3.2.3. Lựa chọn chất kết dính cho phân bón NPK nhả chậm
3.2.3.1. Lựa chọn chất kết dính cho phân bón NPK (16:16:16)
Kết quả nghiên cứu độ rã và độ cứng cho thấy hàm lượng tối ưu
chế tạo lõi phân NPK (16:16:16) nhả chậm là: ure 20,76%; (NH4)2HPO4
29,75%; KCl 26,67%; bentonit 16,82% và tinh bột là 6,00%.
3.2.3.2. Lựa chọn chất kết dính cho phân bón NPK (30:10:10)
Kết quả nghiên cứu độ rã và độ cứng cho thấy hàm lượng tối ưu
chế tạo lõi phân NPK (30:10:10) nhả chậm là: ure 55,80%; (NH4)2HPO4
18,59%; KCl 16,67%; bentonit 6,44% và tinh bột là 2,50%.
3.2.4. Nghiên cứu quá trình tạo vỏ bọc cho phân bón
3.2.4.1. Đặc trưng vật liệu của lớp vỏ bọc
a. Phổ hồng ngoại (IR)
Phổ IR của vật liệu vỏ được đặc trưng chủ yếu bởi các pic hấp thụ:
dải hấp thụ rộng ở 3294cm-1 đặc trưng cho dao động kéo của liên kết NH trong nhóm isocynat; pic 1730cm-1 đặc trưng cho dao động kéo của
C=O trong nhóm urethan; các pic tại vị trí 1219 và 1056cm-1 tương ứng
với dao động kéo của C-O trong nhóm N-CO-O của isocyanat.
27 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Chế tạo và nghiên cứu động học quá trình nhả chất dinh dưỡng của một số loại phân bón nhả chậm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n bón nhả chậm được đưa vào trong chai
nhựa đậy kín chứa 200ml nước cất sau đó được đặt trong tủ ổn nhiệt ở
25
o
C. Sau những khoảng thời gian nhất định dung dịch được gạn để xác
định hàm lượng dinh dưỡng (N, P, K) và 200ml nước cất mới được
thêm vào trong chai, tiếp tục duy trì ở 25oC. Dung dịch được lắc đều
trước khi lấy mẫu phân tích.
Từ kết quả thực nghiệm ta thiết lập phương trình động học biểu
kiến bậc 0, bậc 1, bâc 2. Sau đó đánh giá sự phù hợp của các phương
trình thông qua hệ số tương quan R2.
Sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến quá trình nhả phân bón được nghiên
cứu ở nhiệt độ 10-400C.
Sự ảnh hưởng pH của môi trường đến quá trình nhả phân bón được
nghiên cứu ở pH=4,0-9,0.
2.4.3.2. Nghiên cứu quá trình nhả phân bón trong đất
2.4.4. Khảo nghiệm phân bón nhả chậm cho một số cây trồng
2.4.4.1. Khảo nghiệm phân bón nhả chậm cho cây bí xanh
Phân ure và NPK (16:16:16) nhả chậm với độ dày thích hợp được
ứng dụng thử nghiệm cho cây bí xanh.
Mô hình thử nghiệm được thiết kế theo 5 công thức với 3 lần nhắc lại.
Địa điểm thử nghiệm: Xã Bá Xuyên- TP Sông Công – Thái Nguyên
Thời gian thử nghiệm: từ 7/2015 đến 10/2015
2.4.4.2. Ứng dụng phân bón nhả chậm cho cây chè
Phân ure và NPK (30:10:10) nhả chậm với độ dày thích hợp để ứng
dụng thử nghiệm cho cây chè kinh doanh LDP1.
Mô hình thử nghiệm được thiết kế theo 5 công thức với 3 lần nhắc lại.
Địa điểm thử nghiệm: xóm Phúc Thành, xã Hoá Trung, huyện
4
Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Thời gian thử nghiệm: từ 3/2015 đến 12/2015.
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Chương 3 được trình bày trong 52 trang bao gồm những mục chính sau
3.1. Chế tạo lõi phân nhả chậm
3.1.1. Biến tính tinh bột
3.1.1.1. Ảnh hưởng của thời gian biến tính tới tính chất tinh bột
Khi tăng thời gian biến tính thì KLPTTB của tinh bột giảm và các
chỉ số cacboxyl và cacboxyl đều tăng.
Bảng 3.1: Ảnh hưởng của thời gian biến tính tới KLPTTB và chỉ số
cacboxyl của tinh bột
Thời gian (giờ) 3 5 7 9 11
KLPTTB (g/mol) x 10
4
47,8 26,2 10,5 4,8 2,4
Cacboxyl (mmol/100g tinh bột) 0,054 0,068 0,092 0,110 0,138
3.1.1.2. Ảnh hưởng của thời gian biến tính tinh bột đến độ bền lõi phân
Các lõi phân ure nhả chậm được tạo ra với cùng điều kiện: hàm
lượng ure 90%, bentonit 7% và 3% tinh bột với thời gian biến tính thay
đổi từ 0-11%.
