Tín hiệu OFDM có mức phát xạ ngoài băng cao là do búp phụ cao được tạo ra trong quá trình xử lý lấy mẫu tín hiệu trong miền thời gian làm cho tín hiệu không liên tục và khác so với ban đầu, qua biến đồi DFT sang miền tằn số sẽ tạo một dài tằn số rộng, làm cho phô của tín hiệu sau FFT bị kéo rộng, tạo ra hiệu tượng dò phố tần làm giảm SNR, đồng thời tăng gây nhiều cho các băng tần liền kề.
Hình 2.1 mô tả sự khác biệt giữa tín hiệu gốc (tín hiệu sin) và tín hiệu mà DFT sử dụng cho phép biến đôi của mình. Phô cùa tín hiệu sin chuân này là 1 vạch tần số trong miền tần số. Tuy nhiên, khi qua biến đôi DFT, do tính không liên tục của tín hiệu trong miền thời gian nên biến đôi qua miền tần số sẽ tạo ra một phô gồm 1 chuồi các tần số (hiện tượng dò phổ tần).
 
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
27 trang | 
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nâng cao dung lượng của hệ thống thông tin có nhận thức dựa trên OFDM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng thông tin ó nhận thứ (CRS) h nh th nh dự 
trên nhu ầu kh i thá tận dụng á khoảng trống tần số - phần phổ 
tần ấn ịnh ho một ng i sử dụng hính (PU) nh ng không 
 sử dụng t i một ị iểm v trong khoảng th i gi n xá ịnh. 
Các ặ tính ơ bản ủ CRS b o gồm khả năng có nhận thức 
(nhận biết môi tr ng vô tuyến xung qu nh ể phát hiện r á 
khoảng trống tần số v ể xá lập á th m số ho t ộng tốt 
nhất), khả năng cấu hình lại (tự lập tr nh l i một á h linh ho t phù 
h p với iều kiện môi tr ng xung qu nh). Ngoài ra, CRS khi ho t 
 ộng phải ảm bảo không gây r mứ nhiễu o quá ng ỡng 
 ho phép ối với ng i sử dụng hính. 
Về ứng dụng vô tuyến ó nhận thứ (CR) dự báo sẽ ứng 
dụng trong nhiều hệ thống vô tuyến trong t ơng l i. Hiện IEEE ã 
xây dựng h i bộ tiêu huẩn 802.22,802.11af ó sử dụng CR. Chuẩn 
802.22 ho m ng WRAN thông qu v o tháng 7 năm 2011. 
Chuẩn 802.11af(“White-Fi”, “Super-Fi”) l một tiêu huẩn trong họ 
802.11 về WLAN thông qu v o tháng 2 năm 2014. Khá với 
 huẩn 802.22 sử dụng OFDMA huẩn 802.11 f sử dụng OFDM. 
1.2. Một số hướng nghiên cứu chính về vô tuyến có nhận thức 
Vô tuyến ó nhận thứ l ông nghệ mới ng trong quá tr nh 
h nh th nh v ho n thiện nên òn có h ng lo t thá h thứ b i toán ặt 
r ể nghiên ứu. Trong ó kỹ thuật nhận d ng phổ tần giải pháp 
nhằm giảm nhiễu giữ á sóng m ng on v nhiễu từ CRS s ng PU 
5 
l hủ ề thu hút sự qu n tâm nghiên ứu ủ nhiều tá giả. 
Bên nh ó b i toán nâng o dung l ng ủ CRS l hủ ề thu 
hút sự qu n tâm nghiên ứu trong th i gi n gần ây. 
Luận án ã tổng h p tóm tắt một số nghiên ứu về nhận d ng 
phổ tần (nhận d ng dự trên phát hiện năng l ng tín hiệu nhận 
d ng qu ặ tính dừng vòng ủ tín hiệu dự trên d ng sóng nhận 
d ng qu lọ hò h p nhận d ng phân tán nhận d ng ngo i); Quản 
trị phổ tần; Phân hi v hi sẻ phổ tần. 
1.3. Bài toán nâng cao dung lượng CRS 
1.3.1. Tổng quan 
Với b i toán dung l ng CRS luận án nghiên ứu tr ng h p 
tổng quát trong ó ó một hệ thống PU sử dụng L o n phổ tần số 
 ó ộ rộng B1, B2, BL (Hz) và có L o n băng tần nằm xen kẽ h 
 sử dụng nên CRS tìm thấy hiếm dụng và chia thành N sóng 
m ng on OFDM mỗi sóng m ng on ó ộ rộng ∆Hz. 
Hình 1.1: Nhiễu hai chiều qua l i giữa CR và PU 
Về khí nh nhiễu tín hiệu phát OFDM ủ CRS l một 
nguồn nhiễu ối với máy thu PU v ng l i nh biểu diễn ở hình 
1.2 trong ó hệ số suy h o giữ máy phát CRS v máy thu PU viết 
6 
tắt l hsp giữ máy phát PU v máy thu CR viết tắt l hps giữ máy 
phát CR và máy thu CR là h
ss
. 
