Quan niệm thẩm mỹ trên thế giới theo chuyên ngành khác nhau
1.6.2.1. Quan niệm của chỉnh hình
Một số tỏc giả như: Angle, Tweed.cho rằng tương quan mụ cứng hài
hũa thỡ mụ mềm hài hũa, tuy nhiờn những nghiờn cứu gần đõy như Burtone
cho rằng, cựng một nền xương giống nhau cú thể cú cỏc mụ mềm khỏc
nhau. Cỏc bỏc sỹ chỉnh hỡnh răng mặt thường phõn tớch thẩm mỹ khuụn
mặt bằng đường S và đường E.
1.6.2.2. Quan niệm của nhà phẫu thuật
Các nhà phẫu thuật thường dùng những số liệu bình thường có sẵn và
phẫu thuật làm phù hợp với những giá trị sẵn có này.
1.6.2.3. Quan niệm của hoạ sĩ và nhà điêu khắc
Có những ý tưởng rõ ràng về cái gì là bình thường, cái gì là đẹp. Họ
còn cho thấy nét đẹp khác nhau giữa chủng tộc và văn hoá.
1.6.3. Theo thời kỳ lịch sử
Theo thời gian lịch sử, khi nói đến cái đẹp chúng ta thường nghiên
cứu qua các tranh ảnh, các bức tượng, các tác phẩm nghệ thuật còn để lại.
Hiện nay tiờu chuẩn Tõn Cổ Điển vẫn cũn đang sử dụng.
28 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu đặc điểm kết cấu sọ - Mặt và đánh giá khuôn mặt hài hòa ỏ một nhóm người Việt tuổi từ 18-25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
để lại.
Hiện nay tiờu chuẩn Tõn Cổ Điển vẫn cũn đang sử dụng.
1.6.4. Việt Nam
Ở Việt Nam, hiện nay chỳng ta chưa cú những tiờu chuẩn cụ thể và
thống nhất để đỏnh giỏ cỏi đẹp mặc dự khi đỏnh giỏ vẻ đẹp chỳng ta rất coi
trọng đến thẩm mỹ của khuụn mặt. Trong qui chế 37 về việc qui định tổ
chức thi Hoa Hậu Việt Nam, một trong những tiờu chuẩn mà cỏc người
đẹp dự thi cần phải cú đú là “gương mặt thuần Việt”, tuy nhiờn tiờu chuẩn
này cũng cũn rất chung chung, tuỳ theo sự lựa chọn của ban giỏm khảo.
4
1.7. Tình hình nghiên cứu về thẩm mỹ khuôn mặt và phim sọ - mặt
chụp theo kỹ thuật từ xa trên thế giới và ở Việt Nam
1.7.1. Trên thế giới
Cú rất nhiều nghiờn cứu nhưng chủ yếu là trờn người Caucasian.
1.7.2. ở Việt Nam
Cỏc bỏc sỹ giải phẫu thường nghiờn cứu bằng phương phỏp đo trực tiếp,
cỏc bỏc sỹ chỉnh hỡnh răng mặt thường nghiờn cứu trờn phim XQ nhưng
thường chỳ ý mụ cứng hơn là mụ mềm, cú một vài nghiờn cứu riờng trờn ảnh
chuẩn húa. Chưa cú nghiờn cứu nào nghiờn cứu hệ thống ba phương phỏp và
đưa ra tiờu chuẩn đỏnh giỏ khuụn mặt hài hũa cho người Việt.
Ch−ơng 2: Đối t−ợng vμ ph−ơng pháp nghiên cứu
2.1. Đối t−ợng nghiên cứu
Sinh viờn nam và nữ độ tuổi 18-25 đang học tại trường Đại học Răng Hàm
Mặt nay là Viện Đào Tạo Răng Hàm Mặt-Trường Đại Học Y Hà Nội.
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn
- Đối t−ợng nghiên cứu là các sinh viên, học viờn khỏe mạnh, ở độ tuổi
18 - 25 tuổi của Viện Đào Tạo Răng Hàm Mặt.
- Cú bố mẹ, ụng bà nội ngoại là người Việt Nam.
- Không mắc các dị tật bẩm sinh, chấn th−ơng hàm mặt nghiêm trọng,
ch−a từng trải qua phẫu thuật thẩm mỹ hàm mặt, ch−a điều trị nắn
chỉnh răng. Khụng cú cỏc biến dạng xương hàm. Có đầy đủ các răng.
