Việ áp dụng biện pháp tị h thu vật, tiền tr tiếp iên qu n đến tội phạm
tập trung vào á nhóm tội s u: nhóm á tội x m phạm t nh mạng, sứ hỏe,
d nh d , nh n phẩm on người, nhóm á tội x m phạm sở hữu on người,
nhóm á tội phạm về m túy và nhóm á tội x m phạm trật t ng ộng, n
toàn ng ộng. Những tội này vừ ó đối tượng tá động à tài sản, đồng thời
người phạm tội hi th hiện tội phạm thường sử dụng ng ụ, phương tiện hỗ
trợ. Do đó, hi bị xử ý hình s , ơ qu n ó thẩm quyền sẽ tạm giữ húng để
phụ vụ quá trình điều tr , truy tố, xét xử. Khi quyết định trá h nhiệm hình s 
đối với người phạm tội, Tò án ó thể sẽ tị h thu sung quỹ nhà nướ hoặ tị h
thu tiêu hủy. Trong trường hợp tài sản thuộ sở hữu ủ người quản ý hợp pháp
hoặ hủ sở hữu và người đó h ng ó ỗi trong việ để người phạm tội sử dụng
vào việ th hiện tội phạm thì phải trả ại tài sản ho hủ thể đó. Ngoài r , ơ
qu n ó thẩm quyền ó thể tạm giữ tài sản để đảm bảo việ thi hành án
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 27 trang
27 trang | 
Chia sẻ: honganh20 | Lượt xem: 531 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Chế định biện pháp tư pháp trong luật hình sự Việt Nam những vấn đề lý luận và thực tiễn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t đều nhấn mạnh t nh hất tá động ên á quyền, ợi 
 h ủ người th hiện hành vi nguy hiểm ho xã hội mà bị áp dụng á biện 
pháp này. Nói á h há , điều này ó ngh à BPTP ũng ó t nh hất hỗ trợ 
 ho hình phạt để đạt đượ mụ đ h trừng trị á hủ thể th hiện hành vi nguy 
hiểm ho xã hội. Việ áp dụng á BPTP vẫn ó thể bảo đảm yếu tố ải tạo, 
giáo dụ người phạm tội và ngăn ngừ tội phạm. 
Để ó thể đư r một hái niệm ho họ hoàn h nh, uận án ũng ần xá 
định rõ những vấn đề s u: Thứ nhất à, ần phải xá định rõ hơn BPTP ó thể 
đượ áp dụng độ ập với hình phạt hứ h ng h hỗ trợ hình phạt, đi èm với 
hình phạt ủ một số BPTP. T nh độ ập này đượ hiểu à h ng phụ thuộ vào 
việ ó tuyên hình phạt h y trong trường hợp hủ thể phạm tội h ng bị tuyên 
8 
hình phạt do đượ miễn hình phạt, h ng ó bản án do đượ miễn trá h nhiệm 
hình s , h ng hịu trá h nhiệm hình s và hình phạt do h ng ó năng 
trá h nhiệm hình s . Thứ h i à, việ áp dụng á biện pháp nhằm hướng tới 
nhiều mụ đ h há nh u bởi ẽ mỗi biện pháp đều ó t nh hất đặ trưng riêng 
nên đượ quy định trong nhiều văn bản há nh u. Do đó, húng t i thấy rằng, 
đặ điểm này à h ng thể thiếu, ần phải đượ thể hiện trong nội hàm hái 
niệm về á BPTP. Thứ b à, mặ dù hủ thể th hiện hành vi nguy hiểm ho 
xã hội bị áp dụng hình phạt h y á BPTP hủ yếu à á nh n, nhưng ngoài r 
 òn ó ả pháp nh n. Pháp nh n vừ à hủ thể ủ trá h nhiệm hình s , pháp 
nh n ũng đồng thời à hủ thể phải gánh hịu những hậu quả pháp ý bất ợi do 
hành vi ủ h nh pháp nh n g y r , trong đó ó á BPTP nên ũng ần mở 
rộng đối tượng bị áp dụng BPTP. 
Trên ơ sở phân tích những quan niệm khoa học, luận án rút ra khái niệm 
về BPTP như s u: Các bi ỡng ch c 
 ợ q ịnh trong lu t hình s , ơ q ẩm quy n áp d ng ở các giai 
 n của quá trình t t ng, nhằm khắc ph c thi t h i của t i ph m, bảo v các 
quy n và lợi ích hợp pháp củ â , ơ q , ổ ch c, góp phần giáo d c 
 i ph m t i, phòng ngừa t i ph m và vi ph m pháp lu t. 
1 1 1 2 Đ ủ 
Từ định ngh ho họ ủ hái niệm BPTP đã nêu trên, ó thể rút r 
những đặ điểm ơ bản s u: 
 ấ , các BPTP à biện pháp ưỡng hế nhà nướ đượ quy định 
trong uật hình s . 
