Kiểm định hàm bậc 2 đối với HHI, BI và Tobin’s Q trong mối quan hệ giữa
cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh đã chỉ ra cấu trúc vốn DT và năng lực cạnh
tranh HHI, BI và Tobin’s Q là quan hệ phi tuyến tính. Kết quả khi nghiên cứu các
doanh nghiệp ngành thép: Tobin’s Q cũng quan hệ tuyến tính với cấu trúc vốn. Cả
BI và HHI cho kết quả quan hệ phi tuyến tính với cấu trúc vốn các doanh nghiệp
ngành thép, kết quả của ngành dịch vụ tiêu dùng cũng tương tư như kết quả của
ngành thép khi xác định mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh là
tuyến tính hay phi tuyến tính.
Cấu trúc vốn DT có tác động lên HHI và Tobin’s Q theo hình chữ U ngược và
tác động lên BI theo hàm tuyến tính. Kết quả này tương đồng với nghiên cứu của
Fosu (2013). Trong đó, khoảng tối ưu của cấu trúc vốn DT làm cho HHI tăng là (0;
54.42%), khoảng làm cho HHI giảm (54.42%; max); Đối với Tobin’s Q, khoảng cấu
trúc vốn làm cho Tobin’s Q tăng là (0; 52.17%) và khoảng làm cho Tobin’s Q giảm
là (52.17; max). Cấu trúc vốn tác động lên BI theo dạng tuyến tính ngược chiều
12 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 02/03/2022 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt Luận án Giải pháp tăng khả năng cạnh tranh là huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của doanh nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
doanh nghiệp niêm yết theo từng ngành trong sự so sánh với các ngành khác.
Không giống với các nghiên cứu đã có, sử dụng các mô hình với các kỹ thuật như REM,
FEM hay GMM, sự tương tác trong nghiên cứu này là hai chiều và do đó việc hiệu chỉnh
tính nội sinh khi biến độc lập trong mô hình này là biến phụ thuộc trong mô hình kia,
bằng cách xây dựng mô hình hồi quy 2 bước theo 2 phương trình.
- Về kết quả nghiên cứu: mối quan hệ giữa cấu trúc vốn với năng lực cạnh tranh
của các doanh nghiệp theo ngành sẽ được kiểm định ở bối cảnh Việt Nam trong sự so
sánh với các lý thuyết đã có. Kết quả này có thể đánh giá việc tuân theo các quy luật trên thị
trường tài chính cũng như thị trường sản phẩm đã được chỉ ra trong các lý thuyết kinh điển
trên thế giới trong một nền kinh tế đang chuyển đổi như ở Việt Nam. Kết quả này cũng giúp
các nhà quản lý tài chính doanh nghiệp có những gợi ý đúng đắn cho các quyết định của
mình khi cần huy động vốn trong mối quan hệ với việc nâng cao năng lực cạnh tranh.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận án bao gồm 5
chương, cụ thể như sau:
- Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý thuyết về mối quan hệ giữa cấu
trúc vốn và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp;
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu;
- Chương 3: Thực trạng cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp niêm yết trên TTCKVN;
- Chương 4: Mô hình nghiên cứu và kiểm định mối quan hệ giữa cấu trúc vốn
và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN;
- Chương 5: Thảo luận kết quả nghiên cứu và các khuyến nghị.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT
VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC VỐN VÀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu
1.1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước
1.1.2. Các công trình nghiên cứu nước ngoài
1.2. Khoảng trống nghiên cứu
- Các nghiên cứu ở ngoài nước cho thấy cách thức đo lường năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp trong ngành còn chưa đồng nhất, các chỉ số Tobin’s Q,
HHI, BI được lựa chọn khác nhau trong các nghiên cứu khác nhau. Dù cho có sự
kiểm định về hai chỉ số Tobin’s Q và HHI trong nghiên cứu Moeinaddin và cộng sự
(2013) nhưng kết quả nghiên cứu này cũng không thể áp dụng cho các bối cảnh
nghiên cứu khác nhau. Ngoài ra, các kết quả kiểm định của các nghiên cứu cùng chủ
đề này cũng khác nhau ở các phạm vi và bối cảnh nghiên cứu khác nhau. Và chưa có
sự kiểm định với cả ba chỉ số trong cùng nghiên cứu để đo lường về năng lực cạnh
tranh trong mối quan hệ với cấu trúc vốn.
