Tóm tắt Luận án Giải pháp tăng khả năng cạnh tranh là huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của doanh nghiệp

Kiểm định hàm bậc 2 đối với HHI, BI và Tobin’s Q trong mối quan hệ giữa

cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh đã chỉ ra cấu trúc vốn DT và năng lực cạnh

tranh HHI, BI và Tobin’s Q là quan hệ phi tuyến tính. Kết quả khi nghiên cứu các

doanh nghiệp ngành thép: Tobin’s Q cũng quan hệ tuyến tính với cấu trúc vốn. Cả

BI và HHI cho kết quả quan hệ phi tuyến tính với cấu trúc vốn các doanh nghiệp

ngành thép, kết quả của ngành dịch vụ tiêu dùng cũng tương tư như kết quả của

ngành thép khi xác định mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh là

tuyến tính hay phi tuyến tính.

Cấu trúc vốn DT có tác động lên HHI và Tobin’s Q theo hình chữ U ngược và

tác động lên BI theo hàm tuyến tính. Kết quả này tương đồng với nghiên cứu của

Fosu (2013). Trong đó, khoảng tối ưu của cấu trúc vốn DT làm cho HHI tăng là (0;

54.42%), khoảng làm cho HHI giảm (54.42%; max); Đối với Tobin’s Q, khoảng cấu

trúc vốn làm cho Tobin’s Q tăng là (0; 52.17%) và khoảng làm cho Tobin’s Q giảm

là (52.17; max). Cấu trúc vốn tác động lên BI theo dạng tuyến tính ngược chiều

pdf12 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 02/03/2022 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt Luận án Giải pháp tăng khả năng cạnh tranh là huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của doanh nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
doanh nghiệp niêm yết theo từng ngành trong sự so sánh với các ngành khác. Không giống với các nghiên cứu đã có, sử dụng các mô hình với các kỹ thuật như REM, FEM hay GMM, sự tương tác trong nghiên cứu này là hai chiều và do đó việc hiệu chỉnh tính nội sinh khi biến độc lập trong mô hình này là biến phụ thuộc trong mô hình kia, bằng cách xây dựng mô hình hồi quy 2 bước theo 2 phương trình. - Về kết quả nghiên cứu: mối quan hệ giữa cấu trúc vốn với năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp theo ngành sẽ được kiểm định ở bối cảnh Việt Nam trong sự so sánh với các lý thuyết đã có. Kết quả này có thể đánh giá việc tuân theo các quy luật trên thị trường tài chính cũng như thị trường sản phẩm đã được chỉ ra trong các lý thuyết kinh điển trên thế giới trong một nền kinh tế đang chuyển đổi như ở Việt Nam. Kết quả này cũng giúp các nhà quản lý tài chính doanh nghiệp có những gợi ý đúng đắn cho các quyết định của mình khi cần huy động vốn trong mối quan hệ với việc nâng cao năng lực cạnh tranh. 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận án bao gồm 5 chương, cụ thể như sau: - Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý thuyết về mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp; - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu; - Chương 3: Thực trạng cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN; - Chương 4: Mô hình nghiên cứu và kiểm định mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN; - Chương 5: Thảo luận kết quả nghiên cứu và các khuyến nghị. