Để tăng ường t nh độ lập hoạt động t n i hung và ST
V S n i ri ng ần thự hiện một số giải pháp thể s u:
Thứ nhất ảo đảm quy n tư pháp đượ phân công, phân nhiệm rõ ràng
Thứ hai, ảo đảm cho Tòa án độ lập với á ơ qu n hành h nh
Thứ ảo đảm sự độ lập TAND ấp huyện với TAND ấp tỉnh
Thứ tư hoàn thiện ơ chế tái ổ nhiệm lu n huyển đi u động kh n
thưởng kỷ luật hế độ lương bổng và đi u kiện làm việ cho Th m phán
27 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 08/03/2022 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Chất lượng xét xử sơ thẩm vụ án hình sự từ thực tiễn tỉnh Hải Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h c a TAND cấp tỉnh bao gồm: (1)
tiêu chí v đạo đức ngh nghiệp c a những người tiến hành tố t ng hành
chính; (2) Tiêu chí v sự tuân th pháp luật trong xét x các v án hành
chính c a TAND cấp tỉnh; (3) tiêu chí chuyên môn, nghiệp v và kỹ năng
xét x các v án hành chính c a TAND cấp tỉnh; (4) tiêu chí v số lượng
bản án quyết định c a Tòa án bị h y, s a.
Tác giả Dương Văn Thăng Luận án tiến sĩ luật học: “Á ng pháp
luật trong xét x sơ ẩm các v án hình sự c a Tòa án Quân sự Vi t Nam
hi , Học viện Chính trị quốc gia Hồ Ch Minh năm 2017 nhận diện
các yếu tố tá động đến hoạt động áp d ng pháp luật trong XXST các
VAHS c a Tòa án quân sự bao gồm: (1) chất lượng c a hệ thống pháp luật;
2 năng lự trình độ, ph m chất c a các ch thể áp d ng pháp luật (3) sự
l nh đạo c a các ấp y Đảng đối với công tác xét x ; (4) mứ độ phù hợp
c ơ ấu tổ chức bộ máy Tòa án quân sự và các cơ qu n ổ trợ tư pháp;
(5) quan hệ phối hợp và chế ước hiệu quả giữ á ơ qu n tiến hành tố
t ng; 6 ơ sở vật chất, trang thiết bị và h nh sá h đ i ngộ; và (7) sự giám
sát c ơ qu n n và phát huy quy n làm ch c a nhân dân.
Công trình nghiên cứu c a GS.TS Võ Khánh Vinh, G ơ
quan b o v pháp luật, n Công n nh n n năm 2003 đ nhấn mạnh
đến các nguyên t c xét x c T án ơ hế bảo đảm hoạt động c a Tòa
án và những yếu tố tá động đến hiệu quả hoạt động xét x c a Tòa án.
Qu á ông trình này thể thấy vấn đ đánh giá hất lượng hoạt
động xét x đ đượ đ cập nghiên cứu ở Việt Nam, tuy nhiên nghiên cứu
v á ti u h đánh giá hất lượng c a hoạt động áp d ng pháp luật c a
Tòa án hay chất lượng c a hoạt động xét x thì mới chỉ d ng lại là các tiêu
chí rất hung và hư á ti u h thành phần đồng thời thiếu tính liên
kết giữ á ti u h đánh giá hất lượng c a hoạt động xét x với các yếu
tố tá động tới chất lượng c a hoạt động xét x .
7
1.2. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài
1.2.1. Nhóm công trình nghiên cứu về quan niệm chất lượng xét xử
Thuật ngữ “ hất lượng” thường được s d ng như một khái niệm kỹ
thuật để chỉ chất lượng hàng hóa, dịch v ho c việc cung cấp chất lượng
hàng hóa, dịch v ở khu vự tư. S u đ tưởng “tư uy hất lượng” được
áp d ng để đánh giá ịch v được cung cấp không chỉ bởi khu vự tư mà
còn bởi khu vực công, bao gồm tư pháp. Vì vậy, các thuật ngữ như “qu lity
of justi ” ho “ju i i l qu lity” xuất hiện th o đ “tư pháp” được coi là
một dịch v công và chất lượng c tư pháp là hất lượng c a việc cung cấp
một dịch v công.
Các nghiên cứu này đ phần nào đ cập đến “ hất lượng xét x ” và “ hất
lượng xét x V S” nhưng đ u không đư r khái niệm thế nào là “ hất
lượng xét x ”. M c dù vậy, m c tiêu mà các nghiên cứu này hướng đến là
nhằm “đo lường” hoạt động xét x c T án.