- Các nghiên cứu trong nước: có sự thiếu hụt trầm trọng các nghiên cứu đánh giá mối
quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành trong
khi đó vấn đề này đã được chỉ ra trong các lý thuyết về tài chính doanh nghiệp cũng như
được kiểm định ở các nghiên cứu thực nghiệm khác nhau.
1.3. Cấu trúc vốn của doanh nghiệp
1.3.1. Những vấn đề cơ bản về cấu trúc vốn
1.3.2. Các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp
1.3.3. Các lý thuyết về cấu trúc vốn
1.3.3.1. Lý thuyết về cấu trúc vốn của Modigliani và Miller (M&M)
1.3.3.2. Lý thuyết đánh đổi (Trade of Theory)
1.3.3.4. Lý thuyết chi phí đại diện (Agency Costs)
1.3.3.5. Lý thuyết phát tín hiệu (Signalling Theory)
1.3.3.6. Lý thuyết định điểm thị trường (Market-timing Theory)
1.4. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.4.1. Những vấn đề cơ bản về năng lực cạnh tranh
1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
1.4.3. Đo lường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.4.4. Các lý thuyết về năng lực cạnh tranh
5
1.4.4.1. Mô hình kim cương của M.Porter
1.4.4.2. Mô hình hình ảnh cạnh tranh
1.4.4.3. Mô hình đánh giá các yếu tố nội bộ
1.5. Mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
1.5.1. Tác động của năng lực cạnh tranh tới cấu trúc vốn của các doanh nghiệp
1.5.2. Tác động của cấu trúc vốn tới năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC
VỐN VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NIÊM YẾT TRÊN TTCKVN
2.1. Quy trình nghiên cứu
2.2. Thiết kế nghiên cứu
2.3. Các biến trong mô hình và đo lường các biến nghiên cứu
2.3.1. Mô hình nghiên cứu tác động của yếu tố cạnh tranh lên cấu trúc
vốn trong các doanh nghiệp niêm yết
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu tác động cạnh tranh lên cấu trúc vốn
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
BI
SIZE
CVA1, CVA2
UNINQ
GRTA
ROA
Yếu tố cạnh tranh
HHI
Tobin’s
DT
CR
6
Mô hình 1: Ước lượng tác động của thị phần HHI lên cấu trúc vốn DT
(1)
(1*)
Mô hình 2: Ước lượng tác động của BI lên cấu trúc vốn
(2)
(2*)
Mô hình 3: Ước lượng tác động của Tobin’s Q lên cấu trúc vốn
(3)
(3*)
2.3.2. Mô hình nghiên cứu tác động của cấu trúc vốn lên yếu tố cạnh
tranh trong các doanh nghiệp niêm yết
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu cấu trúc vốn lên cạnh tranh
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
ROA
CVA1, CVA2
Cấu trúc vốn
SIZE
UNINQ
CR
GRTA
Cạnh tranh
(HHI, BI, Tobin’s Q
7
Mô hình 4: Ước lượng tác động của cấu trúc vốn DT lên thị phần HHI
(4)
(4*)
Mô hình 5: Ước lượng tác động của cấu trúc vốn DT lên BI
(5)
(5*)
Mô hình 6: Ước lượng tác động của cấu trúc vốn DT lên Tobin’s Q
(6)
(6*)
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG CẤU TRÚC VỐN VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM
3.1. Một số đánh giá về doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN
3.2. Giới thiệu về doanh nghiệp ngành dịch vụ, doanh nghiệp ngành
thép niêm yết trên TTCKVN
3.2.1. Giới thiệu các doanh nghiệp ngành dịch vụ niêm yết
3.2.2. Giới thiệu các doanh nghiệp ngành thép niêm yết
3.3. Thực trạng cấu trúc vốn các doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN
3.4. Thực trạng cạnh tranh các doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN
3.4.1. Đánh giá năng lực cạnh tranh qua chỉ số Tobin’s q
3.4.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh qua chỉ số HHI