Khi thời gian biến tính tăng từ 1-7 giờ khả năng kết dính của tinh
bột biến tính tăng nên độ bền lõi phân tăng dần, độ rã giảm và độ cứng
tăng. Thời gian biến tính tối là 7 giờ được chọn để nghiên cứu.
3.1.1.3. Phổ IR của tinh bột và tinh bột biến tính
Ngoài những pic đặc trưng của tinh bột thì tinh bột biến tính xuất
hiện thêm pic dao động hóa trị tại 1735 cm-1 của nhóm C=O. Điều này
là do sự oxi hóa phân tử tinh bột hình thành nhóm chức cacboxyl.
3.2.2. Lựa chọn chất kết dính cho phân bón ure nhả chậm
Các mẫu lõi phân dạng tròn, có đường kính trung bình 3-4mm,
chứa 90% ure, hàm lượng các chất kết dính polyme thay đổi từ 0-5%,
còn lại là bentonit được tạo thành, đem xác định độ rã và độ cứng
5
Hình 3.5. Ảnh hưởng của chất kết dính đến độ rã lõi phân bón ure
Với cùng hàm lượng polyme từ 1,0-3,0% thì khả năng kết dính
giữa phân bón với chất mang giảm theo thứ tự: Tinh bột biến
tính>PVAc > PVA > tinh bột, dẫn đến độ cứng lõi phân bón cũng giảm
và độ rã tăng theo thứ tự trên.
3.2.3. Lựa chọn chất kết dính cho phân bón NPK nhả chậm
3.2.3.1. Lựa chọn chất kết dính cho phân bón NPK (16:16:16)
Kết quả nghiên cứu độ rã và độ cứng cho thấy hàm lượng tối ưu
chế tạo lõi phân NPK (16:16:16) nhả chậm là: ure 20,76%; (NH4)2HPO4
29,75%; KCl 26,67%; bentonit 16,82% và tinh bột là 6,00%.
3.2.3.2. Lựa chọn chất kết dính cho phân bón NPK (30:10:10)
Kết quả nghiên cứu độ rã và độ cứng cho thấy hàm lượng tối ưu
chế tạo lõi phân NPK (30:10:10) nhả chậm là: ure 55,80%; (NH4)2HPO4
18,59%; KCl 16,67%; bentonit 6,44% và tinh bột là 2,50%.
3.2.4. Nghiên cứu quá trình tạo vỏ bọc cho phân bón
3.2.4.1. Đặc trưng vật liệu của lớp vỏ bọc
a. Phổ hồng ngoại (IR)
Phổ IR của vật liệu vỏ được đặc trưng chủ yếu bởi các pic hấp thụ:
dải hấp thụ rộng ở 3294cm-1 đặc trưng cho dao động kéo của liên kết N-
H trong nhóm isocynat; pic 1730cm-1 đặc trưng cho dao động kéo của
C=O trong nhóm urethan; các pic tại vị trí 1219 và 1056cm-1 tương ứng
với dao động kéo của C-O trong nhóm N-CO-O của isocyanat.
b. Phân tích nhiệt trọng lượng (TGA)
6
Có thể thấy rằng lớp phủ PU bị phân hủy trong khoảng nhiệt độ từ
trên 200oC đến 700oC với tổn hao trọng lượng tổng số là 89,85%. Kết quả
này chứng tỏ phân bón ure nhả chậm bọc PU có độ bền nhiệt khá tốt.
3.2.4.2. Ảnh hưởng của hàm lượng parafin đến lớp phủ
polyurethan
(a) bề mặt chứa 0% parafin (b) bề mặt chứa 5% parafin
(c) bề mặt chứa 7% parafin (d) bề mặt chứa 10% parafin
Hình 3.13. Ảnh SEM của lớp vỏ PU
Hình 3.13a cho thấy khi không có parafin, có nhiều lỗ hổng và
vết nứt xuất hiện trên bề mặt lớp phủ polyurethan. Lớp vỏ PU hoàn
thiện sau khi bổ sung 5%; 7% và 10% parafin so với khối lượng lớp phủ
được tạo thành trên bề mặt lõi phân bón bón với cấu trúc chắc, đặc,
7
không còn quan sát thấy khuyết tật. Tuy nhiên khi các chất bôi trơn lớn
sẽ làm giảm mật độ liên kết ngang trong lớp màng PU nên đã làm tăng
khả năng nhả dinh dưỡng. Vì vậy hàm lượng parafin 5% trong lớp phủ
PU là thích hợp nhất cho quá trình tạo lớp phủ
3.2.4.3. Ảnh hưởng của hàm lượng polyurethan đến độ dày lớp vỏ.
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của hàm lượng PU đến độ dày lớp vỏ và tỉ lệ bọc
STT Hàm lượng PU
(%)
Độ dày trung
bình lớp vỏ (µm)
Tỉ lệ bọc
(%)
1 3,0 15-20 1
2 5,0 25-30 2
3 10,0 40-50 3
4 15,0 70-80 5
5 20,0 90-100 7
6 25,0 110-120 10
Khi tăng hàm lượng polyurethan thì độ dày và tỉ lệ bọc viên phân
được tăng lên. Trong luận án này chúng tôi chọn lớp vỏ PU có độ dày
trung bình là 30; 50; 70 µm cho các nghiên cứu tiếp theo.