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
Cỏc đối tượng khụng đạt được tiờu chuẩn lựa chọn.
2.2. Ph−ơng pháp nghiên cứu
-Nghiờn cứu được thiết kế theo phương phỏp mụ tả cắt ngang phõn tớch.
-Cỡ mẫu: tối thiểu 61 cho mỗi giới. Chỳng tụi chọn được 143 sinh viờn,
bao gồm 63 nam và 80 nữ.
-Tất cả đối tượng nghiờn cứu được đo trực tiếp, đo trờn ảnh chuẩn húa
thẳng và nghiờng, đo trờn phim sọ mặt thẳng và nghiờng kỹ thuật số.
- Thành lập hội đồng bao gồm 5 bỏc sỹ chỉnh nha, 5 giải phẫu, 5 hội họa
và 5 phẫu thuật tạo hỡnh để từ cỏc bức ảnh chuẩn húa thẳng và nghiờng lựa
5
chọn ra cỏc khuụn mặt được cho là hài hũa theo thang điểm cho trước (1:
Khuôn mặt xấu; 2: Khuôn mặt không hài hoà; 3: Khuôn mặt t−ơng đối hài
hoà; 4: Khuôn mặt khá hài hoà; 5: Khuôn mặt rất hài hoà. Khuôn mặt đ−ợc
cho là hài hoà khi tất cả cỏc chuyờn gia cho điểm ≥ 3)
- Phõn tớch cả nhúm bao gồm 143 sinh viờn bằng 3 phương phỏp để xỏc
định cỏc kớch thước và chỉ số sọ-mặt trung bỡnh của nam và nữ.
- Phõn tớch so sỏnh giữa nhúm được cho là hài hũa với nhúm được cho là
khụng hài hũa bằng phương phỏp hội đồng để xỏc định đặc điểm và bước
đầu đưa ra tiờu chuẩn đỏnh giỏ khuụn mặt hài hũa.
- Phõn tớch, đối chiếu cỏc chỉ số cú được với tiờu chuẩn của một số tỏc giả
và dõn tộc khỏc: Steiner, Ricketts, Leonard de Vinci, tõn cổ điển...
- Sự khỏc biệt về số và tỉ lệ phần trăm giữa cỏc kớch thước, tỷ lệ của 2
phương phỏp đo được chia thành 3 mức độ: “giống nhau”, “tương đồng”
và “khụng tương đồng”. Kết quả của 2 phương phỏp và cỏc kớch thước
được cho là giống nhau (1) nếu sự khỏc biệt < 0,2, tương đồng (2) nếu sự
khỏc biệt từ 0,2 - 2 và khụng tương đồng (3) nếu sự khỏc biệt > 2.
- Phương tiện nghiờn cứu
+ Đo trực tiếp bằng bộ thước đo nhõn trắc của Martin và thước đo điện tử
Mitutoyo Absolute với độ sai số là 0,01.
+ Ảnh chuẩn húa được chụp bằng mỏy Canons 400D và ống kớnh tele
+ Chụp phim sọ mặt từ xa thẳng và nghiờng bằng mỏy Orthoralix 9200.
+ Ảnh và phim được đo bằng phần mềm Image Pro Plus 5.0
+ Phầm mềm SPSS 16.0 để vào và xử lý số liệu
Trong nghiờn cứu này chỳng tụi sử dụng hơn 40 điểm mốc giải phẫu
mà cỏc nhà nhõn trắc học, phẫu thuật thẩm mỹ và chỉnh hỡnh răng - mặt
thường sử dụng
Bằng phương phỏp đo trực tiếp chỳng tụi đo 6 kớch thước ngang: eu-eu,
g-op, go-go, zy-zy, ch-ch, al-al; 2 kớch thước trước sau: po-pr, po-n và 8 kớch
thước dọc tr-n, tr-gl, tr-gn, gl-sn, n-sn, n-gn, sn-gn, sa-sba, từ đú chỳng tụi tớnh
được 8 chuẩn tõn cổ điển (sa-sba/n-sn, gl-sn/sn-gn, tr-gl/gl-sn, n-sn/n-gn, ch-
ch/al-al, al-al/zy-zy, al-ch/ch-pp, en-en/en-ex) và 5 chỉ số sọ - mặt theo Martin
6
và Saller: chỉ số đầu, chỉ số vẩu, chỉ số mặt toàn bộ, chỉ số hàm dưới, chỉ số
mũi.
