3.4.3. Kết quả tính số và bàn luận cho sự ảnh hưởng của sóng
điện từ lên dòng âm – điện trong dây lượng tử hình chữ nhật
Hình 3.10 cho thấy, cường độ của dòng âm – điện đạt một giá trị
cực đại tại giá trị xác định của tần số sóng âm ngoài. Đặc biệt, vị trí
của đỉnh trong mỗi sự phụ thuộc sẽ dịch chuyển về phía giá trị tần số
sóng âm ngoài giảm và giá trị của dòng âm – điện này giảm khi chiều
dài của dây lượng tử tăng lên. Đồ thị này có dạng giống (định tính)
với kết quả nhận được trong dây lượng tử hình chữ nhật với hố thế
cao vô hạn trong trường hợp không có sóng điện từ ngoài, nhưng giá
trị này lớn hơn rất nhiều. Hình 3.11 cho thấy dòng âm – điện giảm
mạnh khi chiều dài của dây lượng tử hình chữ nhật tăng. Kết quả có
dạng (định tính) giống với kết quả nhận được trong trường hợp không
có sóng điện từ ngoài, nhưng giá trị của nó lớn hơn.
28 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Hiệu ứng âm - điện - từ trong các hệ bán dẫn một chiều, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
in(
L
)x
L
n
sin(
L
)z
p
iexp(
L
)r(
yyxx
z
zp,l,n
221
222222 22
yxzzp,l,n
L/lL/n)m/(m/p
b) Trường hợp có mặt từ trường ngoài
)y
L
l
sin(
L
)x
L
n
sin(
L
)z
p
iexp(
L
)r(
yyxx
z
zp,l,n
221
m/L/lL/n/Nm/p
yxcz
)CN(B
zp,N,l,n
2212 222222
1.2.3. Hàm sóng và phổ năng lượng của điện tử trong dây lượng
tử hình trụ với hố thế parabol
a) Trường hợp vắng mặt từ trường ngoài
00
2
0
2
0
2
12
a
r
L
a
r
a
r
exp
a!ln
!n
L
e
)r(
l
n
l|
zzip
zp,l,n
122
0
2 lnm/p
zzp,l,n
8
trong đó 00 1 m/a và
l
n
L là đa thức Legendre tổng quát.
b) Trường hợp có mặt từ trường ngoài
y
l
yy
l
x
n
xx
n
/zzip
l,n
l
y
H
l
y
exp
l!ll
x
H
l
x
exp
l!nL
e
)r(
2
2
2
2
22
1
22
1
21212
21
2 /l/nM/p
z
)P(B
zp,l,n
,
trong đó mc/eB
xx
, mc/eB
yy
là tần số cyclotron theo phương
x, y, 2 2= [1 ( / ) ( / ) ]x y y xM m và )x(Hn là đa thức Hermite.
Chương 2: Hiệu ứng âm-điện-từ trong dây lượng tử hình trụ với
hố thế cao vô hạn
2.1. Dòng âm-điện trong dây lượng tử hình trụ với thế cao vô hạn
Sử dụng phổ năng lượng và hàm sóng của điện tử trong chương 1
khi không có từ trường, toán tử Hamiltonian mô tả sự tương tác của
hệ điện tử - sóng âm ngoài và sự tán xạ điện tử - phonon âm có dạng
q,'l,'n,l,n
qq'
zp,'l,'n
qzp,'l,'n
'l,'n
l,nq
k
kkk
k,'l,'n,l,n
kk'
zp,'l,'n
kzp,'l,'nk
'l,'n
l,n
zp,l,n
zp,l,nzp,l,nzp,l,n
)tiexp(baaUCbb
bbaaCIaaH
(2.1)
Sử dụng các biến đổi toán học và nhận được biểu thức giải tích
cho dòng âm – điện trong dây lượng tử hình trụ với hố thế cao vô hạn
)(K)(K)(K)(Ke
)(K)(K)(K)(Ke
B
m
expUe
m
FSv
fve
)(K)(K)(K)(Ke
)(K)(K)(K)(Ke
B
m
expIe
m
mv
fe
j
////
/
////
/
'l,'n,l,n
l,n
'l,'n
l,n
F
/
s
ql
'l,'n,l,n
l,n
'l,'n
l,n
F
qs
21212325
25
21212325
25
2
2
2
23
6
2
0
242
0123
33
0123
33
2
2
2
3
5
0
2
33
33
2
4
33
33
2
2
2
(2.2)
ở đây
q
l,n'l,'n m
R
)BB(
m
2
222
22
;
2
k
;
m2
;
với εF là năng lượng Fermi và Kn(x) là hàm Bessel loại hai.
