Tóm tắt Luận án Năng lực cạnh tranh và mức độ ổn định của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh tham gia hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương

Nghiên cứu đo lường năng lực cạnh tranh và mức độ ổn định của các NHTM VN

khi tham gia hiệp định CPTPP. Nghiên cứu đã đạt được phần lớn các mục tiêu ban đầu đặt

ra. Cụ thể:

- Thực trạng hoạt động của các NHTM VN so với các nước trong CPTPP giai đoạn

2010 – 2018.

- Đo lường NLCT và tác động của các yếu tố đến NLCT của các NHTM VN trong bối

cảnh hội nhập CPTPP (Mô hình MH1): Kết quả ước lượng của mô hình đều cho thấy có ý

nghĩa thống kê giữa các yếu tố trên trong mối tương quan với năng lực cạnh tranh của ngân

hàng. Điều này đúng với kỳ vọng ban đầu và cũng phù hợp với hầu hết các nghiên cứu

trước đó.

- Đo lường mức độ ổn định và tác động của các yếu tố đến mức độ ổn định của các

NHTM VN trong bối cảnh hội nhập CPTPP (Mô hình MH2): Kết quả của mô hình cho thấy

các hệ số hồi quy đều có ý nghĩa thống kê đáng tin cậy. Điều đó phản ánh rằng chiến lược

cạnh tranh của ngân hàng có ảnh hưởng tích cực đến duy trì ổn định ngân hàng ở các