Trờn phim sọ mặt nghiờng từ xa nghiờng chỳng tụi đo 10 kớch thước:
N-ANS, ANS-Me, N-Me, Gl-ANS, I-NA, i-NB, Ls-S, Ls-E, Li-S, Li-E, 9
gúc mụ mềm (Cm-Sn-Ls, Sn-Ls/Li-Pg, Pn-N-Pg, Pn-N-Sn, Sn-Pn-N, Li-
B-Pg, Gl-N-Pn, Gl-Sn-Pg, N-Sn-Pg, N-Pn-Pg, Gúc Z) và 8 gúc mụ cứng
(SNA, SNB, ANB, gúc FMIA, gúc I/I, I/Pal, i/MP, F/N-Pg), tớnh 2 tỷ lệ:
Gl-ANS/ANS-Me, N-ANS/N-Me
Trờn phim sọ mặt thẳng từ xa chỳng tụi đo 21 kớch thước ngang (Ag-
Ag, Zy-Zy, O-O, Z-Z, A1-Cg, B1-Cg, Me-Cg, Nc-Nc, Ma-Ma, Agr-Me,
Agl-Me, Agr-Cg, Agl-Cg, Or-Cg, Ol-Cg, Zr-Cg, Zl-Cg, Ncr-Cg, Ncl-Cg,
Mar-Cg, Mal-Cg) và tớnh chỉ số hàm dưới.
Trờn ảnh chuẩn húa chỳng tụi đo 8 kớch thước ngang (en-en, en-ex, go-
go, zy-zy, ch-ch, al-al, al-ch, ch-pp), 8 kớch thước dọc (tr-n, tr-gl, tr-gn, gl-sn, n-
sn, n-gn, sn-gn, sa-sba), 10 gúc mụ mềm (cm-sn-ls, sn-ls/li-pg, pn-n-pg, pn-n-
sn, sn-pn-n, li-B-pg, gl-n-pn, gl-sn-pg, n-sn-pg, n-pn-pg), tớnh 9 tỷ lệ (sa-sba/n-
sn, gl-sn/sn-gn, tr-gl/gl-sn, n-sn/n-gn, ch-ch/al-al, al-al/zy-zy, en-en/al-al, en-
en/en-ex, al-ch/ch-pp) và 3 chỉ số: chỉ số mặt toàn bộ, chỉ số hàm dưới, chỉ số
mũi. Hỡnh thỏi mặt được phõn loại theo Celebie và Jerolimov
Để khắc phục sai số chỳng tụi tập huấn người chụp phim, tập huấn
chụp ảnh, hội đồng đỏnh giỏ ảnh và tập huấn người đo bằng hệ số tương
quan Pearson. Đo trong cựng một tiờu chuẩn, điều kiện.
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIấN CỨU
3.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiờn cứu
3.1.1 Phõn bố theo giới
Mẫu nghiờn cứu của chỳng tụi cú 143 người độ tuổi từ 18 - 25, trong
đú cú 63 nam (chiếm 44,06%) và 80 nữ (chiếm 55,94%).
3.1.2. Đặc điểm phõn phối chuẩn của cỏc phộp đo
Cỏc phộp đo đều cú tớnh phõn phối chuẩn.
3.1.3. Tỷ lệ khuụn mặt hài hũa
7
Trong số 63 nam cú 31 trường hợp cú cả mặt thẳng và nghiờng hài
hũa (chiếm 49,2%). Trong số 80 nữ cú 30 trường hợp cú cả mặt thẳng và
nghiờng hài hũa (37,5%).