9
2.2. Trường âm - điện – từ trong dây lượng tử hình trụ với hố thế
cao vô hạn
Sử dụng Hamiltonian mô tả tương tác của hệ điện tử với sóng âm
ngoài và tán xạ điện tử - phonon âm khi có từ trường ngoài
q,'l,'n,l,n
qq'
zp,'l,'n
qzp,'l,'n
'l,'n
l,nq
k
kkk
k,'N,'l,'n,N,l,n
kk'
zp,'l,'n
kzp,'l,'n
'N
Nk
'l,'n
l,n
zp,N,l,n
zp,l,nzp,l,n
B
zp,N,l,n
)tiexp(baaUCbb
bbaa)u(JCIaaH
(2.3)
Thực hiện các phép tính toán và nhận được biểu thức cho trường
âm – điện – từ khi có từ trường ngoài như sau
'N,N'l,l,'n,n
l,n
N
l,n
N
l,n
N
l,n
N
AME
MAM)sinA(MAM
]sinM)sinA(YY)[AA(
me
E
43
2
21
2
2
42121
2
0
24
(2.4)
với
c
/x
0
1 ; TxkB
3
2
3
1
2
3
22
4
2
1
22
2
4
)mA()mA(
mA)u(JI
LSv
Tke
A
l,n
N
l,n
N
'N,N,'l,'n,l,n
l,n
N
'N
N
'l,'n
l,n
sk
B
))}(mq())(mq({
qmAU)FS/(veA
qk
'N,N
'l,'n,l,nqk
'N,N
'l,'n,l,n
'N,N,'l,'n,l,n
l,n
N
'l,'n
l,nqs
22
28
22
2
3
2
2234
2
)A(m
k
l,n
N
'N,N
'l,'n,l,n
2
1
; )A(m
k
l,n
N
'N,N
'l,'n,l,n
2
2
;
'l,'n
'N
l,n
N
'N,N
'l,'n,l,n
AA ; 2212 /l//nNA
c
l,n
N
Y)]sin(cosA)cos(sin[Y l,n
N
222
1
1 ;
22
2
1 )]xcos()x(si)xsin()x(ci)[sin(Y
]cosY))x(si)x(ci[(sin
)sin()]xsin()x(si)xcos()x(ci[M
2
1
222
22
1
))x(sin)x(si)x(cos)x(ci(cossin)sin(YM 222222
2
212
4
22
3
22 MYcos)x(si)x(ciM ;
2
4
)]xsin()x(si)xcos()x(ci[M
)]x(cos)x()[sinx(si)x(ci)xcos()xsin()]x(si)x(ci[Y 2222
1
12
1212
1
2 k
kk
)!k)(k(
x)(
)x(si
;
1
2
22
1
k
kk
)!k(k
x)(
)xln()x(ci .
Từ biểu thức (2.4) chúng tôi xét trường âm – điện – từ trong vùng
10
từ trường yếu và vùng từ trường mạnh thu được:
a) Trong vùng từ trường yếu ωc << kBT, ωc << η
'N,N,'l.l,n,n
l,n
N
AME
)A(
))(AA(
me
sin
E
2
12
2
2
2
121
2
(2.5)
với )xsin()x(si)xcos()x(ci
1
; )xcos()x(si)xsin()x(ci
2
.
b) Trong vùng từ trường mạnh ωc >> kBT, ωc >> η
12
12
2
12
2
1221212
)]cosA()Acos([]A[sin
)A](sincos)[AA(sin
me
E
l,n
N
l,n
N
l,n
N
'N,N,'l,l,'n,n
l,n
NAME
(2.6)
2.3. Kết quả tính số và bàn luận cho dòng âm – điện và trường
âm – điện – từ trong dây lượng tử hình trụ với hố thế cao vô hạn
Trong phần này, chúng tôi sẽ tính toán số, vẽ đồ thị cho dòng âm-điện
và trường âm - điện – từ trong dây lượng tử hình trụ với hố thế cao vô
hạn GaAs/GaAsAl.
2.3.1. Kết quả tính số và bàn luận cho dòng âm – điện
Hình 2.1: Sự phụ thuộc của
dòng âm – điện vào bán kính
của dây lượng tử tại nhiệt độ
T=290K (đường nét chấm),
T=295K (đường nét gạch),
T=300K (đường liền nét). Với
111101 s
q
.