1.2.2. Nhóm các nghiên cứu liên quan đến tiêu chí chất lượng xét xử
Văn ph ng Li n hợp quốc v chống Ma túy và Tội phạm phối hợp với
ơ qu n tư pháp ở một số quốc gia thực hiện một nghiên cứu năm 2006 và
đ nhận diện 06 lĩnh vự ơ ản c a hoạt động c a Tòa án, bao gồm: (1)
tiếp cận công lý, (2) tính kịp thời; 3 t nh độc lập, tính công bằng và sự vô
tư a Tòa án; (4) tính thống nhất; (5) trách nhiệm giải trình và minh bạch
c ơ qu n tư pháp; 6 sự phối hợp giữ á n li n qu n trong lĩnh
vự tư pháp.
Ở Hoa Kỳ, các Th m phán và học giả trong lĩnh vực pháp luật đ đ
xuất sáng kiến phát triển hệ thống đánh giá nhằm tăng ường năng lực xét
x công bằng và hiệu quả cho các Tòa án. Kết quả c a sáng kiến này là Bộ
tiêu chu n hoạt động c a Tòa án với 68 chỉ số cho 22 tiêu chu n trong 5
lĩnh vực khác nhau, bao gồm: (1) tiếp cận công lý; (2) tính kịp thời; (3)
Bình đẳng, công bằng và thống nhất; 4 Độc lập và trách nhiệm giải trình;
(5) ni m tin c a công chúng.
Chương trình ải á h Cơ qu n tư pháp à L n Dut h Ju i i ry được
thực hiện t năm 1999 ựa trên kinh nghiệm c a Bộ tiêu chu n hoạt động
c a Tòa án Hoa Kỳ và đư r 5 lĩnh vự đánh giá gồm: (1 t nh độc lập và
thống nhất; (2) tính kịp thời c a th t c tố t ng; (3) tính thống nhất c a
pháp luật; 4 huy n môn và 5 á h đối x với các bên.
8
T năm 1995 Phần L n đ y ựng bộ ti u h đánh giá hất lượng tư
pháp ở 6 lĩnh vực gồm: (1) quy trình; (2) phán quyết; 3 á h đối x với
các bên và công chúng; (4) sự nhanh chóng c a th t c tố t ng; (5) th m
quy n và kỹ năng ngh nghiệp; và (6) tổ chức và quản lý hoạt động xét x .
Như vậy, nhi u mô hình đánh giá hất lượng tư pháp và hất lượng
Tòa án đ được phát triển ở t ng quốc gia, khu vực và toàn cầu trong hơn
60 năm qu . Xu hướng mà á mô hình hướng đến là không chỉ tập trung
vào đánh giá kh ạnh tổ chức c T án mà n đánh giá việc Tòa án
thực hiện chứ năng nhiệm v c mình như thế nào, ũng như ảm nhận
và sự hài lòng c người dân v Tòa án.
1.3. Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu
1.3.1. Những kết quả nghiên cứu mà Luận án kế thừa
Cá ông trình nghi n ứu đ đ ập và ph n t h hoạt động t ưới
g độ tiếp ận là hoạt động nh n nh quy n lự nhà nướ ho hứ năng t
nhà nướ đ y là ơ sở l luận n n tảng để á định “ hất lượng t ”.
Nhi u ông trình nghi n ứu nướ ngoài và một số ông trình trong nướ
nghi n ứu v “ hất lượng tư pháp” “ hất lượng T án” và “hiệu quả t
” là ơ sở để NCS y ựng khái niệm “ hất lượng t ” và ph n iệt h i
khái niệm “ hất lượng t ” và “hiệu quả t ”.
1.3.2. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu
Luận án ần nghi n ứu và đư r á khái niệm đ là “chất lượng xét
x ” “ hất lượng ST V S” và á ti u h hất lượng XXST VAHS.
Luận án ần hệ thống h á quy định pháp luật li n qu n đến đánh
giá chất lượng ST V S và ph n t h á yếu tố tá động đến chất
lượng XXST VAHS ở Việt Nam.
9
CHƢƠNG 2
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG XÉT XỬ SƠ THẨM
VỤ ÁN HÌNH SỰ
.1.Khái niệm, vai trò chất lƣợng xét xử sơ thẩm vụ án hình sự
2.1.1. Khái niệm chất lượng xét xử sơ thẩm vụ án hình sự
T những ph n t h luận giải ưới g độ ngôn ngữ học, ph n t h
ưới g độ tiếp cận thực hiện quy n tư pháp; ph n t h nguy n t Tòa án
thực hiện chế độ hai cấp xét x và ph n t h tiếp ận ưới g độ t sơ
th m là một gi i đoạn tố t ng, NCS đ hỉ r 06 đ điểm ST
VAHS:
- Là quá trình thự hiện quy n tư pháp nhà nướ .