Trong CRS ho t ộng với sự hiện diện ủ á PU tố ộ 
truyền dẫn tối ủ CRS nh s u: 
 
2
2 2
1
1
max log 1
i
ssN
i i
L l
P i il
h P
C f
J
 
   
 
 
 (1.1) 
với iều kiện: 
  th
1 1
, 
L N
l
i il i
l i
I d P I
 
 (1.2) 
và 0 1,2,...,Pi i N   (1.3) 
Trong ó, C là dung l ng ủ CRS N l tổng số á sóng 
m ng on OFDM ủ CRS, Ith l mứ nhiễu tối m PU ó thể hấp 
nhận từ CRS, l nhiễu G uss ∆f l ộ rộng phổ tần ủ một 
sóng mang con, 
 l hệ số suy h o ủ kênh giữ á ng i dùng 
CR, 
 là nhiễu từ băng thứ l của PU vào sóng mang con OFDM 
thứ i của CRS, 
l nhiễu từ sóng m ng on thứ i v o băng l ủ 
PU, Pi l ông suất phát ủ sóng m ng on thứ i. 
Công thứ (1.1) ho thấy tố ộ truyền phụ thuộ không hỉ 
v o ông suất phát Pi m òn v o ả mứ nhiễu 
do máy phát PU 
gây ra t i phía thu của CRS. 
1.3.2. Các nghiên cứu về nâng cao dung lượng CRS 
Trong b i toán nâng o dung l ng CRS một số nghiên ứu 
tr ớ ây ã r ph ơng án phân bổ ông suất tối u một số 
ph ơng án phân bổ ông suất ận tối u. 
Với phân bổ ông suất tối u, CRS dùng OFDM t tố 
 ộ truyền dẫn o nhất trong khi vẫn ảm bảo tổng mứ ông suất 
7 
nhiễu gây r ho PU ≤ Ith khi ông suất phân bổ ho từng sóng m ng 
 on xá ịnh theo ông thứ s u: 
 
 2
* 1
2
1
1
max 0, 
|
L l
il
i L ssl
iil
J
P
hK
  
  
  
 (1.4) 
Nh iểm của phân bổ công suất tối u l ộ phức t p tính 
toán cao, khó khả thi cho hệ thống bị giới h n về công suất hay về ộ 
phức t p nh CRS. Một số giải pháp cận tối u ã ề xuất: 
- Phân bổ ều công suất, các sóng m ng on ều c phân bổ 
một mức công suất P nh nh u: 
 
1 1
 U thi N L l
i ii l
I
P
K P
 
 
 (1.5) 
- Phân bổ công suất theo hình bậc thang với hai giải pháp 
Scheme A và Scheme B, dự trên ý t ởng phân bổ công suất tỷ lệ 
nghịch với mức nhiễu do sóng mang con CRS gây ra cho PU. Đối 
với Scheme A, sóng mang con của CRS nằm kề PU c phân bổ 
mức công suất P, thì các sóng mang con nằm cách xa dần PU sẽ 
 c phân bổ mức công suất tăng ồng biến 2P, 3P,... 
Trong Scheme B b ớc nhảy công suất giữa 2 bậc thang liền kề 
 c xác lập theo h ớng càng nằm cá h x PU b ớc nhảy càng lớn. 
Mức công suất phân bổ cho sóng mang con thứ i của CRS trong 
ph ơng án n y xá ịnh nh s u: 
 
th
1
 Bi L l
il
I
P
N K
 (1.6) 
Giải pháp phân bố ông suất theo h m mũ (S heme C v D) 
phát triển từ S heme A v S heme B. Trong S heme C ông suất 
8 
nhiễu Ith phân hi ều ho từng sóng m ng on CRS ông 
suất tối m sóng m ng on thứ ith phân bổ l PCi = p x i
1.5
với i= 1 2 .. N (N l số sóng m ng on). Trong S heme D việ phân 
bổ ũng t ơng tự nh ng hỉ số h m mũ ó th y ổi PCi = p x i
3
. 
Hình 1.2: Phân bổ công suất theo hình bậc thang 
Một số nghiên ứu ảnh h ởng ủ tắt (nulling) sóng m ng on 
 ể giảm nhiễu ho thấy khi CRS tắt á sóng m ng on nằm kề ng y 
 á băng ủ PU hiệu quả giảm nhiễu tốt. 
Cũng ó thể dùnggiải thuật Max-Min ể phân bổ bit cho từng 
cặp sóng mang con/tr m gốc CRS ể t hiệu quả về dung l ng. 
Kết quả mô phỏng, CRS t tố ộ dữ liệu gần mứ giới h n 
trên ủ tr ng h p tối u (sự khá biệt nhỏ hơn 5%). 