3.3. Xây dựng mô hình động học quá trình nhả chậm phân bón
3.3.1. Nghiên cứu quá trình nhả phân bón trong nước
3.3.1.1. Đặc tính nhả dinh dưỡng của phân bón ure nhả chậm
Hình 3.16. Đặc tính nhả N của các mẫu phân ure nhả chậm trong nước
Trong nước, tốc độ nhả N của phân bón ure nhả chậm có chiều dày
lớp vỏ trung bình 30µm là 82,21% sau 21 ngày của phân bón có chiều
dày lớp vỏ trung bình 50µm là 81,22% sau 42 ngày và tốc độ nhả N của
phân bón có chiều dày lớp vỏ trung bình 70µm là 80,31% sau 77 ngày.
Bảng 3.3. Mô hình động học của phân ure nhả chậm với độ dày 25-30 µm
8
Bậc phản
ứng
Phân ure với độ dày lớp vỏ 25-30 µm
PT động học biểu kiến Hằng số nhả R2
Bậc 0 Ct=71,02t +1055 71,02 0,740
Bậc 1 Ln(Cb-Ct)=-0,224.t +8,104 0,224 ngày
-1
0,968
Bậc 2 1/(Cb-Ct)=5,256.10
-4
.t– 8,319
5,256.10
-4
g.l
-1.ngày-1
0,814
Bảng 3.4. Mô hình động học của phân ure nhả chậm với độ dày 40-50 µm
Bậc phản
ứng
Phân ure với độ dày lớp vỏ 40-50 µm
PT động học biểu kiến Hằng số nhả R2
Bậc 0 Ct=52,74t +665,9 52,74 0,848
Bậc 1 Ln(Cb-Ct)=-0,083.t +8,043 0,083 ngày
-1
0,992
Bậc 2 1/(Cb-Ct)=1,532.10
-4
.t– 2,949
5,256.10
-4
g.l
-1.ngày-1
0,814
Bảng 3.5. Mô hình động học của phân ure nhả chậm với độ dày 70-80 µm
Bậc phản
ứng
Phân ure với độ dày lớp vỏ 70-80 µm
PT động học biểu kiến Hằng số nhả R2
Bậc 0 Ct=36,15t +529,0 36,15 0,871
Bậc 1 Ln(Cb-Ct)=-0,051.t +8,133 0,051 ngày
-1
0,971
Bậc 2 1/(Cb-Ct)=1,532.10
-4
.t– 2,949
5,256.10
-4
g.l
-1.ngày-1
0,814
Các kết quả tính toán cho thấy phương trình động học biểu kiến bậc
1 mô tả khá tốt quá trình nhả chất dinh dưỡng của phân bón (R2 1).
3.3.1.2. Đặc tính nhả dinh dưỡng của phân bón NPK nhả chậm
a. Phân bón NPK (30:10:10)
Hình 3.17. Đặc tính nhả N của các mẫu phân NPK (30:10:10)
nhả chậm trong nước
9
Hình 3.18. Đặc tính nhả P của các mẫu phân NPK (30:10:10)
nhả chậm trong nước
Hình 3.19. Đặc tính nhả K của các mẫu phân NPK (30:10:10)
nhả chậm trong nước
b. Phân bón NPK (16:16:16)
Hình 3.20. Đặc tính nhả N của phân bón NPK (16:16:16) nhả chậm
10
Hình 3.21. Đặc tính nhả P của phân bón NPK (16:16:16) nhả chậm
Hình 3.22. Đặc tính nhả K của phân bón NPK (16:16:16) nhả chậm
* Động học quá trình nhả chất dinh dưỡng của phân NPK
(30 :10 :10) .