3.2. Đặc điểm kết cấu sọ mặt của toàn bộ mẫu nghiờn cứu
3.2.1. Giỏ trị trung bỡnh cỏc kớch thước, gúc, tỷ lệ và cỏc chỉ số
3.2.1.1 Đo trực tiếp
Bảng 3.2. Giỏ trị trung bỡnh cỏc kớch thước, tỷ lệ, chỉ số khi đo trực tiếp
Nam Nữ
STT
Kớ hiệu X SD X SD
P
Mức độ
khỏc biệt
Cỏc kớch thước ngang (mm)
1. eu-eu 153,19 6,36 147,79 5,00 0,00 ***
2. g-op 183,59 6,56 181,64 4,25 0,04 *
3. go-go 116,47 4,57 114,40 4,12 0,00 ***
4. zy-zy 141,99 6,69 136,14 5,15 0,00 ***
5. ch-ch 49,67 2,97 46,17 2,79 0,00 ***
6. al-al 39,97 2,34 37,29 1,98 0,00 ***
7. po-pr 122,15 4,13 117,75 4,03 0,00 ***
8. po-n 115,99 2,83 111,31 3,86 0,00 ***
Cỏc kớch thước dọc (mm)
9. tr-n 75,80 5,99 69,82 5,35 0,00 ***
10. tr-gl 63,22 3,74 60,16 4,43 0,00 ***
11. tr-gn 191,30 5,51 180,25 6,21 0,00 ***
12. gl-sn 63,25 5,74 58,61 6,31 0,00 ***
13. n-sn 49,79 4,60 48,67 4,81 0,16 -
14. n-gn 114,57 4,88 110,15 4,11 0,00 ***
15. sn-gn 64,77 3,52 61,48 3,60 0,00 ***
16. sa-sba 60,07 4,31 59,69 3,55 0,58 -
Cỏc tỷ lệ
17. sa-sba/n-sn 1,22 0,15 1,24 0,15 0,38 -
8
18. gl-sn/sn-gn 0,98 0,12 0,96 0,13 0,27 -
19. tr-gl/gl-sn 1,01 0,14 1,04 0,17 0,24 -
20. n-sn/n-gn 0,43 0,03 0,44 0,03 0,19 -
21. ch-ch/al-al 1,25 0,10 1,24 0,79 0,68 -
22. al-al/zy-zy 0,28 0,02 0,27 0,01 0,00 ***
Cỏc chỉ số
23. CS đầu 83,55 4,65 81,41 3,47 0,00 ***
24. CS mặt
toàn bộ
80,83 4,43 80,99 3,75 0,81 -
25. CS mũi 80,95 8,98 77,33 8,30 0,01 *
26. CS vẩu 105,31 2,63 105,83 3,27 0,30 -
27. CS HD 0,82 0,48 0,84 0,04 0,00 ***
Nhận xột: Phần lớn cỏc kớch thước nam lớn hơn nữ cú ý nghĩa thống
kờ trừ n-sn, sa-sba, chỉ số mặt toàn bộ khỏc nhau khụng cú ý nghĩa thống
kờ. Cỏc tỷ lệ khỏc nhau khụng cú ý nghĩa thống kờ trừ a-al/zy-zy.
3.2.1.2. Đo trờn phim sọ mặt từ xa kỹ thuật số
Bảng 3.3. Cỏc giỏ trị trung bỡnh đo trờn phim sọ mặt từ xa nghiờng
Nam Nữ STT Kớ hiệu Đơn
vị
X SD X SD
P Mức
độ
khỏc
biệt
Cỏc khoảng cỏch
1. N-ANS mm 55,20 5,17 54,22 4,82 0,24 -
2. ANS-Me mm 61,15 3,86 57,76 3,66 0,00 ***
3. N-Me mm 116,35 5,12 111,96 4,26 0,00 ***
4. Gl-ANS mm 60,48 5,03 56,63 5,82 0,00 ***
5. I-NA mm 5,21 2,44 5,21 2,32 0,99 -
6. i-NB mm 6,47 2,14 6,01 1,96 0,18 -
Cỏc tỷ lệ
7. Gl-ANS/ANS-Me 0,99 0,11 0,98 0,13 0,69 -
8. N-ANS/N-Me 0,47 0,03 0,49 0,55 0,08 -
9
Khoảng cỏch từ mụi đến cỏc đường thẩm mỹ
9. Li-S mm 3,32 2,16 2,91 1,97 0,24 -
10. Ls-S mm 2,58 1,77 2,05 1,54 0,06 -
11. Li-E mm 2,10 2,35 1,83 2,08 0,47 -
12. Ls-E mm 0,28 2,15 0,13 1,95 0,66 -
Tương quan giữa 2 xương hàm