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC VỐN VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan nghiên cứu 1.1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước 1.1.2. Các công trình nghiên cứu nước ngoài 1.2. Khoảng trống nghiên cứu - Các nghiên cứu ở ngoài nước cho thấy cách thức đo lường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành còn chưa đồng nhất, các chỉ số Tobin’s Q, HHI, BI được lựa chọn khác nhau trong các nghiên cứu khác nhau. Dù cho có sự kiểm định về hai chỉ số Tobin’s Q và HHI trong nghiên cứu Moeinaddin và cộng sự (2013) nhưng kết quả nghiên cứu này cũng không thể áp dụng cho các bối cảnh nghiên cứu khác nhau. Ngoài ra, các kết quả kiểm định của các nghiên cứu cùng chủ đề này cũng khác nhau ở các phạm vi và bối cảnh nghiên cứu khác nhau. Và chưa có sự kiểm định với cả ba chỉ số trong cùng nghiên cứu để đo lường về năng lực cạnh tranh trong mối quan hệ với cấu trúc vốn. - Các nghiên cứu trong nước: có sự thiếu hụt trầm trọng các nghiên cứu đánh giá mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành trong khi đó vấn đề này đã được chỉ ra trong các lý thuyết về tài chính doanh nghiệp cũng như được kiểm định ở các nghiên cứu thực nghiệm khác nhau. 1.3. Cấu trúc vốn của doanh nghiệp 1.3.1. Những vấn đề cơ bản về cấu trúc vốn 1.3.2. Các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp 1.3.3. Các lý thuyết về cấu trúc vốn 1.3.3.1. Lý thuyết về cấu trúc vốn của Modigliani và Miller (M&M) 1.3.3.2. Lý thuyết đánh đổi (Trade of Theory) 1.3.3.4. Lý thuyết chi phí đại diện (Agency Costs) 1.3.3.5. Lý thuyết phát tín hiệu (Signalling Theory) 1.3.3.6. Lý thuyết định điểm thị trường (Market-timing Theory) 1.4. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.4.1. Những vấn đề cơ bản về năng lực cạnh tranh 1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh 1.4.3. Đo lường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.4.4. Các lý thuyết về năng lực cạnh tranh 5 1.4.4.1. Mô hình kim cương của M.Porter 1.4.4.2. Mô hình hình ảnh cạnh tranh 1.4.4.3. Mô hình đánh giá các yếu tố nội bộ 1.5. Mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp 1.5.1. Tác động của năng lực cạnh tranh tới cấu trúc vốn của các doanh nghiệp 1.5.2. Tác động của cấu trúc vốn tới năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC VỐN VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN TTCKVN 2.1. Quy trình nghiên cứu 2.2. Thiết kế nghiên cứu 2.3. Các biến trong mô hình và đo lường các biến nghiên cứu 2.3.1. Mô hình nghiên cứu tác động của yếu tố cạnh tranh lên cấu trúc vốn trong các doanh nghiệp niêm yết Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu tác động cạnh tranh lên cấu trúc vốn Nguồn: Tổng hợp của tác giả BI SIZE CVA1, CVA2 UNINQ GRTA ROA Yếu tố cạnh tranh HHI Tobin’s DT CR 6 Mô hình 1: Ước lượng tác động của thị phần HHI lên cấu trúc vốn DT (1) (1*) Mô hình 2: Ước lượng tác động của BI lên cấu trúc vốn (2) (2*) Mô hình 3: Ước lượng tác động của Tobin’s Q lên cấu trúc vốn (3) (3*) 2.3.2. Mô hình nghiên cứu tác động của cấu trúc vốn lên yếu tố cạnh tranh trong các doanh nghiệp niêm yết Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu cấu trúc vốn lên cạnh tranh Nguồn: Tổng hợp của tác giả ROA CVA1, CVA2 Cấu trúc vốn SIZE UNINQ CR GRTA Cạnh tranh (HHI, BI, Tobin’s Q 7 Mô hình 4: Ước lượng tác động của cấu trúc vốn DT lên thị phần HHI (4) (4*) Mô hình 5: Ước lượng tác động của cấu trúc vốn DT lên BI (5) (5*) Mô hình 6: Ước lượng tác động của cấu trúc vốn DT lên