 , các BPTP do á ơ qu n ó thẩm quyền tiến hành tố tụng áp 
dụng ở á gi i đoạn giải quyết vụ án hình s và gi i đoạn thi hành án hình s . 
 , các BPTP đượ áp dụng đối với á nh n phạm tội, pháp nh n 
thương mại phạm tội và người th hiện hành vi nguy hiểm ho xã hội trong 
tình trạng h ng ó năng trá h nhiệm hình s ( h ng bị oi à tội phạm). 
 , các BPTP đượ áp dụng độ ập hoặ áp dụng ùng với hình phạt. 
 , các BPTP ó thể gắn với trá h nhiệm hình s hoặ ũng ó thể 
 h ng gắn với trá h nhiệm hình s . 
 , các BPTP ó t nh phòng ngừ . Đ y à một t nh hất h ng thể 
thiếu ủ á biện pháp ưỡng hế hình s àm hoàn thiện hệ thống á biện 
pháp xử ý hình s đối với á hủ thể phạm tội 
 ả , á BPTP ó góp phần hắ phụ thiệt hại do người phạm tội, 
người th hiện hành vi nguy hiểm ho xã hội trong tình trạng h ng ó năng 
 trá h nhiệm hình s , pháp nh n thương mại phạm tội g y r , bảo vệ quyền 
và ợi h hợp pháp ủ á nh n, ơ qu n, tổ hứ đồng thời nhằm ải tạo, giáo 
dụ người phạm tội. 
1.1.2. Vai trò của biện pháp tư pháp 
 , á BPTP góp phần àm đ dạng á biện pháp xử ý đối với á 
nh n, pháp nh n thương mại phạm tội trong hệ thống á biện pháp ưỡng hế 
hình s . 
9 
 , á BPTP góp phần hỗ trợ hình phạt để đạt đượ mụ đ h ủ việ xử 
 ý tội phạm. 
 , á BPTP góp phần hắ phụ thiệt hại do tội phạm g y r , bảo vệ á 
quyền và ợi h hợp pháp ủ á nh n, tổ hứ và á hủ thể há trong xã hội 
1.1.3. Phân loại biện pháp tư pháp 
- Căn ứ vào đối tượng ủ á BPTP, ó thể ph n thành á nhóm: nhóm 
 á BPTP tá động đến á quyền về vật, tiền, tài sản; nhóm á biện pháp tá 
động đến á quyền về t do và d nh d ủ on người. 
- Căn ứ vào đối tượng bị áp dụng BPTP, ó thể ph n thành á nhóm: 
nhóm á BPTP áp dụng đối với á nh n; nhóm á BPTP áp dụng đối với pháp 
nh n thương mại; nhóm á BPTP áp dụng đối với ả á nh n và pháp nh n 
thương mại. 
- Căn ứ vào t nh hất ủ hành vi, ó thể ph n thành các nhóm: nhóm các 
BPTP áp dụng đối với hành vi nguy hiểm ho xã hội nhưng h ng ấu thành tội 
phạm; nhóm á BPTP áp dụng đối với hành vi nguy hiểm ho xã hội ấu thành 
tội phạm. 
- Căn ứ vào hủ thể áp dụng, ó thể ph n hi thành á nhóm: nhóm á 
BPTP do các ơ qu n tiến hành tố tụng áp dụng trong á gi i đoạn tố tụng; nhóm 
 á BPTP do Tò án áp dụng. 
- Căn ứ vào v i trò ủ BPTP, ó thể ph n thành á nhóm: nhóm á 
BPTP hỗ trợ ho hình phạt, nhóm á BPTP độ ập với hình phạt. 
1.1.4. h n biệt biện pháp tư pháp v i h nh phạt 
1 1 4 1 ữ ữ 
Hình phạt và BPTP đều đượ quy định trong BLHS, đều à biện pháp 
 ưỡng hế hình s ủ nhà nướ áp dụng đối với hủ thể th hiện hành vi nguy 
hiểm ho xã hội bị oi à tội phạm. Việ áp dụng hình phạt h y á BPTP đều 
phải tu n theo nguyên tắ pháp hế, nguyên tắ ng bằng, t n trọng nh n 
phẩm, d nh d ủ on người, đều nhằm để ngăn ngừ á hủ thể th hiện 
hành vi nguy hiểm ho xã hội. Việ nhà àm uật quy định những biện pháp nào 
 à hình phạt và BPTP đều phụ thuộ vào hoàn ảnh và thời điểm quy định húng. 
1 1 4 2 ữ ữ 
Luận án đã đư r á tiêu h há nh u để ph n biệt giữ BPTP với hình 
phạt b o gồm: ơ sở để áp dụng, đối tượng bị áp dụng, á h thứ quy định và áp 
dụng, ăn ứ áp dụng, thẩm quyền áp dụng và mụ đ h. Qu đó, uận án đánh 
giá và àm rõ hơn v i trò h ng thể thiếu của BPTP trong hệ thống các biện pháp 
 ưỡng chế hình s . 
