Kiểm định hàm bậc 2 đối với HHI, BI và Tobin’s Q trong mối quan hệ giữa
cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh đã chỉ ra cấu trúc vốn DT và năng lực cạnh
tranh HHI, BI và Tobin’s Q là quan hệ phi tuyến tính. Kết quả khi nghiên cứu các
doanh nghiệp ngành thép: Tobin’s Q cũng quan hệ tuyến tính với cấu trúc vốn. Cả
BI và HHI cho kết quả quan hệ phi tuyến tính với cấu trúc vốn các doanh nghiệp
ngành thép, kết quả của ngành dịch vụ tiêu dùng cũng tương tư như kết quả của
ngành thép khi xác định mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh là
tuyến tính hay phi tuyến tính.
Cấu trúc vốn DT có tác động lên HHI và Tobin’s Q theo hình chữ U ngược và
tác động lên BI theo hàm tuyến tính. Kết quả này tương đồng với nghiên cứu của
Fosu (2013). Trong đó, khoảng tối ưu của cấu trúc vốn DT làm cho HHI tăng là (0;
54.42%), khoảng làm cho HHI giảm (54.42%; max); Đối với Tobin’s Q, khoảng cấu
trúc vốn làm cho Tobin’s Q tăng là (0; 52.17%) và khoảng làm cho Tobin’s Q giảm
là (52.17; max). Cấu trúc vốn tác động lên BI theo dạng tuyến tính ngược chiều
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
12 trang | 
Chia sẻ: honganh20 | Lượt xem: 551 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt Luận án Giải pháp tăng khả năng cạnh tranh là huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của doanh nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
doanh nghiệp niêm yết theo từng ngành trong sự so sánh với các ngành khác. 
Không giống với các nghiên cứu đã có, sử dụng các mô hình với các kỹ thuật như REM, 
FEM hay GMM, sự tương tác trong nghiên cứu này là hai chiều và do đó việc hiệu chỉnh 
tính nội sinh khi biến độc lập trong mô hình này là biến phụ thuộc trong mô hình kia, 
bằng cách xây dựng mô hình hồi quy 2 bước theo 2 phương trình. 
- Về kết quả nghiên cứu: mối quan hệ giữa cấu trúc vốn với năng lực cạnh tranh 
của các doanh nghiệp theo ngành sẽ được kiểm định ở bối cảnh Việt Nam trong sự so 
sánh với các lý thuyết đã có. Kết quả này có thể đánh giá việc tuân theo các quy luật trên thị 
trường tài chính cũng như thị trường sản phẩm đã được chỉ ra trong các lý thuyết kinh điển 
trên thế giới trong một nền kinh tế đang chuyển đổi như ở Việt Nam. Kết quả này cũng giúp 
các nhà quản lý tài chính doanh nghiệp có những gợi ý đúng đắn cho các quyết định của 
mình khi cần huy động vốn trong mối quan hệ với việc nâng cao năng lực cạnh tranh. 
7. Kết cấu của luận án 
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận án bao gồm 5 
chương, cụ thể như sau: 
- Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý thuyết về mối quan hệ giữa cấu 
trúc vốn và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp; 
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu; 
- Chương 3: Thực trạng cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh của các doanh 
nghiệp niêm yết trên TTCKVN; 
- Chương 4: Mô hình nghiên cứu và kiểm định mối quan hệ giữa cấu trúc vốn 
và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN; 
- Chương 5: Thảo luận kết quả nghiên cứu và các khuyến nghị. 
 4 
CHƯƠNG 1 
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT 
VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC VỐN VÀ NĂNG LỰC 
CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 
1.1. Tổng quan nghiên cứu 
1.1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước 
1.1.2. Các công trình nghiên cứu nước ngoài 
1.2. Khoảng trống nghiên cứu 
- Các nghiên cứu ở ngoài nước cho thấy cách thức đo lường năng lực cạnh 
tranh của các doanh nghiệp trong ngành còn chưa đồng nhất, các chỉ số Tobin’s Q, 
HHI, BI được lựa chọn khác nhau trong các nghiên cứu khác nhau. Dù cho có sự 
kiểm định về hai chỉ số Tobin’s Q và HHI trong nghiên cứu Moeinaddin và cộng sự 
(2013) nhưng kết quả nghiên cứu này cũng không thể áp dụng cho các bối cảnh 
nghiên cứu khác nhau. Ngoài ra, các kết quả kiểm định của các nghiên cứu cùng chủ 
đề này cũng khác nhau ở các phạm vi và bối cảnh nghiên cứu khác nhau. Và chưa có 
sự kiểm định với cả ba chỉ số trong cùng nghiên cứu để đo lường về năng lực cạnh 
tranh trong mối quan hệ với cấu trúc vốn. 