Hình 2.2: Sự phụ thuộc của dòng
âm – điện vào bán kính của dây
lượng tử tại 111101 s
q
(đường chấm), 111102 s
q
(đường gạch), 111103 s
q
(đường liền nét). Với T=295K và
εF=0.048 eV.
Hình 2.1 và 2.2 tương ứng là sự phụ thuộc của dòng âm – điện
vào bán kính của dây lượng tử hình trụ với hố thế cao vô hạn
11
GaAs/GaAsAl tại các giá trị khác nhau của nhiệt độ T và tần số sóng
âm ngoài q . Trong các hình này có một đỉnh ứng với điều kiện
2222 2mR/)BB(
l,n'l,'nkq
( 'nn và 'll ) được thỏa mãn. Sự
tồn tại đỉnh này có thể là do quá trình chuyển đổi giữa các vùng con
( 'nn và 'll ). Hình 2.1 cho thấy, vị trí của cực đại gần như không
di chuyển khi nhiệt độ thay đổi bởi vì điều kiện này không phụ thuộc
vào nhiệt độ mà chủ yếu phụ thuộc vào năng lượng của điện tử.
Hình 2.3. Sự phụ thuộc của
dòng âm – điện vào nhiệt độ và
năng lượng Fermi F . Ở đây
111103 s
q
.
Hình 2.4. Sự phụ thuộc của
dòng âm - điện vào bán kính
dây lượng tử và nhiệt độ của
hệ.
Hình 2.3 cho thấy sự phụ thuộc của dòng âm – điện vào nhiệt độ
và năng lượng Fermi là không đơn điệu, có một cực đại tại T = 295K,
F
=0.044eV với 111103 sq . Do vậy sự tồn tại của các đỉnh
trong dây lượng tử hình trụ với hố thế cao vô hạn GaAs/GaAsAl có
thể là do sự giam hãm của điện tử trong cấu trúc một chiều và quá
trình chuyển vùng của điện tử giữa các vùng con ( 'nn và 'll ).
Hình 2.4 biểu diễn sự phụ thuộc của dòng âm - điện vào bán kính
của dây lượng tử và nhiệt độ của hệ ứng với chiều dài dây lượng tử L
= 90.10
-9
m và số sóng q = 3,2.108 m-1.
2.3.2. Kết quả tính số và bàn luận cho trường âm – điện – từ
Hình 2.5 cho thấy vị trí các cực đại gần như không di chuyển khi
bán kính của dây lượng tử thay đổi, nó đạt giá trị cực đại tại nhiệt độ
T khoảng 14 K với độ lớn của từ trường ngoài B = 2,0 (T). Ngược lại,
12
trong hình 2.6 các đỉnh di chuyển về phía nhiệt độ cao hơn khi từ
trường ngoài tăng vì điều kiện để xuất hiện các đỉnh không phụ thuộc
vào bán kính của dây nhưng phụ thuộc vào từ trường ngoài.
Hình 2.5. Sự phụ thuộc của
trường âm-điện-từ vào nhiệt
độ tại các giá trị bán kính R
=35.0×10
−9m (đường nét
đứt), R =30.0×10−9m (đường
liền nét). Ở đây B =2.0T.
Hình 2.6. Sự phụ thuộc của
trường âm - điện – từ vào
nhiệt độ T tại các giá trị từ
trường ngoài B =2.0T (đường
nét đứt), B =2.2T (đường liền
nét). Ở đây R =30.0×10−9m.
Hình 2.7. Sự phụ thuộc của
trường âm–điện–từ vào tần
số của sóng âm ngoài với
nhiệt độ T= 4K.
Hình 2.8. Sự phụ thuộc của
trường âm – điện – từ vào từ
trường ngoài trong vùng từ
trường mạnh.
Hình 2.7 cho thấy trường âm – điện – từ càng tăng khi từ trường
ngoài càng lớn, trường này có một cực đại trong vùng sóng âm ngoài
có tần số nhỏ khi )'NN,'ll,'nn('N,N
'l,l,'n,nkq
được thỏa
13
mãn, vị trí của các đỉnh không phụ thuộc vào độ lớn của từ trường
ngoài. Kết quả này khác với bán dẫn khối vì trong bán dẫn khối
trường âm – điện – từ gần như tuyến tính theo tần số sóng âm. Hình
2.8 cho thấy sự phụ thuộc của trường âm – điện – từ vào từ trường
trong vùng từ trường mạnh là khác biệt so với kết quả trong bán dẫn
khối vì trong bán dẫn khối trường âm – điện – từ tỉ lệ thuận với 1/B.