13. SNA 0 84,09 2,34 83,67 2,62 0,99 -
14. SNB 0 80,63 3,32 80,43 3,47 0,72 -
15. ANB 0 3,27 2,32 3,18 2,25 0,81 -
16. NSnPg 0 161,57 4,32 163,54 3,81 0,00 ***
17. F/N-Pg 0 88,42 4,56 89,44 3,25 0,14 -
18. FMIA 0 57,49 7,42 59,63 6,59 0,07 -
Tương quan răng-xương
19. i/MP 0 98,53 6,83 97,24 5,93 0,23 -
20. I/PaL 0 122,76 5,61 121,85 6,69 0,39 -
Tương quan răng-răng
21. I/i 0 117,82 8,52 117,40 7,41 0,76 -
Cỏc gúc mụ mềm
22. Sn-Ls-Li-Pg’ 0 139,81 9,54 140 7,40 0,85 -
23. Pn-N’-Pg’ 0 27,31 2,07 25,50 2,52 0,00 ***
24. Sn-Pn-N’ 0 101,48 5,00 105,19 5,15 0,00 ***
25. Li-B’-Pg’ 0 133,23 9,14 134,37 8,76 0,45 -
26. Cm-Sn-Ls 0 89,79 6,46 94,92 7,19 0,02 **
27. Pn-N-Sn 0 19,36 1,95 18,85 1,70 0,10 -
28. N-Sn-Pg 0 161,57 4,32 163,54 3,81 0,00 ***
29. N-Pn-Pg 0 135,34 4,79 137,19 4,33 0,02 **
30. Gúc Z 0 75,52 4,84 76,45 4,48 0,24 -
Nhận xột: Phần lớn cỏc khoảng cỏch, tỷ lệ, gúc khỏc nhau khụng cú ý
nghĩa thống kờ. Gúc N-Sn-Pg, Pn-N’-Pg’, Sn-Pn-N’, Cm-Sn-Ls, N-Pn-Pg
nữ lớn hơn nam.
10
Trờn phim sọ mặt thẳng cỏc kớch thước ở nam và nữ khỏc nhau cú ý
nghĩa thống kờ trừ A1-Cg, B1-Cg, Me-Cg, Ag-Ag/Zy-Zy, nam thường lớn
hơn nữ.
So sỏnh cỏc kớch thước trỏi và phải trờn phim sọ mặt từ xa kỹ thuật
số thẳng: cả nam và nữ, bờn trỏi thường lớn hơn bờn phải, trừ cỏc kớch
thước đo qua cung tiếp (Zy) và xương hàm dưới (Ag). Mức độ khỏc biệt
trung bỡnh giữa bờn trỏi và phải là khụng cú sự khỏc nhau giữa nam và nữ.
3.2.1.3. Đo trờn ảnh
Bảng 3.7. Cỏc giỏ trị trung bỡnh đo trờn ảnh chuẩn húa
Nam Nữ ST
T
Kớ hiệu
X SD X SD
P
Mức độ khỏc biệt
Cỏc kớch thước ngang (mm)
1. zy-zy 147,51 6,42 144,51 6,87 0,01 ***
2. go-go 127,68 7,75 124,88 6,69 0,02 **
3. al-al 42,59 3,01 40,56 2,16 0,00 ***
4. en-en 37,61 2,99 36,82 2,95 0,11 -
5. en-ex 35,62 2,15 34,34 2,42 0,00 ***
Cỏc kớch thước dọc (mm)
6. tr-n 78,53 5,65 72,97 5,48 0,00 ***
7. n-sn 50,29 4,67 48,97 5,51 0,12 -
8. gl-sn 65,49 5,12 61,50 6,26 0,00 ***
9. tr-gn 195,28 4,90 184,89 6,27 0,00 ***
10. sn-gn 65,85 3,43 62,58 3,81 0,00 ***
11. tr-gl 63,93 3,70 60,80 4,29 0,00 ***
12. n-gn 116,75 5,01 111,92 4,47 0.00 ***
Khoảng cỏch từ mụi đến cỏc đường thẩm mỹ (mm)
13. li-E 2,13 2,40 1,80 2,12 0,38 -
14. ls-E 0,19 2,20 0,01 1,95 0,61 -
15. li-S 3,41 2,25 2,97 2,04 0,23 -
16. ls-S 2,72 1,86 2,17 1,65 0,07 -
11
Cỏc tỷ lệ
17. al-al/ en-en 1,14 0,10 1,11 1,10 0,09 -
18. en-en/ en-ex 1,06 0,09 1,08 0,11 0,27 -
19. ch-ch/al-al 1,29 0,12 1,29 0,86 0,86 -