- Các nghiên cứu trong nước: có sự thiếu hụt trầm trọng các nghiên cứu đánh giá mối 
quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành trong 
khi đó vấn đề này đã được chỉ ra trong các lý thuyết về tài chính doanh nghiệp cũng như 
được kiểm định ở các nghiên cứu thực nghiệm khác nhau. 
1.3. Cấu trúc vốn của doanh nghiệp 
1.3.1. Những vấn đề cơ bản về cấu trúc vốn 
1.3.2. Các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp 
1.3.3. Các lý thuyết về cấu trúc vốn 
1.3.3.1. Lý thuyết về cấu trúc vốn của Modigliani và Miller (M&M) 
1.3.3.2. Lý thuyết đánh đổi (Trade of Theory) 
1.3.3.4. Lý thuyết chi phí đại diện (Agency Costs) 
1.3.3.5. Lý thuyết phát tín hiệu (Signalling Theory) 
1.3.3.6. Lý thuyết định điểm thị trường (Market-timing Theory) 
1.4. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 
1.4.1. Những vấn đề cơ bản về năng lực cạnh tranh 
1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh 
1.4.3. Đo lường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 
1.4.4. Các lý thuyết về năng lực cạnh tranh 
 5 
1.4.4.1. Mô hình kim cương của M.Porter 
1.4.4.2. Mô hình hình ảnh cạnh tranh 
1.4.4.3. Mô hình đánh giá các yếu tố nội bộ 
1.5. Mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp 
1.5.1. Tác động của năng lực cạnh tranh tới cấu trúc vốn của các doanh nghiệp 
1.5.2. Tác động của cấu trúc vốn tới năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp 
CHƯƠNG 2 
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC 
VỐN VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 
NIÊM YẾT TRÊN TTCKVN 
2.1. Quy trình nghiên cứu 
2.2. Thiết kế nghiên cứu 
2.3. Các biến trong mô hình và đo lường các biến nghiên cứu 
2.3.1. Mô hình nghiên cứu tác động của yếu tố cạnh tranh lên cấu trúc 
vốn trong các doanh nghiệp niêm yết 
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu tác động cạnh tranh lên cấu trúc vốn 
Nguồn: Tổng hợp của tác giả 
BI 
SIZE 
CVA1, CVA2 
UNINQ 
GRTA 
ROA 
Yếu tố cạnh tranh 
HHI 
Tobin’s 
DT 
CR 
 6 
Mô hình 1: Ước lượng tác động của thị phần HHI lên cấu trúc vốn DT 
 (1) 
 (1*) 
Mô hình 2: Ước lượng tác động của BI lên cấu trúc vốn 
 (2) 
 (2*) 
Mô hình 3: Ước lượng tác động của Tobin’s Q lên cấu trúc vốn 
 (3) 
(3*) 
2.3.2. Mô hình nghiên cứu tác động của cấu trúc vốn lên yếu tố cạnh 
tranh trong các doanh nghiệp niêm yết 
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu cấu trúc vốn lên cạnh tranh 
Nguồn: Tổng hợp của tác giả 
ROA 
CVA1, CVA2 
Cấu trúc vốn 
SIZE 
UNINQ 
CR 
GRTA 
Cạnh tranh 
(HHI, BI, Tobin’s Q 
 7 
Mô hình 4: Ước lượng tác động của cấu trúc vốn DT lên thị phần HHI 
 (4) 
 (4*) 
Mô hình 5: Ước lượng tác động của cấu trúc vốn DT lên BI 
 (5) 
 (5*) 
Mô hình 6: Ước lượng tác động của cấu trúc vốn DT lên Tobin’s Q 
(6) 
 (6*) 
CHƯƠNG 3 
THỰC TRẠNG CẤU TRÚC VỐN VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA 
CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG 
KHOÁN VIỆT NAM 
3.1. Một số đánh giá về doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN 
3.2. Giới thiệu về doanh nghiệp ngành dịch vụ, doanh nghiệp ngành 
thép niêm yết trên TTCKVN 
3.2.1. Giới thiệu các doanh nghiệp ngành dịch vụ niêm yết 
3.2.2. Giới thiệu các doanh nghiệp ngành thép niêm yết 
3.3. Thực trạng cấu trúc vốn các doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN 
3.4. Thực trạng cạnh tranh các doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN 
3.4.1. Đánh giá năng lực cạnh tranh qua chỉ số Tobin’s q 
