Nguyên nhân chủ quan
- Thu nhập của các NHTMCP Việt Nam đang phụ thuộc nhiều vào hoạt động tín dụng
- Các ngân hàng chưa có đủ nguồn lực để phát triển các hoạt động phi tín dụng
- Chất lượng nguồn nhân lực chưa cao, năng suất làm việc thấp
- Chưa tận dụng được những lợi ích từ ứng dụng công nghệ hiện đại
- Năng lực quản trị rủi ro của một số NHTMCP Việt Nam chưa tốt
- Hiệu quả kiểm soát chi phí chưa cao
31 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 05/03/2022 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ương pháp đo
lường hiệu quả HĐKD
của NHTM:
- PP tiếp cận truyền
thống
- PP tiếp cận hiện đại
- Khái niệm
- Các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu
quả HĐKD của
NHTM
- Mô hình phân tích
các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu
quả HĐKD của
NHTM
Phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến
hiệu quả HĐKD
theo mô hình hồi
quy Tobit
Đo lường hiệu quả
HĐKD:
- PP tiếp cận truyền
thống: các nhóm chỉ
tiêu đo lường hiệu quả.
- PP tiếp cận hiện đại:
+ PP phi tham số
(DEA)
+ PP tham số (SFA)
7
5. Thiết kế nghiên cứu
5.1 Khung mô hình nghiên cứu của luận án
Khung mô hình nghiên cứu của luận án được tác giả mô tả theo sơ sồ 1.
5.2 Nguồn dữ liệu nghiên cứu
Dữ liệu nghiên cứu gồm 29 NHTMCP Việt Nam.
5.3 Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp
nghiên cứu định lượng.
6. Những đóng góp mới của luận án
6.1 Về lý luận
+ Tổng hợp và hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đo lường hiệu quả HĐKD của NHTM bao
gồm 6 nhóm chỉ tiêu: (1) Nhóm chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn; (2) Nhóm chỉ tiêu
đo lường hiệu quả sử dụng tài sản; (3) Nhóm chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng lao động;
(4) Nhóm chỉ tiêu đo lường hiệu quả kiểm soát chi phí; (5) Nhóm chỉ tiêu đo lường hiệu quả
phòng chống rủi ro; (6) Nhóm chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản trị, điều hành.
+ Làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả HĐKD của NHTM và lựa chọn các
nhân tố phù hợp với bối cảnh hệ thống NHTMCP Việt Nam đưa vào mô hình phân tích.
6.2 Về thực tiễn
+ Luận án là nghiên cứu toàn diện đầu tiên sử dụng cả 2 cách tiếp cận: tiếp cận truyền
thống (thông qua các chỉ tiêu tài chính) và tiếp cận hiện đại (thông qua k thuật xây dựng
đường biên hiệu quả) để đo lường, đánh giá hiệu quả HĐKD của hệ thống NHTMCP Việt
Nam giai đoạn 2013-2018. Riêng về cách tiếp cận hiện đại, luận án kết hợp cả 2 phương
pháp DEA và SFA để vận dụng được ưu điểm của cả 2 phương pháp này. Kết quả của
nghiên cứu giúp đánh giá toàn diện hiệu quả HĐKD của hệ thống NHTMCP Việt Nam giai
đoạn 2013-2018.
+ Luận án sử dụng chính hiệu quả k thuật ước lượng b ng phương pháp DEA
(TEVRS) làm biến phụ thuộc trong mô hình hồi quy Tobit phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả HĐKD của NHTMCP Việt Nam. Cách thực hiện này giúp đánh giá chính xác
các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả HĐKD của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2013-
2018.
+ Trên cơ sở thực trạng HĐKD và chiều hướng, mức độ tác động của các nhân tố đến
hiệu quả HĐKD của hệ thống NHTMCP Việt Nam, luận án đã đánh giá được kết quả, hạn
8
chế và nguyên nhân của những hạn chế về hiệu quả HĐKD của hệ thống NHTMCP Việt
Nam.
+ Đề xuất 6 nhóm giải pháp thiết thực đối với các NHTMCP Việt Nam và một số
khuyến nghị phù hợp với các cơ quan hữu quan nh m nâng cao hiệu quả HĐKD của hệ
thống NHTMCP Việt Nam trong thời gian tới.