Giải thuật phân bổ phổ tần số ho ng i dùng CRS dự trên 
kết quả giám sát nền nhiễu t p âm v mứ nhiễu do PU t o r , từ ó 
tính mứ ông suất tối ó thể phân bổ trên kênh truyền ề 
xuất gần ây. Bằng á h ó hệ thống sẽ xá ịnh tất ả á ng 
truyền tiềm năng giữ các ng i dùng CRS ể tối u hó dung l ng 
 ủ hệ thống trong khi vẫn ảm bảo ng ỡng bảo vệ Ith cho PU. 
9 
Chương 2: Giải pháp nâng cao dung lượng CR bằng kỹ thuật 
windowing 
2.1. Đặt vấn đề 
Theo (1.1) dung l ng C ủ CRS tăng tỷ lệ thuận với công 
suất sóng m ng on Pi nh ng Pităng th nhiễu từ CRS s ng PU sẽ 
tăng do ông suất búp phụ (sidelobe) ủ sóng m ng on sẽ tăng. V 
vậy ần giải pháp giảm búp phụ từ CRS s ng PU ể ó thể tăng Pi 
qu ó tăng C. Một trong á kỹ thuật ể l m giảm ông suất búp 
phụ l kỹ thuật ử sổ lọ (windowing). Kỹ thuật này hiện dùng 
phổ biến trong WLAN huẩn 802.11 ũng dự trên OFDM. 
Vì lý do nêu trên, nghiên cứu sinh đã lựa chọn kỹ thuật 
windowing trong nghiên cứu, đề xuất cho bài toán nâng cao dung 
lượng của CRS dựa trên OFDM. 
2.2. Hiện tượng dò phổ tín hiệu trong quá trình FFT, DFT 
Tín hiệu OFDM ó mứ phát x ngo i băng o l do búp phụ 
cao t o r trong quá tr nh xử lý lấy mẫu tín hiệu trong miền th i 
gi n l m ho tín hiệu không liên tụ v khá so với b n ầu, qu biến 
 ổi DFT s ng miền tần số sẽ t o một dải tần số rộng l m ho phổ 
 ủ tín hiệu s u FFT bị kéo rộng t o r hiệu t ng dò phổ tần làm 
giảm SNR ồng th i tăng gây nhiễu ho á băng tần liền kề. 
Hình 2.1 mô tả sự khá biệt giữ tín hiệu gố (tín hiệu sin) và 
tín hiệu m DFT sử dụng ho phép biến ổi ủ m nh. Phổ ủ tín 
hiệu sin huẩn n y l 1 v h tần số trong miền tần số. Tuy nhiên khi 
qu biến ổi DFT do tính không liên tụ ủ tín hiệu trong miền th i 
gi n nên biến ổi qu miền tần số sẽ t o r một phổ gồm 1 huỗi á 
tần số (hiện t ng dò phổ tần). 
2.3. Sử dụng kỹ thuật windowing cho hệ thống dựa trên OFDM 
10 
Để giảm hiện t ng dò phổ ủ tín hiệu ần l m giảm ộ 
không liên tụ ủ tín hiệu t i mỗi uối hu kỳ o lấy mẫu. Việ n y 
 ó thể thự hiện bằng á h nhân tín hiệu trong khoảng th i gi n o 
lấy mẫu với một h m l m ho tín hiệu từ từ tiến về giá trị 0 t i uối 
th i gi n o lấy mẫu. Quá trình nhân với hàm này được gọi là lấy 
cửa sổ (windowing), còn hàm nhân được gọi là hàm “cửa sổ”. Phổ 
tín hiệu s u khi windowing l tí h hập ủ phổ tần số ủ h m 
window với phổ ủ tín hiệu ầu v o. 
Hình 2.1: sự khá biệt ủ tín 
hiệu qu FF 
Hình 2.2: Sử dụng window cosin 
nâng ể ghép nối ký tự 
Kỹ thuật windowing từ rất lâu ã á tá giả ề xuất áp 
dụng ho á hệ thống OFDM. Hình 2.2 mô tả tá dụng ủ 
windowing trong việ “l m trơn” tín hiệu trong hệ thống WLAN 
802.11 ể giảm hiện t ng dò tần số. 
2.2. Một số kỹ thuật windowing sử dụng cho OFDM 
Luận án tr nh b y một số ử sổ phổ biến nh ử sổ hữ nhật 
Hanning.Trong WLAN 802.11, ử sổ sử dụng l Tukey. V lẽ 
 ó Tukey ũng l ử sổ lự họn ể nghiên ứu trong luận án. 
11 
2.3. Đề xuất sử dụng kỹ thuật windowing cho bài toán nâng cao 
dung lượng CRS 
2.3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của windowing tới bài toán phân bổ 
công suất 
Để ánh giá ảnh h ởng mô phỏng thự hiện với PU là 
truyền h nh số DVB-T, CRS có 20 sóng mang con ∆f = 0,3125;Ts = 4 
μs, σ2 = 10-3 mW, công suất tín hiệu PU: PPu = 10 mW. 