20. al-al/zy-zy 0,29 0,02 0,28 0,02 0,01 ***
21. al-ch/ ch-pp 0,99 0,78 1,10 0,85 0,44 -
22. sa-sba/ n-sn 1,24 0,15 1,27 0,18 0,22 -
23. tr-gl/gl-sn 0,98 0,12 1,00 0,16 0,46 -
24. gl-sn/sn-gn 0,99 0,10 0,99 0,13 0,59 -
25. n-sn/n-gn 0,43 0,03 0,44 0,04 0,26 -
Cỏc gúc nghiờng (0)
26. cm-sn-ls 91,21 9,54 94,71 8,26 0,02 **
27. sn-ls/li-pg 140,83 10,34 141,91 7,00 0,48 -
28. pn-n-pg 27,99 2,25 27,00 2,70 0,02 **
29. pn-n-sn 19,64 2,05 19,93 1,93 0,38 -
30. sn-pn-n 102,41 54,34 105,15 4,63 0,00 ***
31. li-B-pg 134,20 9,47 135,41 8,79 0,43 -
32. gl-n-pn 132,76 6,07 137,77 5,57 0,00 ***
33. gl-sn-pg 168,62 5,96 171,17 4,52 0,00 ***
34. n-sn-pg 161,97 4,55 164,35 4,26 0,00 ***
35. n-pn-pg 136,18 5,18 137,91 4,10 0,03 **
Cỏc chỉ số
36. CS mặt toàn bộ 79,26 4,33 77,58 4,21 0.02 **
37. CS mũi 85,49 11,08 83,75 9,31 0.31 -
38. CS HD 86,58 4,19 86,45 3,43 0,84 -
Nhận xột: Khoảng cỏch từ mụi đến cỏc đường thẩm mỹ, cỏc
chỉ số và tỷ lệ khụng cú sự khỏc biệt ở hai giới trừ chỉ số toàn bộ mặt, tỷ lệ
al-al/zy-zy. Cỏc kớch thước nam thường lớn hơn nữ. Cỏc gúc nghiờng
phần lớn đều cú sự khỏc nhau cú ý nghĩa thống kờ.
3.3. Phõn loại cỏc chỉ số sọ mặt theo Martin
12
3.3.1. Chỉ số đầu
Ở nam: đầu ngắn chiếm 39,7%, đầu trung bỡnh chiếm 22,2%. Ở nữ:
đầu trung bỡnh chiếm 46,2%, đầu ngắn chiếm 38,8%.
3.3.2 Chỉ số mặt toàn bộ
Đo trực tiếp nam cú dạng mặt chủ yếu là rất rộng (46%) và rộng
(36,5%). Nữ cú chủ yếu là mặt rộng (47,5%) và rất rộng (37,5%). Khỏc
với đo trực tiếp, trờn ảnh nam và nữ cú dạng mặt chủ yếu là rất rộng (nam
chiếm 61,9% và nữ chiếm 72,5%). Trờn phim XQ, nam và nữ cú dạng mặt
chủ yếu là trung bỡnh (nam chiếm 41,3% và nữ chiếm 43,8%). Sự khỏc
biệt giữa nam và nữ đều khụng cú ý nghĩa thống kờ với độ tin cậy 95%.
3.3.3. Chỉ số mũi
Cả nam và nữ đều cú dạng mũi chớnh là mũi trung bỡnh.
3.3.4. Chỉ số vẩu
Nam và nữ phần lớn đều khụng vẩu (nam: 92,1%, nữ: 82,5%).
3.3.5. Chỉ số hàm dưới
Cú sự khỏc nhau giữa cỏc phương phỏp.
3.3.6. Cỏc tỷ lệ theo tiờu chuẩn tõn cổ điển
Theo tiờu chuẩn tõn cổ điển, chiều rộng mũi bằng khoảng cỏch giữa
hai khúe mắt trong, chiều rộng giữa hai khúe mắt trong bằng rộng mắt
khỏc nhau, khoảng cỏch từ cỏch mũi đến đường thẳng đi qua đồng tử bằng
khoảng cỏch từ khúe miệng đến đường thẳng đi qua đồng tử, chiều dài tai
bằng chiều dài mũi, 3 tầng mặt bằng nhau, tuy nhiờn mẫu nghiờn cứu phần
lớn khỏc nhau quỏ 2mm. Tỷ lệ rộng mũi/ rộng mặt, tỷ lệ rộng miệng/rộng
mũi phần lớn khụng đạt chuẩn tõn cổ điển.