- Là quá trình thự hiện hứ năng ơ ản tố t ng hình sự đ là
hứ năng t .
- Là ấp t đầu ti n và là t uộ đối với ất kỳ VAHS nào.
- Là xét x toàn bộ v án bao gồm tất cả các nội ung c a một VAHS
tr những v án ị h y một phần để đi u tr hoă t sơ th m lại .
- Được tiến hành tr n ơ sở bản Cáo trạng c a Viện kiểm sát.
- Bản chất c a hoạt động XXST VAHS là hoạt động áp d ng pháp luật
c a Tòa án.
Tr n ơ sở ph n t h tr n NCS đ đư r khái niệm: “ sơ ẩ
sự ạ ộ ẩ ề
ầ ộ ộ ơ s
ạ s ộ
ộ ô ộ ạ ,
ũ ộ ạ ừ
sơ ẩ ạ )
Tr n ơ sở ph n t h khái niệm “chất lượng” so sánh “ hất lượng” với
“hiệu quả” “hiệu suất” NCS đ tiếp ận khái niệm “ hất lượng” t g độ
là sự phù hợp hay mứ độ đáp ứng với m đ h y u ầu và đư r khái
niệm: ợ sơ ẩ ứ ộ ứ
ầ ạ ộ sơ ẩ ẩ ề
2.1.2. Vai trò của chất lượng xét xử sơ thẩm vụ án hình sự
NCS ũng ph n t h và hỉ r v i tr hất lượng ST V S đ
là: G p phần ảo đảm và tôn trọng á quy n on người và quy n ông n;
10
g p phần ngăn ng hiệu quả và l kịp thời á loại tội phạm; g p phần
ảo đảm thự hiện n h ảo đảm ông l và quy n ình đẳng thự sự
giữ á n trong quá trình á định sự thật v án và là ti u h để
đánh giá uy t n ngành T án.
2.2. Các tiêu chí chất lƣợng xét xử sơ thẩm vụ án hình sự
2.2.1. Khái niệm và ngh a của tiêu chí chất lượng xét xử sơ thẩm
vụ án hình sự
Tiêu chí chất lượng XXST VAHS là tính chất, dấu hiệu làm ăn ứ để nhận
biết, phân loại đánh giá mứ độ đáp ứng m đ h a hoạt động XXST VAHS.
Trong quá trình nghi n ứu ần ph n iệt “ti u h ” và á “ hỉ số”. Ti u h ần
được hiểu là các m c tiêu (tiêu chu n) cần đạt đượ trong khi đ á hỉ số
được s d ng để đánh giá đo lường h y á định giá trị m ti u đ .
2.2.2. Các tiêu chí chất lượng xét xử trong hệ thống tư pháp một số
quốc gia trên thế giới và kinh nghiệm tham khảo cho Việt Nam
ạ ỳ: Bộ ông đánh giá hoạt động T án Cour Tools)
o Trung t m Quố gi v á T án y ựng. Cour Tools o gồm 10
hỉ số đánh giá hoạt động như s u: 1 Tiếp ận và Công ằng, (2 Tỷ lệ
giải quyết, (3 Thời gi n giải quyết 4 , Mứ độ tồn khối lượng án hư
l , 5 Mứ độ h h n v ngày t , 6 T nh tin ậy và tính toàn
vẹn hồ sơ v án, (7) Thu ti n phạt, 8 iệu quả s ng hội th m, (9)
Sự th m n nh n vi n T án và 10 Ch ph tr n mỗi v án.
ạ Â : Trong khuôn khổ Dự án Chất lượng
một Tổ đ trá h v chu n chất lượng đ đượ thành lập vào năm 2003 để
đư r một ộ ti u hu n v hất lượng t o gồm 06 lĩnh vự : 1
toàn ộ tiến trình 2 quyết định 3 á h đối với á n đương sự và
người n, 4 mứ độ nh nh h ng th t tố t ng, 5 năng lự và kỹ
năng huy n môn Th m phán, 6 việ tổ hứ và quản l việ t .
ạ Úc: Ủy n đánh giá hiệu quả đ n hành “Báo áo v các dịch
v ông” trong đ so sánh hoạt động c a các Tòa án tr n toàn nước Úc. Các
chỉ số chính trong báo cáo bao gồm: tính kịp thời; chi phí giải quyết mỗi v
việc và các tỷ lệ giải quyết xong v việc.