Tobin’s Q (6) (6*) CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CẤU TRÚC VỐN VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 3.1. Một số đánh giá về doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN 3.2. Giới thiệu về doanh nghiệp ngành dịch vụ, doanh nghiệp ngành thép niêm yết trên TTCKVN 3.2.1. Giới thiệu các doanh nghiệp ngành dịch vụ niêm yết 3.2.2. Giới thiệu các doanh nghiệp ngành thép niêm yết 3.3. Thực trạng cấu trúc vốn các doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN 3.4. Thực trạng cạnh tranh các doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN 3.4.1. Đánh giá năng lực cạnh tranh qua chỉ số Tobin’s q 3.4.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh qua chỉ số HHI 3.4.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh qua chỉ số BI 8 CHƯƠNG 4 MÔ HÌNH VÀ KIỂM ĐỊNH MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC VỐN VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOẢN VIỆT NAM 4.1. Kiểm định mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp niêm yết 4.1.1. Mô tả dữ liệu nghiên cứu các doanh nghiệp niêm yết 4.1.2. Mô tả tương quan giữa các biến qua biểu đồ 4.2. Ma trận tương quan giữa các biến 4.3. Phân tích hồi quy 4.3.1. Đối với mô hình đánh giá tác động của năng lực cạnh tranh lên cấu trúc vốn của doanh nghiệp niêm yết Bảng 4.4. Hồi quy 2SLS cho DT qua HHI có xem xét tác động của yếu tố ngành DT Coef. Std. Err. z P>z HHI 9,861666 0,489578 20,140 0,000 HHI2 -0,14624 0,007504 -19,490 0,000 CVA1 12,67167 1,90758 6,640 0,000 CVA2 20,45647 8,885976 2,300 0,021 ROA -1,64242 0,094886 -17,310 0,000 Inds (Công nghiệp làm tham chiếu) Công nghệ Thông tin L1 -12,3751 2,339559 -5,290 0,000 Dược phẩm và Y tế L1 -25,1574 2,52735 -9,950 0,000 Dầu khí L1 -60,9918 5,554593 -10,980 0,000 Dịch vụ Tiêu dùng L1 -20,5443 1,600793 -12,830 0,000 Hàng Tiêu dùng L1 -9,84598 1,202152 -8,190 0,000 Nguyên vật liệu L1 -9,52421 1,27698 -7,460 0,000 Tiện ích Cộng đồng L1 -19,0455 1,879262 -10,130 0,000 HHI SIZE 0,614159 0,018646 32,940 0,000 GRTA 0,006842 0,03696 0,190 0,853 UNIQ -0,01817 0,02464 -0,740 0,461 CR -0,12551 0,017657 -7,110 0,000 _cons -6,98675 0,579252 -12,060 0,000 Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA 9 Thêm biến giả ngành trong mô hình thu được kết quả hồi quy qua bảng sau: Bảng 4.6. Hồi quy 2SLS cho DT qua BI các doanh nghiệp niêm yết có xét tới yếu tố ngành DT Coef. Std. Err. z P>z BI -15,2204 8,285362 -1,840 0,066 BI2 1,078591 0,616038 1,750 0,080 CVA1 16,91945 2,7008 6,260 0,000 CVA2 38,18572 12,12319 3,150 0,002 ROA -2,15882 0,717242 -3,010 0,003 Inds (Công nghiệp làm tham chiếu) Công nghệ Thông tin L1 -4,72562 3,806402 -1,240 0,214 Dược phẩm và Y tế L1 -4,49755 3,826233 -1,180 0,240 Dầu khí L1 -4,26886 7,837004 -0,540 0,586 Dịch vụ Tiêu dùng L1 -10,1016 2,837477 -3,560 0,000 Hàng Tiêu dùng L1 -5,79253 1,991653 -2,910 0,004 Nguyên vật liệu L1 -5,06555 2,108862 -2,400 0,016 Tiện ích Cộng đồng L1 -8,6486 3,797036 -2,280 0,023 _cons 56,12391 22,74044 2,470 0,014 BI SIZE 0,00375 0,02482 0,150 0,880 GRTA -0,08512 0,038116 -2,230 0,026 UNIQ 0,032095 0,034504 0,930 0,352 CR 0,003492 0,021718 0,160 0,872 _cons 2,217335 0,678278 3,270 0,001 Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA 10 Thêm biến giả ngành