NHTM Việt Nam. Điều này đúng với kỳ vọng ban đầu và cũng phù hợp với hầu hết các

nghiên cứu trước

pdf39 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 21/02/2022 | Lượt xem: 355 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Năng lực cạnh tranh và mức độ ổn định của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh tham gia hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng dữ liệu thứ cấp với mẫu dữ liệu bao gồm 31 NHTM Việt Nam và 11 NHTM có vốn sở hữu nước ngoài (ngân hàng liên doanh và ngân hàng có vốn 100% nước ngoài) trong khoảng thời gian từ 2010 – 2018. 3.2. Phương pháp nghiên cứu Tác giả vận dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng. 3.2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính Phương pháp và trình tự nghiên cứu được tác giả tiến hành như sau: - Để đánh giá thực trạng hoạt động của ngân hàng thương mại, các chỉ tiêu đánh giá được dựa trên khung phân tích CAMELS – hệ thống giám sát xếp hạng các ngân hàng ở Mỹ và bộ chỉ số lành mạnh tài chính (Financial Soundness Indicators – FSIs) theo chuẩn IMF. - Để so sánh định vị các NHTM VN với các nước thành viên còn lại trong CPTPP, các chỉ tiêu đánh giá được sử dụng các yếu tố vĩ mô đặc trưng như: năng lực tài chính, các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời, mức độ phát triển và đóng góp của ngành ngân hàng đối với nền kinh tế, mạng lưới hoạt động. - Để đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức cho các NHTM VN khi hội nhập CPTPP luận án vận dụng mô hình SWOT để xây dựng khung phân tích, các lập luận và đánh giá dựa trên cơ sở lý thuyết được đề cập trong chương 2; Các kết luận và thảo luận kết quả dựa trên các giả thuyết được đặt ra trong luận án. - Hàm ý chính sách được xây dựng trên cơ sở lý thuyết và kết quả nghiên cứu của đề tài. 3.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng Luận án sử dụng ba mô hình hồi quy tuyến tính với dữ liệu bảng để đo lường tác động của của các yếu tố đến năng cạnh tranh, mức độ ổn định ngân hàng, và tác động của cạnh tranh đến ổn định của 31 ngân hàng thương mại Việt Nam. 11 3.2.2.1. Mô hình nghiên cứu thực nghiệm cho các ngân hàng thương mại Việt Nam  Mô hình nghiên cứu năng lực cạnh tranh của các NHTM VN: Mô hình được đề xuất như sau: Lernerit = Ф0 + Ф1Lerner it-1 + Ф2ETAit + Ф3B_SIZEit + Ф4LTAit + Ф5LLPit + Ф6HDVit + Ф7HHIit + Ф8GroTAit + Ф9FS1it + Ф10FS2 + Ф11GDPt + Ф12INFt + Ф13Originalt + eit (MH1)  Mô hình nghiên cứu mức độ ổn định của các NHTM VN: Mô hình được đề xuất như sau: ZscoreMH2it = Ф0 + Ф1Zscoreit-1 + Ф2ETAit + Ф3B_SIZEit + Ф4LTAit + Ф5LLPit + Ф6HDVit + Ф7HHIit + Ф8GROTAit + Ф9FS1it + Ф10FS2 + Ф11GDPt + Ф12INFt + Ф13Originalt + eit (MH2)  Mô hình nghiên cứu tác động của cạnh tranh đến mức độ ổn định của các NHTM VN: Mô hình được đề xuất như sau: ZscoreMH3it = Ф0 + Ф1Zscoreit-1 + Ф2Lerner it + Ф3ETAit + Ф4B_SIZEit + Ф5LTAit + Ф6LLPit + Ф7HDVit + Ф8HHIit + Ф9GROTAit + Ф10FS1it + Ф11FS2 + Ф12GDPt + Ф13INFt + Ф14Originalt + eit (MH3) Ý nghĩa các yếu tố tác động đến mức độ ổn định và sức mạnh cạnh tranh của NHTM VN Biến độc lập: Nhóm yếu tố đặc trưng ngân hàng: EAT : Quy mô vốn chủ sở hữu B_SIZE : Quy mô vốn của ngân hàng LTA : Quy mô tín dụng HDV : Khả năng huy động vốn LLP : Tỷ lệ chi phí dự phòng rủi ro tín dụng HHI : Khả năng đa dạng hóa thu nhập GroTA : Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản 12 Nhóm yếu tố môi trường cạnh tranh FS1 : số lượng NHNNg trên tổng số lượng ngân hàng tại VN FS2 : Tỷ trọng tài sản NHNNg so với tổng tài sản hệ thống TCTD Nhóm yếu tố kinh tế vĩ mô GDP : Tốc độ tăng trưởng GDP INF : Tỷ lệ lạm