3.4.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh qua chỉ số BI
8
CHƯƠNG 4
MÔ HÌNH VÀ KIỂM ĐỊNH MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC VỐN
VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOẢN VIỆT NAM
4.1. Kiểm định mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh
của các doanh nghiệp niêm yết
4.1.1. Mô tả dữ liệu nghiên cứu các doanh nghiệp niêm yết
4.1.2. Mô tả tương quan giữa các biến qua biểu đồ
4.2. Ma trận tương quan giữa các biến
4.3. Phân tích hồi quy
4.3.1. Đối với mô hình đánh giá tác động của năng lực cạnh tranh lên
cấu trúc vốn của doanh nghiệp niêm yết
Bảng 4.4. Hồi quy 2SLS cho DT qua HHI có xem xét tác động của yếu tố ngành
DT Coef. Std. Err. z P>z
HHI 9,861666 0,489578 20,140 0,000
HHI2 -0,14624 0,007504 -19,490 0,000
CVA1 12,67167 1,90758 6,640 0,000
CVA2 20,45647 8,885976 2,300 0,021
ROA -1,64242 0,094886 -17,310 0,000
Inds (Công nghiệp làm tham chiếu)
Công nghệ Thông tin L1 -12,3751 2,339559 -5,290 0,000
Dược phẩm và Y tế L1 -25,1574 2,52735 -9,950 0,000
Dầu khí L1 -60,9918 5,554593 -10,980 0,000
Dịch vụ Tiêu dùng L1 -20,5443 1,600793 -12,830 0,000
Hàng Tiêu dùng L1 -9,84598 1,202152 -8,190 0,000
Nguyên vật liệu L1 -9,52421 1,27698 -7,460 0,000
Tiện ích Cộng đồng L1 -19,0455 1,879262 -10,130 0,000
HHI
SIZE 0,614159 0,018646 32,940 0,000
GRTA 0,006842 0,03696 0,190 0,853
UNIQ -0,01817 0,02464 -0,740 0,461
CR -0,12551 0,017657 -7,110 0,000
_cons -6,98675 0,579252 -12,060 0,000
Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA
9
Thêm biến giả ngành trong mô hình thu được kết quả hồi quy qua bảng sau:
Bảng 4.6. Hồi quy 2SLS cho DT qua BI các doanh nghiệp niêm yết có xét
tới yếu tố ngành
DT Coef. Std. Err. z P>z
BI -15,2204 8,285362 -1,840 0,066
BI2 1,078591 0,616038 1,750 0,080
CVA1 16,91945 2,7008 6,260 0,000
CVA2 38,18572 12,12319 3,150 0,002
ROA -2,15882 0,717242 -3,010 0,003
Inds (Công nghiệp làm tham chiếu)
Công nghệ Thông tin L1 -4,72562 3,806402 -1,240 0,214
Dược phẩm và Y tế L1 -4,49755 3,826233 -1,180 0,240
Dầu khí L1 -4,26886 7,837004 -0,540 0,586
Dịch vụ Tiêu dùng L1 -10,1016 2,837477 -3,560 0,000
Hàng Tiêu dùng L1 -5,79253 1,991653 -2,910 0,004
Nguyên vật liệu L1 -5,06555 2,108862 -2,400 0,016
Tiện ích Cộng đồng L1 -8,6486 3,797036 -2,280 0,023
_cons 56,12391 22,74044 2,470 0,014
BI
SIZE 0,00375 0,02482 0,150 0,880
GRTA -0,08512 0,038116 -2,230 0,026
UNIQ 0,032095 0,034504 0,930 0,352
CR 0,003492 0,021718 0,160 0,872
_cons 2,217335 0,678278 3,270 0,001
Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA
10
Thêm biến giả ngành trong mô hình thu được kết quả hồi quy qua bảng sau:
Bảng 4.8. Hồi quy 2SLS cho DT qua Tobin’s Q các doanh nghiệp niêm yết
DT Coef. Std. Err. z P>z
Tobin Q 60,73401 7,823171 7,760 0,000
Tobin Q2 -7,36465 0,971042 -7,580 0,000
CVA1 28,34531 3,962136 7,150 0,000
CVA2 40,25323 16,40863 2,450 0,014
ROA -2,07499 0,219238 -9,460 0,000
Inds (Công nghiệp làm tham chiếu)
Công nghệ Thông tin L1 -3,12643 6,140694 -0,510 0,611
Dược phẩm và Y tế L1 -21,4002 6,437855 -3,320 0,001
Dầu khí L1 -10,1123 12,87756 -0,790 0,432
Dịch vụ Tiêu dùng L1 -17,2096 4,163835 -4,130 0,000
Hàng Tiêu dùng L1 -14,4089 3,288943 -4,380 0,000
Nguyên vật liệu L1 -6,5922 3,280858 -2,010 0,045
Tiện ích Cộng đồng L1 -15,925 4,786398 -3,330 0,001
_cons -24,5116 17,23873 -1,420 0,155
Tobin ‘s Q