Bảng 3.6.Các tham số động học và phương trình động học nhả N
của phân NPK (30:10:10) với độ dày 25-30 µm
Bậc
phản ứng
N của phân NPK (30:10:10)với độ dày lớp vỏ 25-30 µm
PT động học biểu kiến Hằng số nhả (k) R2
Bậc 0 Ct=70,285t +480,42 70,285 0,836
Bậc 1 Ln(Cb-Ct)=-0,2289.t +7,9699 0,2289 ngày
-1
0,981
Bậc 2 1/(Cb-Ct)= 0,0007.t– 0,0011 0,0007 g.l
-1.ngày-1 0,823
Bảng 3.7. Các tham số động học và phương trình động học nhả N
của phân NPK (30:10:10) với độ dày 40-50 µm
11
Bậc
phản ứng
N của phân NPK (30:10:10) với độ dày lớp vỏ 40-50 µm
PT động học biểu kiến Hằng số nhả (k) R2
Bậc 0 Ct=61,843.t +605,51 61,843 0,851
Bậc 1 Ln(Cb-Ct)=-0,0767.t +7,851 0,0767 ngày
-1
0,995
Bậc 2 1/(Cb-Ct)=0,0001.t– 0,0001 0,0001g.l
-1.ngày-1 0,875
Bảng 3.8. Các tham số động học và phương trình động học nhả N của
phân NPK (30:10:10) với độ dày 70-80 µm
Bậc phản
ứng
N của phân NPK (30:10:10) với độ dày lớp vỏ 70-80 µm
PT động học biểu kiến Hằng số nhả (k) R2
Bậc 0 Ct=30994.t +345,58 30,994 0,901
Bậc 1 Ln(Ccb-Ct)=-0,0459.t +7,9247 0,0459 ngày
-1
0,993
Bậc 2 1/(Ccb-Ct)=0,0001.t– 0,0006 0,0001g.l
-1.ngày-1 0,797
Bảng 3.9. Các tham số động học và phương trình động học nhả P
của phân NPK (30:10:10) với độ dày 25-30 µm
Bậc
phản
ứng
P của phân NPK (30:10:10) với độ dày lớp vỏ 25-30 µm
PT động học biểu kiến Hằng số nhả (k) R2
Bậc 0 Ct=11,897.t + 111,57 11,897 0,7302
Bậc 1 Ln(Ccb-Ct)=-0,2368.t+ 6.0212 0.2368t ngày
-1
0.9903
Bậc 2 1/(Ccb-Ct)= 0.0051.t - 0.008 0.0051 g.l
-1.ngày-1 0,835
Bảng 3.10. Các tham số động học và phương trình động học nhả P
của phân NPK (30:10:10) với độ dày 40-50 µm
Bậc phản
ứng
P của phân NPK (30:10:10) với độ dày lớp vỏ 40-50 µm
PT động học biểu kiến Hằng số nhả (k) R2
Bậc 0 Ct=7.334.t + 68.205 7.334 0,880
Bậc 1 Ln(Ccb-Ct)=-0,0738.t +5,9031 0,0738 ngày
-1
0,994
Bậc 2 1/(Ccb-Ct)=0,0009.t– 0,0006 0,0009g.l
-1.ngày-1 0,824
Bảng 3.11. Các tham số động học và phương trình động học nhả P
của phân NPK (30:10:10) với độ dày 70-80 µm
12
Bậc phản
ứng
P của phân NPK (30:10:10) với độ dày lớp vỏ 70-80 µm
PT động học biểu kiến Hằng số nhả (k) R2
Bậc 0 Ct=4,5857.t +48,444 4,5857 0,903
Bậc 1 Ln(Ccb-Ct)=-0,045.t +6,0235 0,045 ngày
-1
0,985
Bậc 2 1/(Ccb-Ct)=0,0007.t– 0,0047 0,0007 g.l
-1.ngày-1 0,697
Bảng 3.12. Các tham số động học và phương trình động học nhả K
của phânNPK (30:10:10) với độ dày 25-30 µm
Bậc
phản
ứng
K của phân NPK (30:10:10) với độ dày lớp vỏ 25-30 µm
PT động học biểu kiến Hằng số nhả (k) R2
Bậc 0 Ct=22,251.t + 219,93 22,251 0,714
Bậc 1 Ln(Ccb-Ct)= -0,2685.t + 6.713 0.2685 t ngày
-1
0.9833
Bậc 2 1/(Ccb-Ct)=0,0043.t - 0.0082 0.0043 g.l
-1.ngày-1 0,808
Bảng 3.13. Các tham số động học và phương trình động học nhả K
của phânNPK (30:10:10) với độ dày 40-50 µm
Bậc
phản
ứng
K của phân NPK (30:10:10) với độ dày lớp vỏ 40-50 µm
PT động học biểu kiến Hằng số nhả (k) R2
Bậc 0 Ct=13,852.t + 129,72 13,852 0,884
Bậc 1 Ln(Ccb-Ct)=-0,0774.t +6,5597 0,0774 ngày
-1
0,986
Bậc 2 1/(Ccb-Ct)=0,0004.t– 0,0018 0,0004 g.l
-1.ngày-1 0,7169
Bảng 3.14. Các tham số động học và phương trình động học nhả K
của phânNPK (30:10:10) với độ dày 70-80 µm
Bậc phản
ứng
K của phân NPK (30:10:10) với độ dày lớp vỏ 70-80 µm
PT động học biểu kiến Hằng số nhả (k) R2
Bậc 0 Ct=8,6482.t +100,14 8,6482 0,887
Bậc 1 Ln(Ccb-Ct)=-
0,0438.t+6,6269
0,0438 ngày-1 0,989
Bậc 2 1/(Ccb-Ct)=0,0004.t– 0,0018 0,0004 g.l
-1.ngày-1 0,717
13
b. Phân bón NPK (16:16:16)
Hình 3.20. Đặc tính nhả N của phân bón NPK (16:16:16) nhả chậm
Hình 3.21. Đặc tính nhả P của phân bón NPK (16:16:16) nhả chậm
Hình 3.22. Đặc tính nhả K của phân bón NPK (16:16:16) nhả chậm
* Động học quá trình nhả chất dinh dưỡng của phân NPK