Kết quả của luận án là tài liệu tham khảo cho các nhà quản trị ngân hàng trong việc
đánh giá hiệu quả HĐKD và tìm kiếm giải pháp nâng cao hiệu quả HĐKD của đơn vị. Đồng
thời, luận án c ng là nguồn tài liệu tham khảo cho cơ quan quản lý các cấp nh m xây dựng
hệ thống chính sách hỗ trợ sự phát triển của các NHTMCP Việt Nam nói riêng và hệ thống
ngân hàng Việt Nam nói chung.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu của luận
án bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam
9
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Ngân hàng thƣơng mại và hoạt động kinh doanh của NHTM
1.1.1 Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại
1.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại
Có nhiều khái niệm khác nhau về NHTM, tuy nhiên đều có điểm chung trong việc
nhận định: “NHTM là doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, được thực
hiện đầy đủ các hoạt động ngân hàng như nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ
thanh toán và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Đây c ng là
quan điểm về NHTM trong Luận án này.
1.1.1.2 Các loại hình Ngân hàng thƣơng mại
Dựa trên hình thức sở hữu, NHTM được phân làm 5 loại, cụ thể:
a. Ngân hàng thương mại Nhà nước
b. Ngân hàng thương mại cổ phần
c. Ngân hàng liên doanh
d. Chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài
e. Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài
1.1.1.3 Vai trò của Ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế
Ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng và là tiền đề vững mạnh cho phát triển
và tăng trưởng kinh tế, thể hiện ở các khía cạnh sau:
- Điều tiết và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho nền kinh tế
- Thúc đẩy sự phát triển của thị trường tài chính
- NHTM là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế
- Tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia
1.1.2 Hoạt động kinh doanh của NHTM
1.1.2.1 Khái niệm hoạt động kinh doanh của NHTM
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về hoạt động kinh doanh của NHTM. Hiểu theo
nghĩa chung nhất: Hoạt động kinh doanh của NHTM là toàn bộ các hoạt động của
NHTM bao gồm: huy động vốn, cho vay và các hoạt động dịch vụ khác nhằm mục tiêu
lợi nhuận. Đây c ng là cách hiểu về hoạt động kinh doanh của NHTM tại Luận án này.
1.1.2.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHTM
10
1.1.2.3 Các hoạt động kinh doanh chính của NHTM
(Nguồn: Tác giả tổng hợp Nguyễn Thị Phương Liên (2011), Nguyễn Thị Mùi (2011), Lê Văn
Tề (2007), Lê Anh Tuấn (2003))
Hình 1.1: Hoạt động kinh doanh của NHTM
1.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM
1.2.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM
Từ những cách hiểu về hiệu quả HĐKD nêu trên và mục tiêu nghiên cứu của đề tài, có
thể đưa ra khái niệm về hiệu quả HĐKD như sau: “Hiệu quả hoạt động kinh doanh của
NHTM là phạm trù kinh tế phản ánh khả năng biến đổi đầu vào thành đầu ra, xem xét
trong mối quan hệ giữa lợi ích thu được từ HĐKD của ngân hàng và chi phí mà ngân
hàng đã bỏ ra”.Đây c ng là quan điểm về hiệu quả HĐKD của NHTM tại Luận án này.
1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả HĐKD của NHTM
1.2.3 Các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả HĐKD của NHTM
Từ quan điểm của các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước về hiệu quả HĐKD của
NHTM có thể thấy hiệu quả HĐKD của NHTM hiện nay được nhìn nhận dưới hai góc độ:
truyền thống và hiện đại.