Cá BPTP và hình phạt ó mối qu n hệ mật thiết với nh u. Bởi vì việ áp 
dụng hình phạt tạo ơ sở ho việ áp dụng á BPTP. Trong trường hợp tuy h ng 
áp dụng hình phạt mà áp dụng BPTP th y thế thì hình phạt ũng à ăn ứ để tò 
án xem xét, n nhắ và họn. Ngượ ại, việ áp dụng á BPTP sẽ giúp ho 
hình phạt phát huy hơn nữ hiệu quả ủ mình, đồng thời bảo đảm tối đ s trừng 
trị tội phạm, ải tạo, giáo dụ người phạm tội hoặ ngăn ngừ tội phạm mới. 
10 
1.2. Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của các iện pháp tƣ 
pháp trong pháp luật hình sự Việt Nam trƣớc khi c Bộ luật hình sự năm 
2015 
1.2.1. Giai đoạn từ thời kỳ phong kiến Việt Nam đến trư c Cách mạng tháng 
8 năm 1945 
Pháp uật hình s ở thời ỳ phong iến đã ó những quy định về á biện 
pháp xử ý hình s há bên ạnh hình phạt m ng dáng dấp ủ BPTP, tuy nhiên, 
 á nhà ập pháp ở thời ỳ này hư đư r một thuật ngữ ụ thể ũng như á h 
hiểu h nh xá về BPTP như hiện tại. Cá biện pháp này m ng ý ngh như à 
biện pháp hỗ trợ trong những trường hợp ần thiết, thậm h à h ng thể thiếu 
trong việ áp dụng xử ý một số tội phạm. 
1.2.2. Giai đoạn từ Cách mạng tháng 8 năm 1945 đến trư c khi ban hành Bộ 
luật hình sự năm 1985 
 gi i đoạn này có thể thấy, bên cạnh hình phạt, biện pháp tịch thu vật, tiền 
tr c tiếp liên quan đến tội phạm là loại biện pháp được thiết lập sớm nhất và ũng 
được áp dụng nhiều nhất trong luật hình s nướ t , Ngoài r , trong á văn bản 
pháp luật hình s không có s phân biệt rõ ràng giữ á biện pháp mà h quy 
định rất chung chung, không nêu rõ nội dung, phạm vi, điều kiện, thời hạn áp dụng 
đối với từng biện pháp. Những hạn chế đó đã ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả 
của trách nhiệm hình s trong th c tiễn. Nhưng ó một điều cần phải ghi nhận là 
những qui định về á BPTP trong gi i đoạn này là những kinh nghiệm quý báu 
cho việ pháp điển hoá luật hình s Việt N m đầu tiên vào năm 1985. 
1.2.3. Giai đoạn từ khi ban hành Bộ luật hình sự năm 1985 cho đến trư c 
khi ban hành Bộ luật hình sự năm 1999 
Có thể thấy rằng, gi i đoạn này đã ho thấy s th y đổi vượt bậ ủ ập pháp 
hình s Việt N m qu việ ần đầu tiên b n hành một BLHS hoàn h nh. Với 
những quy định trong Bộ uật này, á BPTP đã đượ hoàn thiện hơn, trên ơ sở 
 ế thừ những quy định về á BPTP đã đượ đề ập trong á văn bản pháp uật 
đơn hành. Cá nhà àm uật đã xá định đượ rằng á BPTP ó một vị tr và v i 
trò h ng thể thiếu trong BLHS, đồng thời nhấn mạnh tầm qu n trọng và ý ngh 
 ủ việ áp dụng á BPTP để xử ý tội phạm, góp phần đấu tr nh phòng hống 
tội phạm một á h hiệu quả nhất. 
1.2.4. Giai đoạn từ khi ban hành Bộ luật hình sự năm 1999 cho đến trư c 
khi ban hành Bộ luật hình sự năm 2015 
BLHS năm 1999 (s u này à BLHS năm 1999 sử đổi, bổ sung năm 2009) 
r đời à ết quả ủ quá trình pháp điển hó PLHS ần thứ h i trên ơ sở ế 
thừ hệ thống á nguyên tắ , hế định đã qu th tiễn áp dụng ủ BLHS năm 
1985, đồng thời ó s sử đổi, bổ sung, n ng o và phát triển để những quy 
định ủ pháp uật hình s trở nên phù hợp, trong đó quy định về á BPTP 
hoàn thiện hơn và thể hiện đượ rõ nét hơn bản hất và v i trò ủ húng. 
Tóm ại, việ nghiên ứu Luật hình s Việt N m qu á gi i đoạn ị h sử 
đã ho thấy, về ơ bản, á nhà àm uật Việt N m một mặt, d trên á bài 
11 
họ inh nghiệm từ th tiễn đấu tr nh phòng hống tội phạm trong mấy thập 
 ỷ gần đ y, mặt há đã ế thừ những đặ điểm hợp ý trong uật hình s á 
thời ỳ trướ đó để hoàn thiện pháp uật hình s s u này, trong đó ó s hoàn 
thiện á biện pháp ưỡng hế hình s nhằm để bảo đảm xử ý hiệu quả á hủ 
thể phạm tội và phát huy tối đã những đặ t nh ủ á biện pháp này trong hệ 
thống hế tài hình s . 