(16 :16 :16)
14
Bảng 3.15. Các tham số động học và phương trình động học nhả N
của phânNPK (16:16:16) với độ dày 25-30 µm
Bậc phản
ứng
N của phân NPK (16:16:16) với độ dày lớp vỏ 25-30 µm
PT động học biểu kiến Hằng số nhả (k) R2
Bậc 0 Ct=37,021.t +272,64 37,021 0,831
Bậc 1 Ln(Ccb-Ct)=-0,189.t +7,2313 0,189 ngày
-1
0,998
Bậc 2 1/(Ccb-Ct)= 0,0007.t– 0,0005 0,0007 g.l
-1.ngày-1 0,891
Bảng 3.16. Các tham số động học và phương trình động học nhả N
của phânNPK (16:16:16) với độ dày 40-50 µm
Bậc phản
ứng
N của phân NPK (16:16:16) với độ dày lớp vỏ 40-50 µm
PT động học biểu kiến Hằng số nhả (k) R2
Bậc 0 Ct=33,187t +336,38 33,187 0,848
Bậc 1 Ln(Ccb-Ct)=-0,0751.t +7,225 0,0751 ngày
-1
0,996
Bậc 2 1/(Ccb-Ct)=0,0002.t– 0,0001 0,0002 g.l
-1.ngày-1 0,894
Bảng 3.17. Các tham số động học và phương trình động học nhả N
của phânNPK (16:16:16) với độ dày 70-80 µm
Bậc phản
ứng
N của phân NPK (16:16:16) với độ dày lớp vỏ 70-80 µm
PT động học biểu kiến Hằng số nhả (k) R2
Bậc 0 Ct=16,696.t +185,2 16,696 0,902
Bậc 1 Ln(Ccb-Ct)=-0,0455.t +7,304 0,0455 ngày
-1
0,993
Bậc 2 1/(Ccb-Ct)=0,0002.t– 0,0001 0,0002 g.l
-1.ngày-1 0,830
Bảng 3.18. Các tham số động học và phương trình động học nhả P
của phânNPK (16:16:16) với độ dày 25-30 µm
Bậc phản
ứng
P của phân NPK (16:16:16) với độ dày lớp vỏ 25-30 µm
PT động học biểu kiến Hằng số nhả (k) R2
Bậc 0 Ct=19,091.t +176,03 19,091 0,740
Bậc 1 Ln(Ccb-Ct)=-0,2206.t +6,4688 0,2206 ngày
-1
0,993
Bậc 2 1/(Ccb-Ct)= 0,0025.t– 0,0034 0,0025 g.l
-1.ngày-1 0,846
15
Bảng 3.19. Các tham số động học và phương trình động học nhả P
của phânNPK (16:16:16) với độ dày 40-50 µm
Bậc phản
ứng
P của phân NPK (30:10:10) với độ dày lớp vỏ 40-50 µm
PT động học biểu kiến Hằng số nhả (k) R2
Bậc 0 Ct=11,841.t +104,02 11,841 0,894
Bậc 1 Ln(Ccb-Ct)=-0,0681.t +6,3707 0,0681 ngày
-1
0,995
Bậc 2 1/(Ccb-Ct)=0,0005.t+ 0,0002 0,0005 g.l
-1.ngày-1 0,852
Bảng 3.20. Các tham số động học và phương trình động học nhả P
của phân NPK (16:16:16) với độ dày 70-80 µm
Bậc
phản
ứng
P của phân NPK (30:10:10) với độ dày lớp vỏ 70-80 µm
PT động học biểu kiến Hằng số nhả (k) R2
Bậc 0 Ct=7,4163.t +72,391 7,4163 0,912
Bậc 1 Ln(Ccb-Ct)=-0,0421.t +6,4873 0,0421 ngày
-1
0,990
Bậc 2 1/(Ccb-Ct)=0,0004.t– 0,0017 0,0004 g.l
-1.ngày-1 0,751
Bảng 3.21. Các tham số động học và phương trình động học nhả K
của phânNPK (16:16:16) với độ dày 25-30 µm
Bậc phản
ứng
K của phân NPK (16:16:16) với độ dày lớp vỏ 25-30 µm
PT động học biểu kiến Hằng số nhả (k) R2
Bậc 0 Ct=35,452t +344,61 35,452 0,723
Bậc 1 Ln(Ccb-Ct)=-0,2521.t +7,1478 0,2521 ngày
-1
0,986
Bậc 2 1/(Ccb-Ct)= 0,0021.t– 0,0038 0,0021g.l
-1.ngày-1 0,817
Bảng 3.22. Các tham số động học và phương trình động học nhả K
của phânNPK (16:16:16) với độ dày 40-50 µm
Bậc
phản
ứng
K của phân NPK (16:16:16) với độ dày lớp vỏ 40-50 µm
PT động học biểu kiến Hằng số nhả (k) R2
Bậc 0 Ct=22,212t +208,24 22,212 0,884
16
Bậc 1 Ln(Ccb-Ct)=-0,0774.t +7,0314 0,0774 ngày
-1
0,987
Bậc 2 1/(Ccb-Ct)=0,0004.t– 0,0005 0,0004 g.l
-1.ngày-1 0,771
Bảng 3.23. Các tham số động học và phương trình động học nhả K
của phânNPK (16:16:16) với độ dày 70-80 µm
Bậc phản
ứng
K của phân NPK (16:16:16) với độ dày lớp vỏ 70-80 µm
PT động học biểu kiến Hằng số nhả (k) R2
Bậc 0 Ct=13,86.t +160,5 13,86 0,887
Bậc 1 Ln(Ccb-Ct)=-0,0438.t +7,0986 0,0438 ngày
-1
0,989
Bậc 2 1/(Ccb-Ct)=0,0002.t– 0,0012 0,0002 g.l
-1.ngày-1 0,717
Kết quả nghiên cứu cho thấy, với cùng độ dày lớp vỏ thì tỉ lệ nhả
N, P, K ở 2 loại phân nhả chậm là NPK (30:10:1) và NPK (16:16:16)
khác nhau không nhiều. Điều này chứng tỏ với phân bón có vỏ bọc
polyurethan khả năng nhả dinh dưỡng phụ thuộc vào độ dày lớp vỏ.