trong mô hình thu được kết quả hồi quy qua bảng sau: Bảng 4.8. Hồi quy 2SLS cho DT qua Tobin’s Q các doanh nghiệp niêm yết DT Coef. Std. Err. z P>z Tobin Q 60,73401 7,823171 7,760 0,000 Tobin Q2 -7,36465 0,971042 -7,580 0,000 CVA1 28,34531 3,962136 7,150 0,000 CVA2 40,25323 16,40863 2,450 0,014 ROA -2,07499 0,219238 -9,460 0,000 Inds (Công nghiệp làm tham chiếu) Công nghệ Thông tin L1 -3,12643 6,140694 -0,510 0,611 Dược phẩm và Y tế L1 -21,4002 6,437855 -3,320 0,001 Dầu khí L1 -10,1123 12,87756 -0,790 0,432 Dịch vụ Tiêu dùng L1 -17,2096 4,163835 -4,130 0,000 Hàng Tiêu dùng L1 -14,4089 3,288943 -4,380 0,000 Nguyên vật liệu L1 -6,5922 3,280858 -2,010 0,045 Tiện ích Cộng đồng L1 -15,925 4,786398 -3,330 0,001 _cons -24,5116 17,23873 -1,420 0,155 Tobin ‘s Q SIZE 0,090727 0,010447 8,680 0,000 GRTA 0,021222 0,011541 1,840 0,066 UNIQ -0,00375 0,006886 -0,540 0,586 CR 0,000306 0,007609 0,040 0,968 _cons -0,30774 0,26268 -1,170 0,241 Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA 11 Bảng 4.9. Kết quả tổng hợp tác động của cạnh tranh tới cấu trúc vốn các doanh nghiệp niêm yết (1) (2) (3) VARIABLES DT DT DT HHI 9,862*** (0,490) HHI2 -0,146*** (0,00750) BI -15,22* (8,285) BI2 1,079* (0,616) TobinQ 60,73*** (7,823) TobinQ2 -7,365*** (0,971) CVA1 12,67*** 16,92*** 28,35*** (1,908) (2,701) (3,962) CVA2 20,46** 38,19*** 40,25** (8,886) (12,12) (16,41) ROA -1,642*** -2,159*** -2,075*** (0,0949) (0,717) (0,219) Constant 34,46*** 56,12** -24,51 (8,734) (22,74) (17,24) Observations 3,122 2,418 3,116 Number of i 727 584 723 Standard errors in parentheses *** p<0.01, ** p<0.05, * p<0.1 Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA Thêm biến giả ngành trong mô hình thu được kết quả hồi quy qua bảng sau: 12 Bảng 4.10. Kết quả tổng hợp tác động của cạnh tranh tới cấu trúc vốn các doanh nghiệp niêm yết theo ngành (1) (2) (3) VARIABLES DT DT DT HHI 9,862*** (0,490) HHI2 -0,146*** (0,00750) BI -15,22* (8,285) BI2 1,079* (0,616) TobinQ 60,73*** (7,823) TobinQ2 -7,365*** (0,971) CVA1 12,67*** 16,92*** 28,35*** (1,908) (2,701) (3,962) CVA2 20,46** 38,19*** 40,25** (8,886) (12,12) (16,41) ROA -1,642*** -2,159*** -2,075*** (0,0949) (0,717) (0,219) Công nghệ Thông tin L1 -12,38*** -4,726 -3,126 (2,340) (3,806) (6,141) Dược phẩm và Y tế L1 -25,16*** -4,498 -21,40*** (2,527) (3,826) (6,438) Dầu khí L1 -60,99*** -4,269 -10,11 (5,555) (7,837) (12,88) Dịch vụ Tiêu dùng L1 -20,54*** -10,10*** -17,21*** (1,601) (2,837) (4,164) Hàng Tiêu dùng L1 -9,846*** -5,793*** -14,41*** (1,202) (1,992) (3,289) Nguyên vật liệu L1 -9,524*** -5,066** -6,592** (1,277) (2,109) (3,281) Tiện ích Cộng đồng L1 -19,05*** -8,649** -15,93*** (1,879) (3,797) (4,786) Constant 34,46*** 56,12** -24,51 (8,734) (22,74) (17,24) Observations 3,122 2,418 3,116 Number of i 727 584 723 Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA 13 4.3.2. Đối với mô hình đánh giá tác động của cấu trúc vốn lên năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp niêm yết Bảng 4.11. Hồi quy 2SLS cho HHI qua DT các doanh nghiệp niêm yết 2009-2015 HHI Beta Sai số chuẩn z P-value DT 0,578457 0,235963 2,450 0,014 DT2 -0,00531 0,002193 -2,420 0,015 GRTA 0,018682 0,072045 0,260 0,795 UNIQ 0,092293 0,054148 1,700 0,088 CR 0,724885 0,304633 2,380 0,017 SIZE 0,191783 0,120102 