Kết quả mô phỏng ho phân bố ông suất sóng m ng on ủ 
CRS nh h nh 2.3 (tr ng h p phân bổ ông suất tối u), hình 2.4 
(có windowing), hình 2.5 (windowing với Ith khác nhau) v tố ộ 
 ủ CRS nh hình 2.6 (window ó ộ số uốn  = 0,3 và = 0,6). 
Hình 2.3: phân bổ ông suất sóng 
mang con CRS khi h áp dụng 
windowing 
Hình 2.4: phân bổ công suất 
sóng mang con CRS khi áp 
dụng windowing 
12 
(a) 
(b) 
Hình 2.5: Phân bổ công suất sóng mang con CRS với tr ng h p 
Ith = σ
2
 (h nh ) v = 5σ2 ( hình b) 
(a) (b) 
Hình 2.6: tố ộ CRS khi có và không có window, hệ số uốn = 
0,3 (hình a) và  = 0,6 (hình b) 
2.3.2. Nhận xét 
Về tốc độ truyền của CRS: 
Tố ộ truyền ủ CRS tăng lên áng kể từ 28 Mbps lên 40 
Mbps(với α=0.3, Ith =σ
2
), khi áp dụng windowing. Điều n y l do 
 ử sổ giúp l m giảm phát x không mong muốn ủ á sóng m ng 
con CRS tứ l m giảm nhiễu từ CRS s ng PU qu ó giúp CR tăng 
 ông suất phát v tăng tố ộ truyền dẫn ủ m nh. 
Từ hình 2.5, 2.6, khi iều kiện về nhiễu nới lỏng (Ith cao 
hơn), CRS sẽ t tố ộ truyền o hơn v ng l i. Điều n y ó thể 
giải thí h khi Ith tăng tứ l PU hấp nhận mứ nhiễu o hơn 
13 
nên ông suất phân bổ ho á sóng m ng on ủ CRS ó thể tăng 
lên qu ó l m tăng tố ộ truyền ủ CRS. 
Từ hình 2.6, khi hệ số uốn lớn hơn th tố ộ truyền CRS cao 
hơn v ng l i. Khi hệ số uốn ng o th mứ phát x không 
mong muốn ng giảm tứ l mứ gây nhiễu ho PU ng thấp, CRS 
 ó thể phát ông suất lớn hơn,làm cho tố ộ truyền o hơn. Ng 
l i khi hệ số uốn bằng 0 t ơng ơng với tr ng h p không áp dụng 
kỹ thuật windowing th mứ nhiễu l lớn nhất. Tuy nhiên khi hệ số 
uốn tăng th sẽ kéo theo kéo d i ký tự trong miền th i gi n. Trong 
thự tế giá trị ủ hệ số uốn nằm trong khoảng 0-0,3. 
Về phân bố mức công suất cho các sóng mang con của CRS: 
Cá sóng m ng on ó tần số nằm ng nằm gần tần số ủ PU 
th ó mứ ông suất ng thấp, có khoảng á h tần số ng x PU 
th ng phân bổ ông suất o nhiều sóng m ng on òn 
phân bổ mứ ông suất tối . 
Kỹ thuật windowing ó tá ộng rõ rệt lên mứ ông suất phân 
bổ ho từng sóng m ng on, ông suất phát ủ á sóng m ng on 
tăng lên áng kể so với khi không sử dụng windowing (hình 2.3), các 
sóng m ng on nằm x PU (≥ 7 ∆f) ều phân bổ mứ ông suất 
tối m CRS ó thể phân bổ. 
Khi Ith tăng lên (hình 2.5) mứ ông suất ủ á sóng m ng 
 on ủ CRS ũng tăng lên.Khi sử dụng windowing với Ith= 5σ
2
và 
Ith= σ
2 
thì 8 sóng m ng on ó vị trí số 7-14 ều ó mứ ông suất 
phân bổ tối . Điều n y ó nghĩ l mứ nhiễu m 8 sóng m ng on 
này gây ra l không áng kể với PU. Nh vậy với Ith và băng thông 
B xá ịnh húng t ó thể xá ịnh tr ớ á sóng m ng ó ó 
14 
thể phân bổ mứ ông suất tối m không ần phải dùng phép 
toán tối u hó ông suất ể tính toán giảm ộ phứ t p tính toán. 
Tr ng h p sử dụng windowing một số l ng áng kể sóng 
m ng on phân bổ mứ ông suất tối (mứ ông suất ã biết 
tr ớ ),chỉ một số ít á sóng m ng on nằm gần PU có mứ ông 
suất nhỏ hơn ông suất tối .Điều n y dẫn ến logi l khi áp dụng 
kỹ thuật windowing húng t ó thể không ần phải tính toán mứ 
 ông suất ần phân bổ ho á sóng m ng on ủ CRS nằm x PU 
m ó thể phân bổ ng y mứ ông suất tối ho húng. 