SIZE 0,090727 0,010447 8,680 0,000
GRTA 0,021222 0,011541 1,840 0,066
UNIQ -0,00375 0,006886 -0,540 0,586
CR 0,000306 0,007609 0,040 0,968
_cons -0,30774 0,26268 -1,170 0,241
Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA
11
Bảng 4.9. Kết quả tổng hợp tác động của cạnh tranh tới cấu trúc vốn các
doanh nghiệp niêm yết
(1) (2) (3)
VARIABLES DT DT DT
HHI 9,862***
(0,490)
HHI2 -0,146***
(0,00750)
BI -15,22*
(8,285)
BI2 1,079*
(0,616)
TobinQ 60,73***
(7,823)
TobinQ2 -7,365***
(0,971)
CVA1 12,67*** 16,92*** 28,35***
(1,908) (2,701) (3,962)
CVA2 20,46** 38,19*** 40,25**
(8,886) (12,12) (16,41)
ROA -1,642*** -2,159*** -2,075***
(0,0949) (0,717) (0,219)
Constant 34,46*** 56,12** -24,51
(8,734) (22,74) (17,24)
Observations 3,122 2,418 3,116
Number of i 727 584 723
Standard errors in parentheses
*** p<0.01, ** p<0.05, * p<0.1
Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA
Thêm biến giả ngành trong mô hình thu được kết quả hồi quy qua bảng sau:
12
Bảng 4.10. Kết quả tổng hợp tác động của cạnh tranh tới cấu trúc vốn các
doanh nghiệp niêm yết theo ngành
(1) (2) (3)
VARIABLES DT DT DT
HHI 9,862***
(0,490)
HHI2 -0,146***
(0,00750)
BI -15,22*
(8,285)
BI2 1,079*
(0,616)
TobinQ 60,73***
(7,823)
TobinQ2 -7,365***
(0,971)
CVA1 12,67*** 16,92*** 28,35***
(1,908) (2,701) (3,962)
CVA2 20,46** 38,19*** 40,25**
(8,886) (12,12) (16,41)
ROA -1,642*** -2,159*** -2,075***
(0,0949) (0,717) (0,219)
Công nghệ Thông tin L1 -12,38*** -4,726 -3,126
(2,340) (3,806) (6,141)
Dược phẩm và Y tế L1 -25,16*** -4,498 -21,40***
(2,527) (3,826) (6,438)
Dầu khí L1 -60,99*** -4,269 -10,11
(5,555) (7,837) (12,88)
Dịch vụ Tiêu dùng L1 -20,54*** -10,10*** -17,21***
(1,601) (2,837) (4,164)
Hàng Tiêu dùng L1 -9,846*** -5,793*** -14,41***
(1,202) (1,992) (3,289)
Nguyên vật liệu L1 -9,524*** -5,066** -6,592**
(1,277) (2,109) (3,281)
Tiện ích Cộng đồng L1 -19,05*** -8,649** -15,93***
(1,879) (3,797) (4,786)
Constant 34,46*** 56,12** -24,51
(8,734) (22,74) (17,24)
Observations 3,122 2,418 3,116
Number of i 727 584 723
Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA
13
4.3.2. Đối với mô hình đánh giá tác động của cấu trúc vốn lên năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp niêm yết
Bảng 4.11. Hồi quy 2SLS cho HHI qua DT các doanh nghiệp niêm yết 2009-2015
HHI Beta Sai số chuẩn z P-value
DT 0,578457 0,235963 2,450 0,014
DT2 -0,00531 0,002193 -2,420 0,015
GRTA 0,018682 0,072045 0,260 0,795
UNIQ 0,092293 0,054148 1,700 0,088
CR 0,724885 0,304633 2,380 0,017
SIZE 0,191783 0,120102 1,600 0,110
DT
Beta Sai số chuẩn z P-value
CVA1 1,419831 0,375965 3,780 0,000
CVA2 -1,25863 1,732953 -0,730 0,468
ROA 0,013561 0,012322 1,100 0,271
_cons 22,80839 2,256869 10,110 0,000
Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA
Thêm biến giả ngành trong mô hình thu được kết quả hồi quy qua bảng sau:
Bảng 4.12. Hồi quy 2SLS cho HHI qua DT các doanh nghiệp niêm yết 2009-2015
theo ngành
HHI Beta Sai số chuẩn z P-value
DT 0,578457 0,235963 2,450 0,014
DT2 -0,00531 0,002193 -2,420 0,015
GRTA 0,018682 0,072045 0,260 0,795
UNIQ 0,092293 0,054148 1,700 0,088
CR 0,724885 0,304633 2,380 0,017
SIZE 0,191783 0,120102 1,600 0,110
inds
Công nghệ Thông tin L1 2,503938 1,269658 1,970 0,049
Dược phẩm và Y tế L1 2,268855 1,291837 1,760 0,079
14
HHI Beta Sai số chuẩn z P-value
Dầu khí L1 18,20382 2,805552 6,490 0,000