1.2.3.1 Đánh giá hiệu quả HĐKD của NHTM theo cách tiếp cận truyền thống
Hiệu quả HĐKD của ngân hàng theo cách tiếp cận truyền thống được đo lường b ng 6
nhóm chỉ tiêu:
Hoạt động kinh
doanh của NHTM
Hoạt động
tạo lập nguồn vốn
Hoạt động tạo
lập vốn tự có
Hoạt động
huy động vốn
Hoạt động
đi vay
Hoạt động tạo
lập vốn khác
Hoạt động
sử dụng vốn
Hoạt động
ngân qu
Hoạt động
tín dụng
Hoạt động
đầu tư
Hoạt động
dịch vụ
Thanh toán
Ủy thác
Đại lý
11
(i) Nhóm chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả sử dụng vốn
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
- Hiệu quả sử dụng vốn huy động
(ii) Nhóm chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả sử dụng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
- Hiệu quả sử dụng tài sản vào hoạt động phi tín dụng
(iii) Nhóm chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả sử dụng lao động
- Lợi nhuận trước thuế trên mỗi cán bộ nhân viên (CBNV)
- Thu nhập bình quân nhân viên ngân hàng
(iv) Nhóm chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả kiểm soát chi phí
- Hiệu quả chi phí hoạt động
- Tỷ lệ tổng chi phí so với tổng tài sản
(v) Nhóm chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả phòng chống rủi ro
- Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng so với tổng dư nợ
- Hệ số an toàn vốn tối thiểu (CAR)
(vi) Nhóm chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả quản trị, điều hành
- Tốc độ tăng tổng tài sản có
- Tốc độ tăng trưởng dư nợ
- Tốc độ tăng thu nhập thuần
1.2.3.2 Đánh giá hiệu quả HĐKD của NHTM theo cách tiếp cận hiện đại
a. Các phương pháp đánh giá hiệu quả HĐKD của NHTM theo cách tiếp cận hiện đại
Sơ đồ 1.1: Phƣơng pháp tiếp cận hiện đại đo lƣờng hiệu quả HĐKD của NHTM
Nguồn: Tác giả tổng hợp (Aigner và Chu, 1968; Deprins et al., 1984, Berger et al., 1993;
Charnes et al., 1994; Wagenvoort và Schure,, 1999; Fried et al., 2002)
Phương pháp tiếp cận hiện đại đo
lường hiệu quả HĐKD của NHTM
Tiếp cận phi tham số Tiếp cận tham số
Phân tích bao dữ liệu
(DEA)
Phân tích bao xếp đặt
tự do (FDH)
Phân tích biên ngẫu
nhiên (SFA)
Phân tích tiếp cận phân
phối tự do (DFA)
Phân tích biên dày
(TFA)
Phân tích biên dày đệ
quy (RTFA)
12
b. Các cách tiếp cận lựa chọn biến đầu vào và biến đầu ra để xây dựng đƣờng biên
hiệu quả
c. Phƣơng pháp phân tích bao dữ liệu (DEA) – Tiếp cận phi tham số
(i) Giới thiệu về phương pháp phân tích bao dữ liệu (DEA)
Phương pháp phân tích bao dữ liệu (DEA) có thể được dùng để xem xét hiệu quả của
một ngân hàng theo thời gian hoặc đánh giá hiệu quả hoạt động tương đối của một ngân
hàng so với các ngân hàng khác.
(ii) Các độ đo hiệu quả sử dụng trong phương pháp phân tích bao dữ liệu (DEA)
- Hiệu quả k thuật (TE), hiệu quả phân bổ (AE) và hiệu quả kinh tế toàn phần (CE)
- Hiệu quả quy mô (SE)
- Hiệu quả k thuật thuần túy (PE)
d. Phƣơng pháp phân tích biên ngẫu nhiên (SFA) – Tiếp cận tham số
(i) Giới thiệu phương pháp phân tích biên ngẫu nhiên (SFA)
(ii) Hàm số mô tả mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra trong phương pháp phân tích biên
ngẫu nhiên (SFA)
1.2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả HĐKD của NHTM
Hiệu quả HĐKD của NHTM chịu sự tác động của nhiều yếu tố, có thể chia làm 2
nhóm: các yếu tố chủ quan và các yếu tố khách quan.
1.2.4.1 Các nhân tố chủ quan
Các yếu tố chủ quan là những yếu tố bên trong nội bộ của chính các NHTM. Các yếu
tố chủ quan bao gồm:
- Năng lực tài chính
- Cấu trúc sở hữu
- Thị phần
- Năng lực quản trị rủi ro
- Năng lực kiểm soát chi phí
- Chất lượng nguồn nhân lực
- Trình độ k thuật công nghệ
1.2.4.2 Các nhân tố khách quan
- Yếu tố chính trị
- Yếu tố pháp luật
- Yếu tố kinh tế vĩ mô
- Yếu tố văn hóa - xã hội
- Yếu tố k thuật công nghệ
- Yếu tố môi trường
1.3 Mô hình phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả HĐKD của NHTM
13
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
2.1 Khái quát về hệ thống NHTMCP Việt Nam
2.1.1 Số lƣợng ngân hàng
Trong giai đoạn 2013 – 2018, có sự biến động nhỏ về số lượng các NHTMCP (giảm từ
33 xuống còn 31 NHTMCP) do tác động của các thương vụ M&A.