3.4.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh qua chỉ số HHI 
3.4.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh qua chỉ số BI 
 8 
CHƯƠNG 4 
MÔ HÌNH VÀ KIỂM ĐỊNH MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC VỐN 
VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOẢN VIỆT NAM 
4.1. Kiểm định mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh 
của các doanh nghiệp niêm yết 
4.1.1. Mô tả dữ liệu nghiên cứu các doanh nghiệp niêm yết 
4.1.2. Mô tả tương quan giữa các biến qua biểu đồ 
4.2. Ma trận tương quan giữa các biến 
4.3. Phân tích hồi quy 
4.3.1. Đối với mô hình đánh giá tác động của năng lực cạnh tranh lên 
cấu trúc vốn của doanh nghiệp niêm yết 
Bảng 4.4. Hồi quy 2SLS cho DT qua HHI có xem xét tác động của yếu tố ngành 
DT Coef. Std. Err. z P>z 
HHI 9,861666 0,489578 20,140 0,000 
HHI2 -0,14624 0,007504 -19,490 0,000 
CVA1 12,67167 1,90758 6,640 0,000 
CVA2 20,45647 8,885976 2,300 0,021 
ROA -1,64242 0,094886 -17,310 0,000 
Inds (Công nghiệp làm tham chiếu) 
Công nghệ Thông tin L1 -12,3751 2,339559 -5,290 0,000 
Dược phẩm và Y tế L1 -25,1574 2,52735 -9,950 0,000 
Dầu khí L1 -60,9918 5,554593 -10,980 0,000 
Dịch vụ Tiêu dùng L1 -20,5443 1,600793 -12,830 0,000 
Hàng Tiêu dùng L1 -9,84598 1,202152 -8,190 0,000 
Nguyên vật liệu L1 -9,52421 1,27698 -7,460 0,000 
Tiện ích Cộng đồng L1 -19,0455 1,879262 -10,130 0,000 
HHI 
SIZE 0,614159 0,018646 32,940 0,000 
GRTA 0,006842 0,03696 0,190 0,853 
UNIQ -0,01817 0,02464 -0,740 0,461 
CR -0,12551 0,017657 -7,110 0,000 
_cons -6,98675 0,579252 -12,060 0,000 
Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA 
 9 
Thêm biến giả ngành trong mô hình thu được kết quả hồi quy qua bảng sau: 
Bảng 4.6. Hồi quy 2SLS cho DT qua BI các doanh nghiệp niêm yết có xét 
tới yếu tố ngành 
DT Coef. Std. Err. z P>z 
BI -15,2204 8,285362 -1,840 0,066 
BI2 1,078591 0,616038 1,750 0,080 
CVA1 16,91945 2,7008 6,260 0,000 
CVA2 38,18572 12,12319 3,150 0,002 
ROA -2,15882 0,717242 -3,010 0,003 
Inds (Công nghiệp làm tham chiếu) 
Công nghệ Thông tin L1 -4,72562 3,806402 -1,240 0,214 
Dược phẩm và Y tế L1 -4,49755 3,826233 -1,180 0,240 
Dầu khí L1 -4,26886 7,837004 -0,540 0,586 
Dịch vụ Tiêu dùng L1 -10,1016 2,837477 -3,560 0,000 
Hàng Tiêu dùng L1 -5,79253 1,991653 -2,910 0,004 
Nguyên vật liệu L1 -5,06555 2,108862 -2,400 0,016 
Tiện ích Cộng đồng L1 -8,6486 3,797036 -2,280 0,023 
_cons 56,12391 22,74044 2,470 0,014 
BI 
SIZE 0,00375 0,02482 0,150 0,880 
GRTA -0,08512 0,038116 -2,230 0,026 
UNIQ 0,032095 0,034504 0,930 0,352 
CR 0,003492 0,021718 0,160 0,872 
_cons 2,217335 0,678278 3,270 0,001 
Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA 
 10
Thêm biến giả ngành trong mô hình thu được kết quả hồi quy qua bảng sau: 
Bảng 4.8. Hồi quy 2SLS cho DT qua Tobin’s Q các doanh nghiệp niêm yết 
DT Coef. Std. Err. z P>z 
Tobin Q 60,73401 7,823171 7,760 0,000 
Tobin Q2 -7,36465 0,971042 -7,580 0,000 
CVA1 28,34531 3,962136 7,150 0,000 
CVA2 40,25323 16,40863 2,450 0,014 
ROA -2,07499 0,219238 -9,460 0,000 
Inds (Công nghiệp làm tham chiếu) 
Công nghệ Thông tin L1 -3,12643 6,140694 -0,510 0,611 
Dược phẩm và Y tế L1 -21,4002 6,437855 -3,320 0,001 
Dầu khí L1 -10,1123 12,87756 -0,790 0,432 
Dịch vụ Tiêu dùng L1 -17,2096 4,163835 -4,130 0,000 
Hàng Tiêu dùng L1 -14,4089 3,288943 -4,380 0,000 
Nguyên vật liệu L1 -6,5922 3,280858 -2,010 0,045 
Tiện ích Cộng đồng L1 -15,925 4,786398 -3,330 0,001 
_cons -24,5116 17,23873 -1,420 0,155 