1,600 0,110 DT Beta Sai số chuẩn z P-value CVA1 1,419831 0,375965 3,780 0,000 CVA2 -1,25863 1,732953 -0,730 0,468 ROA 0,013561 0,012322 1,100 0,271 _cons 22,80839 2,256869 10,110 0,000 Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA Thêm biến giả ngành trong mô hình thu được kết quả hồi quy qua bảng sau: Bảng 4.12. Hồi quy 2SLS cho HHI qua DT các doanh nghiệp niêm yết 2009-2015 theo ngành HHI Beta Sai số chuẩn z P-value DT 0,578457 0,235963 2,450 0,014 DT2 -0,00531 0,002193 -2,420 0,015 GRTA 0,018682 0,072045 0,260 0,795 UNIQ 0,092293 0,054148 1,700 0,088 CR 0,724885 0,304633 2,380 0,017 SIZE 0,191783 0,120102 1,600 0,110 inds Công nghệ Thông tin L1 2,503938 1,269658 1,970 0,049 Dược phẩm và Y tế L1 2,268855 1,291837 1,760 0,079 14 HHI Beta Sai số chuẩn z P-value Dầu khí L1 18,20382 2,805552 6,490 0,000 Dịch vụ Tiêu dùng L1 1,335866 0,858063 1,560 0,120 Hàng Tiêu dùng L1 0,434194 0,651276 0,670 0,505 Nguyên vật liệu L1 0,698209 0,685175 1,020 0,308 Tiện ích Cộng đồng L1 1,006774 1,100923 0,910 0,360 _cons -14,0815 5,789706 -2,430 0,015 DT Beta Sai số chuẩn z P-value CVA1 1,419831 0,375965 3,780 0,000 CVA2 -1,25863 1,732953 -0,730 0,468 ROA 0,013561 0,012322 1,100 0,271 _cons 22,80839 2,256869 10,110 0,000 Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA Bảng 4.13. Hồi quy 2SLS cho BI qua DT các doanh nghiệp niêm yết 2009-2015 BI Beta Sai số chuẩn z P-value DT -8,9846 1,75634 -5,120 0,000 DT2 0,082367 0,01627 5,060 0,000 GRTA -0,61932 0,108304 -5,720 0,000 UNIQ 0,287874 0,099202 2,900 0,004 CR 0,147048 0,129864 1,130 0,257 SIZE 0,247193 0,063363 3,900 0,000 inds DT CVA1 2,205175 0,383284 5,750 0,000 CVA2 -3,10213 1,673263 -1,850 0,064 ROA -0,01611 0,018126 -0,890 0,374 _cons 23,78435 1,77031 13,440 0,000 Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA 15 Bảng 4.14. Hồi quy 2SLS cho BI qua DT các doanh nghiệp niêm yết theo ngành 2009-2015 BI Beta Sai số chuẩn z P-value DT -8,9846 1,75634 -5,120 0,000 DT2 0,082367 0,01627 5,060 0,000 GRTA -0,61932 0,108304 -5,720 0,000 UNIQ 0,287874 0,099202 2,900 0,004 CR 0,147048 0,129864 1,130 0,257 SIZE 0,247193 0,063363 3,900 0,000 inds Công nghệ Thông tin L1 -0,0562 0,411564 -0,140 0,891 Dược phẩm và Y tế L1 1,731889 0,403619 4,290 0,000 Dầu khí L1 -1,33826 0,79941 -1,670 0,094 Dịch vụ Tiêu dùng L1 -0,65386 0,274397 -2,380 0,017 Hàng Tiêu dùng L1 0,269928 0,21399 1,260 0,207 Nguyên vật liệu L1 -0,00558 0,219262 -0,030 0,980 Tiện ích Cộng đồng L1 -0,55178 0,436128 -1,270 0,206 _cons 7,782703 3,133759 2,480 0,013 DT CVA1 2,205175 0,383284 5,750 0,000 CVA2 -3,10213 1,673263 -1,850 0,064 ROA -0,01611 0,018126 -0,890 0,374 _cons 23,78435 1,77031 13,440 0,000 Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA Bảng 4.15. Hồi quy 2SLS cho Tobin’s Q qua DT TobinQ Beta Sai số chuẩn z P-value DT 0,120231 0,030963 3,880 0,000 DT2 -0,00115 0,000288 -3,990 0,000 GRTA 0,051026 0,022465 2,270 0,023 UNIQ -0,00114 0,013952 -0,080 0,935 CR 0,126907 0,033759 3,760 0,000 SIZE 0,329166 0,066301 4,960 0,000 inds Công nghệ Thông tin L1 -0,06517 0,121038 -0,540 0,590 16 TobinQ Beta Sai số chuẩn z P-value Dược phẩm và Y tế L1 0,326097 0,121372 2,690 0,007 Dầu khí L1 -0,01236 0,257752 -0,050 0,962 Dịch vụ Tiêu dùng L1 0,140509 0,082931 1,690 0,090 Hàng Tiêu dùng L1 