Biểu đồ 2.1: Số lƣợng NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2013 – 2018
Đơn vị tính: ngân hàng
Nguồn: Ngân hàng Nhà nước
2.1.2 Quy mô vốn
Bảng 2.1: Quy mô vốn điều lệ của các NHTMCP Việt Nam năm 2018
Năm Vốn điều lệ (tỷ đồng) Tốc độ tăng trưởng (%)
2016 308.250 -
2017 322.184 4,52%
2018 374.623 16,27%
Nguồn: Ngân hàng Nhà nước
2.1.3 Mạng lƣới hoạt động
2.2 Thực trạng hiệu quả HĐKD của hệ thống NHTMCP Việt Nam
2.2.1 Đo lƣờng hiệu quả HĐKD của hệ thống NHTMCP Việt Nam theo cách tiếp cận
truyền thống
2.2.1.1 Hiệu quả sử dụng vốn
a. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Thống kê giá trị ROE giai đoạn 2013 – 2018 như sau:
Bảng 2.2: ROE của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2013-2018
Đơn vị tính: %
Năm
Số lƣợng
ngân hàng
Giá trị
lớn nhất
Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị
trung bình
Độ lệch chuẩn
2013 29 15.80 0.27 6.21 4.722
2014 29 15.27 0.25 6.48 4.709
2015 29 21.40 0.20 6.04 5.292
2016 29 25.70 0.08 6.99 6.390
2017 29 27.50 0.68 9.49 7.217
2018 29 27.73 0.86 11.45 8.915
Nguồn: Thống kê SPSS của tác giả từ BCTN của các NHTMCP Việt Nam
33 33
28
31 31 31
25
30
35
2013 2014 2015 2016 2017 2018
14
b. Hiệu quả sử dụng vốn huy động
Bảng 2.3: Hiệu quả sử dụng vốn huy động của các NHTMCP Việt Nam
giai đoạn 2013-2018
Đơn vị tính: %
Năm
Số lƣợng
ngân hàng
Giá trị nhỏ
nhất
Giá trị
lớn nhất
Giá trị
trung bình
Độ lệch
chuẩn
2013 29 0.03 2.29 0.83 0.593
2014 29 0.02 2.47 0.76 0.537
2015 29 0.02 1.57 0.58 0.443
2016 29 0.01 2.28 0.65 0.541
2017 29 0.04 4.07 0.90 0.904
2018 29 0.04 3.95 1.04 0.935
Nguồn: Thống kê SPSS của tác giả từ BCTN của các NHTMCP Việt Nam
2.2.1.2 Hiệu quả sử dụng tài sản
a. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Bảng 2.4: ROA của 29 NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2013-2018
Đơn vị tính: %
Năm
Số lƣợng
ngân hàng
Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị
lớn nhất
Giá trị
trung bình
Độ lệch
chuẩn
2013 29 0.02 1.61 0.65 0.471
2014 29 0.02 1.31 0.59 0.391
2015 29 0.02 1.30 0.46 0.344
2016 29 0.01 1.90 0.53 0.458
2017 29 0.03 2.50 0.68 0.571
2018 29 0.04 2.87 0.89 0.758
Nguồn: Thống kê SPSS của tác giả từ BCTN của các NHTMCP Việt Nam
b. Hiệu quả sử dụng tài sản vào hoạt động phi tín dụng
Bảng 2.5: Hiệu quả sử dụng tài sản vào hoạt động phi tín dụng
của 29 NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2013-2018
Đơn vị tính: %
Năm
Số lƣợng
ngân hàng
Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị
lớn nhất
Giá trị
trung bình
Độ lệch
chuẩn
2013 29 0.00 11.45 0.93 2.054
2014 29 0.00 16.31 1.09 2.954
2015 29 0.00 1.18 0.47 0.336
2016 29 0.07 1.67 0.52 0.371
2017 29 0.00 2.75 0.63 0.595
2018 29 0.00 2.25 0.84 0.522
Nguồn: Thống kê SPSS của tác giả từ BCTN của các NHTMCP Việt Nam
15
2.2.1.3 Hiệu quả sử dụng lao động