ạ Singapore: Sing por đư r “Khuôn khổ quốc tế v Chất lượng Tòa
án” (IFCE) đư r á lĩnh vự đánh giá hất lượng c a Tòa án bao gồm 06
lĩnh vực: (1) Khả năng l nh đạo tòa; (2) nhân lực c a tòa; (3) chiến lược c a
11
t ; 4 ơ sở hạ tầng và th t c c a tòa; (5) khả năng th m gi người
tham gia tố t ng; (6) các kết quả mong muốn.
Nghiên cứu các mô hình chất lượng xét x tại một số quốc gia trên thế
giới cho thấy: Chư một mô hình hay bộ tiêu chí nào được xây dựng
ri ng để đánh giá hất lượng XXST VAHS; Các quốc gia tr n thế giới có
u hướng đánh giá hất lượng hoạt động c a Tòa án ho c chất lượng tư
pháp là một phạm trù rộng hơn “ hất lượng xét x ” và không có một mô
hình hay một bộ ti u h hung được áp d ng ở các quốc gia.
Tuy nhiên, có thể rút ra một số kinh nghiệm sau cho Việt Nam: Cần
thiết á định những giá trị cốt lõi c a Tòa án và c a hoạt động t bởi
đ y là ơ sở để á định và xây dựng các tiêu chí chất lượng t . Tiêu
chí chất lượng xét x cần được xây dựng để phản ánh cảm nhận và quan
điểm c á n đương sự, các ch thể khác tham gia vào một v án.Việc
xây dựng á tiêu chí chất lượng xét x cần được thực hiện theo một trình
tự hợp lý, t việ á định m c tiêu c a xét x ho đến lựa chọn các chỉ số
và phương pháp thu thập và đánh giá ữ liệu.
2.2.3. Đề xuất các tiêu chí chất lượng xét xử sơ thẩm vụ án hình sự
Trên cơ sở nghi n ứu ở á phần tr n NCS đ đ uất ác tiêu chí ơ
bản đánh giá chất lượng XXST VAHS bao gồm:
(1) Bảo đảm thủ tục tố tụng hình sự
Chất lượng xét x không chỉ nằm ở chất lượng c a phán quyết mà còn
bao hàm chất lượng c a quy trình tứ là th t c tố t ng, bởi th t c tố t ng
ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng a các bên có tranh chấp tiếp cận Tòa án
và bảo vệ quy n, lợi ích c mình trước Tòa án. Nếu th t tố t ng hình sự
đượ ảo đảm thự hiện tr n thự tế thì ũng nghĩ là á nguy n t ơ
ản qu n trọng tố t ng hình sự s đượ thự hiện một á h nghi m
hỉnh và qu đ sự thật khách quan c a v án đượ á định. ơn nữ
muốn đư r một ản án quyết định hợp pháp đ ng pháp luật thì hoạt động
t T án ũng uộ phải tu n th nghi m hỉnh á quy định
pháp luật tố t ng hình sự.
2 ét xử nhanh chóng k p th i
t nhanh chóng kịp thời V S nghĩ là việ t V S
được Tòa án giải quyết nhanh nhất có thể, trong thời hạn luật định và không
bị kéo dài một cách không cần thiết. Sự nhanh chóng, kịp thời trong ST
12
v án hình sự đượ đánh giá ựa trên các hỉ số: V án được giải quyết
trong khoảng thời gian tối ưu khoảng thời gian ng n nhất th o quy định
c a pháp luật tố t ng hình sự; Việc kéo dài thời gian giải quyết v án phải
dự tr n á ăn ứ l o h nh đáng và tu n th nghi m ng t á quy định
c a pháp luật tố t ng hình sự; Các bên tham gia tố t ng cảm nhận rằng việ
ST v án hình sự đ được thực hiện một cách nhanh chóng.
(3) Bản án của Tòa án tuyên đúng người, đúng tội và đúng pháp luật
Tiêu chí này gồm các chỉ số thành phần sau: Thứ nh t ản án a Tòa
án tuy n đ ng người đ ng tội. Thứ hai, bản án tuyên hình phạt phù hợp với
tính chất, mứ độ nguy hiểm ho hội c a hành vi phạm tội, nhân thân và
á tình tiết giảm nhẹ tăng n ng trá h nhiệm hình sự người phạm tội.
Tiêu chí này đượ đánh giá thông qu á hỉ số v tỷ lệ ản án a Tòa án bị
kháng cáo, kháng nghị, tỷ lệ án oan, sai và tỷ lệ án án bị s a, h y.