0,247122 0,062036 3,980 0,000 Nguyên vật liệu L1 0,083268 0,06507 1,280 0,201 Tiện ích Cộng đồng L1 -0,04877 0,107744 -0,450 0,651 _cons -2,09479 0,752089 -2,790 0,005 DT CVA1 2,23448 0,351657 6,350 0,000 CVA2 -3,54349 1,614141 -2,200 0,028 ROA -0,00336 0,014824 -0,230 0,821 _cons 23,18906 1,75269 13,230 0,000 Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA Tổng hợp kết quả tác động của yếu tố cấu trúc vốn lên cạnh tranh các doanh nghiệp niêm yết 2009-2015 (1) (2) (3) VARIABLES HHI BI TobinQ DT 0,578** -8,984*** 0,120*** (0,236) (1,756) (0,0310) DT2 -0,00531** 0,082367 -0,00115*** (0,00219) (0,0016) (0,000288) GRTA 0,0187 -0,619*** 0,0510** (0,0720) (0,108) (0,0225) UNIQ 0,0923* 0,288*** -0,00114 (0,0541) (0,0992) (0,0140) CR 0,725** 0,147 0,127*** (0,305) (0,130) (0,0338) SIZE 0,191 0,247*** 0,329*** (0,120) (0,063) (0,0663) Công nghệ Thông tin L1 2,504** -0,0562 -0,0652 17 (1) (2) (3) (1,270) (0,412) (0,121) Dược phẩm và Y tế L1 2,269* 1,732*** 0,326*** (1,292) (0,404) (0,121) Dầu khí L1 18,20*** -1,338* -0,0124 (2,806) (0,799) (0,258) Dịch vụ Tiêu dùng L1 1,336 -0,654** 0,141* (0,858) (0,274) (0,0829) Hàng Tiêu dùng L1 0,434 0,270 0,247*** (0,651) (0,214) (0,0620) Nguyên vật liệu L1 0,698 -0,00558 0,0833 (0,685) (0,219) (0,0651) Tiện ích Cộng đồng L1 1,007 -0,552 -0,0488 (1,101) (0,436) (0,108) Constant -14,08** 7,783** -2,095*** (5,790) (3,134) (0,752) Observations 3,122 2,418 3,116 Number of i 727 584 723 Standard errors in parentheses *** p<0.01, ** p<0.05, * p<0.1 Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA 4.4. Nghiên cứu tình huống mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh các doanh nghiệp ngành dịch vụ tiêu dùng và doanh nghiệp ngành thép niêm yết 4.4.1. Mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh các doanh nghiệp ngành dịch vụ tiêu dùng niêm yết 4.4.1.1. Tác động của cấu trúc vốn đến năng lực cạnh tranh các doanh nghiệp ngành dịch vụ tiêu dùng niêm yết 4.4.1.2. Tác động của cạnh tranh lên cấu trúc vốn ngành dịch vụ tiêu dùng 4.4.2. Mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh các doanh nghiệp ngành thép niêm yết 4.4.2.1. Tác động của cấu trúc vốn đến năng lực cạnh tranh các doanh nghiệp ngành thép niêm yết 4.4.2.2. Tác động của cạnh tranh lên cấu trúc vốn ngành thép 18 Tên biến Giả thuyết Kết quả hồi quy Đánh giá tác động Phù hợp theo lý thuyết Các doanh nghiệp niêm yết Tobin’s Q +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi CVA2 +/- + Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng CVA1 +/- + Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng BI +/- - Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết trật tự phân hạng HHI +/- + Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết đánh đổi Tobin’s Q2 +/- - Tác động mạnh thứ 6 Lý thuyết trật tự phân hạng ROA +/- - Tác động mạnh thứ 7 Lý thuyết trật tự phân hạng BI2 +/- + Tác động mạnh thứ 8 Lý thuyết đánh đổi HHI2 +/- - Tác động mạnh thứ 9 Lý thuyết trật tự phân hạng Doanh nghiệp ngành dịch vụ tiêu dùng Tobin’s Q +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi BI +/- - Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng CVA1 +/- + Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng HHI +/- + Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết đánh