = ()
*) Trờng hợp 2: m = 0 hoặc m = 2
- Với m = 0 thì phơng trình (*) trở thành 0x = -2 , phơng trình này vô nghiệm nên hệ đã cho vô nghiệm
- Với m = 2 thì phơng trình (*) trở thành 0x = 0 , phơng trình này vô số nghiệm nên hệ đã cho vô số nghiệm, nghiệm tổng quát của hệ là:
(x
+) Để hệ phơng trình có nghiệm duy nhất (x; y) thoả mãn 2x2 - 7y = 1
m = 1
Vậy với m = 1 thì hệ phơng trình trên có nghiệm thoả mãn điều kiện:
2x2 - 7y = 1
d) Thay ; vào biểu thức A = ta đợc biểu thức
A = = = = =
= =
Để biểu thức A = nhận giá trị nguyên nhận giá trị nguyên nhận giá trị nguyên
(m+2) là ớc của 5. Mà Ư(5) =
Kết hợp với điều kiện ; ta thấy các giá trị m trên đều thỏa mãn
Vậy với m thì giá trị của biểu thức nhận giá trị nguyên.
Bài 22 Cho hệ phơng trình :
Chứng minh rằng hệ luôn có nghiệm duy nhất
Tìm hệ thức liên hệ giữa x, y không phụ thuộc vào m
Giải:
a) Xét hai trờng hợp
Trờng hợp 1: m = 0 => Hệ phơng trình có nghiệm duy nhất là
(x ; y) = (- 4 ; )
Trờng hợp 2: m 0, hệ phơng trình có nghiệm duy nhất
hay
- Để hệ có nghiệm duy nhất ta xét hiệu:
2m.3m – 3.(-1) = 6m2 + 3 > 0 với mọi m
- Vậy 6m2 + 3 0 với mọi m. Hay hệ luôn có nghiệm duy nhất với mọi m
b) Rút m từ (1) ta đợc m = thay vào (2) ta có:
-x + 3. = 4 2x2 + 8x -15y + 9y2 = 0.
Đây chính là hệ thức liên hệ giữa x, y không phụ thuộc vào m.
Bài 23 Cho hệ phơng trình :
Tìm hệ thức liên hệ giữa x, y không phụ thuộc vào m.
Hớng dẫn :
Rút m từ (1) ta đợc: . Thay vào (2) ta có:
. Đây chính là hệ thức liên hệ giữa x, y không phụ thuộc vào m.
Bài 24 Cho hợ̀ phương trình õ̉n x, y sau:
Xỏc định giỏ trị của m đờ̉ hợ̀ có nghiợ̀m duy nhṍt
Giả sử (x ; y) là nghiợ̀m duy nhṍt của hợ̀. Tìm hợ̀ thức liờn hợ̀ giữa x, y đụ̣c lọ̃p với m.
Tìm m ẻ Z đờ̉ x, y ẻ Z
Chứng tỏ (x ; y) luụn nằm trờn mụ̣t đường thẳng cụ́ định (với (x ; y) là nghiệm của hệ phương trỡnh)
Hướng dẫn:
Với m ± 1 thì hợ̀ phương trỡnh có nghiợ̀m duy nhṍt
b/ Rỳt m từ phương trỡnh thứ nhất và thế vào phương trỡnh thứ hai ta được hệ thức
y(y – 1) = (x – 1)(x – 2), đú là hợ̀ thức đụ̣c lọ̃p với m
c/ . Vỡ x, y ẻ Z
m = 0 ị (x = 1; y = 0)
m = - 2 ị (x = 3; y = 2)
d/ Từ (4) và (5) suy ra x – y = 1 ị y = x – 1
Vậy (x ; y) luụn nằm trờn mụ̣t đường thẳng cụ́ định y = x – 1
Bài 25 : Cho hai hệ phơng trình
a) Với a = 2, chứng tỏ hai hệ phơng trình tơng đơng
b) Với a = 5, chứng tỏ hai hệ phơng trình không tơng đơng
Hớng dẫn:
a) Thay a = 2 vào hai hệ ta nhận đợc tập nghiệm của chúng : S = S’ =
=> Hai hệ phơng trình tơng đơng
b) Thay a = 5 vào hệ (I) => S =
Thay a = 5 vào hệ (II), hệ có nghiệm duy nhất => S’ =
Vậy S ≠ S’ , nên hai hệ phơng trình trên không tơng đơng
Bài 26: Tìm giá trị của m, n để hai hệ phơng trình sau tơng đơng
Hớng dẫn:
Trớc hết giải hệ (I) đợc kết quả nghiệm duy nhất (x = 3 ; y = 1)
Hai hệ phơng trình trên tơng đơng khi hệ (II) cũng có nghiệm duy nhất
(x = 3 ; y = 1). Để tìm m, n ta thay x = 3 ; y = 1 vào hệ (II)
Kết quả m =
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Cac dạng hệ phương trình to£n lớp 9 chương 3.doc