a. Lợi nhuận trƣớc thuế trên mỗi CBNV
Bảng 2.6: LNTT trên mỗi CBNV của 29 NHTMCP Việt Nam 2013-2018
Đơn vị tính: triệu đồng/người/tháng
Năm Số lƣợng
ngân hàng
Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị
lớn nhất
Giá trị
trungbình
Độ lệch
chuẩn
2013 29 4.7 34.1 17.1 9.561
2014 29 5.3 32.3 15.6 7.934
2015 29 2.8 39.5 19.3 11.982
2016 29 0.5 45.4 23.1 14.636
2017 29 6.2 68.4 28.7 16.438
2018 29 6.5 82.5 30.5 18.730
Nguồn: Thống kê SPSS của tác giả từ BCTN của các NHTMCP Việt Nam
b. Thu nhập bình quân nhân viên ngân hàng
Bảng 2.7: Thu nhập bình quân nhân viên ngân hàng của 29 NHTMCP Việt Nam 2013-
2018
Đơn vị tính: triệu đồng/người/tháng
Năm Số lƣợng
ngân hàng
Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị
lớn nhất
Giá trị
trungbình
Độ lệch
chuẩn
2013 29 5 20 8 2.081
2014 29 6 20 9 3.238
2015 29 5 26 13 4.892
2016 29 6 29 17 3.084
2017 29 7 32 17 5.082
2018 29 8 38 19 7.235
Nguồn: Thống kê SPSS của tác giả từ BCTN của các NHTMCP Việt Nam
2.2.1.4 Hiệu quả kiểm soát chi phí
a. Hiệu quả chi phí hoạt động
Bảng 2.8: Hiệu quả chi phí hoạt động của 29 NHTMCP Việt Nam 2013-2018
Đơn vị tính: %
Năm Số lƣợng
ngân hàng
Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị
lớn nhất
Giá trị
trungbình
Độ lệch
chuẩn
2013 29 0.02 0.9 0.35 0.234
2014 29 0.01 0.8 0.35 0.219
2015 29 0.01 0.85 0.29 0.234
2016 29 0.00 0.75 0.30 0.234
2017 29 0.02 1.37 0.39 0.300
2018 29 0.04 1.45 0.44 0.349
Nguồn: Thống kê SPSS của tác giả từ BCTN của các NHTMCP Việt Nam
16
b. Tỷ lệ tổng chi phí so với tổng tài sản
Bảng 2.9: Tỷ lệ tổng chi phí so với tổng tài sản của 29 NHTMCP Việt Nam
giai đoạn 2013-2018
Đơn vị tính: %
Năm Số lƣợng
ngân hàng
Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị lớn
nhất
Giá trị
trung bình
Độ lệch
chuẩn
2013 29 0.36 2.75 1.67 0.544
2014 29 0.70 2.35 1.54 0.451
2015 29 0.84 2.94 1.58 0.499
2016 29 0.33 2.90 1.59 0.495
2017 29 0.75 3.20 1.59 0.515
2018 29 0.79 3.29 1.66 0.559
Nguồn: Thống kê SPSS của tác giả từ BCTN của các NHTMCP Việt Nam
2.2.1.5 Hiệu quả phòng chống rủi ro
a. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng so với tổng dƣ Nợ
Bảng 2.10: Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng so với tổng dƣ nợ của 29 NHTMCP Việt
Nam giai đoạn 2013-2018
Đơn vị tính: %
Năm Số lƣợng
ngân hàng
Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị
lớn nhất
Giá trị
trung bình
Độ lệch
chuẩn
2013 29 0.20 3.47 1.53 0.748
2014 29 0.41 2.55 1.34 0.553
2015 29 0.78 3.37 1.28 0.549
2016 29 0.82 1.93 1.21 0.311
2017 29 0.83 2.39 1.25 0.383
2018 29 0.82 2.04 1.23 0.279
Nguồn: Thống kê SPSS của tác giả từ BCTN của các NHTMCP Việt Nam
b. Hệ số an toàn vốn tối thiểu (CAR)
Kết quả thống kê cho thấy các ngân hàng đều có CAR >9%. Về tổng quan, các ngân
hàng có quy mô lớn có hệ số CAR thấp hơn so với các ngân hàng quy mô nhỏ.