Nh vậy kỹ thuật windowing không hỉ giúp l m tăng tố ộ 
truyền ủ CRS m òn mở r ơ hội l m ho b i toán phân bổ ông 
suất sóng m ng on trở nên ơn giản hơn ộ phứ t p tính toán giảm 
xuống. Cụ thể l 8/20 ( t ơng ơng 40%) số sóng m ng on nh 
trong mô phỏng ó thể phân bổ ông suất tối ng y m không ần 
phải thự hiện phép tính tối u. 
15 
Chương 3. Nâng cao dung lượng bằng giải thuật Full-Filling 
3.1. Giải thuật Full-filling 
Trên ơ sở nhận xét từ h ơng 2 nghiên ứu sinh ề xuất h i 
giải thuật ận tối u với tên gọi hung l Full-Filling. Nội dung ủ 
giải thuật l tìm số lượng lớn nhất các sóng mang con đểphân bổ 
ngay mức công suất tối đa trong khi vẫn ảm bảo tổng mứ nhiễu do 
các sóng mang con CRS gây ra ≤ Ith. Mụ í h ủ giải thuật này là 
làm giảm số lượng các sóng mang con cần tính toán phân bổ tối ưu 
công suất(vốn là phép tính phức tạp), qua đó làm giảm độ phức tạp 
tính toán, trong khi CRS vẫn t dung l ng truyền tốt. 
Hai giải thuật riêng rẽ ề xuất trong Full-Filling (FF) là 
Max Filling Range (MFR) và Pre-set Filling Range (PFR). 
3.1.1. Giải thuật Max Filling Range 
Trong MFR, có h i á h ể xá ịnh số sóng m ng on ó thể 
phân bổ mứ ông suất tối : 
- Cách 1: tắt hết các sóng mang con ( ặt Pi= 0) s u ó bật 
sóng mang con có khoảng cách tần số lớn nhất tới PU bằng cách 
phân bổ mức công suất tối Pi = Pmax. Nếu mức nhiễu do các sóng 
mang con này gây ra cho PU vẫn ≤Ith thì tiếp tục bật sóng mang con 
nằm kế tiếp bằng cách phân bổ mức công suất Pmax cho chúng, l i 
kiểm tra mức nhiễu gây ho PU. Quá tr nh n y c tiếp tục lặp i 
lặp l i ho ến khi mức nhiễu do á sóng m ng on gây r v t qua 
mứ ng ỡng Ith của PU thì ngừng l i. 
- Cách 2: th y v tắt hết á sóng m ng on nh á h 1 th 
 húng t l i phân bổ mứ ông suất tối ng y ho to n bộ sóng 
m ng on ủ CRS. B ớ 2 thự hiện kiểm tr iều kiện về tổng 
mứ nhiễu á sóng m ng on gây ho PU, tổng nhiễu lớn hơn Ith thì 
16 
t l i tắt bớt i một sóng m ng on ó khoảng á h tần số so với PU 
là nhỏ nhất v l i qu y l i kiểm tr tổng mứ nhiễu. Chu tr nh 
lặp l i ến khi iều kiện về nhiễu thoả mãn th t thu tổng số 
sóng m ng on phân bổ mứ ông suất tối . 
Nếu tổng nhiễu <Ith nh ng không thể phân bổ thêm 1 sóng 
m ng on ó ông suất ự i th húng t ó thể tiếp tụ tính toán 
tối u mứ ông suất ó thể phân bổ ho á sóng m ng on òn l i. 
3.1.2. Giải thuật Pre-set Filling Range -PFR 
Từ nhận xét ở Ch ơng 2 nếu biết tr ớ về PU Ith v ộ rộng 
phổ tần m CRS hiếm dùng th t ó thể xá ịnh tr ớ một số á 
sóng m ng sẽ phân bổ mứ ông suất tối á sóng m ng 
 òn l i sẽ tính toán tối u ể t m r mứ ông suất ần phân 
bổ.V ã xá ịnh v biết tr ớ á sóng m ng phân bổ ông 
suất tối nên giải thuật n y gọi l Pre-set Filling Range. 
Giải thuật n y b o gồm h i b ớ :B ớ 1 xá ịnh á sóng 
m ng on phân bổ ông suất tối ; B ớ 2: tính toán mứ 
 ông suất tối t u sẽ phân bổ ho á sóng m ng òn l i trên ơ sở 
 ảm bảo tổng nhiễu tới PU từ CRS thỏ mãn ≤ Ith. Dung l ng 
truyền ủ hệ thống tính trên ơ sở mứ ông suất ã phân 
bổ ho á sóng m ng on. 
3.2. Kết quả mô phỏng 
Việ mô phỏng thự hiện với tr ng h p CRS nằm giữ 
2 hệ thống PU ó băng thông nh nh u. CRS ó 20 sóng m ng on 
∆f = 0.3125 MHz ộ d i ký hiệu Ts = 4μs Nhiễu nền σ
2
= 10
-3
W. 
Các kênh hi
ss
, hl
sp
, hl
ps
 giả thiết l suy h o R yleigh ó ộ l i kênh 
trung b nh l 10 dB. Thông tin về kênh truyền (CSI) giả thiết l biết 
t i phí thu ủ CRS. 