2.4. Kết luận chương 2
Bằng cách sử dụng phương pháp phương trình động lượng tử thu
được biểu thức giải tích cho dòng âm - điện và trường âm – điện – từ
trong dây lượng tử hình trụ với hố thế cao vô hạn. Kết quả lý thuyết
được áp dụng tính số và vẽ đồ thị với dây lượng tử hình trụ hố thế cao
vô hạn GaAs/GaAsAl. Kết quả đã được so sánh với kết quả trong bán
dẫn khối, bán dẫn hai chiều và chỉ ra điều kiện xuất hiện các đỉnh
trong dòng âm - điện là 2222 2mR/)BB(
l,n'l,'nkq
( 'nn và
'll ) và các đỉnh trong trường âm - điện – từ là 'N,N 'l,l,'n,nkq
)'NN,'ll,'nn( .
Chương 3: Hiệu ứng âm-điện-từ trong dây lượng tử hình chữ
nhật với hố thế cao vô hạn
3.1. Dòng âm-điện trong dây lượng tử hình chữ nhật với hố thế
cao vô hạn
Sử dụng toán tử Hamiltonian của hệ điện tử tương tác với sóng
âm ngoài và tán xạ điện tử - phonon âm như sau
q,'l,'n,l,n
qq'
zp,'l,'n
qzp,'l,'n
)CN('l,'n
l,nq
k
kkk
k,'l,'n,l,n
kk'
zp,'l,'n
kzp,'l,'nk
)CN('l,'n
l,n
zp,l,n
zp,l,nzp,l,nzp,l,n
CN
)tiexp(baaUCbb
bbaaCIaaH
(3.1)
Thực hiện các phép biến đổi đại số toán tử thu được biểu thức
dòng âm – điện trong dây lượng tử hình chữ nhật như sau
'l,'n,l,n
l
q
l,nF
/
s
ql
'l,'n,l,n
l,nF
)CN('l,'n
l,n
qs
BCN
v
qLBexpD
m
vFabL
ve
BexpDI
v)(
Tkme
j
2
2
2
2
23
26
242
1
2
62
22
2
32
2
4
(3.2)
14
với 2
1
/
q
'l,'n
l,n
; 2
2
/
q
'l,'n
l,n
; /2 ;
2
11
/
k
; 2
22
/
k
; m/L/lL/nB
yxl,n
222222
2222222222 22
yx
'l,'n
l,n
mL/l'lmL/n'n ; β = 1/kBT;
)(K)(K)(K)(Ke
)(K)(K)(K)(KeD
23
6
2
5
22
3
2
2
21
3
2
2
202
2
13
6
1
5
12
3
1
2
11
3
1
2
101
1
1
833
833
)(K)(K)(K)(Ke
)(K)(K)(K)(KeD
////
/
////
/
221221223225
25
2
2
121121123125
25
1
1
2
33
33
với εF là năng lượng Fermi và Kn(x) là hàm Bessel loại hai.