(4) Bảo đảm tính chuẩn mực về hình thức văn phong của ản án
Bản án là văn ản tố t ng, không phải là sản ph m á nh n Th m
phán mà là sản ph m T án nh n nh Nhà nướ . Ch nh vì vậy ngoài
y u ầu v nội ung thì hình thứ ản án ũng phải tu n th o một hu n
mự kh t kh h t h văn phong phải m ng t nh hất pháp l , ng n gọn
s t h nhưng phải đ rõ ràng hiểu và nghiêm trang.
Tính chu n mực v hình thứ văn phong ản án đượ phản ảnh
thông qua các chỉ số thành phần gồm: số lượng ản án ị s ị h y ị s
vì s i mẫu s i h nh tả ngữ pháp thiếu logi và s i số liệu t nh toán; số
lượng ản án phải đ nh h nh o á lỗi sai sót v văn phong h nh tả số
liệu t nh toán; đánh giá T án ấp ph th m Cơ qu n Thi hành
án á n th m gi tố t ng và người dân trong việc hiểu nội dung
c ản án.
(5) Bảo đảm tính minh bạch, công khai trong xét xử
Minh bạch, công khai trong xét x là một giá trị quan trọng đượ quy
định trong á nguy n t c Bangalore v ứng x tư pháp và một số văn kiện
quốc tế v quy n on người như Tuy n ố toàn thế giới v nhân quy n,
Công ước châu Âu v nhân quy n. Nguy n t t minh ạ h ông kh i
ũng đượ quy định trong iến pháp 2013 Bộ luật Tố t ng hình sự và á
văn ản quy phạm pháp luật tố t ng khá . Tính minh bạch, công khai c a
Tòa án có thể đượ đánh giá thông qua các tiêu chí thành phần sau: (1) Tiếp
13
cận c người dân và truy n thông đối với quá trình giải quyết v án
Tòa án; (2) Tiếp cận c người dân và truy n thông đối với bản án và thông
tin khác có liên quan. Tiêu chí này yêu cầu bản án phải đượ đăng tải công
khai và bằng những phương thứ mà người dân có thể tiếp cận được và
đượ đánh giá nhận t v ản án.
2.3. Các yếu tố tác động đến chất lượng xét xử sơ thẩm vụ án hình sự
2.3.1. Sự hoàn thiện của các quy đ nh pháp luật liên quan đến xét xử
sơ thẩm vụ án hình sự
Bản chất c a hoạt động xét x là hoạt động áp d ng pháp luật. Do vậy, sự
hoàn thiện c á quy định pháp luật có liên quan là yếu tố tá động đến chất
lượng XXST VAHS. Sự hoàn thiện c á quy định pháp luật có liên quan
đến XXST VAHS thể hiện ở các tiêu chí sau: (1) tính toàn diện c a các quy
định pháp luật li n qu n đến XXST VAHS; (2) tính thống nhất và đồng
bộ c á quy định pháp luật li n qu n đến XXST VAHS; (3) tính minh
định c á quy định pháp luật li n qu n đến XXST VAHS.
2.3.2. Nguyên tắc độc lập tư pháp
Độc lập tư pháp là một giá trị phổ biến trong tổ chức thực hiện quy n
lự nhà nước trong xã hội đương đại. Độc lập tư pháp là phương tiện, công
c để đạt đến những m đ h trong thực thi quy n lự nhà nước. Độc lập tư
pháp được thể hiện trên cả ba phương diện: (1) sự độc lập c a nhánh quy n
lự tư pháp so với nhánh quy n lực lập pháp và hành pháp th o đ T án
phải độc lập v thể chế nghĩ là phải có hệ thống tổ chức với những quy chế
hoạt động riêng, không trùng và không thể giống với lập pháp và hành pháp;
(2) sự độc lập c a Th m phán và bồi th m, Hội th m nhân dân khi xét x ,
loại tr mọi hành vi can thiệp trực tiếp hay gián tiếp c a các cá nhân, tổ chức
khác; (3) sự độc lập c a mỗi cấp xét x .
2.3.3. Kiểm soát quyền tư pháp trong hoạt động xét xử sơ thẩm vụ án
hình sự
Độc lập tư pháp là giá trị quan trọng c a xã hội dân ch và là nguyên
t ơ ản c nhà nước pháp quy n. Tuy nhi n quy n tư pháp với tư cách
là một bộ phận c a quy n lự nhà nướ ũng thể ị lạm ng và ần phải
được kiểm soát. Vì vậy việ t c a Tòa án ần được kiểm tr giám sát
ởi á ơ qu n quy n lự nhà nướ Viện kiểm sát nh n n a các tổ
chức chính trị - xã hội á phương tiện thông tin đại chúng và c a nhân dân.