đổi Tobin’s Q2 +/- - Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết trật tự phân hạng BI2 +/- + Tác động mạnh thứ 6 Lý thuyết đánh đổi ROA +/- - Tác động mạnh thứ 7 Lý thuyết trật tự phân hạng HHI2 +/- - Tác động mạnh thứ 8 Lý thuyết trật tự phân hạng CVA2 +/- Không tác động Các doanh nghiêp ngành thép Tobin’s Q +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi Tobin’s Q2 +/- - Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng HHI +/- + Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết đánh đổi ROA +/- - Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết trật tự phân hạng HHI2 +/- - Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết trật tự phân hạng BI +/- Không tác động BI2 +/- Không tác động CVA1 +/- Không tác động CVA1 +/- Không tác động Nguồn: Kết quả tổng hợp của tác giả 19 * Kết quả tác động của cấu trúc vốn đến năng lực cạnh tranh Biến phụ thuộc Tên biến Giả thuyết Kết quả hồi quy Đánh giá tác động Phù hợp theo lý thuyết Các doanh nghiêp niêm yết HHI CR +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi DT +/- + Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết đánh đổi UNIQ +/- + Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết đánh đổi DT2 +/- - Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết trật tự phân hạng GRTA +/- Không tác động SIZE +/- Không tác động BI DT +/- - Tác động mạnh nhất Lý thuyết trật tự phân hạng GRTA +/- - Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng UNIQ +/- - Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng SIZE +/- + Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết đánh đổi DT2 +/- + Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết đánh đổi CR +/- Không tác động Tobin’s Q SIZE +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi CR +/- + Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết đánh đổi DT +/- + Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết đánh đổi GRTA +/- + Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết đánh đổi DT2 +/- - Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết trật tự phân hạng UNIQ +/- Không tác động Các doanh nghiệp ngành thép HHI SIZE +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi DT +/- + Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết đánh đổi DT2 +/- - Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng UNIQ +/- Không tác động CR +/- Không tác động GRTA +/- Không tác động BI UNIQ +/- + Tác động mạnh nhất DT +/- - Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng 20 Biến phụ thuộc Tên biến Giả thuyết Kết quả hồi quy Đánh giá tác động Phù hợp theo lý thuyết GRTA +/- - Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng SIZE +/- + Tác động mạnh thứ 4 CR +/- - Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết trật tự phân hạng DT2 +/- + Tác động mạnh thứ 6 Lý thuyết đánh đổi Tobin’s Q SIZE +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi DT +/- Không tác động DT2 +/- Không tác động UNIQ +/- Không tác động CR +/- Không tác động GRTA +/- Không tác động Các doanh nghiệp ngành dịch vụ tiêu dùng HHI DT +/- - Tác động mạnh nhất Lý thuyết trật tự phân hạng UNIQ +/- - Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng CR +/- - Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng DT2 +/- + Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết đánh đổi SIZE +/- Không tác động GRTA +/- Không tác động BI DT +/- + Tác động mạnh thứ 1 Lý thuyết đánh đổi CR +/- - Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng DT2 +/- - Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng UNIQ +/- Không tác động SIZE +/- Không tác động GRTA +/- Không tác động Tobin’s Q SIZE +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi CR +/- Không tác động DT2 +/- Không tác động UNIQ +/- Không tác động DT +/- Không tác động GRTA +/- Không tác động Nguồn: Kết quả tổng hợp của tác giả 21 CHƯƠNG 5 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ 5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu 5.1.1. Đối với ảnh hưởng của năng lực cạnh tranh lên cấu trúc vốn Kết luận tổng hợp về tác động của năng lực cạnh tranh đến câu trúc vốn các doanh nghiệp niêm yết trên TTCNVN: Kết quả kiểm định hàm bậc hai đối với năng lực cạnh tranh ở 3 chỉ số BI, HHI và Tobin’s Q chỉ ra mối quan hệ phi tuyến tính giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh. Kết quả quan hệ phi tuyến tính cũng được chỉ ra đối với các doanh nghiệp dịch vụ tiêu dùng nhưng đối với các doanh nghiệp ngành thép, chỉ có tobin’s và HHI là có quan hệ phi tuyến tính với cấu trúc vốn còn BI là tuyến tính. Và kết quả hồi quy cũng cho thấy, có tồn tại tác động của năng lực cạnh tranh lên cấu trúc vốn các doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN, khi năng lực cạnh tranh được đo lường bằng cả 3 chỉ số là thị phần HHI, BI và Tobin’s Q. Yếu tố thị phần HHI và Tobin’s Q cho kết quả giống nhau là mối quan hệ có dạng hàm chữ U ngược trong khi đó chỉ số BI thì cho kết quả ngược lại; là mối quan hệ dưới dạng hàm chữ U. Trong 3 chỉ số đo lường năng lực cạnh tranh: HHI, BI và Tobin’s Q, ảnh hưởng mạnh nhất là sự tác động của tonbin’s q (giá trị của cố phiếu) đến cấu trúc vốn các doanh nghiệp niêm yết. Đóng vai trò không kém phần quan trọng là các tài sản đảm bảo của doanh nghiệp, sự ảnh hưởng của yếu tố này chỉ sau Tobin’s Q. Thứ tự ưu tiên ảnh hưởng giảm dần theo kết quả nghiên cứu lần lượt là: BI, HHI, ROA. HHI và Tobin’s Q có tác động lên cấu trúc vốn theo hình chữ U ngược lên cấu trúc vốn; Đồng thời, với điểm uống của HHI lên cấu trúc vốn là 8.2% và khoảng từ (0; 8.2%) là khoảng làm cho cấu trúc tăng lên; khoảng từ (8.2%; 100%) làm cho cấu trúc vốn giảm đi; Đồng thời khoảng (0; 2.87) của Tobin’s Q sẽ làm cho cấu trúc vốn tăng lên, khoảng (2.87; max) làm cho cấu trúc vốn giảm đi; Bên cạnh đó BI có tác động lên cấu trúc vốn theo hình chữ U. Với BI khoảng từ (0; 14.10) làm cho cấu trúc vốn giảm đi và từ (14.10; max) làm cho cấu trúc vốn tăng lên. Kết quả nghiên cứu tác động của năng lực cạnh tranh lên cấu trúc vốn có quan hệ phi tuyến tính, tương đồng với nghiên cứu của Guney và cộng sự, (2011). Điểm ngưỡng của năng lực cạnh tranh với chị số BI là 14.10; Điểm uốn của năng lực cạnh tranh với chỉ số Tobin’s Q là 2.87. Kết quả này một mặt gợi ý về sự ảnh hưởng của năng lực cạnh tranh lên cấu trúc vốn của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN, mặt khác quan trọng hơn, 22 cũng hàm ý cho chính sách quản trị

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_an_giai_phap_tang_kha_nang_canh_tranh_la_huy_do.pdf
Tài liệu liên quan