Tobin ‘s Q 
SIZE 0,090727 0,010447 8,680 0,000 
GRTA 0,021222 0,011541 1,840 0,066 
UNIQ -0,00375 0,006886 -0,540 0,586 
CR 0,000306 0,007609 0,040 0,968 
_cons -0,30774 0,26268 -1,170 0,241 
Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA 
 11
Bảng 4.9. Kết quả tổng hợp tác động của cạnh tranh tới cấu trúc vốn các 
doanh nghiệp niêm yết 
 (1) (2) (3) 
VARIABLES DT DT DT 
HHI 9,862*** 
 (0,490) 
HHI2 -0,146*** 
 (0,00750) 
BI -15,22* 
 (8,285) 
BI2 1,079* 
 (0,616) 
TobinQ 60,73*** 
 (7,823) 
TobinQ2 -7,365*** 
 (0,971) 
CVA1 12,67*** 16,92*** 28,35*** 
 (1,908) (2,701) (3,962) 
CVA2 20,46** 38,19*** 40,25** 
 (8,886) (12,12) (16,41) 
ROA -1,642*** -2,159*** -2,075*** 
 (0,0949) (0,717) (0,219) 
Constant 34,46*** 56,12** -24,51 
 (8,734) (22,74) (17,24) 
Observations 3,122 2,418 3,116 
Number of i 727 584 723 
Standard errors in parentheses 
*** p<0.01, ** p<0.05, * p<0.1 
Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA 
Thêm biến giả ngành trong mô hình thu được kết quả hồi quy qua bảng sau: 
 12
Bảng 4.10. Kết quả tổng hợp tác động của cạnh tranh tới cấu trúc vốn các 
doanh nghiệp niêm yết theo ngành 
 (1) (2) (3) 
VARIABLES DT DT DT 
HHI 9,862*** 
 (0,490) 
HHI2 -0,146*** 
 (0,00750) 
BI -15,22* 
 (8,285) 
BI2 1,079* 
 (0,616) 
TobinQ 60,73*** 
 (7,823) 
TobinQ2 -7,365*** 
 (0,971) 
CVA1 12,67*** 16,92*** 28,35*** 
 (1,908) (2,701) (3,962) 
CVA2 20,46** 38,19*** 40,25** 
 (8,886) (12,12) (16,41) 
ROA -1,642*** -2,159*** -2,075*** 
 (0,0949) (0,717) (0,219) 
Công nghệ Thông tin L1 -12,38*** -4,726 -3,126 
 (2,340) (3,806) (6,141) 
Dược phẩm và Y tế L1 -25,16*** -4,498 -21,40*** 
 (2,527) (3,826) (6,438) 
Dầu khí L1 -60,99*** -4,269 -10,11 
 (5,555) (7,837) (12,88) 
Dịch vụ Tiêu dùng L1 -20,54*** -10,10*** -17,21*** 
 (1,601) (2,837) (4,164) 
Hàng Tiêu dùng L1 -9,846*** -5,793*** -14,41*** 
 (1,202) (1,992) (3,289) 
Nguyên vật liệu L1 -9,524*** -5,066** -6,592** 
 (1,277) (2,109) (3,281) 
Tiện ích Cộng đồng L1 -19,05*** -8,649** -15,93*** 
 (1,879) (3,797) (4,786) 
Constant 34,46*** 56,12** -24,51 
 (8,734) (22,74) (17,24) 
Observations 3,122 2,418 3,116 
Number of i 727 584 723 
Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA 
 13
4.3.2. Đối với mô hình đánh giá tác động của cấu trúc vốn lên năng lực 
cạnh tranh của các doanh nghiệp niêm yết 
Bảng 4.11. Hồi quy 2SLS cho HHI qua DT các doanh nghiệp niêm yết 2009-2015 
HHI Beta Sai số chuẩn z P-value 
DT 0,578457 0,235963 2,450 0,014 
DT2 -0,00531 0,002193 -2,420 0,015 
GRTA 0,018682 0,072045 0,260 0,795 
UNIQ 0,092293 0,054148 1,700 0,088 
CR 0,724885 0,304633 2,380 0,017 
SIZE 0,191783 0,120102 1,600 0,110 
DT 
 Beta Sai số chuẩn z P-value 
CVA1 1,419831 0,375965 3,780 0,000 
CVA2 -1,25863 1,732953 -0,730 0,468 
ROA 0,013561 0,012322 1,100 0,271 
_cons 22,80839 2,256869 10,110 0,000 
Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA 
Thêm biến giả ngành trong mô hình thu được kết quả hồi quy qua bảng sau: 
Bảng 4.12. Hồi quy 2SLS cho HHI qua DT các doanh nghiệp niêm yết 2009-2015 
theo ngành 
HHI Beta Sai số chuẩn z P-value 
DT 0,578457 0,235963 2,450 0,014 
DT2 -0,00531 0,002193 -2,420 0,015 
GRTA 0,018682 0,072045 0,260 0,795 
UNIQ 0,092293 0,054148 1,700 0,088 
CR 0,724885 0,304633 2,380 0,017 
SIZE 0,191783 0,120102 1,600 0,110 
inds 
Công nghệ Thông tin L1 2,503938 1,269658 1,970 0,049 
Dược phẩm và Y tế L1 2,268855 1,291837 1,760 0,079 
 14
HHI Beta Sai số chuẩn z P-value 
Dầu khí L1 18,20382 2,805552 6,490 0,000 