1.3. Khái quát pháp luật hình sự một số nƣớc về các iện pháp tƣ pháp 
1.3.1. Quy định về biện pháp tư pháp trong pháp luật h nh sự Thụy Điển 
BLHS Thụy Điển qui định về á BPTP tại hương 36 với tên gọi à Các 
 iện pháp đ c iệt khác, b o gồm: tị h thu tài sản, phạt tiền do nh nghiệp, bồi 
thường thiệt hại và á biện pháp pháp ý há theo qui định ủ pháp uật. Mặ 
dù h ng đư r hái niệm á biện pháp đặ biệt há , tuy nhiên, BLHS Thụy 
Điển ũng đã xá định rằng á biện pháp pháp ý đặ biệt này ó thể đượ áp 
dụng đồng thời ùng với hình phạt. 
1.3.2. Quy định về biện pháp tư pháp trong pháp luật hình sự cộng hòa háp 
PLHS Pháp đã ghi nhận một hệ thống á biện pháp ưỡng hế hình s 
 há ngoài hình phạt, đượ gọi à á biện pháp n ninh. Trong số á biện 
pháp n ninh áp dụng đối với người phạm tội, ó một số biện pháp đượ hiểu 
như à hình phạt h nh hoặ bổ sung nằm trong hệ thống hình phạt. Cụ thể à, 
 á biện pháp n ninh áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội b o gồm: 
quản hế, đư vào một ơ sở; òn đối với người 18 tuổi trở ên phạm tội b o 
gồm: trụ xuất, ấm ưu trú trên ãnh thổ nướ pháp. Việ ph n oại hình phạt 
và á biện pháp n ninh ở đ y h ho thấy s há nh u về mụ đ h ủ á 
biện pháp này òn về bản hất, á biện pháp n ninh vẫn ó thể à á hình 
phạt h nh hoặ bổ sung trong hệ thống hình phạt. 
1.3.3. Quy định về biện pháp tư pháp trong pháp luật hình sự Đức 
BLHS Đứ quy định á BPTP tại hương b , mụ thứ 6 với tên gọiCác 
 iện pháp xử lý cải thiện và ảo đảm an toàn, b o gồm: ưu trú bắt buộ 
trong bệnh viện t m thần, ưu trú bắt buộ trong trại i nghiện, ưu trú bắt buộ 
trong trại bảo đảm n toàn, quản hế, thu hồi ấp phép ái xe, ấm hành nghề. 
Có thể thấy, á biện pháp xử ý ải thiện và đảm bảo n toàn theo qui định ủ 
BLHS Đứ h ng thuộ hệ thống hình phạt ũng h ng đượ oi như một oại 
hậu quả èm theo như pháp uật hình s một số nướ há trên thế giới, mà à 
một hệ thống xử ý hình s riêng biệt ó mụ đ h ải thiện tình trạng ủ người 
bị áp dụng ũng như đảm bảo n toàn ho xã hội. 
1.3.4. Quy định về biện pháp tư pháp trong pháp luật hình sự Liên bang Nga 
BLHS Liên bang Nga quy định á BPTP tại mụ VI, hương 15 và hương 
15-1 với tên gọi Các iện pháp pháp luật hình sự khác, b o gồm: Cá biện 
pháp hữ bệnh bắt buộ , tị h thu tài sản và BTTH, giáo dụ bắt buộ . BLHS 
Liên b ng Ng h ng dành riêng một điều hoản nào định ngh về BPTP h y 
qui định mụ đ h, ý ngh ủ việ áp dụng á biện pháp này. Tuy nhiên, trong 
12 
từng biện pháp ụ thể, nhà àm uật ại qui định rất rõ á h thứ áp dụng, mụ 
tiêu áp dụng, thời gi n áp dụng. 
1.3.5. Quy định về biện pháp tư pháp trong pháp luật hình sự Trung Quốc 
BLHS Trung Quố đã quy định rải rá trong một số điều uật á BPTP 
b o gồm: BTTH, đư vào trường giáo dưỡng, ưỡng hế hữ bệnh, hịu ảnh 
 áo, viết iểm điểm xin ỗi. Việ qui định những biện pháp này trong BLHS 
 ũng ho phép hiểu rằng, á nhà àm uật Trung Quố đã ghi nhận s hiện hữu 
 á biện pháp ưỡng hế hình s há bên ạnh hình phạt. 
Trên ơ sở nghiên ứu á BPTP trong uật hình s ủ á nướ , uận án đã 
 h r những nét tương đồng và há biệt giữ pháp uật hình s Việt N m với 
pháp uật hình s ủ á nướ nói trên. Qu đó, uận án ũng đã rút r những 
điểm ó thể họn ọ , nghiên ứu để tiếp thu nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống 
 á BPTP trong uật hình s . 