17 
3.1.1. Phân bổ mức công suất cho các sóng mang con 
H nh 3.2 h nh 3.3 l ông suất trung b nh ủ á sóng m ng 
con CRS ho 10.000 lần truyền ối với thuật toán MFR PFR. Phân 
bố n y ó dáng t ơng tự nh tr ng h p phân bổ tối u (h nh 3.1). 
Từ h nh 3.2 h nh 3.3 ó thể thấy nh ã phân tí h ở Ch ơng 
2 số l ng sóng m ng on phân bổ ông suất ự i trong ả 
2 tr ng h p áp dụng PFR v MFR ều l 8 trên tổng số 20 v vị trí 
 ủ húng l nằm giữ ủ CRS. V vậy ối với một số tr ng h p 
 ặ biệt khi băng thông CRS hiếm dụng l ố ịnh (ví dụ 8 MHz) 
Ith ã biết th húng t ó thể sử dụng PFR. Tuy nhiên so với PFR, 
MFR ó u iểm l ó thể áp dụng tổng quát ho mọi tr ng h p. 
3.2.2. Dung lượng truyền của CRS 
Dung l ng CRS khi áp dụng Full-Filling so sánh với 
 á tr ng h p phân bổ tối u phân bổ ều ông suất phân bổ tỷ lệ 
nghị h với nhiễu ó hoặ không ó windowing (h nh 3.4). 
Từ kết quả mô phỏng n y húng t ó thể thấy: 
Khi không áp dụng windowing tố ộ truyền ủ CRS l thấp 
nhất. Windowing ã giúp nâng o áng kể tố ộ truyền ủ CRS. 
Ví dụ với S heme B th tố ộ truyền ủ CRS hỉ t 1 2 x 107 bps 
t i Ith=
2
 nh ng khi áp dụng windowing tố ộ truyền ủ CRS 
 nâng lên tới 4 7 x107 bps. Khi áp dụng kỹ thuật Full-filling thì 
sự hênh lệ h ối với phân bổ tối u gần nh không òn với Ith ≥ 
0,62. Khi ng ỡng hịu nhiễu Ith ủ PU nhỏ i dung l ng ủ 
CRS giảm nhẹ khoảng 0 1 x 107 bit/s (2%) so với tr ng h p tối u 
(hình 3.5). 
Đối với á tr ng h p ó áp dụng windowing (hình 3.4), thì 
kỹ thuật phân bổ ông suất ều (uniform) l ho kết quả thấp nhất. 
18 
Scheme B ủ B s l ho kết quả tốt hơn nh ng vẫn kém so với giải 
pháp full-filling. 
Hình 3.1: Phân bổ 
công suất trong 
tr ng h p tối u 
(Ith= 5
2
) 
Hình 3.2:Phân bổ 
công suất trung 
bình theo thuật 
toán MFR, Ith= 
2
Hình 3.3: phân bổ 
công suất ối với 
tr ng h p PFR 
(Ith=5
2
) 
H nh 3.4: Tố ộ 
truyền ủ CRS khi 
ng ỡng hịu nhiễu 
 ủ PU o 
Hình 3.5: Tố ộ 
truyền CR khi 
ng ỡng chịu nhiễu Ith 
của PU thấp 
Hình 3.6: Tố ộ 
truyền của CRS 
(α= 0.2 0.35 0.5 
0.7) 
Nh ã tr nh b y ở h ơng 2 hệ số uốn α ó tá ộng qu n 
trọng ến mứ nhiễu ngo i băng m sóng m ng gây r ho PU. Hình 
3.5 ũng ã hứng minh iều n y.Tuy nhiên khi α tăng th sẽ kéo 
d i hu kỳ ký tự trong miền th i gi n. Do vậy hệ số uốn thự tế 
 lự họn với giá trị trong khoảng 0-0,3. 
3.2.3. Độ phức tạp tính toán khi áp dụng Full-filling 
19 
Hình 3.7 là số l ng á sóng m ng on ần phải phân bổ 
 ông suất khi dùng Full-filling khikhông v ó áp dụng 
windowing.T thấy nếu không áp dụng windowing th thuật toán 
Full-filling không hiệu quả. Số l ng biến giảm từ 20 xuống 19 
và 18 sóng mang con khi Ith= 5,3
2
 và 8,42.Khi áp dụng windowing 
th số l ng biến v ộ phứ t p tính toán giảm một á h nh nh 
chóng. Ví dụ, với Ith= 0,1
2
 th khi kết h p full-filling với 
windowing ó hệ số uốn a = 0 2 th số l ng biến giảm từ 20 xuống 
 hỉ òn 11 ộ phứ t p tính toán giảm từ 26 xuống òn 11 5. Khi 
ng ỡng hịu nhiễu Ith ủ PU tăng lên Ith ≥ 1 1
2 nếu kết h p giữ 
full-filling v windowing th số l ng biến hỉ òn l 4 ộ phứ t p 
tính toán t ơng ứng l 2 4 với á hệ số uốn khảo sát giảm tới 
80% so với số biến b n ầu. 