phát Biến giả: Original : 1 – thuộc sở hữu Nhà nước, 0 – không thuộc sở hữu Nhà nước 3.2.2.2. Trình tự thực hiện ước lượng hồi quy mô hình thực nghiệm Tác giả ước lượng hồi quy mô hình thực nghiệm bằng cách tính toán các biến trong mô hình, thống kê mô tả, chạy mô hình, kiểm định mô hình, tiến hành ước lượng năng lực cạnh tranh và mức độ ổn định ngân hàng dựa trên phần mềm Stata 14.0 bao gồm các bước: Bước 1: Tính toán các biến trong mô hình thực nghiệm Bước 2: Thống kê mô tả các biến số thuộc mô hình thực nghiệm Bước 3: Lựa chọn phương pháp hồi quy cho mô hình nghiên cứu Bước 4: Kiểm định các hệ số ước lượng và sự phù hợp của mô hình Bước 5: Kiểm định các khuyết tật của mô hình  Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến  Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi  Kiểm định hiện tượng tự tương quan Kiểm định hiện tượng nội sinh Bước 6: Ước lượng năng lực cạnh tranh và mức độ ổn định của các ngân hàng thương mại Việt Nam với phương pháp hồi quy phù hợp 3.3. Giả thuyết nghiên cứu Dựa trên cơ sở lý thuyết, các kết quả nghiên cứu thực nghiệm được trình bày ở phần trên, luận án đã phân tích và lựa chọn xây dựng mô hình nghiên cứu phù hợp nhằm đo lường năng lực cạnh tranh và ổn định ngân hàng của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2010 – 2018, trước bối cảnh gia nhập CPTPP. Trên cơ sở đó, để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu và trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu, luận án đặt ra các giả thuyết nghiên cứu như sau: 13 H1. Quy mô vốn chủ sở hữu có tương quan cùng chiều với năng lực cạnh tranh và ổn định ngân hàng. H2. Quy mô tài sản ngân hàng có tương quan cùng chiều với năng lực cạnh tranh và ổn định ngân hàng. H3. Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản có tương quan cùng chiều với năng lực cạnh tranh và ngược chiều với ổn định ngân hàng. H4. Tỷ lệ huy động vốn trên tổng tài sản tương quan ngược chiều với năng lực cạnh tranh và cùng chiều với ổn định ngân hàng. H5. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng tương quan ngược chiều với năng lực cạnh tranh và rủi ro ngân hàng. H6. Tỷ lệ huy động vốn trên tổng tài sản tương quan cùng chiều với ổn định ngân hàng. H7. Khả năng đa dạng hóa thu nhập tương quan cùng chiều với NLCT và ổn định ngân hàng. H8. Tốc độ tăng trưởng TTS tương quan cùng chiều với NLCT và ổn định ngân hàng H9. Nhóm biến đo lường sự hiện diện của ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam (FS1 và FS2) kỳ vọng tương quan cùng chiều với năng lực cạnh tranh và ổn định ngân hàng. H10. Tốc độ tăng trưởng GDP có tác động dương đến NLCT và ổn định ngân hàng H11. Tỷ lệ lạm phát tương quan ngược chiều với NLCT và ổn định ngân hàng H12. Hình thức sở hữu tương quan ngược chiều với NLCT và ổn định ngân hàng H13. Năng lực cạnh tranh tương quan cùng chiều với mức độ ổn định ngân hàng. 14 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1. Thực trạng hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2010 – 2018 Thực trạng kết quả hoạt động của các NHTM VN được đánh giá thông qua các chỉ tiêu: Vốn và tài sản, Hệ số an toàn vốn (CAR), Huy động vốn và cho vay, Vấn đề an toàn thanh khoản, Vấn đề nợ xấu và Một số yếu tố khác như: Hệ thống sản phẩm, dịch vụ, Trình độ công nghệ, Nguồn nhân lực, Thương hiệu. 4.2. Một số kết quả hoạt động ngân hàng trong khối CPTPP giai đoạn 2010 - 2018 Bảng 4.1: Xếp hạng cạnh tranh năng lực toàn cầu của các quốc gia CPTPP STT Quốc gia 2010 (/139) 2011 (/142) 2012 (/144) 2013 (/148) 2014 (/144) 2015 (/140) 2016 (/138) 2017 (/137) 2018 (/140) 1 Australia 16 20 20 16 22 21 19 18 14 