Dịch vụ Tiêu dùng L1 1,335866 0,858063 1,560 0,120
Hàng Tiêu dùng L1 0,434194 0,651276 0,670 0,505
Nguyên vật liệu L1 0,698209 0,685175 1,020 0,308
Tiện ích Cộng đồng L1 1,006774 1,100923 0,910 0,360
_cons -14,0815 5,789706 -2,430 0,015
DT
Beta Sai số chuẩn z P-value
CVA1 1,419831 0,375965 3,780 0,000
CVA2 -1,25863 1,732953 -0,730 0,468
ROA 0,013561 0,012322 1,100 0,271
_cons 22,80839 2,256869 10,110 0,000
Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA
Bảng 4.13. Hồi quy 2SLS cho BI qua DT các doanh nghiệp niêm yết 2009-2015
BI Beta Sai số chuẩn z P-value
DT -8,9846 1,75634 -5,120 0,000
DT2 0,082367 0,01627 5,060 0,000
GRTA -0,61932 0,108304 -5,720 0,000
UNIQ 0,287874 0,099202 2,900 0,004
CR 0,147048 0,129864 1,130 0,257
SIZE 0,247193 0,063363 3,900 0,000
inds
DT
CVA1 2,205175 0,383284 5,750 0,000
CVA2 -3,10213 1,673263 -1,850 0,064
ROA -0,01611 0,018126 -0,890 0,374
_cons 23,78435 1,77031 13,440 0,000
Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA
15
Bảng 4.14. Hồi quy 2SLS cho BI qua DT các doanh nghiệp niêm yết theo
ngành 2009-2015
BI Beta Sai số chuẩn z P-value
DT -8,9846 1,75634 -5,120 0,000
DT2 0,082367 0,01627 5,060 0,000
GRTA -0,61932 0,108304 -5,720 0,000
UNIQ 0,287874 0,099202 2,900 0,004
CR 0,147048 0,129864 1,130 0,257
SIZE 0,247193 0,063363 3,900 0,000
inds
Công nghệ Thông tin L1 -0,0562 0,411564 -0,140 0,891
Dược phẩm và Y tế L1 1,731889 0,403619 4,290 0,000
Dầu khí L1 -1,33826 0,79941 -1,670 0,094
Dịch vụ Tiêu dùng L1 -0,65386 0,274397 -2,380 0,017
Hàng Tiêu dùng L1 0,269928 0,21399 1,260 0,207
Nguyên vật liệu L1 -0,00558 0,219262 -0,030 0,980
Tiện ích Cộng đồng L1 -0,55178 0,436128 -1,270 0,206
_cons 7,782703 3,133759 2,480 0,013
DT
CVA1 2,205175 0,383284 5,750 0,000
CVA2 -3,10213 1,673263 -1,850 0,064
ROA -0,01611 0,018126 -0,890 0,374
_cons 23,78435 1,77031 13,440 0,000
Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA
Bảng 4.15. Hồi quy 2SLS cho Tobin’s Q qua DT
TobinQ Beta Sai số chuẩn z P-value
DT 0,120231 0,030963 3,880 0,000
DT2 -0,00115 0,000288 -3,990 0,000
GRTA 0,051026 0,022465 2,270 0,023
UNIQ -0,00114 0,013952 -0,080 0,935
CR 0,126907 0,033759 3,760 0,000
SIZE 0,329166 0,066301 4,960 0,000
inds
Công nghệ Thông tin L1 -0,06517 0,121038 -0,540 0,590
16
TobinQ Beta Sai số chuẩn z P-value
Dược phẩm và Y tế L1 0,326097 0,121372 2,690 0,007
Dầu khí L1 -0,01236 0,257752 -0,050 0,962
Dịch vụ Tiêu dùng L1 0,140509 0,082931 1,690 0,090
Hàng Tiêu dùng L1 0,247122 0,062036 3,980 0,000
Nguyên vật liệu L1 0,083268 0,06507 1,280 0,201
Tiện ích Cộng đồng L1 -0,04877 0,107744 -0,450 0,651
_cons -2,09479 0,752089 -2,790 0,005
DT
CVA1 2,23448 0,351657 6,350 0,000
CVA2 -3,54349 1,614141 -2,200 0,028
ROA -0,00336 0,014824 -0,230 0,821
_cons 23,18906 1,75269 13,230 0,000
Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA
Tổng hợp kết quả tác động của yếu tố cấu trúc vốn lên cạnh tranh các doanh
nghiệp niêm yết 2009-2015
(1) (2) (3)
VARIABLES HHI BI TobinQ
DT 0,578** -8,984*** 0,120***
(0,236) (1,756) (0,0310)
DT2 -0,00531** 0,082367 -0,00115***
(0,00219) (0,0016) (0,000288)
GRTA 0,0187 -0,619*** 0,0510**
(0,0720) (0,108) (0,0225)
UNIQ 0,0923* 0,288*** -0,00114
(0,0541) (0,0992) (0,0140)
CR 0,725** 0,147 0,127***
(0,305) (0,130) (0,0338)
SIZE 0,191 0,247*** 0,329***
(0,120) (0,063) (0,0663)
Công nghệ Thông tin L1 2,504** -0,0562 -0,0652
17
(1) (2) (3)
(1,270) (0,412) (0,121)