H nh 3.7: Số l ng biến trong á kỹ thuật phân bổ ông suất 
Nếu nhiễu do á sóng m ng on phân bổ ông suất tối 
 t o r hiếm tỷ lệ lớn xấp xỉ Ith, thì có thể bỏ qu việ tính toán 
 ông suất tối u ho á sóng m ng òn l i. Khi ó b i toán trở về 
nh phân bổ ông suất ều hỉ ó khá l húng t hỉ phân bổ đều 
20 
công suất tối đa cho một số, chứ không phải cho tất cả các sóng 
mang con và số sóng mang còn lại không được phân bổ công suất. 
Hình 3.8: Số sóng mang con cần phân bổ tối ưu công suất khi băng 
thông CRS thay đổi 
Để tổng quát hơn nghiên ứu sinh ã xem xét mứ ộ phức 
t p tính toán khi áp dụng giải thuật Full-filling kết h p với 
windowing trong tr ng h p số l ng sóng m ng on CRS th y ổi. 
Hình 3.8 ho thấy tr ng h p phân bổ tối u (water-filling) số 
l ng sóng m ng on ần tính toán phân bổ tối u bằng hính số 
sóng mang con N ủ nó nên ộ phứ t p tính toán NlogN o nhất. 
Khi kết h p Full-filling với windowing thì số l ng sóng 
m ng on ần phải tính toán phân bổ ông suất giảm m nh v gần 
nh hội tụ, không th y ổi khi băng thông ủ CRS tăng nên ộ phứ 
t p tính toán không tăng. Nh vậy ó thể thấy khi băng thông mà 
CRS hiếm dùng ng rộng th hiệu quả giảm ộ phứ t p tính toán 
 ủ giải thuật Full-filling ng o ặ biệt l khi sử dụng kết h p 
với kỹ thuật windowing.Đây l u iểm khá ủ Full-filling so với 
 á giải pháp ận tối u khá . 
0
20
40
60
80
100
120
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
S
ố
 b
iế
n
ần
 t
in
h
 t
o
án
 t
ố
i 
u
 ô
n
g
 s
u
ất
Số sóng m ng on ủ CRS 
Số biến ần tối u ủ W ter-
filling 
Số biến tối u ủ FF không 
windowing 
Số biến ần tối u ủ FF với 
windowing, a=0.2 
21 
Chương 4: Nâng cao dung lượng CRS đa người dùng bằng kỹ 
thuật windowing 
4.1. Tổng quan về CRS đa người dùng 
Ch ơng 4 nghiên ứu CRS ó nhiều ng i dùng ùng một th i 
 iểm. Khi ó ần xử lý vấn ề phân hi t i nguyên băng thông giữ 
ng i dùng. Cơ hế FDMA dùng trong WLAN 802.11 xem xét 
cho CRS. 
4.2. Nhiễu giữa PU và CR trong CRS đa người dùng 
Trong CRS ng i dùng do á ng i dùng c phân 
nhóm sóng mang con khác nhau, không trực giao nên cần tính tới 
yếu tốnhiễu giữ á ng i dùng. 
4.3. Bài toán nâng cao dung lượng 
Đối với b i toán ng i dùng dung l ng truyền tối ũng 
 tính toán t ơng tự nh tr ng h p ơn ng i dùng nh ng ó 
thêm yếu tố nhiễu giữ ng i dùng v dung l ng CRS l dung 
l ng tổng ủ từng ng i dùng. Để giải quyết b i toán n y húng 
t phải ần giải quyết h i b i toán: phân bổ sóng m ng on ho mỗi 
ng i dùng v phân bổ ông suất ho mỗi sóng m ng on. 
4.4. Giải pháp phân bổ sóng mang con cho người dùng CRS 
Giải thuậtphân chia sóng mang tỷlệ nghịch với nhiễu (IIA) ã 
 ề xuất trong nghiên cứu tr ớc. Tuy nhiên, việc phân chia 
nghị h ảo với nhiễu Jn do PU gây r ho CRS l h hoàn toàn h p 
lý vìJn là giá trị không biết tr ớc. Việc phân bổ sóng mang con dựa 
trên phân hi ều về nhiễu ũng dẫn ến ng i dùng nằm c nh băng 
củ PU c phân bổ ít sóng m ng hơn v gây nhiễu o hơn.Ngoài 
ra, kỹ thuật windowing h ề cập tới trong nghiên cứu này. 
22 
Vì vậy trong h ơng 4 một số nội dung ề xuất: 
- Cải tiến giải thuậtIIA thành IIA-I, trong ó thay vì sử dụng 
tham số nhiễu J từ PU sang CRS, sử dụng ng ỡng biết tr ớc Ith. 
- Đề xuất giải thuật phân chia nghị h ảo với nhiễu có qui 
chuyển về băng thông huẩn (Q-IIA) theo ó s u khi tính toán sơ bộ 
số sóng mang cho từng ng i dùng, giải thuật sẽ gán về băng thông 
kênh chuẩn ho ng i dùng ó. 