2 Brunei 28 28 28 26 - - 58 46 62 3 Canada 10 12 14 14 15 13 15 14 12 4 Chile 30 31 33 34 33 35 33 33 33 5 Japan 6 9 10 9 6 6 8 9 5 6 Malaysia 26 21 25 24 20 25 18 23 25 7 Mexico 66 58 53 55 61 57 51 51 46 8 Peru 73 67 61 61 65 69 67 72 63 9 New Zeland 23 25 23 18 17 16 13 13 18 10 Singapore 3 2 2 2 2 2 2 3 2 11 Việt Nam 59 65 75 70 68 56 60 65 77 Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ dữ liệu WEF 15 4.2.1. Năng lực tài chính Bảng 4.2: Xếp hạng chỉ tiêu phát triển hệ thống tài chính của các nước CPTPP (so với 140 nước được xếp hạng năm 2018) Chỉ tiêu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Xếp hạng Australia 15 18 35 16 18 4 10 110 112 13 Brunei 85 71 82 121 112 69 69 134 18 107 Canada 4 21 31 11 19 2 4 117 99 11 Chile 25 41 36 21 33 5 31 49 107 20 Japan 7 14 17 12 7 20 18 122 79 10 Malaysia 19 5 5 9 32 38 23 126 83 15 Mexico 97 94 54 51 65 39 37 102 81 61 New Zeland 8 10 15 46 41 9 3 22 110 26 Peru 84 79 70 50 73 42 65 81 101 63 Singapore 17 4 6 3 17 3 14 127 72 5 Việt Nam 24 85 51 60 91 113 39 101 111 59 Nguồn: Thống kê của tác giả từ dữ liệu Diễn đàn kinh tế thế giới Bảng 4.3: Tỷ lệ tín dụng tiêu dùng so với GDP giữa các quốc gia CPTPP Đơn vị: % STT Quốc gia 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 1 Canada - - - - - - - - - 2 Australia 125,50 122,33 121,28 124,98 128,73 136,59 142,52 140,90 139,59 3 Singapore 123,28 126,18 128,91 125,34 129,50 124,00 127,43 128,21 121,90 4 Malaysia 129,64 133,89 136,80 119,79 120,53 125,02 123,77 118,73 121,79 5 Nhật Bản 217,69 228,08 231,43 104,05 103,57 101,95 103,61 106,67 107,89 6 Việt Nam 114,85 99,80 106,46 96,80 100,30 111,93 123,82 130,72 133,31 7 New Zeland 92,66 - - 140,53 141,19 144,22 144,34 142,35 146,55 8 Mexico 30,63 30,70 31,33 22,20 21,94 23,89 25,93 27,02 26,78 9 Chile 66,76 74,97 77,64 76,19 78,60 78,65 79,80 78,62 81,27 16 10 Peru 38,76 38,16 40,86 37,71 40,84 43,84 42,87 42,33 43,97 11 Brunei 67,27 59,38 58,65 30,92 32,91 41,14 43,57 38,81 34,40 Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ WB (2018) Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ qua các năm của khối CPTPP Đơn vị: % Nguồn: Thống kê của tác giả từ IMF (2018) Bảng 4.4: Tỷ lệ vốn trên tài sản của hệ thống ngân hàng trong nhóm CPTPP Đơn vị: % Quốc gia 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Australia 5,43 5,29 5,13 5,13 5,22 5,97 6,55 6,88 6,86 Brunei Darussalam 10,25 8,9 9,1 11,58 11,76 13,23 13,05 10,86 12,32 Canada 4,66 4,89 4,90 4,96 4,94 5,07 5,16 5,22 5,20 Chile 8,28 7,77 8,01 8,13 7,97 7,57 8,41 8,44 8,42 Japan 5,48 5,52 5,82 5,47 5,38 5,51 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Australia 2.15 1.97 1.75 1.40 1.05 0.92 0.98 0.89 0.93 Brunei Darussalam 6.87 6.03 5.38 4.53 3.85 4.00 4.75 3.66 3.92 Canada 1.19 0.84 0.65 0.57 0.52 0.52 0.60 0.45 0.00 Chile 2.69 2.35 2.16 2.11 2.06 1.87 1.83 1.92 1.87 Japan 1.40 1.20 1.10 Malaysia 3.35 2.68 2.02 1.85 1.65 1.60 1.61 1.55 1.46 Mexico 2.04 2.12 2.44 3.24 3.04 2.52 2.09 2.09 2.05 New Zealand 0.00 0.00 0.00 3.23 2.98 2.71 2.54 2.31 1.94 Peru 3.03 2.89 3.23 3.50 3.95 3.93 4.29 4.70 3.27 Singapore 1.41 1.06 1.04 0.87 0.76 0.92 1.22 1.40 1.31 Vietnam 2.09 2.79 3.44 3.11 2.94 2.34 2.28 1.82 2.02 0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 17 Malaysia 9,38 8,89 9,39 9,59 9,95 10,46 11,00 11,24 11,24 Mexico 10,40 9,92 10,59 10,36 10,84 10,45 9,94 10,4 10,7 Peru 9,98 10,56 10,42 10,15 10,67 10,09 11,42 12,08 12,46 Singapore 8,97 8,32 8,92 8,22 8,41 9,00 9,23 9,18 9,03 Vietnam 8.87 9.30 9.93 9.54 8.77 8.26 7.77 7.36 8,40 Nguồn: Thống kê của tác giả từ IMF (2018) Bảng 4.5: Quy mô hệ thống ngân hàng và tỷ lệ CAR của nhóm CPTPP năm 2018 STT Quốc gia Quy mô hệ thống ngân hàng (tỷ USD) Tỷ lệ tín dụng/GDP Tỷ lệ an toàn vốn CAR 1 Canada 7.741 214,2% 14,81% 2 Australia 3.084 141% 14,55% 3 Singapore 925 128,2% 17,08% 4 Malaysia 609 50,8% 17,08% 5 Nhật Bản 574 160,8% 16,66% 6 Việt Nam 436 130,7% 12,23% 7 New Zeland 348 172,9% 14,40% 8 Mexico 326 35,5% 15,57% 9 Chile 319 112,5% 13,76% 10 Peru 201 35,0% 15,22% 11 Brunei 16 39,5% 18,11% Nguồn: Thống kê của tác giả từ WB, IMF (2018) 18 4.