3.2. Trường âm - điện – từ trong dây lượng tử hình chữ nhật với
hố thế cao vô hạn
Sử dụng toán tử Hamiltonian của hệ điện tử tương tác với sóng
âm ngoài và tán xạ điện tử - phonon âm trong dây lượng tử có dạng
q,'l,'n,l,n
qq'
zp,'l,'n
qzp,'l,'n
)CN('l,'n
l,nq
k,'N,'l,'n,N,l,n
kk'
zp,'l,'n
kzp,'l,'n
)CN('N
Nk
)CN('l,'n
l,n
k
kkk
zp,N,l,n
zp,l,nzp,l,n
)CN(B
zp,N,l,n
)CN(B
)tiexp(baaUC
bbaa)u(JCI
bbaaH
(3.3)
Thực hiện các phép biến đổi đại số toán tử và nhận được biểu
thức trường âm – điện – từ khi có mặt từ trường ngoài
122
321
2
2
3
2
2
2
1
2
2
3
2
2
2
1
2
22222
222
2
222
212
2
1
1
2
))]x(si)x(ci(xD)DDx)(x(si)x(ci[
)x(cos)]x(si)x(cixD)x(ciD)x(siDx[
)x(sin)]x(si)x(cixD)x(siD)x(ciDx[
)x(cos)x(si)x(sin)x(ci)[sin(Txk
)x(si)x(ci))x(cos)x((sincosA
xcosxsin)]x(si)x(ci)sin(Txk
))x(si)x(ci(cosA[)AA(
me
sin
E
mmm
mmm
mmm
B
l,n
N
B
l,n
N
'N,N'l,l,'n,n
AME
(3.4)
3
3
2
3
22
4
2
1
2
8
)AA(
)AA(
mA)u(JI
LSv
Tke
A
l,n
Nk
l,n
N
'N,N
'l,'n,l,n
l,n
Nk
l,n
N
'N,N
'l,'n,l,n
'N,N,'l,'n,l,n
l,n
N
)CN('N
N
)CN('l,'n
l,n
sk
B
15
))}(mq())(mq({
qAU
FS
mv)(e
A
qk
'N,N
'l,'n,l,nqk
'N,N
'l,'n,l,n
'N,N,'l,'n,l,n q
l,n
N
)CN('l,'n
l,n
qs
22
2
22
22
2
3
2
323
2
'l,'n
'N
l,n
N
'N,N
'l,'n,l,n
AA ; m/L/lL/n/NA
yxc
l,n
N
221 22222 ,
2
0
222
1
1 )cosAsinTk()Tk()sin(D
c
l,n
NBBm
;
2222
2
1 )sinAcosTxk()A()sin(D l,n
NB
l,n
Nm
;
)]cosAsinTk)(sinAcosTxk(
TAk)sin[(D
c
l,n
NB
l,n
NB
l,n
NBm
0
22
3
12
Chúng tôi xem xét trường âm – điện – từ trong vùng từ trường
yếu tại nhiệt độ cao và vùng từ trường mạnh tại nhiệt độ thấp như
sau:
a) Trong vùng từ trường yếu ωc << kBT, ωc << η
122
22
2222
22
212
222
2
2
)]x(si)x(ci)xcos())x(si)x(ci)(x[sin(TAxk
)x(si)x(ci])A()Txk)[(xsin(
)]x(si)x(ci][)A()Txk[(
))x(si)x(ci)(AA(Txk
me
sin
E
l,n
NB
l,n
NB
l,n
NB
'N,N,'l.l,n,n
BAME
(3.5)
b) Trong vùng từ trường mạnh ωc >> kBT, ωc >> η
1
23
2
1
22
23
2
1
22
3
22
21
2
321
2
212
0
22
22
22
2
)x(si)x(ci)]xcos(xG)xsin()GxG[(
)]x(si)x(ci)][xsin()xcos(xGGxG[
/)]x(si)x(ci)[xsin(xG)]x(si)x(ci][GGx[
)x(si)x(ci)]xcos(xG)xsin()GGx[(
)AA(
me
E
mmm
mmm
'N,N,'l,l,'n,n
c
AME
(3.6)
với
sinAcosTkG
c
l,n
NB 01
;
cossinTkxG
B
22
2
; 3
3
cosAsinTxkG l,n
NB
)sinTxkA(cosA)sinTxk()sin(G
B
l,n
N
l,n
NBm
21 222
1
)sin(TAk)sin(])A()Txk[(G l,n
NB
l,n
NBcm
422
02
122
21
0
222
03
sinTAk)cosTk()sin()sinA(G l,n
NBcB
l,n
Ncm
16
3.3. Ảnh hưởng của sóng điện từ lên dòng âm - điện trong dây
lượng tử hình chữ nhật với hố thế cao vô hạn
Giả sử dây lượng tử hình chữ nhật với hố thế cao vô hạn đặt trong
trường laser có véc tơ điện trường )tsin(E)t(E
0
vuông góc với
phương truyền sóng. Hamiltonian của hệ điện tử tương tác với sóng
âm ngoài và tán xạ điện tử - phonon âm trong dây lượng tử này được
viết như sau
q,'l,'n,l,n
qq'
zp,'l,'n
qzp,'l,'n
)CN('l,'n
l,nq
k,'l,'n,l,n
kk'
zp,'l,'n
kzp,'l,'nk
)CN('l,'n
l,n
k
kkk
zp,l,n
zp,l,nzp,l,n
yx
SDT
)tiexp(baaUC
bbaaCIbb
aa)t(A
m
e
p
L
l
L
n
m
H
2
2
2
2
2
2
2
1
(3.7)
ở đây )tsin()/Ee()t(A
0
là thế véc tơ của sóng điện từ ngoài.