0
ROUNDQ IIA kk
N f
N
B
    
 
 (0.1) 
- Đề xuất sử dụng windowing ho CRS ng i dùng. 
4.5. Kết quả mô phỏng dung lượng hệ thống CRS đa người dùng 
Mô phỏng thự hiện ho á tr ng h p: 
- Phân chi sóng m ng ho mỗi ng i dùng theo á ph ơng 
pháp IIA-I, Q-IIA v hi ều (uniform); 
- Thự hiện ho tr ng h p ó v không áp dụng windowing. 
Dung l ng truyền ủ CRS khi sử dụng kỹ thuật IIA-I, Q-
IIA uniform với windowing biểu diễn t i h nh 4.1. Theo ó, 
IIA-I ódung l ng truyền o nhất, tiếp theo l Q-IIA v kém nhất 
là uniform. Cụ thể t i Ith=1mW IIA ho tố ộ t 125 Mbps v Q-
IIA t 65 Mbps o hơn 25% so với 52 Mbps ủ phân bố ều. 
Hình 4.1: dung l ng CRS với 
IIA-I, Q-IIA phân hi ều 
Hình 4.2: dung l ng của 
CRSvới IIA, Q-IIA và phân chia 
1 2 3 4 5 6 7 8 9
x 10
-4
0
5
10
15
x 10
7
Muc nhieu gioi han cho phep
D
u
n
g
 lu
o
n
g
 k
e
n
h
 b
it
/s
Q-IIA
IIA
Uniform
1 2 3 4 5 6 7 8 9
x 10
-4
1.34
1.35
1.36
1.37
1.38
1.39
x 10
8
Interference Threshold Level
C
a
p
a
c
it
y
 b
p
s
23 
không windowing ều khi áp dụng windowing 
Khi có windowing thì số l ng sóng m ng on c phân bổ 
công suất tối tăng trong khi không sử dụng windowing, các sóng 
mang nằm gần băng tần của PU và nằm giữ á ng i dùng CR 
 c phân chia công suấtrất nhỏ. 
Đối với tr ng h p CRS ng i dùng, các sóng mang nằm 
giữ 2 ng i dùng CR, dù nằm x băng ủ PU ũng không c 
phân chia công suất. Điều n y c lý giải là do yếu tố nhiễu 
giữ á ng i dùng củ CRS ng i dùng. 
Khi sử dụng windowing, do windowing làm giảm phát x phụ 
của sóng mang con, tức giảm 
 giữ á ng i dùng, nên CRS 
có thể phân chia công suất cho các sóng mang con nằm giữ 2 ng i 
dùng CR, dẫn ến dung l ng CRS trong tr ng h p Q-IIA có áp 
dụng windowing (hình 4.2) tăng lên lên 134Mbps so với51 Mbps 
tr ng h p không sử dụng windowing. 
Trong tr ng h p IIA-I, không sử dụng windowing băng 
thông của từng ng i dùng CR c phân chia trên bài toán tối u 
mà không theo các kênh tiêu chuẩn ã ịnh nghĩ tr ớc.Q-IIA 
 ó u iểm sát thực tế v băng thông ủa mỗi ng i dùng CR là các 
kênh tiêu chuẩn.Tuy nhiên, quá trình quy chuẩn băng thông n y l m 
giảm tác dụng tối u hó ủa kỹ thuật IIA-I nên dung l ng CRS 
trong Q-IIA thấp hơn IIA-I trong cả h i tr ng h p áp dụng và 
không áp dụng windowing (hình 4.9). 
24 
KẾT LUẬN 
Luận án ã nghiên ứu tổng qu n về vô tuyến ó nhận thứ 
 á h ớng nghiên ứu về ông nghệ n y (Ch ơng 1); tập trung 
nghiên ứu việ áp dụng kỹ thuật windowing v o b i toán nâng o 
dung l ng hệ thống (Ch ơng 2);từ kết quả Ch ơng 2 nghiên ứu 
sinh ề xuất giải thuật phân bổ ông suất Full-filling cho các sóng 
m ng on ủ CR (Ch ơng 3). Trong Ch ơng 4 luận án ã mở rộng 
b i toán nâng o dung l ng từ hệ thống ơn ng i dùng trong 
Ch ơng 2 3 s ng b i toán ng i dùng. 
A. Các kết quả của luận án 
 Cá kết quả hính t ủ luận án b o gồm: 
1. Đề xuất áp dụng kỹ thuật windowing cho hệ thống vô 
tuyến có nhận thức dựa trên OFDM. Đề xuất này dự trên ơ sở:Kỹ 
thuật này ch a c xem xét trong các nghiên cứu tr ớc;Áp dụng 
windowing giúp cho tốc ộ truyền của vô tuyến có nhận thức tăn
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
tt_nang_cao_dung_luong_cua_he_thong_thong_tin_co_nhan_thuc_dua_tren_ofdm_9526_1920326.pdf