K t luận chƣơng 1 
Tóm ại, những từ định ngh về BPTP đượ x y d ng d trên á ăn ứ 
m ng t nh ho họ , từ những inh nghiệm nướ ngoài quy định về BPTP, từ 
những ph n t h đánh giá về quá trình hình thành và phát triển ủ hế định 
BPTP qu á thời ì, húng t ó thểrút r những uận điểm đượ thừ nhận 
 hung và ó t nh hợp àm ơ sở ho việ xem xét, đánh giá s phù hợp ủ 
 uật hình s hiện hành về á BPTP. T nh đúng đắn và hợp ý ủ á uận điểm 
 ho họ sẽ một ần nữ đượ h ng định và àm rõ trong mối iên hệ với uật 
hình s Việt N m hiện hành. Đồng thời á ết quả nghiên ứu ủ hương này 
 ũng sẽ trởthành nền tảng ý uận ho việ tìm hiểu và đánh giá những vấn đề 
th tiễn áp dụng á BPTP. S u ùng, á uận điểm đư r tại đ y ũng sẽ à 
 ơ sở để đư r những iến nghị ho việ hoàn thiện uật hình s Việt N m tại 
 hương uối ủ uận án. 
13 
CHƢƠNG 2.CÁC BIỆN PHÁP TƢ PHÁP THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP 
LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM HIỆN HÀNH VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG 
2.1. Quy định của pháp luật hình sự Việt Nam hiện hành về iện pháp tƣ pháp 
2.1.1. Quy định về biện pháp tư pháp tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến 
tội phạm 
Tị h thu vật, tiền tr tiếp iên qu n đến tội phạm đượ hiểu à tị h thu để 
sung vào ng n sá h nướ , tuy nhiên nếu vật, tiền s u hi bị tị h thu mà h ng 
 òn giá trị hoặ giá trị sử dụng thì phải đượ tiêu hủy. Xét về điều iện áp dụng, 
BPTP tị h thu vật, tiền tr tiếp iên qu n đến tội phạm đượ áp dụng đối với 
mọi oại tội phạm và đượ áp dụng đối với mọi đối tượng phạm tội. Xét về nội 
dung, tị h thu vật, tiền tr tiếp iên qu n đến tội phạm à tướ đi những vật, 
tiền ủ người phạm tội h y tướ đi vật, tiền mà người phạm tội ó đượ từ việ 
phạm tội để nộp vào ng n sá h nhà nướ hoặ để tiêu hủy nếu h ng òn giá trị 
sử dụng. Mụ đ h ủ việ áp dụng biện pháp này à nhằm phòng ngừ và đảm 
bảo s răn đe tội phạm, ổn định và đảm bảo trật t xã hội. 
2.1.2. Quy định về biện pháp tư pháp trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi 
thường thiệt hại, buộc công khai xin lỗi 
Xét về điều iện áp dụng, biện pháp này ó thể đượ áp dụng đối với mọi oại 
tội phạm và mọi đối tượng. Xét về nội dung, buộ hủ thể phạm tội phải trả ại 
những tài sản mà họ đã hiếm đoạt một á h trái phép ho hủ sở hữu hoặ người 
quản ý hợp pháp. Trong trường hợp hủ thể phạm tội đã àm ho tài sản nói trên 
bị hư hỏng thì phải tiến hành sử hữ hoặ bồi thường thiệt hại hoặ phải òn 
phải xin ỗi ng h i. Xét về mụ đ h, biện pháp này đượ áp dụng hỗ trợ ho 
hình phạt, nhằm h i phụ ại tình trạng sở hữu như b n đầu hi tội phạm hư 
xảy r hoặ nhằm hắ phụ hậu quả do hành vi phạm tội g y r , nhằm h i phụ 
 ại d nh d , nh n phẩm mà hủ thể phạm tội đã x m phạm đối với bên bị hại. 
2.1.3. Quy định về biện pháp tư pháp bắt buộc chữa bệnh 
Bắt buộ hữ bệnh à buộ người mà trong hoặ s u hi th hiện hành vi 
nguy hiểm ho xã hội nhưng trướ hi bị ết án hoặ đ ng hấp hành hình phạt 
mà mắ bệnh t m thần hoặ bệnh há àm mất hả năng nhận thứ hoặ hả 
năng điều hiển hành vi phải vào ơ sở điều trị huyên ho để hữ bệnh 
nhằm mụ đ h oại bỏ những điều iện ó thể dẫn đến việ phạm tội mới trong 
tương i do tình trạng bệnh ủ họ. Xét về điều iện áp dụng, bắt buộ hữ 
bệnh h đượ áp dụng đối với người th hiện hành vi nguy hiểm ho xã hội mà 
mắ bệnh t m thần dẫn tới mất hả năng nhận thứ hoặ hả năng điều hiển 
hành vi. Xét về mụ đ h, biện pháp này ó mụ đ h phòng ngừ hả năng g y 
thiệt hại ho trật t , n toàn xã hội ủ người mắ bệnh t m thần hoặ bệnh 
 há g y rối oạn hoạt động t m thần ũng như oại bỏ hả năng dẫn đến hành 
vi nguy hiểm ho xã hội. 