Quá trình nhả dinh dưỡng của phân bón nhả chậm phù hợp với phương
trình động học biểu kiến bậc 1.
3.3.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến khả năng nhả dinh dưỡng của phân bón
Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ nhả dinh dưỡng của phân ure và phân
NPK (16:16:16) tăng dần.
3.3.3. Ảnh hưởng của pH đến khả năng nhả dinh dưỡng của phân bón
Trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm tốc độ nhả dinh
dưỡng tăng dần
3.3.3. Quá trình nhả phân bón trong đất
3.3.3.1. Đặc tính nhả dinh dưỡng của phân bón ure nhả chậm
17
Hình 3.47. Đặc tính nhả N của các mẫu phân ure nhả chậm trong đất
3.3.3.2. Đặc tính nhả dinh dưỡng của phân bón NPK nhả chậm trong đất
Hình 3.48. Đặc tính nhả N của phân bón NPK nhả chậm trong đất
Hình 3.49. Đặc tính nhả P của phân bón NPK nhả chậm trong đất
Hình 3.50. Đặc tính nhả dinh K phân bón NPK nhả châm trong đất
3.2.3. Đánh giá khả năng phân hủy sinh học của lớp vỏ phân bón
18
Hình 3.51. Độ giảm khối lượng vỏ phân nhả chậm trong đất
(a) bề mặt ban đầu (b) bề mặt sau 3 tháng
Hình 3.52. Ảnh SEM bề mặt vỏ viên phân có độ dày 30µm chôn trong đất
Sau thời gian chôn trong đất vỏ phân đã có sự giảm khối lượng.
Kết quả ảnh SEM cho thấy sau thời gian chôn trong đất hình thái cấu
trúc bề mặt của lớp vỏ polyme đã thay đổi mạnh, các liên kết trong
chuỗi polyme bị bẻ gãy và tạo thành các mảnh polyme có kích thước
nhỏ hơn. Sự phân hủy sinh học này có thể do các vi sinh vật, nấm mốc
trong đất thông qua các enzym có hoạt tính của nó đã làm giảm độ bền,
suy yếu các liên kết. Theo thời gian lớp vỏ polyurethan sẽ vỡ vụn, phân
hủy, không gây hiện tượng tích tụ dư lượng nhựa trong đất.
3.4. Nghiên cứu ứng dụng phân bón nhả chậm cho một số cây trồng
3.4.1. Ứng dụng phân bón nhả chậm cho cây bí xanh
3.4.1.1. Ảnh hưởng của phân bón nhả chậm đến thời gian sinh trưởng
19
Bảng 3.24. Ảnh hưởng của phân bón ure nhả chậm đến thời gian sinh trưởng
Công thức
phân bón
Thời gian từ khi gieo đến... (ngày)
Xuất
hiện
tua
cuốn
Xuất
hiện hoa
đực đầu
tiên
Xuất
hiện hoa
cái đầu
tiên
Ra quả
lần
đầu
Thu
quả
đợt
đầu
Thời
gian
thu
quả
Tổng
thời
gian
sinh
trưởng
Ure
nhả
chậm
CT1 30 47 59 66 75 30 105
CT2 25 46 56 64 73 40 113
CT3 24 41 53 60 70 41 111
CT4 26 43 55 62 71 37 108
CT5 28 46 58 66 74 25 99
NPK
nhả
chậm
CT1 30 47 59 66 75 30 105
CT2 26 46 57 65 73 41 114
CT3 25 42 53 61 71 41 112
CT4 26 42 55 62 72 38 100
CT5 29 47 58 66 74 26 101
3.4.1.2. Ảnh hưởng của phân bón nhả chậm đến sinh trưởng và phát triển
Bảng 3.25. Ảnh hưởng của phân bón nhả chậm đến sinh trưởng