Thực hiện các tính toán, nhận được biểu thức giải tích cho dòng
âm – điện khi có sự ảnh hưởng của sóng điện từ ngoài là
)F/(UDv)L/(I)DD(
L
l
L
n
m
exp
)s(Sv
expmEe
j
k
)CN('l,'n
l,nqlq
)CN('l,'n
l,n
'l,'n,l,n
yx
s
s
F
2
3
34
2
21
2
2
2
222
2323
0
22
2
21
1
(3.8)
với )(K)(K)(K)(K)exp(D
101112131
3
11
33 ;
)(K)(K)(K)(K)exp(D
202122232
3
22
33 ;
)(K)(K)(K)(K)exp(D
0123
3
3
33 ;
2
1
//'l,'n
l,nq
; 2
1
//'l,'n
l,nq
;
2
1
/
k
; m/L/l'lL/n'n
yx
'l,'n
l,n
222222222 ;
3.4. Kết quả tính số và bàn luận cho dòng âm–điện và trường âm
–điện–từ trong dây lượng tử hình chữ nhật với hố thế cao vô hạn
3.4.1. Kết quả tính số và bàn luận cho dòng âm – điện
Hình 3.1 cho thấy dòng âm - điện phụ thuộc vào nhiệt độ của hệ
giảm rất mạnh trong vùng nhiệt độ thấp và trong vùng nhiệt độ cao thì
dòng âm – điện gần như không tồn tại. Kết quả này khác so với kết
quả thu được trong hố lượng tử và dây lượng tử hình trụ với hố thế
17
cao vô hạn. Hình 3.2 cho thấy, khi độ dài của dây lượng tử có kích
thước cỡ μm thì sự giam hãm điện tử được bỏ qua, do đó dòng âm -
điện gần như không đổi và rất nhỏ.
Hình 3.1. Sự phụ thuộc của
dòng âm - điện vào nhiệt độ
của hệ tại số sóng q=2,5.10-7
m
-1
; q=3,4.10
-7
m
-1
; q=4,0.10
-7
m
-1
.
Hình 3.2. Sự phụ thuộc của
dòng âm - điện vào chiều dài
của dây lượng tử tại nhiệt độ
T=200K, T=220K và
T=270K.
Hình 3.3. Sự phụ thuộc của
dòng âm – điện vào tần số
sóng âm khi nhiệt độ của hệ
thay đổi.
Hình 3.4. Sự phụ thuộc của
dòng âm–điện vào tần số
sóng âm khi chiều dài dây
lượng tử thay đổi.
Hình 3.3 cho thấy đồ thị có một đỉnh cực đại khi tần số sóng âm
ngoài thỏa mãn điều kiện
'l,'n
l,nkq
( 'll,'nn ), vị trí các đỉnh
không bị dịch chuyển khi nhiệt độ thay đổi bởi vì điều kiện này
không phụ thuộc vào nhiệt độ mà chủ yếu phụ thuộc vào năng lượng
18
của điện tử. Hình 3.4 chỉ ra sự tồn tại các đỉnh trong dây lượng tử
hình chữ nhật có thể do sự giam hãm của điện tử trong cấu trúc một
chiều và quá trình chuyển vùng của điện tử giữa các vùng con
( 'nn và 'll ) gây ra.
3.4.2. Kết quả tính số và bàn luận cho trường âm – điện – từ
Hình 3.5. Sự phụ thuộc của
trường âm - điện - từ vào
tần số sóng âm ngoài khi từ
trường thay đổi tại T = 4,0K
Hình 3.6. Sự phụ thuộc của
trường âm - điện - từ vào
vào nhiệt độ của hệ khi từ
trường thay đổi tại T = 4,0K
Hình 3.5 cho thấy trường âm – điện – từ có các cực trị khi điều
kiện )'NN,'ll,'nn('N,N
'l,l,'n,nkq
được thỏa mãn. Vị trí của
các đỉnh không phụ thuộc vào độ lớn của từ trường ngoài. Kết quả
này tương tự như kết quả thu được trong hố lượng tử và dây lượng tử
hình trụ ở chỗ vị trí của các cực đại không thay đổi nhưng độ lớn của
trường âm – điện – từ tăng khi từ trường tăng. Hình 3.6 cho thấy các
đỉnh di chuyển về phía nhiệt độ cao khi từ trường ngoài tăng bởi vì
điều kiện để xuất hiện các đỉnh phụ thuộc vào từ trường ngoài.