Dịch vụ Tiêu dùng L1 1,335866 0,858063 1,560 0,120 
Hàng Tiêu dùng L1 0,434194 0,651276 0,670 0,505 
Nguyên vật liệu L1 0,698209 0,685175 1,020 0,308 
Tiện ích Cộng đồng L1 1,006774 1,100923 0,910 0,360 
_cons -14,0815 5,789706 -2,430 0,015 
DT 
 Beta Sai số chuẩn z P-value 
CVA1 1,419831 0,375965 3,780 0,000 
CVA2 -1,25863 1,732953 -0,730 0,468 
ROA 0,013561 0,012322 1,100 0,271 
_cons 22,80839 2,256869 10,110 0,000 
Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA 
Bảng 4.13. Hồi quy 2SLS cho BI qua DT các doanh nghiệp niêm yết 2009-2015 
BI Beta Sai số chuẩn z P-value 
DT -8,9846 1,75634 -5,120 0,000 
DT2 0,082367 0,01627 5,060 0,000 
GRTA -0,61932 0,108304 -5,720 0,000 
UNIQ 0,287874 0,099202 2,900 0,004 
CR 0,147048 0,129864 1,130 0,257 
SIZE 0,247193 0,063363 3,900 0,000 
inds 
DT 
CVA1 2,205175 0,383284 5,750 0,000 
CVA2 -3,10213 1,673263 -1,850 0,064 
ROA -0,01611 0,018126 -0,890 0,374 
_cons 23,78435 1,77031 13,440 0,000 
Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA 
 15
Bảng 4.14. Hồi quy 2SLS cho BI qua DT các doanh nghiệp niêm yết theo 
ngành 2009-2015 
BI Beta Sai số chuẩn z P-value 
DT -8,9846 1,75634 -5,120 0,000 
DT2 0,082367 0,01627 5,060 0,000 
GRTA -0,61932 0,108304 -5,720 0,000 
UNIQ 0,287874 0,099202 2,900 0,004 
CR 0,147048 0,129864 1,130 0,257 
SIZE 0,247193 0,063363 3,900 0,000 
inds 
Công nghệ Thông tin L1 -0,0562 0,411564 -0,140 0,891 
Dược phẩm và Y tế L1 1,731889 0,403619 4,290 0,000 
Dầu khí L1 -1,33826 0,79941 -1,670 0,094 
Dịch vụ Tiêu dùng L1 -0,65386 0,274397 -2,380 0,017 
Hàng Tiêu dùng L1 0,269928 0,21399 1,260 0,207 
Nguyên vật liệu L1 -0,00558 0,219262 -0,030 0,980 
Tiện ích Cộng đồng L1 -0,55178 0,436128 -1,270 0,206 
_cons 7,782703 3,133759 2,480 0,013 
DT 
CVA1 2,205175 0,383284 5,750 0,000 
CVA2 -3,10213 1,673263 -1,850 0,064 
ROA -0,01611 0,018126 -0,890 0,374 
_cons 23,78435 1,77031 13,440 0,000 
Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA 
Bảng 4.15. Hồi quy 2SLS cho Tobin’s Q qua DT 
TobinQ Beta Sai số chuẩn z P-value 
DT 0,120231 0,030963 3,880 0,000 
DT2 -0,00115 0,000288 -3,990 0,000 
GRTA 0,051026 0,022465 2,270 0,023 
UNIQ -0,00114 0,013952 -0,080 0,935 
CR 0,126907 0,033759 3,760 0,000 
SIZE 0,329166 0,066301 4,960 0,000 
inds 
Công nghệ Thông tin L1 -0,06517 0,121038 -0,540 0,590 
 16
TobinQ Beta Sai số chuẩn z P-value 
Dược phẩm và Y tế L1 0,326097 0,121372 2,690 0,007 
Dầu khí L1 -0,01236 0,257752 -0,050 0,962 
Dịch vụ Tiêu dùng L1 0,140509 0,082931 1,690 0,090 
Hàng Tiêu dùng L1 0,247122 0,062036 3,980 0,000 
Nguyên vật liệu L1 0,083268 0,06507 1,280 0,201 
Tiện ích Cộng đồng L1 -0,04877 0,107744 -0,450 0,651 
_cons -2,09479 0,752089 -2,790 0,005 
DT 
CVA1 2,23448 0,351657 6,350 0,000 
CVA2 -3,54349 1,614141 -2,200 0,028 
ROA -0,00336 0,014824 -0,230 0,821 
_cons 23,18906 1,75269 13,230 0,000 
 Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA 
Tổng hợp kết quả tác động của yếu tố cấu trúc vốn lên cạnh tranh các doanh 
nghiệp niêm yết 2009-2015 
 (1) (2) (3) 
VARIABLES HHI BI TobinQ 
DT 0,578** -8,984*** 0,120*** 
 (0,236) (1,756) (0,0310) 
DT2 -0,00531** 0,082367 -0,00115*** 
 (0,00219) (0,0016) (0,000288) 
GRTA 0,0187 -0,619*** 0,0510** 
 (0,0720) (0,108) (0,0225) 
UNIQ 0,0923* 0,288*** -0,00114 
 (0,0541) (0,0992) (0,0140) 
CR 0,725** 0,147 0,127*** 
 (0,305) (0,130) (0,0338) 
SIZE 0,191 0,247*** 0,329*** 
 (0,120) (0,063) (0,0663) 
Công nghệ Thông tin L1 2,504** -0,0562 -0,0652 