và phát triển của cây bí xanh
Công thức
phân bón
Chiều dài
thân
chính (m)
Số lá trên
thân
chính
(lá)
Số hoa
đực/cây
(hoa)
Số hoa
cái/cây
(hoa)
Số
quả/cây
(quả)
Tỉ lệ
đậu
quả
(%)
Ure
nhả
chậm
CT1 3,21
c
30,25
c
8,40
c
2,21
d
1,31
b
79,25
d
CT2 3,67ª 33,42
a
8,51
b
2,40
c
1,33
b
80,60
c
CT3 3,50
b
32,35
ab
8,72
a
2,57
b
1,41
a
82,87
b
CT4 3,45
b
31,65
b
8,70
a
2,77
a
1,43
a
84,72
a
CT5 3,38
b
28,52
d
8,38
c
2,20
d
1,32
b
82,12
b
LSD0.05 0,15 1,26 0,10 0,13 0,05 0,98
CV% 0,45 2,16 0,68 2,91 3,53 1,66
NPK
nhả
chậm
CT1 3,21
c
30,25
d
8,40
2,21
c
1,31
b
79,25
d
CT2 3,69
a
33,47
a
8,54
b
2,45
b
1,35
b
82,46
c
CT3 3,51
b
32,38
b
8,73
ab
2,60
a
1,43
a
83,65
b
CT4 3,48
b
31,68
c
8,75
a
2,79
a
1,47
a
85,12
a
CT5 3,41
b
28,57
e
8,41
b
2,24
bc
1,34
b
82,35
c
LSD0.05 0,17 0,20 0,20 0,22 0,08 0,84
CV% 0,85 1,36 1,48 5,15 5,44 0,56
Ghi chú: các chữ cái a, b, c, d khác nhau trong cùng một cột là khác
nhau có ý nghĩa ở mức 95%
20
3.4.1.3. Ảnh hưởng của lượng phân bón nhả chậm đến hình thái cấu
trúc quả bí xanh
Bảng 3.26. Ảnh hưởng của lượng phân bón nhả chậm đến hình thái
cấu trúc quả bí xanh
Công thức
phân bón
Chiều dài quả
(cm)
Đường kính quả
(cm)
Độ dày cùi
(cm)
Màu sắc vỏ
quả
Ure nhả
chậm
CT1 52,2 12,4 3,25 Xanh đậm
CT2 54,2 12,8 3,36 Xanh đậm
CT3 56,5 13,5 3,35 Xanh đậm
CT4 58,7 13,8 3,42 Xanh đậm
CT5 50,5 12,4 3,14 Xanh đậm
NPK
nhả
chậm
CT1 52,2 12,4 3,23 Xanh đậm
CT2 54,3 12,8 3,36 Xanh đậm
CT3 56,6 13,7 3,37 Xanh đậm
CT4 58,9 14,0 3,44 Xanh đậm
CT5 50,7 12,4 3,15 Xanh đậm
3.3.1.4. Ảnh hưởng của phân bón ure nhả chậm đến năng suất và các
yếu tố cấu thành năng suất
Bảng 3.27. Ảnh hưởng của phân bón ure nhả chậm đến năng suất
và các yếu tố cấu thành năng suất
Công thức
phân bón
Số quả
TB/cây
(quả)
Khối
lượng TB
quả (kg)
Năng suất
lí thuyết
(tấn/ha)
Năng suất
thực thu
(tấn/ha)
% Năng
suất so với
đối chứng
Ure
nhả
chậm
CT1 1,31b 1,83c 45,55d 33,48d 100
CT2 1,33b 2,11b 53,33c 36,79c 109,9
CT3 1,41a 2,16b 57,87b 39,95b 119,3
CT4 1,43a 2,29a 62,22a 43,12a 128,8
CT5 1,32b 1,65d 40,85e 28,58e 85,5
LSD0.05 0,05 0,11 0,51 1,01
CV% 3,53 2,85 0,54 1,52
NPK
nhả
chậm
CT1 1,31b 1,83b 45,55d 33,48d 100
CT2 1,35ab 2,15ab 55,15c 38,05c 113,6
CT3 1,43a 2,17ab 58,96b 40,68b 121,5
CT4 1,47a 2,31a 64,52a 45,16a 134,9
CT5 1,34b 1,68c 42,77e 29,93e 89,4
LSD0.05 0,08 0,18 0,16 0,15
CV% 5,44 4,93 0,17 0,22
Ghi chú: các chữ cái a, b, c, d khác nhau trong cùng một cột là
khác nhau có ý nghĩa ở mức 95%
21
3.3.1.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế thu được khi sử dụng phân bón nhả
chậm cho cây bí xanh.