Hình 3.7 cho thấy, trong vùng từ trường yếu và nhiệt độ cao,
trường âm - điện - từ tăng tuyến tính theo từ trường, đặc điểm này
cũng đã thu được trong bán dẫn khối, siêu mạng, hố lượng tử và dây
lượng tử hình trụ với hố thế cao vô hạn. Hình 3.8 cho thấy, đồ thị có
sự khác biệt so với kết quả trong bán dẫn khối, bán dẫn hai chiều và
dây lượng tử hình trụ với thế cao vô hạn.
19
Hình 3.7. Sự phụ thuộc của
trường âm - điện - từ vào độ
lớn từ trường với nhiệt độ
của hệ T=200K và T=250K.
Hình 3.8. Sự phụ thuộc của
trường âm - điện - từ vào độ
lớn từ trường với nhiệt độ
của hệ T=4.0K và T=5.0K.
Hình 3.9 cho thấy sự phụ thuộc của trường âm - điện - từ vào từ
trường ngoài trong vùng từ trường mạnh tại T = 4K với tần số sóng
âm ngoài wq = 2,0x10
11
s
-1
(đường liền nét) và wq = 2,5x10
11
s
-1
(đường nét đứt), có nhiều cực đại thỏa mãn điều kiện 'N,N
'l,l,'n,nkq
)'NN,'ll,'nn( , các cực đại của trường âm – điện – từ có giá
trị và độ rộng tăng khi độ lớn từ trường tăng. Giá trị cực đại của
trường âm – điện – từ lớn khi tần số sóng âm ngoài tăng.
Hình 3.9. Sự phụ thuộc của trường âm -
điện - từ vào độ lớn từ trường với tần số
sóng âm ngoài thay đổi.
3.4.3. Kết quả tính số và bàn luận cho sự ảnh hưởng của sóng
điện từ lên dòng âm – điện trong dây lượng tử hình chữ nhật
Hình 3.10 cho thấy, cường độ của dòng âm – điện đạt một giá trị
cực đại tại giá trị xác định của tần số sóng âm ngoài. Đặc biệt, vị trí
20
của đỉnh trong mỗi sự phụ thuộc sẽ dịch chuyển về phía giá trị tần số
sóng âm ngoài giảm và giá trị của dòng âm – điện này giảm khi chiều
dài của dây lượng tử tăng lên. Đồ thị này có dạng giống (định tính)
với kết quả nhận được trong dây lượng tử hình chữ nhật với hố thế
cao vô hạn trong trường hợp không có sóng điện từ ngoài, nhưng giá
trị này lớn hơn rất nhiều. Hình 3.11 cho thấy dòng âm – điện giảm
mạnh khi chiều dài của dây lượng tử hình chữ nhật tăng. Kết quả có
dạng (định tính) giống với kết quả nhận được trong trường hợp không
có sóng điện từ ngoài, nhưng giá trị của nó lớn hơn.
Hình 3.10. Sự phụ thuộc của
dòng âm – điện vào tần số của
phonon âm ngoài với chiều dài
của dây lượng tử hình chữ
nhật L = 60nm, L = 65 nm và
L = 80nm tại T = 130K.
Hình 3.11. Sự phụ thuộc của
dòng âm – điện vào chiều
dài của dây lượng tử với
nhiệt độ T = 100K, T =
130K và T = 200K tại tần số
sóng điện từ Ω =5×1014s−1
3.5. Kết luận chương 3
Bằng phương pháp phương trình động lượng tử, chúng tôi đã tính
dòng âm - điện sinh ra do sự tương tác của điện tử với sóng âm ngoài
và tán xạ điện tử-phonon âm trong trong trường hợp có và không có
sự ảnh hưởng của sóng điện từ ngoài, thu được biểu thức giải tích cho
dòng âm - điện. Bên cạnh đó chúng tôi cũng nghiên cứu trường âm -
điện – từ trong dây lượng tử hình chữ nhật với hố thế cao vô hạn
trong sự có mặt của từ trường ngoài, thu được biểu thức giải tích cho
trường âm - điện – từ. Từ kết quả lý thuyết, chúng tôi đã tính toán số,
khảo sát sự phụ thuộc của dòng âm – điện và trường âm - điện – từ
21
vào tần số của sóng âm, nhiệt độ của hệ và các tham số trong dây
lượng tử hình chữ nhật với hố thế cao vô hạn GaAs/GaAsAl. Khảo sát
sự phụ thuộc của trường âm – điện – từ vào độ lớn của từ trường
ngoài. Kết quả thu được khác biệt so với bán dẫn khối, siêu mạng, hố
lượng tử và dây lượng tử hình chữ nhật trong giới hạn cổ điển khi sử
dụng phương trình động Bonltzmann.