 17
 (1) (2) (3) 
 (1,270) (0,412) (0,121) 
Dược phẩm và Y tế L1 2,269* 1,732*** 0,326*** 
 (1,292) (0,404) (0,121) 
Dầu khí L1 18,20*** -1,338* -0,0124 
 (2,806) (0,799) (0,258) 
Dịch vụ Tiêu dùng L1 1,336 -0,654** 0,141* 
 (0,858) (0,274) (0,0829) 
Hàng Tiêu dùng L1 0,434 0,270 0,247*** 
 (0,651) (0,214) (0,0620) 
Nguyên vật liệu L1 0,698 -0,00558 0,0833 
 (0,685) (0,219) (0,0651) 
Tiện ích Cộng đồng L1 1,007 -0,552 -0,0488 
 (1,101) (0,436) (0,108) 
Constant -14,08** 7,783** -2,095*** 
 (5,790) (3,134) (0,752) 
Observations 3,122 2,418 3,116 
Number of i 727 584 723 
Standard errors in parentheses 
*** p<0.01, ** p<0.05, * p<0.1 
Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA 
4.4. Nghiên cứu tình huống mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng 
lực cạnh tranh các doanh nghiệp ngành dịch vụ tiêu dùng và doanh nghiệp 
ngành thép niêm yết 
4.4.1. Mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh các 
doanh nghiệp ngành dịch vụ tiêu dùng niêm yết 
4.4.1.1. Tác động của cấu trúc vốn đến năng lực cạnh tranh các doanh 
nghiệp ngành dịch vụ tiêu dùng niêm yết 
4.4.1.2. Tác động của cạnh tranh lên cấu trúc vốn ngành dịch vụ tiêu dùng 
4.4.2. Mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh các doanh 
nghiệp ngành thép niêm yết 
4.4.2.1. Tác động của cấu trúc vốn đến năng lực cạnh tranh các doanh 
nghiệp ngành thép niêm yết 
4.4.2.2. Tác động của cạnh tranh lên cấu trúc vốn ngành thép 
 18
Tên biến Giả 
thuyết 
Kết quả 
hồi quy Đánh giá tác động Phù hợp theo lý thuyết 
Các doanh nghiệp niêm yết 
Tobin’s Q +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi 
CVA2 +/- + Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng 
CVA1 +/- + Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng 
BI +/- - Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết trật tự phân hạng 
HHI +/- + Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết đánh đổi 
Tobin’s Q2 +/- - Tác động mạnh thứ 6 Lý thuyết trật tự phân hạng 
ROA +/- - Tác động mạnh thứ 7 Lý thuyết trật tự phân hạng 
BI2 +/- + Tác động mạnh thứ 8 Lý thuyết đánh đổi 
HHI2 +/- - Tác động mạnh thứ 9 Lý thuyết trật tự phân hạng 
Doanh nghiệp ngành dịch vụ tiêu dùng 
Tobin’s Q +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi 
BI +/- - Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng 
CVA1 +/- + Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng 
HHI +/- + Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết đánh đổi 
Tobin’s Q2 +/- - Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết trật tự phân hạng 
BI2 +/- + Tác động mạnh thứ 6 Lý thuyết đánh đổi 
ROA +/- - Tác động mạnh thứ 7 Lý thuyết trật tự phân hạng 
HHI2 +/- - Tác động mạnh thứ 8 Lý thuyết trật tự phân hạng 
CVA2 +/- Không tác động 
Các doanh nghiêp ngành thép 
Tobin’s Q +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi 
Tobin’s Q2 +/- - Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng 
HHI +/- + Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết đánh đổi 
ROA +/- - Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết trật tự phân hạng 
HHI2 +/- - Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết trật tự phân hạng 
BI +/- Không tác động 
BI2 +/- Không tác động 
CVA1 +/- Không tác động 
CVA1 +/- Không tác động 
Nguồn: Kết quả tổng hợp của tác giả 
 19
* Kết quả tác động của cấu trúc vốn đến năng lực cạnh tranh 
Biến 
phụ 
thuộc 
Tên 
biến 
Giả 
thuyết 
Kết quả 
hồi quy 
Đánh giá tác động Phù hợp theo lý thuyết 