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ ROA của các nước CPTPP giai đoạn 2010 – 2018 Đơn vị: % Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu IMF (2018) 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Australia 0.0 1.2 1.2 1.4 1.2 1.4 0.8 1.2 1.3 Brunei Darussalam 1.7 1.2 0.7 1.4 1.7 1.6 1.4 1.5 1.7 Canada 1.1 1.1 1.1 1.1 1.1 1.0 1.0 1.1 1.2 Chile 1.7 1.6 1.4 1.5 1.5 1.3 1.2 1.3 1.3 Japan 0.4 0.3 0.3 0.3 0.3 Malaysia 1.5 1.5 1.6 1.5 1.5 1.2 1.3 1.4 1.4 Mexico 1.8 1.5 1.8 2.1 1.7 1.6 1.7 2.0 2.2 Peru 2.3 2.3 2.2 2.0 1.9 2.1 2.0 2.1 2.2 Singapore 1.4 1.1 1.4 1.2 1.1 1.2 1.1 1.3 1.2 Vietnam 1.6 1.5 0.8 0.6 0.3 0.5 0.5 0.7 0.9 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 19 Biểu đồ 4.3: Tỷ lệ ROE của các nước CPTPP giai đoạn 2010 – 2018 Đơn vị: % Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu IMF 4.2.3. Mức độ phát triển và đóng góp của ngành ngân hàng đối với nền kinh tế. Bảng 4.6: Tỷ lệ tiền rộng so với GDP giữa các quốc gia trong CPTPP Đơn vị: % Quốc gia 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Australia 100,70 99,87 101,28 105,69 108,73 113,42 118,20 116,84 113,60 Singapore 123,28 126,18 128,91 130,17 129,81 124,44 131,35 129,69 122,65 Malaysia 129,65 133,89 136,80 140,09 137,10 134,93 130,35 124,25 126,64 Nhật Bản 217,69 228,08 231,43 235,34 237,35 236,07 242,38 247,87 252,10 Việt Nam 114,85 99,80 106,47 117,03 127,55 137,65 151,10 155,28 158,27 New Zeland 92,66 92,88 95,18 99,44 100,29 101,00 105,09 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Australia 0.5 22.6 23.0 27.0 22.9 23.8 12.1 16.7 19.4 Brunei Darussalam 15.8 11.8 7.3 13.7 14.1 12.4 10.8 13.1 15.0 Canada 23.0 23.6 22.7 22.3 22.5 20.7 19.9 21.4 22.1 Chile 20.7 20.8 17.3 18.3 19.3 17.7 13.8 15.4 15.5 Japan 8.6 7.6 7.6 6.6 6.4 Malaysia 16.3 16.8 17.3 15.8 15.0 12.3 12.3 13.1 12.6 Mexico 16.8 15.5 17.5 19.3 15.9 15.4 16.3 19.6 20.9 Peru 22.9 23.5 21.5 19.9 18.2 21.1 19.2 17.7 17.8 Singapore 15.5 13.8 16.4 15.3 13.2 13.6 11.3 14.0 13.0 Vietnam 17.7 16.4 8.2 6.0 3.2 5.5 6.6 8.3 11.7 0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 20 Mexico 30,63 30,70 31,33 32,97 34,46 36,45 37,82 38,80 37,86 Chile 66,76 74,97 77,64 62,58 82,49 83,84 82,93 78,52 76,89 Peru 38,76 38,16 40,86 11,13 11,20 11,03 10,77 10,56 47,25 Brunei 67,27 59,38 58,65 62,58 67,45 80,80 92,60 86,69 81,58 Nguồn: Thống kê của tác giả từ dữ liệu WB (2018) Biểu đồ 4.4: Tốc độ tăng trưởng tiền rộng của khối CPTPP Đơn vị: % Nguồn: Thống kê của tác giả từ WB (2018) Bảng 4.7: Tỷ lệ tín dụng tiêu dùng so với GDP giữa các quốc gia CPTPP Đơn vị: % Quốc gia 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Australia 125,50 122,33 121,28 124,98 128,73 136,59 142,52 140,90 139,59 Singapore 123,28 126,18 128,91 125,34 129,50 124,00 127,43 128,21 121,90 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Australia 10.13 7.97 7.35 6.75 7.03 5.98 6.67 4.52 2.37 Brunei Darussalam 4.81 10.05 0.90 1.47 3.22 -1.76 1.51 -0.44 2.84 Chile 7.71 22.88 10.30 11.74 8.74 9.15 4.90 0.56 4.18 Japan 1.78 2.90 2.20 3.45 2.94 3.02 3.91 3.47 2.43 Malaysia 7.35 14.63 8.85 