Bảng 2.11: Hệ số CAR của 29 NHTMCP Việt Nam 2013-2018
Đơn vị tính: %
Năm Số lƣợng
ngân hàng
Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị lớn
nhất
Giá trị
trung bình
Độ lệch
chuẩn
2013 29 9.04 37.30 14.93 5.660
2014 29 9.05 37.50 14.09 5.511
2015 29 9.07 24.53 14.45 4.300
2016 29 9.09 23.59 13.74 3.830
2017 29 9.10 22.16 12.78 3.058
2018 29 9.58 19.00 12.31 2.178
Nguồn: Thống kê SPSS của tác giả từ BCTN của các NHTMCP Việt Nam
17
2.2.1.6 Hiệu quả quản trị điều hành
a. Tốc độ tăng tổng tài sản Có
Bảng 2.12: Tốc độ tăng tài sản Có của 29 NHTMCP Việt Nam 2013-2018
Đơn vị tính: %
Năm Số lƣợng
ngân hàng
Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị
lớn nhất
Giá trị
trung bình
Độ lệch
chuẩn
2013 29 0.00 112.23 23.04 25.323
2014 29 0.00 60.42 17.85 13.931
2015 29 0.00 53.86 15.29 13.788
2016 29 0.00 46.77 19.86 11.711
2017 29 4.20 42.49 19.63 7.929
2018 29 0.00 37.87 11.84 7.653
Nguồn: Thống kê SPSS của tác giả từ BCTN của các NHTMCP Việt Nam
b. Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ
Bảng 2.13: Tốc độ tăng trƣởng dƣ Nợ của 29 NHTMCP Việt Nam 2013-2018
Đơn vị tính: %
Năm Số lƣợng
ngân hàng
Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị
lớn nhất
Giá trị
trung bình
Độ lệch
chuẩn
2013 29 0.00 108.20 22.51 26.979
2014 29 0.00 66.35 20.27 17.829
2015 29 0.00 49.02 24.96 12.420
2016 29 2.51 67.58 25.98 13.680
2017 29 3.12 51.19 22.60 9.679
2018 29 0.00 39.81 15.11 9.036
Nguồn: Thống kê SPSS của tác giả từ BCTN của các NHTMCP Việt Nam
c. Tốc độ tăng thu nhập thuần
Bảng 2.14: Tốc độ tăng thu nhập thuần của 29 NHTMCP Việt Nam 2013-2018
Đơn vị tính: %
Năm Số lƣợng
ngân hàng
Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị lớn
nhất
Giá trị
trung bình
Độ lệch
chuẩn
2013 29 0.00 125.10 16.78 31.026
2014 29 0.00 336.99 26.07 63.333
2015 29 0.00 112.90 22.77 26.695
2016 29 0.00 73.74 22.19 17.056
2017 29 0.00 56.96 24.42 16.552
2018 29 0.00 84.10 24.50 22.316
Nguồn: Thống kê SPSS của tác giả từ BCTN của các NHTMCP Việt Nam
18
2.2.2 Đo lƣờng hiệu quả HĐKD của hệ thống NHTMCP Việt Nam theo cách tiếp cận
hiện đại
Lựa chọn biến nghiên cứu
Bảng 2.15: Các biến trong phân tích
Đơn vị tính: tỷ đồng
Biến đầu vào
- Chi phí lãi (X1)
- Chi phí ngoài lãi (X2)
Biến đầu ra
- Thu nhập lãi (Y1)
- Thu nhập ngoài lãi (Y2)
Nguồn: Tác giả đề xuất
Mô tả các biến sử dụng để nghiên cứu
Biểu đồ 2.16: Chi phí lãi, chi phí hoạt động của các NHTMCP Việt Nam
giai đoạn 2013 – 2018
Nguồn: Tính toán của tác giả với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 22.0
Biểu đồ 2.17: Thu nhập lãi, thu nhập ngoài lãi của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn
2013-2018
Nguồn: Tính toán của tác giả với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 22.0
6,121 5,935 6,329 7,815
9,645 11,549
2,042 2,207 2,556
3,099
3,731
4,265
-
5,000
10,000
15,000
20,000
2013 2014 2015 2016 2017 2018
Chi phí lãi Chi phí hoạt động