14
Toàn bộ những hoạt động giám sát, kiểm tra này tạo nên những áp lực buộc
Tòa án n i hung và Th m phán n i ri ng luôn luôn phải xét x kịp thời, công
t m khá h qu n đ ng pháp luật.
2.3.4. Năng lực thực thi của hệ thống Tòa án
Năng lự thự thi hệ thống T án là khả năng thực hiện và hoàn
thành chứ năng, nhiệm v xét x c mình tr n ơ sở á đi u kiện, yếu tố
khách quan và ch quan.
Năng lực thực thi c a hệ thống Tòa án ở đị phương thể hiện ở những
phương iện sau: (1) tổ chứ ộ máy th m quy n t c á T án
nh n n đị phương; (2) chu n mự đạo đứ năng lực và kỹ năng t c a
Th m phán; (3) ơ sở vật chất phương tiện kỹ thuật bảo đảm cho hoạt động
xét x c a Tòa án
CHƢƠNG 3
THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG XÉT XỬ SƠ THẨM VỤ ÁN HÌNH
SỰCỦA HAI CẤP TÒA ÁN NHÂN DÂNTỈNH HẢI DƢƠNG
3.1. Đánh giá chất lƣợng xét xử sơ thẩm vụ án hình sự của hai cấp
TAND tỉnh Hải Dƣơng
3.1.1. Đánh giá th o tiêu chí ảo đảm thủ tục tố tụng
T năm 2011 đến năm 2019 h i ấp TAND tỉnh Hải Dương đ giải
quyết ST đượ 9451 V S với 17993 bị áo nhưng không v án
nào vi phạm trình tự th t tố t ng ẫn đến kết án o n người vô tội lọt
tội phạm ho ị ấp ph th m giám đố th m h y án; một số v án ị
ấp ph th m giám đố th m s án nhưng tỷ lệ án ị s thấp hơn rất
nhi u so với tỷ lệ ho ph p T ND tối o. Tuy nhi n trong quá trình
XXST VAHS, hai ấp T ND tỉnh ải Dương vẫn n một số vi phạm trình
tự th t tố t ng thể như s u:
Trong gi i đoạn hu n ị ST: Vẫn n trường hợp T án để V S
“nợ” áo trạng “nợ” i n ản gi o nhận vật hứng. Vẫn n tình trạng ph n
ông Th m phán không thể hiện ằng văn ản n tình trạng quyết định trả
hồ sơ để đi u tra bổ sung thiếu ăn ứ pháp luật. Một số ội th m nh n n
không giành đ thời gi n để nghiên cứu hồ sơ v án. Tại phi n t sơ th m,
không ít Th m phán c u thả, giải thích quy n và nghĩ v c a bị cáo và
những người tham gia tố t ng khá sơ sài hung hung. Việc xét h i tại
phi n t n hình thứ nghi ng v uộ tội. Quá trình t h i phần lớn
15
dồn trách nhiệm t h i l n Th m phán ch tọ phi n t n ội th m
nh n n và SV t thể hiện trách nhiệm c mình. Vẫn n tình trạng án
“ t i” nội ung ản án không phản ánh không ám sát i n iến phi n
t phần nhận định c a bản án không phù hợp với phần quyết định. Việ
gi o g i tống đạt ản án n hậm.
3.1.2. Đánh giá th o tiêu chí xét xử nhanh chóng k p th i
Vì nhi u nguy n nh n h qu n khá h qu n khá nh u á ơ qu n
tiến hành tố t ng tại tỉnh ải Dương rất t áp ng th t r t gọn. Th o
thống k T ND tỉnh ải Dương thì t 2011 đến năm 2019 h i ấp
T ND tỉnh ải Dương hỉ áp ng th t r t gọn để t đối với
56/8683 v án ằng 0 64 .
Tại tỉnh ải Dương hoạt động đi u tra, truy tố, xét x th o th t
thông thường tuy hư đến mứ vi phạm thời hạn nhưng vẫn n khá hậm
chạp; việ đi u tra, truy tố, xét x hư kịp thời. Việ t h i ấp
Tòa án tại ải Dương đ u ảo đảm v thời hạn luật định tuy nhi n nếu
những quy định v thời hạn hu n ị t một á h hi tiết thể ph
hợp hơn với t nh hất t ng v án á Th m phán thứ kh n trương
hơn nữ thì thời gi n giải quyết v án thể r t ng n hơn nữ .