2.1.4. Quy định về biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng đối v i 
người dư i 18 tuổi phạm tội 
Xét về điều iện, biện pháp giáo dụ tại trường giáo dưỡng à biện pháp 
đượ áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội hi xét thấy do t nh hất 
nghiêm trọng ủ hành vi phạm tội, do nh n th n và m i trường sống ủ người 
14 
đó h ng thể đảm bảo việ giáo dụ và ải tạo mà ần đư người đó vào một tổ 
 hứ giáo dụ ó ỷ uật hặt hẽ th y vì phải áp dụng hình phạt đối với họ. Xét 
về nội dung, giáo dụ tại trường giáo dưỡng àm hạn hế s t do ủ người dưới 
18 tuổi phạm tội, đượ áp dụng hi thấy ần thiết phải á h y người dưới 18 tuổi 
phạm tội hỏi m i trường xã hội mà họ đ ng sinh sống để sống và rèn uyện 
trong một m i trường riêng ó ỷ uật hặt hẽ, hấp hành đầy đủ á nội quy, ỷ 
 uật, nền nếp, họ tập, rèn uyện dưới s giám sát hặt hẽ ủ tổ hứ huyên 
trá h, đó à trường giáo dưỡng trong một thời gi n nhất định từ 01 năm đến 02 
năm. Xét về mụ đ h, biện pháp này đượ áp dụng th y thế ho hình phạt vừ 
đáp ứng nguyên tắ xử ý người dưới 18 tuổi phạm tội, vừ đáp ứng mụ đ h áp 
dụng hình phạt tù trong trường hợp ần thiết hi á biện pháp há h ng đảm 
bảo đượ việ răn đe và phòng ngừ đượ quy định tại hoản 6 Điều 91. 
2.1.5. Quy định về biện pháp tư pháp áp dụng đối v i pháp nh n thương mại 
phạm tội 
2 1 5 1 B ầ 
Biện pháp buộ hắ phụ ại tình trạng b n đầu đượ xem à biện pháp hỗ 
trợ ho hình phạt rất hiệu quả. Nếu như á hình phạt h đượ xem à ng ụ 
pháp ý hữu hiệu để trừng trị những hành vi phạm tội mà á pháp nh n th ng 
qu á nh n để th hiện thì buộ h i phụ ại tình trạng b n đầu h nh à trá h 
nhiệm ủ pháp nh n trướ những thiệt hại vật hất mà pháp nh n g y r cho cá 
nh n, tổ hứ , xã hội. 
2 1 5 2 B ằ ắ , 
 q ả xả 
Khắ phụ hậu quả ó thể đượ hiểu à việ pháp nh n phạm tội sử dụng 
 á biện pháp theo quy định ủ pháp uật nhằm hạn hế hoặ h i phụ một 
phần tình trạng b n đầu do hành vi ủ mình g y r . Theo quy định trên thì một 
hành vi ó thể áp dụng nhiều biện pháp hắ phụ hậu quả bên ạnh á hình 
thứ xử phạt há .Nhà àm uật x y d ng nội dung á biện pháp buộ hắ 
phụ , ngăn hặn hậu quả tiếp tụ xảy r iên qu n tới m i trường, hàng hó , sản 
phẩm, vật phẩm à những đối tượng tá động ủ á nhóm tội phạm này. 
2.2. Thực tiễn áp dụng các quy định của pháp luật về iện pháp tƣ pháp ở 
Việt Nam t năm 2008 đ n năm 2017 
Qua công tá thu thập số iệu th tiễn để phụ vụ ho việ nghiên ứu tình 
hình th tiễn áp dụng BPTP ở Việt N m, húng t i nhận thấy, hiện n y á ơ 
qu n tiến hành tố tụng h ng tiến hành thống ê tình hình áp dụng á BPTP ở 
 á gi i đoạn tố tụng. Chính vì vậy, việ nghiên ứu th tiễn áp dụng BPTP ần 
phải sử dụng phương pháp nghiên ứu họn mẫu ngẫu nhiên đơn giản để đạt 
đượ ết quả mong muốn. 
Ngoài r , uận án xá định và àm rõ phạm vi nghiên ứu à từ năm 2008 
đến năm 2017, nên những vấn đề về th tiễn áp dụng á BPTP iên qu n đến 
pháp nh n thương mại phạm tội theo BLHS năm 2015 ( ó hiệu từ 1 1 2018 
trở đi) sẽ h ng thể nghiên ứu một á h đầy đủ và s u sắ để ó ái nhìn toàn 
diện đối với á BPTP. Đó ũng h nh à ý do mà trong nội dung ủ mụ này, 
 húng t i h nghiên ứu th tiễn áp dụng á BPTP đối với á nh n phạm tội, 
15 
trong đó ó người dưới 18 tuổi phạm tội mà h ng nghiên ứu th tiễn áp dụng 
 á BPTP đối với pháp nh n thương mại phạm tội (b o gồm ả vướng mắ và 
nguyên nh n ủ những vướng mắ ). 