3,135 3,576
4,240 5,030
6,264 7,202 928
988
1,090
1,275
1,734
2,446
-
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
2013 2014 2015 2016 2017 2018
Thu nhập ngoài lãi
Thu nhập lãi
19
2.2.2.1 Đo lƣờng hiệu quả HĐKD của hệ thống NHTMCP Việt Nam bằng phƣơng
pháp phi tham số (DEA)
a. Đo lường hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng theo mô hình hiệu quả không thay
đổi theo quy mô DEA (CRS)
Bảng 2.17: Đo lƣờng hiệu quả HĐKD của 29 NHTMCP Việt Nam theo mô hình hiệu
quả không thay đổi theo quy mô DEA (CRS)
STT Ngân hàng 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Trung
bình
1 MB 1,000 1,000 0,898 0,808 0,806 0,735 0,875
2 VPbank 0,588 0,604 0,783 0,980 0,995 1,000 0,825
3 Vietcombank 0,707 0,725 1,000 0,785 0,773 0,876 0,811
4 BacA bank 0,731 0,781 0,756 0,762 0,892 0,781 0,784
5 BIDV 0,766 0,905 0,623 0,703 0,811 0,881 0,782
6 Techcombank 0,526 0,737 0,834 0,830 0,820 0,821 0,761
7 LienViet 0,769 0,599 0,865 0,813 0,769 0,667 0,747
8 SGB 0,804 1,000 0,708 0,622 0,680 0,619 0,739
9 OCB 0,845 0,682 0,692 0,659 0,688 0,763 0,721
10 Vietinbank 0,751 0,748 0,729 0,713 0,733 0,642 0,719
11 VietA bank 0,546 0,461 1,000 0,694 0,818 0,793 0,719
12
Tienphong
bank
0,593 0,616 0,724 0,658 0,894 0,652 0,689
13 SHB 0,457 0,680 0,718 0,674 0,675 0,699 0,650
14 PGbank 0,455 0,577 0,578 0,698 0,685 0,677 0,612
15 VIB 0,524 0,611 0,574 0,548 0,632 0,753 0,607
16 BaoViet 0,710 0,532 0,565 0,630 0,716 0,453 0,601
17 NamAbank 0,399 0,594 0,677 0,598 0,584 0,598 0,575
18 ACB 0,474 0,513 0,612 0,616 0,574 0,646 0,573
19 Kienlong 0,726 0,619 0,594 0,478 0,532 0,432 0,564
20 ABBank 0,480 0,552 0,578 0,587 0,570 0,512 0,547
21 Eximbank 0,522 0,560 0,610 0,563 0,495 0,456 0,534
22 Seabank 0,437 0,381 0,480 0,663 0,627 0,580 0,528
23 HDbank 0,144 0,372 0,565 0,597 0,652 0,719 0,508
24 Sacombank 0,650 0,619 0,540 0,291 0,340 0,403 0,474
25 SCB 0,446 0,494 0,695 0,491 0,241 0,298 0,444
20
26
Vietcapital
bank
0,482 0,435 0,408 0,375 0,466 0,441 0,434
27 MSB 0,469 0,446 0,361 0,501 0,331 0,431 0,423
28 NCB 0,394 0,402 0,469 0,367 0,470 0,399 0,417
29 PVcombank 0,292 0,140 0,111 0,230 0,294 0,232 0,216
NHTMCP có sở hữu
Nhà nước chi phối
0,741 0,793 0,784 0,734 0,772 0,800 0,771
NHTMCP không có sở
hữu Nhà nước
0,585 0,606 0,659 0,633 0,653 0,623 0,626
HQKT trung bình của
các NHTMCP
0,601 0,625 0,672 0,643 0,665 0,641 0,641
Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả với sự hỗ trợ của phần mềm R
Bảng 2.19 cho thấy, với giả thiết hiệu quả không đổi theo quy mô, các NHTMCP sử
dụng hiệu quả đầu vào và tối ưu hóa đầu ra trong giai đoạn 2013-2018 là MB (năm 2013,
2014); VPbank (2018); Vietcombank (2015); SGB (2014); VietAbank (2015); những ngân
hàng này có điểm hiệu quả b ng 1 và n m trên đường biên hiệu quả. Ngoài ra, các
NHTMCP khác trong mẫu nghiên cứu đều có điểm hiệu quả < 1, những ngân hàng này
được gọi là phi hiệu quả về quy mô.