3.1.3. Đánh giá th o tiêu chí ản án của tòa án tuyên đ ng ngư i
đ ng tội và đ ng pháp luật
T năm 2011 đến năm 2019 h i ấp TAND tỉnh Hải Dương đ ST
đượ 8683 V S với 16095 bị áo nhưng không v án nào kết án o n
người vô tội tỷ lệ án ị ấp ph th m giám đố th m h y án s án thấp
hơn rất nhi u so với tỷ lệ ho ph p T NDTC. C 1654/8683 19 v
án đ ST ị kháng áo kháng nghị; với 2572/16095 16 ị áo nhưng
chỉ 4/2572 hiếm 0 16 ị áo ị cấp phúc th m tỉnh s v tội nh;
40/2572 ị áo hiếm 1 56 ị áo ị s v phần trá h nhiệm n sự
l vật hứng án ph ; 35/2572 ị áo hiếm 1 36 ị s tăng mức hình
phạt tù; 341/2572 ị áo hiếm 13 3 là giảm mứ hình phạt t ; 4/2572 ị
áo hiếm 0 16 đượ s mi n trá h nhiệm hình sự ho mi n hình phạt;
607/2572 ị áo hiếm 23 6 đượ s t phạt t thời hạn s ng phạt t
ho hưởng án tr o ho hình phạt không phải gi m giữ; 11/2572 ị áo
hiếm 0 43 huyển t hình phạt ho hưởng án tr o thành án t thời
hạn. Số ản án sơ th m ị cấp phúc th m giám đố th m huỷ án để đi u tra,
16
xét x lại theo th t sơ th m hỉ 32/8683 v án hiếm 0 37 . Nghi n
ứu h i hình thứ s án sơ th m hiếm tỷ lệ o nhất tại h i ấp T ND
tỉnh ải Dương là s t hình phạt t thời hạn s ng phạt t ho hưởng án
tr o ho hình phạt không phải gi m giữ 607/2572 ị áo và s giảm
mứ hình phạt t 341/2572 ị áo thể thấy nguyên nhân ch yếu ẫn
đến việ ấp ph th m s án sơ th m là o tại ấp ph th m ị áo uất
trình đượ những tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự mới.
3.1.4. Đánh giá tiêu chí ảo đảm tính chuẩn mực về văn phong
hình thức của ản án
V ơ ản á ản án hình sự sơ th m tại h i ấp T ND tỉnh ải
Dương đ đáp đượ y u ầu v m t hình thứ một ản án á ản án
đ u đượ viết đ ng mẫu thông tin thể hiện trong ản án ơ ản đầy đ
chính xác, các lập luận, kết luận c a Tòa án v các vấn đ cần giải quyết
trong v án án đ u thể lô-gi . T năm 2011 đến 2019 không ản án
hình sự sơ th m nào h i ấp T ND tỉnh ải Dương ị h y h y s vì
hình thứ ản án. Tuy nhi n vẫn n hiện tượng ản án hình sự sơ th m bị
cấp phúc th m r t kinh nghiệm o viết s i h nh tả, lập luận hư h t h
số liệu t nh toán hư h nh á nhầm lẫn t n tuổi ngày tháng năm sinh
những người th m gi tố t ng
3.1.5. Đánh giá tính minh ạch công khai của quá trình xét xử
T nh minh ạ h trong ST V S tại h i ấp T ND tỉnh ải Dương
thể hiện thông qu á hoạt động s u:
ứ Cá th t tố t ng lị h ông tá lị h t quy trình giải
quyết t á V S trình tự th t tố t ng quy trình á lập á
hứng ứ khi giải quyết á v án thể đ u đượ h i ấp T ND tỉnh ải
Dương ni m yết ông kh i tại tr sở T án và đăng tr n ổng thông tin
điện t T ND tỉnh ải Dương. Tuy nhi n một số hoạt động nhằm
ông kh i á th t c tố t ng hình sự tại h i ấp T ND tỉnh ải Dương
còn nhi u hạn chế, ví d như việ huyển gi o á thông áo á văn
bản tố t ng cá biệt trường hợp n hư kịp thời trường hợp n
quên không g i.
ứ C ng với việ t ông kh i tại tr sở t án mỗi năm h i
ấp T ND tỉnh ải Dương đ u đư r t lưu động hàng trăm V S tại
đị àn ảy r tội phạm, thể hiện tính công khai, minh bạch trong xét x .