7.40 6.30 3.04 2.80 4.64 7.69 Mexico 12.76 9.98 10.08 8.28 12.19 12.19 12.33 11.22 5.46 New Zealand 8.36 6.71 9.85 7.66 7.30 6.42 Peru 21.05 11.74 15.02 16.48 6.27 13.39 2.76 9.33 5.43 Singapore 8.59 9.99 7.23 4.32 3.33 1.52 8.04 3.20 3.86 Vietnam 29.71 11.94 24.54 21.40 19.74 14.91 17.88 14.26 12.70 -5.00 0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00 35.00 T ố c đ ộ t ăn g t ư ở n g 21 Malaysia 129,64 133,89 136,80 119,79 120,53 125,02 123,77 118,73 121,79 Nhật Bản 217,69 228,08 231,43 104,05 103,57 101,95 103,61 106,67 107,89 Việt Nam 114,85 99,80 106,46 96,80 100,30 111,93 123,82 130,72 133,31 New Zeland 92,66 140,53 141,19 144,22 144,34 142,35 146,55 Mexico 30,63 30,70 31,33 22,20 21,94 23,89 25,93 27,02 26,78 Chile 66,76 74,97 77,64 76,19 78,60 78,65 79,80 78,62 81,27 Peru 38,76 38,16 40,86 37,71 40,84 43,84 42,87 42,33 43,97 Brunei 67,27 59,38 58,65 30,92 32,91 41,14 43,57 38,81 34,40 Nguồn: Tổng hợp của các tác giả từ dữ liệu WB, IFM (2018) Bảng 4.8: Mật độ chi nhánh ngân hàng thương mại phân bố trong CPTPP (được tính bình quân trên 100.000 người dân) STT Quốc gia 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 1 Australia 30,75 30,41 30,93 30,12 29,14 28,73 27,72 29,61 28,19 2 Brunei Darussalam 23,28 23,16 22,71 22,93 20,26 20,84 19,59 18,36 17,18 3 Canada 24,05 24,18 24,3 23,32 23,14 22,84 22,27 20,79 20,05 4 Chile 17,45 17,35 17,27 17,1 16,87 16,14 15,77 14,85 14,03 5 Japan 33,82 33,9 33,95 33,9 33,89 34,14 34,1 34,03 34,07 6 Malaysia 10,92 11,24 11,14 10,95 10,79 10,67 10,42 10,22 10,25 7 Mexico 14,59 14,62 15,5 15,44 15,34 14,57 14,64 14,62 14,43 8 New Zealand 34,49 33,91 33,31 30,82 29,55 28,96 29,71 27,3 26,78 9 Peru 6,87 7,12 7,75 7,92 8,24 8,37 8,18 7,72 7,36 10 Singapore 10,22 9,96 9,77 9,44 9,32 9,26 8,98 8,49 8,36 11 Vietnam 3,21 3,54 3,11 3,65 3,83 3,76 3,83 3,45 3,91 Nguồn: Thống kê của tác giả từ WB (2018) Bảng 4.9: Mật độ máy ATM phân bố trong các nước CPTPP (được tính bình quân trên 100.000 người dân) Quốc gia 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Australia 168,66 170,47 164,64 161,09 165,13 163,79 167,59 160,22 146,03 Brunei Darussalam 82,01 80,71 92,5 82,56 81,35 79,25 75,86 69,17 74,13 Canada 218,16 207,57 203,32 220,94 221,81 221,46 224,08 228,87 220,6 Chile 61,98 64,98 67,88 64,16 56,85 56,07 53,4 51,79 49,91 22 Japan 130,93 128,58 127,9 128,3 127,49 127,65 127,8 127,77 127,59 Malaysia 53,52 53,56 53,21 54,58 52,3 51,18 48,89 47,53 46,63 Mexico 45,36 45 48,85 48,73 50,39 52,78 54,42 55,41 58,58 New Zealand 72,22 76,37 74,81 72,37 70,7 69,28 66,04 65,88 64,66 Peru 26,86 31,43 38,8 41,76 56,57 122,78 111,54 109,02 114,66 Singapore 61,51 62 61,39 60,27 59,5 60,02 57,75 65,16 66,46 Vietnam 17,03 19,6 20,69 21,88 22,71 23,76 24,26 24,58 25,28 Nguồn: Thống kê của tác giả từ WB (2018) Bảng 4.10: Chỉ số chiều sâu thông tin tín dụng của các quốc gia trong CPTPP (0=low to 8=high) STT Quốc gia 2013 2014 2015 2016 2017 2018 1 Australia 7 7 7 7 7 7 2 Brunei Darussalam 5 5 6 7 7 8 3 Canada 8 8 8 8 8 8 4 Chile 7 7 7 7 7 7 5 Japan 6 6 6 6 6 6 6 Malaysia 7 7 7 8 8 8 7 Mexico 8 8 8 8 8 8 8 New Zealand 7 8 8 8 8 8 9 Peru 8 8 8 8 8 8 10 Singapore 7 7 7 7 7 7 11 Vietnam 6 6 7 7 7 7 Nguồn: Thống kê của tác giả từ WB (2018) 23 4.2.4. Mạng lưới hoạt động Biểu đồ 4.5: Số lượng chi nhánh NHTM bình quân trong khối CPTPP (được tính trên 100.000 người dân) Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ Ngân hàng thế giới (2018) 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Australia 30.75 30.41 30.93 30.12 29.14 28.73 27.72 29.61 28.19 Brunei Darussalam 23.28 23.16 22.71 22.93 20.26 