Dược phẩm và Y tế L1 2,269* 1,732*** 0,326***
(1,292) (0,404) (0,121)
Dầu khí L1 18,20*** -1,338* -0,0124
(2,806) (0,799) (0,258)
Dịch vụ Tiêu dùng L1 1,336 -0,654** 0,141*
(0,858) (0,274) (0,0829)
Hàng Tiêu dùng L1 0,434 0,270 0,247***
(0,651) (0,214) (0,0620)
Nguyên vật liệu L1 0,698 -0,00558 0,0833
(0,685) (0,219) (0,0651)
Tiện ích Cộng đồng L1 1,007 -0,552 -0,0488
(1,101) (0,436) (0,108)
Constant -14,08** 7,783** -2,095***
(5,790) (3,134) (0,752)
Observations 3,122 2,418 3,116
Number of i 727 584 723
Standard errors in parentheses
*** p<0.01, ** p<0.05, * p<0.1
Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA
4.4. Nghiên cứu tình huống mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng
lực cạnh tranh các doanh nghiệp ngành dịch vụ tiêu dùng và doanh nghiệp
ngành thép niêm yết
4.4.1. Mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh các
doanh nghiệp ngành dịch vụ tiêu dùng niêm yết
4.4.1.1. Tác động của cấu trúc vốn đến năng lực cạnh tranh các doanh
nghiệp ngành dịch vụ tiêu dùng niêm yết
4.4.1.2. Tác động của cạnh tranh lên cấu trúc vốn ngành dịch vụ tiêu dùng
4.4.2. Mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh các doanh
nghiệp ngành thép niêm yết
4.4.2.1. Tác động của cấu trúc vốn đến năng lực cạnh tranh các doanh
nghiệp ngành thép niêm yết
4.4.2.2. Tác động của cạnh tranh lên cấu trúc vốn ngành thép
18
Tên biến Giả
thuyết
Kết quả
hồi quy Đánh giá tác động Phù hợp theo lý thuyết
Các doanh nghiệp niêm yết
Tobin’s Q +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi
CVA2 +/- + Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng
CVA1 +/- + Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng
BI +/- - Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết trật tự phân hạng
HHI +/- + Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết đánh đổi
Tobin’s Q2 +/- - Tác động mạnh thứ 6 Lý thuyết trật tự phân hạng
ROA +/- - Tác động mạnh thứ 7 Lý thuyết trật tự phân hạng
BI2 +/- + Tác động mạnh thứ 8 Lý thuyết đánh đổi
HHI2 +/- - Tác động mạnh thứ 9 Lý thuyết trật tự phân hạng
Doanh nghiệp ngành dịch vụ tiêu dùng
Tobin’s Q +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi
BI +/- - Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng
CVA1 +/- + Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng
HHI +/- + Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết đánh đổi
Tobin’s Q2 +/- - Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết trật tự phân hạng
BI2 +/- + Tác động mạnh thứ 6 Lý thuyết đánh đổi
ROA +/- - Tác động mạnh thứ 7 Lý thuyết trật tự phân hạng
HHI2 +/- - Tác động mạnh thứ 8 Lý thuyết trật tự phân hạng
CVA2 +/- Không tác động
Các doanh nghiêp ngành thép
Tobin’s Q +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi
Tobin’s Q2 +/- - Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng
HHI +/- + Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết đánh đổi
ROA +/- - Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết trật tự phân hạng
HHI2 +/- - Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết trật tự phân hạng
BI +/- Không tác động
BI2 +/- Không tác động
CVA1 +/- Không tác động
CVA1 +/- Không tác động
Nguồn: Kết quả tổng hợp của tác giả
19
* Kết quả tác động của cấu trúc vốn đến năng lực cạnh tranh
Biến
phụ
thuộc
Tên
biến
Giả
thuyết
Kết quả
hồi quy
Đánh giá tác động Phù hợp theo lý thuyết