Chương 4: Hiệu ứng âm-điện-từ trong dây lượng tử hình trụ với
hố thế parabol
4.1. Hamiltonian cho điện tử giam cầm trong dây lượng tử hình
trụ với hố thế parabol
Sử dụng toán tử Hamiltonian của hệ điện tử tương tác với sóng
âm ngoài và tán xạ điện tử - phonon âm trong dây lượng tử hình trụ
hố thế parabol có dạng
q,'N,'l,'n,N,l,n
qq'
zp,'l,'n
qzp,'l,'n
)P('l,'n
l,nq
k,'N,'l,'n,N,l,n
kk'
zp,'l,'n
kzp,'l,'n
)P('N
Nk
'l,'n
l,n
k
kkk
zp,N,l,n
zp,l,nzp,l,n
)P(B
zp,N,l,n
)P(
)tiexp(baaUC
bbaa)u(JCI
bbaaH
(4.1)
4.2. Biểu thức trường âm - điện - từ trong dây lượng tử hình trụ
với hố thế parabol
Thực hiện các tính toán giải tích chúng tôi nhận được biểu thức
cho trường âm – điện – từ khi có mặt của từ trường ngoài như sau
122
2143
2
3
2
1
22
4
2
2
2
2143
22
4
2
2
22
3
2
1
2
2
2143
22
4
2
2
22
3
2
1
2
3
2
2
22
1
1
2
3
22
2
2
2
3
22
21
2
212
2
2
2
2
)x(si)x(ci)DDDD(x
)x(si)x(ci)DD(x)DD(xsin
xcos)x(si)x(ci)DDDD(x
)x(ci)DD()x(si)DD(x
xsin)x(si)x(ci)DDDD(x
)x(si)DD()x(ci)DD(x
)x(si)x(ci)DxD())x(si)x(ci(xDxcosxsin
)x(si)x(cixD)x(siDx)x(ciDxcos
)x(ciDx)x(siD)x(si)x(cixDxsin
)AA(
Me
sin
E
mmmm
mmmm
mmmm
mmmm
mmmm
mmmm
'N,'l,'n,N,l,n
AME
(4.2)
22
với
3
3
3
3
2
322
4
2
1
4
)AA(
)AA(
)AA(
)AA(
A)u(JI
LSv
Tke
A
l,nl,nk
'l,l
'n,n
l,nl,nk
'l,l
'n,n
l,nl,nk
'l,l
'n,n
l,nl,nk
'l,l
'n,n
'N,N,'l,'n,l,n
l,n
)P('N
N
)P('l,'n
l,n
sk
B
))}(Mq())(Mq({
qAMU
FS
ve
A
qk
'l,l
'n,nqk
'l,l
'n,n
'N,'l,'n,N,l,n q
l,n
)P('l,'n
l,n
qs
22
2
3
2
3
2
2332
2
2
2
'l,'nl,n
'l,l
'n,n
AA ; 2121
21
/l/nA
l,n
xBcyl,ncx
xTksin)/(Acos)/(D
0
2222
2
1 ;
22
0
222
1
1
1
sin)/(A
Asin)/(Tkcos)/(D
cyl,nx
l,nxcyBcx
22
3
sin)/(TkD
cyBx
; 22
1
1 sin)/(TkD
cyBm
;
22
2
1 sin)/(AD
cyl,nm
;
xl,ncycxBm
Acos)/()/(sinTkD
0
2
03
;
cos)/(AD
cyl,nm
2
04
;
Txk
B
;
c
/x
0
1 .
Chúng tôi xét trường âm – điện – từ trong vùng từ trường yếu tại
nhiệt độ cao và vùng từ trường mạnh tại nhiệt độ thấp nhận được kết
quả như sau:
a) Trong vùng từ trường yếu ωc << kBT, ωc << η
12222
2222
22
212
2
0
2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tt_hieu_ung_am_dien_tu_trong_cac_he_ban_dan_mot_chieu_8907_1920490.pdf