20.84 19.59 18.36 17.18 Canada 24.05 24.18 24.3 23.32 23.14 22.84 22.27 20.79 20.05 Chile 17.45 17.35 17.27 17.1 16.87 16.14 15.77 14.85 14.03 Japan 33.82 33.9 33.95 33.9 33.89 34.14 34.1 34.03 34.07 Malaysia 10.92 11.24 11.14 10.95 10.79 10.67 10.42 10.22 10.25 Mexico 14.59 14.62 15.5 15.44 15.34 14.57 14.64 14.62 14.43 New Zealand 34.49 33.91 33.31 30.82 29.55 28.96 29.71 27.3 26.78 Peru 6.87 7.12 7.75 7.92 8.24 8.37 8.18 7.72 7.36 Singapore 10.22 9.96 9.77 9.44 9.32 9.26 8.98 8.49 8.36 Vietnam 3.21 3.54 3.11 3.65 3.83 3.76 3.83 3.45 3.91 0 5 10 15 20 25 30 35 40 24 Biểu đồ 4.6: Số lượng máy ATM bình quân trong khối CPTPP (được tính trên 100.000 người dân) Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ Ngân hàng thế giới (2018) 4.3. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm 4.3.1. Kết quả ước lượng mô hình hồi quy năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam 4.3.1.1. Thống kê mô tả các biến nghiên cứu Bảng 4.11: Bảng thống kê mô tả các biến trong mô hình Lerner Biến số Quan sát Trung bình Độ lệch chuẩn Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Biến phụ thuộc Lerner 271 0.1794 0.0888 -0.4789 0.4366 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Australia 168.66 170.47 164.64 161.09 165.13 163.79 167.59 160.22 146.03 Brunei Darussalam 82.01 80.71 92.5 82.56 81.35 79.25 75.86 69.17 74.13 Canada 218.16 207.57 203.32 220.94 221.81 221.46 224.08 228.87 220.6 Chile 61.98 64.98 67.88 64.16 56.85 56.07 53.4 51.79 49.91 Japan 130.93 128.58 127.9 128.3 127.49 127.65 127.8 127.77 127.59 Malaysia 53.52 53.56 53.21 54.58 52.3 51.18 48.89 47.53 46.63 Mexico 45.36 45 48.85 48.73 50.39 52.78 54.42 55.41 58.58 New Zealand 72.22 76.37 74.81 72.37 70.7 69.28 66.04 65.88 64.66 Peru 26.86 31.43 38.8 41.76 56.57 122.78 111.54 109.02 114.66 Singapore 61.51 62 61.39 60.27 59.5 60.02 57.75 65.16 66.46 17.03 19.6 20.69 21.88 22.71 23.76 24.26 24.58 25.28 0 50 100 150 200 250 25 Biến độc lập Lerner1 270 0.1790 0.0853 -0.5039 0.4354 ETA 271 18.3747 1.1685 15.9227 20.9956 B_SIZE 271 0.0949 0.0429 0.0326 0.2554 LTA 271 0.5437 0.1319 0.1473 0.8075 HDV 271 0.6362 0.1348 0.2508 0.8937 LLP 271 -0.0254 0.0724 -0.6766 0.0397 HHI 271 0.2945 0.2651 -2.7370 0.4995 GroTA 271 1.8372 23.8438 -0.9282 392.8397 FS1 271 0.2000 0.0216 0.1837 0.2391 FS2 271 0.1027 0.0057 0.0954 0.1130 GDP 271 0.0624 0.0058 0.0525 0.0708 INF 271 0.0661 0.0635 -0.0019 0.2126 Nguồn: Tính toán của tác giả từ phần mềm STATA 4.3.1.2. Phân tích mối tương quan giữa các biến nghiên cứu Bảng 4.12: Tương quan giữa các biến trong mô hình ước lượng cạnh tranh Nguồn: Tính toán của tác giả từ phần mềm STATA Lerner Lerner1 B_SIZE ETA LTA HDV LLP HHI GroTA FS1 FS2 GDP INF Lerner 1 Lerner1 0.6489 1 B_SIZE -0.0248 -0.0603 1 ETA 0.3903 0.3612 -0.725 1 LTA 0.1571 0.0695 -0.0957 0.3225 1 HDV 0.2612 0.2152 0.1413 -0.0265 0.02 1 LLP -0.2472 -0.0736 -0.3121 0.4045 0.6247 -0.196 1 HII 0.4526 0.0307 -0.1007 0.2545 0.1626 -0.0273 0.2233 1.0000 GroTA 0.0826 0.1061 0.0034 0.0259 -0.0517 0.0312 -0.104 0.0035 1 FS1 0.0613 -0.0892 -0.235 0.2243 0.2775 -0.0214 0.1936 -0.168 -0.0411 1 FS2 0.0602 0.0549 0.1804 -0.1802 -0.2706 0.0455 -0.1943 0.0258 -0.0318 -0.52 1 GDP 0.0791 -0.0402 -0.265 0.1896 0.2418 -0.0414 0.1289 -0.145 -0.1124 0.6356 -0.4601 1 INF 0.1665 0.296 0.2556 -0.2278 -0.2967 0.3075 -0.594 0.1964 0.0463 -0.2787 0.147 -0.254 1 26 4.3.1.3. Kết quả đo lường tác động các yếu tố đến NLCT của NHTM Việt Nam Biểu đồ 4.7: Chỉ số Lerner bình quân của các NHTM VN giai đoạn 2010 - 2018 Nguồn: Tính toán của tác giả từ BCTC các NHTM Biểu đồ 4.8: Chỉ số Lerner bình quân của các