2.2.1. T nh h nh áp dụng các biện pháp tư pháp ở Việt Nam từ năm 2008 đến 
năm 2017 
2 2 2 1 ị , 
q 
Việ áp dụng biện pháp tị h thu vật, tiền tr tiếp iên qu n đến tội phạm 
tập trung vào á nhóm tội s u: nhóm á tội x m phạm t nh mạng, sứ hỏe, 
d nh d , nh n phẩm on người, nhóm á tội x m phạm sở hữu on người, 
nhóm á tội phạm về m túy và nhóm á tội x m phạm trật t ng ộng, n 
toàn ng ộng. Những tội này vừ ó đối tượng tá động à tài sản, đồng thời 
người phạm tội hi th hiện tội phạm thường sử dụng ng ụ, phương tiện hỗ 
trợ. Do đó, hi bị xử ý hình s , ơ qu n ó thẩm quyền sẽ tạm giữ húng để 
phụ vụ quá trình điều tr , truy tố, xét xử. Khi quyết định trá h nhiệm hình s 
đối với người phạm tội, Tò án ó thể sẽ tị h thu sung quỹ nhà nướ hoặ tị h 
thu tiêu hủy. Trong trường hợp tài sản thuộ sở hữu ủ người quản ý hợp pháp 
hoặ hủ sở hữu và người đó h ng ó ỗi trong việ để người phạm tội sử dụng 
vào việ th hiện tội phạm thì phải trả ại tài sản ho hủ thể đó. Ngoài r , ơ 
qu n ó thẩm quyền ó thể tạm giữ tài sản để đảm bảo việ thi hành án. 
Bảng 1.2: Tình hình áp dụng biện pháp Tịch thu vật, tiền trực ti p liên 
quan đ n tội phạm 
Điều Số vụ án Áp dụng iện pháp tịch thu vật, tiền 
trực ti p liên quan đ n tội phạm 
Tỷ lệ % 
Điều 93 116 105 83% 
Điều 112 30 30 100% 
Điều 133 40 40 100% 
Điều 135 8 8 100% 
Điều 136 7 7 100% 
Điều 138 60 55 91,6% 
Điều 139 95 92 96,8% 
Điều 140 35 30 85,7% 
Điều 194 54 54 100% 
Điều 250 33 30 90,9% 
Điều 258 7 7 100% 
Điều 278 8 0 0% 
Điều 280 7 0 0% 
Tổng cộng 500 458 91,6% 
2 2 1 2 ả ả , ữ , ồ 
 , x ỗ 
Bằng phương pháp th nghiệm, ó thể nhận thấy một điều rằng, ó vụ án 
tài sản bị hiếm đoạt đượ trả ại ho hủ sở hữu ở gi i đoạn truy tố, ó vụ án 
đượ Hội đồng xét xử tuyên trả ại tại phiên tò nhưng ó vụ án đượ ơ qu n 
điều tr tiến hành xử ý tài sản ng y tại gi i đoạn điều tr . 
16 
Để đánh giá mứ độ áp dụng thường xuyên biện pháp này trong th tiễn, 
tá giả đã d vào số iệu thống ê á nhóm tội phạm ó xá suất áp dụng o 
bằng á h họn ngẫu nhiên 500 bản án ở á t nh, thành trên ả nướ trong 
vòng 10 năm, dù on số này h à số iệu tương đối. Tuy nhiên, húng ũng 
phản ánh há đầy đủ và trung th tình hình áp dụng BPTP này, bởi đ y à á 
nhóm tội phạm ó tỷ ệ thụ ý giải quyết ủ tò án o nhất. 
Bảng 2.2: Số vụ án về các tội danh có áp dụng biện pháp trả lại tài sản, 
sửa chữa ho c i thƣờng thiệt hại 
Điều Số vụ án 
Áp dụng iện pháp Trả lại 
tài sản, sửa chữa, BTTH 
Tỷ lệ % 
Điều 93 116 110 94,8% 
Điều 112 30 10 33,3% 
Điều 133 40 38 95% 
Điều 135 8 8 100% 
Điều 136 7 7 100% 
Điều 138 60 55 91,6% 
Điều 139 95 92 96,8% 
Điều 140 35 28 80% 
Điều 194 54 14 25,9% 
Điều 250 33 29 87,8% 
Điều 258 7 4 57,1% 
Điều 278 8 8 100% 
Điều 280 7 6 85,7% 
Tổng ộng 500 409 81,8% 
2 2 1 3 ắ ữ 
Qu nghiên ứu và thống ê số iệu á bị n, bị áo đượ á ơ qu n 
tiến hành tố tụng áp dụng biện pháp bắt buộ hữ bệnh, ó thể thấy số ượng 
 á đối tượng phạm tội bị áp dụng biện pháp bắt buộ hữ bệnh tăng giảm đều 
qu á năm. Ngoài r , á số iệu trên đ y mới h phản ánh tình hình những 
người phạm tội đã bị xử ý về hình s và bị áp dụng biện pháp này. Số ượng 
người ó hành vi nguy hiểm ho xã hội trong hi đ ng mắ bệnh t m thần đượ 
 oi à h ng ó tội và h ng phải hịu trá h nhiệm hình s nhưng phải áp dụng 
biện pháp bắt buộ hữ bệnh h ng ó trong số iệu thống ê ủ á ơ qu n 
tiến hành tố tụng. 