Các doanh nghiêp niêm yết
HHI
CR +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi
DT +/- + Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết đánh đổi
UNIQ +/- + Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết đánh đổi
DT2 +/- - Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết trật tự phân hạng
GRTA +/- Không tác động
SIZE +/- Không tác động
BI
DT +/- - Tác động mạnh nhất Lý thuyết trật tự phân hạng
GRTA +/- - Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng
UNIQ +/- - Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng
SIZE +/- + Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết đánh đổi
DT2 +/- + Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết đánh đổi
CR +/- Không tác động
Tobin’s
Q
SIZE +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi
CR +/- + Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết đánh đổi
DT +/- + Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết đánh đổi
GRTA +/- + Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết đánh đổi
DT2 +/- - Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết trật tự phân hạng
UNIQ +/- Không tác động
Các doanh nghiệp ngành thép
HHI
SIZE +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi
DT +/- + Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết đánh đổi
DT2 +/- - Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng
UNIQ +/- Không tác động
CR +/- Không tác động
GRTA +/- Không tác động
BI
UNIQ +/- + Tác động mạnh nhất
DT +/- - Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng
20
Biến
phụ
thuộc
Tên
biến
Giả
thuyết
Kết quả
hồi quy Đánh giá tác động Phù hợp theo lý thuyết
GRTA +/- - Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng
SIZE +/- + Tác động mạnh thứ 4
CR +/- - Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết trật tự phân hạng
DT2 +/- + Tác động mạnh thứ 6 Lý thuyết đánh đổi
Tobin’s
Q
SIZE +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi
DT +/- Không tác động
DT2 +/- Không tác động
UNIQ +/- Không tác động
CR +/- Không tác động
GRTA +/- Không tác động
Các doanh nghiệp ngành dịch vụ tiêu dùng
HHI
DT +/- - Tác động mạnh nhất Lý thuyết trật tự phân hạng
UNIQ +/- - Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng
CR +/- - Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng
DT2 +/- + Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết đánh đổi
SIZE +/- Không tác động
GRTA +/- Không tác động
BI
DT +/- + Tác động mạnh thứ 1 Lý thuyết đánh đổi
CR +/- - Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng
DT2 +/- - Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng
UNIQ +/- Không tác động
SIZE +/- Không tác động
GRTA +/- Không tác động
Tobin’s
Q
SIZE +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi
CR +/- Không tác động
DT2 +/- Không tác động
UNIQ +/- Không tác động
DT +/- Không tác động
GRTA +/- Không tác động
Nguồn: Kết quả tổng hợp của tác giả
21
CHƯƠNG 5
THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ
5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu
5.1.1. Đối với ảnh hưởng của năng lực cạnh tranh lên cấu trúc vốn
Kết luận tổng hợp về tác động của năng lực cạnh tranh đến câu trúc vốn các
doanh nghiệp niêm yết trên TTCNVN:
Kết quả kiểm định hàm bậc hai đối với năng lực cạnh tranh ở 3 chỉ số BI, HHI
và Tobin’s Q chỉ ra mối quan hệ phi tuyến tính giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh.