b. Đo lường hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng theo mô hình hiệu quả thay đổi
theo quy mô DEA (VRS)
Bảng 2.18: Đo lƣờng hiệu quả HĐKD của 29 NHTMCP Việt Nam theo mô hình hiệu
quả thay đổi theo quy mô DEA (VRS)
STT Ngân hàng 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Trung
bình
1 MB 1,000 1,000 0,901 0,810 0,807 0,923 0,907
2 SGB 0,845 1,000 1,000 0,937 0,835 0,817 0,906
3 BIDV 0,766 0,941 0,709 0,755 0,902 1,000 0,845
4 Vietcombank 0,707 0,739 1,000 0,801 0,819 1,000 0,844
5 VietA bank 0,808 0,796 1,000 0,749 0,818 0,794 0,827
6 Vpbank 0,594 0,608 0,784 0,981 0,995 1,000 0,827
7 Techcombank 0,529 0,741 0,837 0,830 1,000 0,957 0,816
8 BaoViet 1,000 0,955 0,817 0,774 0,757 0,537 0,807
9 PGbank 0,645 0,762 0,923 0,902 0,759 0,747 0,790
10 BacA bank 0,731 0,782 0,757 0,762 0,893 0,782 0,784
11 OCB 0,894 0,734 0,730 0,683 0,702 0,772 0,753
21
12 LienViet 0,770 0,612 0,868 0,822 0,775 0,669 0,752
13 Vietinbank 0,770 0,758 0,736 0,740 0,790 0,674 0,745
14 Tienphong bank 0,722 0,671 0,759 0,673 0,902 0,659 0,731
15 NamAbank 0,675 0,691 0,725 0,634 0,594 0,606 0,654
16 SHB 0,457 0,680 0,721 0,676 0,675 0,701 0,652
17 VIB 0,542 0,623 0,592 0,560 0,640 0,759 0,619
18 Kienlong 0,784 0,687 0,660 0,533 0,574 0,469 0,618
19 ACB 0,475 0,518 0,615 0,618 0,575 0,647 0,575
20 Vietcapital bank 0,690 0,593 0,636 0,484 0,515 0,504 0,570
21 Abbank 0,505 0,576 0,602 0,607 0,584 0,525 0,567
22 Seabank 0,464 0,426 0,491 0,663 0,627 0,580 0,542
23 Eximbank 0,522 0,563 0,617 0,572 0,496 0,463 0,539
24 HDbank 0,292 0,380 0,574 0,602 0,655 0,721 0,537
25 MSB 0,628 0,617 0,370 0,508 0,337 0,434 0,482
26 Sacombank 0,653 0,621 0,542 0,294 0,342 0,403 0,476
27 NCB 0,488 0,501 0,522 0,406 0,479 0,405 0,467
28 SCB 0,447 0,494 0,699 0,491 0,241 0,341 0,452
29 Pvcombank 0,789 0,216 0,202 0,238 0,295 0,232 0,329
NHTMCP có sở hữu
Nhà nước chi phối
0,748 0,813 0,815 0,765 0,837 0,891 0,811
NHTMCP không có sở
hữu Nhà nước
0,652 0,648 0,690 0,647 0,649 0,633 0,653
HQKT trung bình của
các NHTMCP
0,662 0,665 0,703 0,659 0,668 0,659 0,669
Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả với sự hỗ trợ của phần mềm R
Nếu so sánh giữa 2 nhóm ngân hàng: nhóm NHTMCP có sở hữu Nhà nước chi phối
và nhóm NHTMCP không có sở hữu Nhà nước chi phối, kết quả tính toán cho thấy nhóm
các NHTMCP có sở hữu Nhà nước chi phối có hiệu quả k thuật cao hơn nhóm còn lại
(0,811 so với 0,653) (Bảng 2.5) trong cả giai đoạn 2013 – 2018; sự chênh lệch này lớn hơn
khi tính toán b ng mô hình DEA (CRS).
c. Kết quả ước lượng hiệu quả HĐKD của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2013 –
2018
22
Hiệu quả k thuật mô hình DEA (VRS) trung bình giai đoạn 2013 – 2018 của 29
NHTMCP Việt Nam đạt 0,617. Như vậy, để tạo ra sản lượng đầu ra cố định, hệ thống ngân
hàng Việt Nam hiện chỉ sử dụng hiệu quả 61,7% các đầu vào.
2.2.2.2. Đo lƣờng hiệu quả HĐKD của hệ thống NHTMCP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_an_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_cua_cac_ngan_h.pdf