 Các doanh nghiêp niêm yết 
HHI 
CR +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi 
DT +/- + Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết đánh đổi 
UNIQ +/- + Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết đánh đổi 
DT2 +/- - Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết trật tự phân hạng 
GRTA +/- Không tác động 
SIZE +/- Không tác động 
BI 
DT +/- - Tác động mạnh nhất Lý thuyết trật tự phân hạng 
GRTA +/- - Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng 
UNIQ +/- - Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng 
SIZE +/- + Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết đánh đổi 
DT2 +/- + Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết đánh đổi 
CR +/- Không tác động 
Tobin’s 
Q 
SIZE +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi 
CR +/- + Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết đánh đổi 
DT +/- + Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết đánh đổi 
GRTA +/- + Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết đánh đổi 
DT2 +/- - Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết trật tự phân hạng 
UNIQ +/- Không tác động 
 Các doanh nghiệp ngành thép 
HHI 
SIZE +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi 
DT +/- + Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết đánh đổi 
DT2 +/- - Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng 
UNIQ +/- Không tác động 
CR +/- Không tác động 
GRTA +/- Không tác động 
BI 
UNIQ +/- + Tác động mạnh nhất 
DT +/- - Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng 
 20
Biến 
phụ 
thuộc 
Tên 
biến 
Giả 
thuyết 
Kết quả 
hồi quy Đánh giá tác động Phù hợp theo lý thuyết 
GRTA +/- - Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng 
SIZE +/- + Tác động mạnh thứ 4 
CR +/- - Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết trật tự phân hạng 
DT2 +/- + Tác động mạnh thứ 6 Lý thuyết đánh đổi 
Tobin’s 
Q 
SIZE +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi 
DT +/- Không tác động 
DT2 +/- Không tác động 
UNIQ +/- Không tác động 
CR +/- Không tác động 
GRTA +/- Không tác động 
 Các doanh nghiệp ngành dịch vụ tiêu dùng 
HHI 
DT +/- - Tác động mạnh nhất Lý thuyết trật tự phân hạng 
UNIQ +/- - Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng 
CR +/- - Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng 
DT2 +/- + Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết đánh đổi 
SIZE +/- Không tác động 
GRTA +/- Không tác động 
BI 
DT +/- + Tác động mạnh thứ 1 Lý thuyết đánh đổi 
CR +/- - Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng 
DT2 +/- - Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng 
UNIQ +/- Không tác động 
SIZE +/- Không tác động 
GRTA +/- Không tác động 
Tobin’s 
Q 
SIZE +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi 
CR +/- Không tác động 
DT2 +/- Không tác động 
UNIQ +/- Không tác động 
DT +/- Không tác động 
GRTA +/- Không tác động 
Nguồn: Kết quả tổng hợp của tác giả 
 21
CHƯƠNG 5 
THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ 
5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu 
5.1.1. Đối với ảnh hưởng của năng lực cạnh tranh lên cấu trúc vốn 
Kết luận tổng hợp về tác động của năng lực cạnh tranh đến câu trúc vốn các 
doanh nghiệp niêm yết trên TTCNVN: 
Kết quả kiểm định hàm bậc hai đối với năng lực cạnh tranh ở 3 chỉ số BI, HHI 
và Tobin’s Q chỉ ra mối quan hệ phi tuyến tính giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh. 