Qu việ thống ê á vụ án ó người phạm tội bị áp dụng biện pháp bắt 
buộ hữ bệnh, húng t i ũng nhận thấy, ng tá giám định pháp y t m thần 
 ó v i trò qu n trọng trong việ giải quyết vụ án đượ nh nh hóng, h nh xá , 
góp phần bảo vệ đượ quyền và ợi h ủ người đượ yêu ầu giám định, 
nhưng hiện n y vẫn hư đượ qu n t m để th hiện một á h hiệu quả và 
đồng bộ. 
17 
Bảng 3.2: Tình hình ị cáo bị áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh 
ở các giai đoạn tố tụng 
Năm Tổng số 
 ị cáo 
Số ngƣời ị 
tạm giam áp 
dụng iện 
pháp ắt 
 uộc chữa 
 ệnh 
Số phạm nh n 
đang chấp hành 
hình phạt tù áp 
dụng iện pháp 
 ắt uộc chữa 
 ệnh 
Tỷ lệ % số ngƣời ị 
áp dụng iện pháp 
 ắt uộc chữa ệnh 
ở hai giai đoạn tố 
tụng trên tổng số ị 
cáo 
2008 101,285 0 0 0 
2009 96,803 40 0 0,04% 
2010 89,072 79 0 0,08% 
2011 105,408 50 0 0,04% 
2012 117,110 62 0 0,05% 
2013 117,402 47 0 0,04% 
2014 116,178 123 71 0,16% 
2015 106,200 88 33 0,11% 
2016 101,536 116 67 0,18% 
2017 95,248 61 21 0,08% 
Tổng ộng 1,046,215 666 192 0,08% 
( ồ : ủ â â ) 
2.2.1.4. Tình hình 18 ổ 
 Qu nghiên ứu số iệu á vụ án và bị áo áp dụng á BPTP ủ tò án 
 á ấp trong 10 năm trở ại đ y đã ho thấy rằng, số ượng á BPTP áp dụng 
mỗi năm à rất t, h ng ó s th y đổi gi tăng đáng ể. Vì người phạm tội à 
người dưới 18 tuổi nên vụ án do họ g y r ũng ó t nh hất nguy hiểm nhất 
định, qu đó ơ qu n ó thẩm quyền xem xét và n nhắ để áp dụng h y h ng 
áp dụng á BPTP th y thế ho hình phạt. Tuy nhiên, điều này ũng phản ánh 
đúng th trạng áp dụng BPTP trong một thời gi n dài. Có thể nhận thấy rằng, 
tuy á BPTP ó ý ngh qu n trọng trong việ giáo dụ , ải tạo người dưới 18 
tuổi phạm tội, giúp họ ó ơ hội hoàn thiện nh n á h ủ mình để sớm tái hò 
nhập ộng đồng hơn nhưng trên th tế ại rất t đượ áp dụng. 
Bảng 4.2: Tình hình ngƣời dƣới 18 tuổi phạm tội ị áp dụng iện pháp tƣ 
pháp t năm 2008 đ n năm 2017 
Năm Tổng số vụ 
án c ị cáo 
dƣới 18 tuổi 
phạm tội 
Tổng số ị 
cáo dƣới 
18 tuổi 
phạm tội 
Số ị cáo áp 
dụng iện pháp 
đƣa vào trƣờng 
giáo dƣ ng 
Số ị cáo áp dụng 
 iện pháp giáo 
dục tại xã, 
phƣờng, thị trấn 
2008 2744 3900 1 6 
2009 2722 3710 4 4 
2010 2582 3418 1 2 
2011 2355 3243 1 1 
2012 4541 6157 13 24 
2013 3979 5277 8 17 
2014 3402 4476 2 3 
18 
2015 2757 3609 7 8 
2016 2424 3169 6 4 
2017 1877 2373 9 6 
Tổng 
 ộng 
29383 39332 52 75 
( ồ : ủ â â ) 
Tóm lại, từ th c tiễn tình hình áp dụng các BPTP nói trên của các ơ qu n 
tiến hành tố tụng trong á gi i đoạn của quá trình tố tụng trong vòng 10 năm 
qua trên cả nước, có thể thấy rằn
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 tom_tat_luan_an_che_dinh_bien_phap_tu_phap_trong_luat_hinh_s.pdf tom_tat_luan_an_che_dinh_bien_phap_tu_phap_trong_luat_hinh_s.pdf