17
T năm 2011 đến năm 2019 h i ấp T ND tỉnh ải Dương đ đư r t
x lưu động tổng số 2551 V S nhằm ông kh i minh ạ h hoạt động t
tại nơi ảy r v án. Tuy nhi n việ tổ hứ t lưu động á V S
tại h i ấp T ND tỉnh ải Dương ũng làm nảy sinh một số ất ập ảnh
hưởng đến hất lượng t như: hội trường không ảo đảm t nh tr ng
nghi m; á phương tiện ph v ho việ t thường thiếu thốn...
ứ S u 02 năm 06 tháng thự hiện Nghị quyết số 03/2017/NQ-
ĐTP ngày 16/3/2017 ội đồng Th m phán T ND tối o v việ
ông ố ông kh i ản án quyết định hiệu lự kể t ngày 01/7/2017 đến
hết ngày 31/12/2019 T ND tỉnh ải Dương đ thự hiện ông ố ông
kh i tr n Cổng thông tin điện t T án đượ 953 ản án quyết định
hiệu lự pháp luật T ND 12 huyện thành phố thuộ tỉnh ải Dương đ
ông ố đượ tổng số 6854 ản án quyết định hiệu lự pháp luật.
3.2. Đánh giá các ếu tố tác động đến chất lƣợng xét xử sơ thẩm vụ
án hình sự từ thực tiễn xét xử của hai cấp TAND tỉnh Hải Dƣơng
3.2.1. Đánh giá các quy đ nh pháp luật liên quan đến xét xử sơ thẩm
VAHS
Bộ luật hình sự 2015 đ nhi u tiến ộ trong y ựng á ấu thành tội
phạm mới thể h á tình tiết định khung hình phạt gi p ho việ áp
ng pháp luật trong t h i ấp T án nh n n tại ải Dương
thống nhất h nh á giảm ớt tình trạng lọt tội phạm và kết án s i tội
nh s i khung hình phạt t đ gi p hất lượng t á V S ngày
àng đượ n ng o.
BLTT S 2015 r đời nhi u điểm mới tiến ộ: Đ nhi u quy định
mới đảm ảo t nh tr nh t ng á phi n t hình sự như bổ sung nguyên t c
“tr nh t ng trong xét x được bảo đảm”. Đồng thời ghi nhận nguy n t “suy
đoán vô tội”. BLTT S 2015 đ ổ sung những người tham gia tố t ng mới
ũng như quy định v quy n và nghĩ v cho những ch thể này đ là: Người
bị tố giá người bị kiến nghị khởi tố; người bị giữ trong trường hợp kh n cấp,
người bị b t ũng như ổ sung quy n c những người này. BLTT S 2015 đ
thể hiện sự tiến bộ khi quy định thời điểm sớm nhất mà người bào chữa tham
gia tố t ng là t khi người bị b t có m t tại tr sở c ơ qu n đi u tr và quy
định mở rộng quy n c người bào chữa.
18
S u khi BLTT S 2015 hiệu lự thì luật sư th m gi ào hữ ho ị
n ị áo đượ tôn trọng hơn việ tr nh t ng tại phi n t đ đượ h
trọng. Tuy nhi n n ạnh đ BLTTHS 2015 vẫn tồn tại một số quy định
hư rõ ràng g y kh khăn ho quá trình thự hiện pháp luật như “quy n
người ào hữ ” “V trình tự h i và tr nh luận tại phi n t ” làm ảnh
hưởng đến hất lượng tr nh t ng tại phiên tòa.
3.2.2. Đánh giá mức độ độc lập trong hoạt động của Tòa án
Hiến pháp đ ông nhận sự độc lập “tương đối” hệ thống T án
đối với hệ thống á ơ qu n lập pháp và tư pháp. Tuy nhi n thự ti n ho
thấy nguyên t c độc lập c a Tòa án l việ không được tuân th một
cách triệt để. Vì l o này h y l o ki ằng á h này h y ằng á h khá cá
iệt vẫn n hiện tượng á ơ qu n quy n lự nhà nướ khá can thiệp vào
hoạt động xét x c a Tòa án và Th m phán.
Đối với á ơ qu n Đảng tại ải Dương việ l nh đạo ấp
y Đảng đối với ông tá t T án h i ấp đượ thự hiện thông
qu á kỳ họp áo áo ông tá B n Thường v định kỳ tại đ y ấp
y Đảng đị phương r Nghị quyết hỉ đạo đối với ông tá t n i
hung ho ả năm ả gi i đoạn hứ không n thiệp hỉ đạo đường lối t
á v án thể.
Đối với á ơ qu n tiến hành tố t ng khá : T án luôn thể h
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_an_chat_luong_xet_xu_so_tham_vu_an_hinh_su_tu_t.pdf