Kết quả quan hệ phi tuyến tính cũng được chỉ ra đối với các doanh nghiệp dịch vụ tiêu
dùng nhưng đối với các doanh nghiệp ngành thép, chỉ có tobin’s và HHI là có quan hệ
phi tuyến tính với cấu trúc vốn còn BI là tuyến tính.
Và kết quả hồi quy cũng cho thấy, có tồn tại tác động của năng lực cạnh tranh
lên cấu trúc vốn các doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN, khi năng lực cạnh tranh
được đo lường bằng cả 3 chỉ số là thị phần HHI, BI và Tobin’s Q. Yếu tố thị phần
HHI và Tobin’s Q cho kết quả giống nhau là mối quan hệ có dạng hàm chữ U
ngược trong khi đó chỉ số BI thì cho kết quả ngược lại; là mối quan hệ dưới dạng
hàm chữ U.
Trong 3 chỉ số đo lường năng lực cạnh tranh: HHI, BI và Tobin’s Q, ảnh
hưởng mạnh nhất là sự tác động của tonbin’s q (giá trị của cố phiếu) đến cấu trúc vốn
các doanh nghiệp niêm yết. Đóng vai trò không kém phần quan trọng là các tài sản
đảm bảo của doanh nghiệp, sự ảnh hưởng của yếu tố này chỉ sau Tobin’s Q. Thứ tự
ưu tiên ảnh hưởng giảm dần theo kết quả nghiên cứu lần lượt là: BI, HHI, ROA.
HHI và Tobin’s Q có tác động lên cấu trúc vốn theo hình chữ U ngược lên cấu trúc
vốn; Đồng thời, với điểm uống của HHI lên cấu trúc vốn là 8.2% và khoảng từ (0; 8.2%)
là khoảng làm cho cấu trúc tăng lên; khoảng từ (8.2%; 100%) làm cho cấu trúc vốn giảm
đi; Đồng thời khoảng (0; 2.87) của Tobin’s Q sẽ làm cho cấu trúc vốn tăng lên, khoảng
(2.87; max) làm cho cấu trúc vốn giảm đi;
Bên cạnh đó BI có tác động lên cấu trúc vốn theo hình chữ U. Với BI khoảng
từ (0; 14.10) làm cho cấu trúc vốn giảm đi và từ (14.10; max) làm cho cấu trúc vốn
tăng lên. Kết quả nghiên cứu tác động của năng lực cạnh tranh lên cấu trúc vốn có
quan hệ phi tuyến tính, tương đồng với nghiên cứu của Guney và cộng sự, (2011).
Điểm ngưỡng của năng lực cạnh tranh với chị số BI là 14.10; Điểm uốn của năng lực
cạnh tranh với chỉ số Tobin’s Q là 2.87.
Kết quả này một mặt gợi ý về sự ảnh hưởng của năng lực cạnh tranh lên cấu
trúc vốn của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN, mặt khác quan trọng hơn,
22
cũng hàm ý cho chính sách quản trị
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_an_giai_phap_tang_kha_nang_canh_tranh_la_huy_do.pdf