NHTM VN theo hình thức sở hữu Nguồn: Tính toán của tác giả từ BCTC các NHTM Bảng 4.13: Tóm tắt kết quả hồi quy cho mô hình đo lường năng lực cạnh tranh Biến số OLS FEM REM GLS GMM_Lerner Lerner1 0.4893*** 0.2303*** 0.4893*** 0.4893*** 0.2291*** 24% 19% 17% 16% 16% 14% 15% 17% 19% 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 LERNER bình quân 23% 18% 15% 14% 15% 12% 13% 16% 18% 29% 24% 23% 24% 24% 23% 24% 23% 23% 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 NHTM cổ phần NHTM Nhà nước 27 ETA 0.5882*** 0.7083*** 0.5882*** 0.5882*** 0.5825*** BANKSIZE 0.0296*** 0.0564*** 0.0296*** 0.0296*** 0.0386*** LTA 0.0456 0.0579 0.0456 0.0456 0.2469** LLP -0.1136** -0.0694 -0.1136** -0.1136** -0.1456*** HDV -0.0253 -0.1477*** -0.0253 -0.0253 -0.1469** HHI 0.1242*** 0.1419*** 0.1242*** 0.1242*** 0.1290*** GroTA 0.0001 0.0001 0.0001 0.0001 0.0001*** FS1 0.1529 -0.0274 0.1529 0.1529 0.1923* FS2 1.8311*** 2.0381*** 1.8311*** 1.8311*** 1.9301*** GDP 1.4103* 1.3059* 1.4103* 1.4103* -1.2536* INF 0.1536** 0.1959** 0.1536** 0.1536** 0.1383** Original 0.0264** 0.0464** 0.0264** 0.0264** 0.0490** _cons -0.7380*** -1.0991*** -0.7380*** -0.7380*** -0.7264*** Số quan sát 271 Số nhóm 31 Biến công cụ 26 Mean VIF 1.94 F-test F test that all u_i=0: F(30, 228) = 3.02 Prob > F = 0.0000 Hausman test Test: Ho: difference in coefficients not systematic chi2(12) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 878.20 Prob>chi2 = 0.0000 (V_b-V_B is not positive definite) Breusch Pagar test Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 0.00 Prob > chibar2 = 1.0000 28 Wooldridge test Wooldridge test for autocorrelation in panel data H0: no first order autocorrelation F( 1, 30) = 41.221 Prob > F = 0.0000 AR(2) Pr > z = 0.314 Sargan test Prob > chi2 = 0.523 Hansen test Prob > chi2 = 0.524 Ghi chú: Các ký hiệu (***), (**), (*) thể hiện mức ý nghĩa thống kê lần lượt tương ứng là 1%, 5%, 10%. Nguồn: Tính toán và tổng hợp của tác giả từ phần mềm STATA 4.3.2. Kết quả ước lượng mô hình hồi quy mức độ ổn định của các ngân hàng thương mại Việt Nam 4.3.2.1. Thống kê mô tả các biến Bảng 4.14: Bảng thống kê mô tả các biến trong mô hình đo lường mức độ ổn định Biến số Quan sát Trung bình Độ lệch chuẩn Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Biến phụ thuộc ZscoreMH2 271 12.6665 5.6891 0.9030 33.9246 Biến độc lập Zscore1 271 12.9026 5.6303 0.9030 33.9246 ETA 271 0.0949 0.0429 0.0326 0.2554 B_SIZE 271 18.3747 1.1685 15.9227 20.9956 LTA 271 0.5437 0.1319 0.1473 0.8075 HDV 271 0.6362 0.1348 0.2508 0.8937 LLP1 271 0.0338 0.0688 0.0025 0.6766 HHI 271 0.2945 0.2651 -2.7370 0.4995 GroTA 271 1.8372 23.8438 -0.9282 392.8397 FS1 271 0.2000 0.0216 0.1837 0.2391 FS2 271 0.1027 0.0057 0.0954 0.1130 GDP 271 0.0624 0.0058 0.0525 0.0708 INF 271 0.0661 0.0635 -0.0019 0.2126 Original 271 0.1661 0.3728 0.0000 1.0000 Nguồn: Tính toán của tác giả từ phần mềm STATA 29 4.3.2.2. Mối tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu Bảng 4.15: Tương quan giữa các biến trong mô hình ước lượng Zscore ZscoreMH2 Zscore1 ETA B_SIZE LTA LLP1 HDV HHI GroTA FS1 FS2 GDP INF Original ZscoreMH2 1 Zscore1 0.7801 1 ETA 0.986 0.8008 1 B_SIZE -0.6803 -0.6707 -0.725 1 LTA -0.077 -0.1272 -0.0957 0.3225 1 LLP1 -0.1719 -0.125 -0.1289 0.0231 -0.0398 1 HDV -0.3305 -0.2953 -0.3121 0.4045 0.6247 0.1488 1 HHI -0.0241 -0.1782 -0.0995 0.2538 0.1642 -0.0267 0.2249 1.0000 GroTA 0.0093 0.006 0.0034 0.0259 -0.0517 -0.0248 -0.104 0.0035 1 FS1 -0.2192 -0.2493 -0.235 0.22

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_an_nang_luc_canh_tranh_va_muc_do_on_dinh_cua_ca.pdf
Tài liệu liên quan