Kết quả quan hệ phi tuyến tính cũng được chỉ ra đối với các doanh nghiệp dịch vụ tiêu 
dùng nhưng đối với các doanh nghiệp ngành thép, chỉ có tobin’s và HHI là có quan hệ 
phi tuyến tính với cấu trúc vốn còn BI là tuyến tính. 
Và kết quả hồi quy cũng cho thấy, có tồn tại tác động của năng lực cạnh tranh 
lên cấu trúc vốn các doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN, khi năng lực cạnh tranh 
được đo lường bằng cả 3 chỉ số là thị phần HHI, BI và Tobin’s Q. Yếu tố thị phần 
HHI và Tobin’s Q cho kết quả giống nhau là mối quan hệ có dạng hàm chữ U 
ngược trong khi đó chỉ số BI thì cho kết quả ngược lại; là mối quan hệ dưới dạng 
hàm chữ U. 
Trong 3 chỉ số đo lường năng lực cạnh tranh: HHI, BI và Tobin’s Q, ảnh 
hưởng mạnh nhất là sự tác động của tonbin’s q (giá trị của cố phiếu) đến cấu trúc vốn 
các doanh nghiệp niêm yết. Đóng vai trò không kém phần quan trọng là các tài sản 
đảm bảo của doanh nghiệp, sự ảnh hưởng của yếu tố này chỉ sau Tobin’s Q. Thứ tự 
ưu tiên ảnh hưởng giảm dần theo kết quả nghiên cứu lần lượt là: BI, HHI, ROA. 
HHI và Tobin’s Q có tác động lên cấu trúc vốn theo hình chữ U ngược lên cấu trúc 
vốn; Đồng thời, với điểm uống của HHI lên cấu trúc vốn là 8.2% và khoảng từ (0; 8.2%) 
là khoảng làm cho cấu trúc tăng lên; khoảng từ (8.2%; 100%) làm cho cấu trúc vốn giảm 
đi; Đồng thời khoảng (0; 2.87) của Tobin’s Q sẽ làm cho cấu trúc vốn tăng lên, khoảng 
(2.87; max) làm cho cấu trúc vốn giảm đi; 
Bên cạnh đó BI có tác động lên cấu trúc vốn theo hình chữ U. Với BI khoảng 
từ (0; 14.10) làm cho cấu trúc vốn giảm đi và từ (14.10; max) làm cho cấu trúc vốn 
tăng lên. Kết quả nghiên cứu tác động của năng lực cạnh tranh lên cấu trúc vốn có 
quan hệ phi tuyến tính, tương đồng với nghiên cứu của Guney và cộng sự, (2011). 
Điểm ngưỡng của năng lực cạnh tranh với chị số BI là 14.10; Điểm uốn của năng lực 
cạnh tranh với chỉ số Tobin’s Q là 2.87. 
Kết quả này một mặt gợi ý về sự ảnh hưởng của năng lực cạnh tranh lên cấu 
trúc vốn của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN, mặt khác quan trọng hơn, 
 22
cũng hàm ý cho chính sách quản trị
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
tom_tat_luan_an_giai_phap_tang_kha_nang_canh_tranh_la_huy_do.pdf