Bảng 3.28. Hiệu quả kinh tế thu được của mô hình ứng dụng phân
bón nhả chậm cho cây bí xanh
Công thức
phân bón
Tổng thu
(triệu
đồng/ha)
Tổng chi
(triệu
đồng/ha)
Lãi thuần
(triệu
đồng/ha)
Ure
nhả
chậm
CT1 368,3 36,0 332,3
CT2 383,0 47,1 335,9
CT3 439,5 44,3 395,2
CT4 474,3 41,6 432,7
CT5 314,4 38,8 275,6
NPK
nhả
chậm
CT1 368,3 36,0 332,3
CT2 418,5 48,5 370,0
CT3 447,4 45,7 401,7
CT4 496,7 43,0 453,7
CT5 329,2 40,2 289,0
Chú ý: Giá bán bí xanh tại thời điểm thu hoạch vụ đông 2015 là 11.000 đồng/kg
3.3.1.6. Ảnh hưởng của phân bón nhả chậm đến tính chất lý hóa của đất
Bảng 3.29. Ảnh hưởng của phân bón nhả chậm đến tính chất lý – hóa của đất
Công thức
phân bón
pH
CEC (me/100g
đất)
OM (%)
Trước Sau Trước Sau Trước Sau
Ure
nhả
chậm
CT1 6,55 6,58 20,68 21,80 4,45 4,56
CT2 6,58 6,59 20,61 22,15 4,48 4,54
CT3 6,57 6,57 20,69 22,32 4,50 4,67
CT4 6,59 6,58 20,65 22,27 4,42 4,61
CT5 6,54 6,58 20,67 22,30 4,48 4,53
NPK
nhả
chậm
CT1 6,57 6,56 20,68 21,80 4,52 4,63
CT2 6,59 6,68 20,65 22,29 4,50 4,61
CT3 6,53 6,67 20,68 22,24 4,54 4,69
CT4 6,62 6,71 20,61 22,38 4,48 4,65
CT5 6,56 6,55 20,69 22,22 4,50 4,60
Kết quả cho thấy khi bón phân nhả chậm đã không ảnh hưởng đến
các tính chất lý hóa của đất.
22
3.3.2. Ứng dụng phân bón nhả chậm cho cây chè
3.3.2.1. Ảnh hưởng của phân bón nhả chậm đến các yếu tố cấu thành
năng suất chè
Bảng 3.30. Ảnh hưởng của phân bón nhả chậm đến các yếu tố cấu
thành năng suất chè (tính trung bình 7 lứa hái)
Công thức
phân bón
Mật độ búp
(búp/m2)
Chiều dài
búp (cm)
Khối lượng
búp
(g/búp)
Tỷ lệ búp
mù xòe (%)
Ure
nhả
chậm
CT1 776,00
d
6,95
c
0,45
c
11,25
a
CT2 855,70
c
7,02
bc
0,49
ab
9,20
c
CT3 920,22
b
7,08
ab
0,51
ab
8,68
d
CT4 1010,27
a
7,16
a
0,52
a
8,12
e
CT5 726,56
e
6,82
c
0,47
bc
11,05
b
LSD 0,05 6,02 0,14 0,07 0,06
CV% 0,38 1,07 5,25 0,38
NPK
nhả
chậm
CT1 776,36
d
6,95
c
0,45
c
11,25
a
CT2 882,05
c
7,03
bc
0,50
ab
9,92
c
CT3 956,62
b
7,10
ab
0,51
ab
9,11
d
CT4 1023,73
a
7,18
a
0,53
a
8,54
e
CT5 745,29
e
6,90
c
0,47
bc
10,88
b
LSD 0,05 6,34 0,13 0,05 0,07
CV% 0,40 1,01 5,20 0,39
Ghi chú: các chữ cái a, b, c, d khác nhau trong cùng một cột là
khác nhau có ý nghĩa ở mức 95%
3.3.2.2. Ảnh hưởng của phân bón nhả chậm đến năng suất chè
Bảng 3.31. Ảnh hưởng của phân bón nhả chậm đến năng suất chè
(tính trung bình 7 lứa hái)
Công thức
phân bón
Năng suất
thực thu
(tấn/ha)
Năng suất
TB lứa hái
(tấn/ha)
% Năng suất
so với
đối chứng
Ure
nhả
chậm
CT1 59,50
d
8,50
d
100
CT2 63,21
c
9,03
c
106,24
CT3 67,34
b
9,62
b
113,18
CT4 72,52
a
10,36
a
121,88
CT5 49,70
e
7,10
e
83,53
LSD 0,05 1,13 0,04
CV% 2,3 0,25
NPK
nhả
chậm
CT1 59,50
d
8,50
d
100
CT2 64,96
c
9,28
c
109,18
CT3 69,51
b
9,93
b
116,82
CT4 76,33
a
10,90
a
128,23
CT5 50,57
e
7,22
e
84,94
LSD 0,05 1,15 0,05
CV% 2,4 0,29
Ghi chú: các chữ cái a, b, c, d khác nhau trong cùng một cột là khác
nhau có ý nghĩa ở mức 95%
23
3.3.2.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế thu được khi sử dụng phân bón nhả chậm
cho cây chè
Bảng 3.32. Hiệu quả kinh tế thu được của mô hình ứng dụng phân bón
nhả chậm cho cây chè (tính trong 7 lứa hái)
Công thức
phân bón
Tổng thu
(triệu đồng/ha)
Tổng chi
(triệu đồng/ha)
Lãi thuần
(triệu đồng/ha)
Ure nhả
chậm
C
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tt_che_tao_va_nghien_cuu_dong_hoc_qua_trinh_nha_chat_dinh_d_ong_cua_mot_so_loai_phan_bon_nha_cham_90.pdf