3.3.8 Phõn loại hỡnh thỏi mặt theo Celộbie và Jerolimov trờn ảnh chuẩn húa
13
20,6%
17,5%
61,9%
7,5%
22,5%
70,0%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
Nam Nữ
Tam giỏc
Vuụng
Oval
Biểu đồ 3.6. Hỡnh thỏi mặt theo Celộbie và Jerolimov trờn ảnh chuẩn húa
Nhận xột: nam oval chiếm 61,9%, nữ oval chiếm chiếm 70%.
3.4. So sỏnh giữa ba phương phỏp đo đạc
3.4.1.So sỏnh giữa ba phương phỏp
Hầu hết cỏc kớch thước, tỷ lệ, chỉ số cựng đo ở cỏc phương phỏp
khỏc nhau đều cú giỏ trị khỏc biệt rừ với độ tin cậy 95%. Chỉ cú tỷ lệ gl-
sn/sn-gn khụng cú sự khỏc biệt giữa cỏc phương phỏp.
3.4.2. So sỏnh giữa hai phương phỏp
Khi đỏnh giỏ tương quan Pearson giữa 2 phương phỏp thỡ khi đo cỏc
khoảng cỏch zy-zy, go-go, ch-ch gúc Cm-Sn-Ls, Gl-N-Pn tương quan thấp
r 0,65. Với cỏc phộp đo cú
r>0,65 chỳng tụi thiết lập được cỏc phương trỡnh hồi qui để dự đoỏn.
3.5. Đặc điểm khuụn mặt hài hũa
3.5.1. So sỏnh nhúm bỡnh thường và nhúm cú khuụn mặt hài hũa
3.5.1.1. So sỏnh cỏc kớch thước đo trực tiếp ở khuụn mặt nam hài hũa và
nam khụng hài hoà
Khụng cú sự khỏc nhau cú ý nghĩa thống kờ giữa nhúm hài hũa và
khụng hài hũa, cỏc tỷ lệ đều khỏc với tiờu chuẩn, trừ tỷ lệ tr-gl/gl-sn.
3.5.1.2.So sỏnh cỏc kớch thước đo trực tiếp ở khuụn mặt nữ hài hũa và nữ
khụng hài hoà
Bảng 3.27. So sỏnh cỏc kớch thước đo trực tiếp ở khuụn mặt nữ hài hũa và
nữ khụng hài hoà
STT Ký hiệu Hài hũa Khụng hài P Mức độ
14
hũa
X SD X SD
khỏc biệt
Cỏc kớch thước đầu (mm)
1. eu-eu 147,23 4,87 147,98 5,14 0,52 -
2. g-op 181,67 4,78 181,37 4,29 0,77 -
Cỏc kớch thước ngang mặt (mm)
3. zy-zy 135,67 5,71 136,29 4,86 0,61 -
4. al-al 36,95 2,18 37,45 1,85 0,27 -
5. go-go 113,67 4,76 114,75 3,69 0,26 -
6. ch-ch 45,97 3,03 46,31 2,64 0,59 -
7. po-pr 117,13 5,32 118,20 3,03 0,32 -
8. po-n 111,77 4,38 111,18 3,63 0,52 -
Cỏc kớch thước đứng (mm)
9. tr-n 68,72 4,34 70,34 5,84 0,19 -
10. tr-gl 60,33 2,43 60,04 5,25 0,74 -
11. tr-gn 178,82 6,03 180,93 6,29 0,14 -
12. gl-sn 58,77 4,71 58,41 7,11 0,78 -
13. n-sn 50,20 4,16 47,77 4,92 0,03 *
14. n-gn 109,92 4,40 110,25 3,93 0,72 -
15. sn-gn 59,72 2,53 62,48 3,73 0,00 ***
16. sa-sba 60,17 3,69 59,48 3,48 0,40 -
Cỏc tỷ lệ
17. gl-sn/ sn-gn 0,99 0,10 0,94 0,14 0,08 -
18. n-sn/ n-gn 0,46 0,03 0,43 0,04 0,00 ***
19. sa-sba/n-sn 1,21 0,13 1,26 0,15 0,12 -
20. al-al/zy-zy 0,27 0,02 0,27 0,01 0,52 -
21. Ch-ch/al-al 1,25 0,08 1,24 0,75 0,66 -
Cỏc chỉ số
22. CS mặt toàn
bộ
81,10 3,49 81,00 3,91 0,90 -
15
23. CS mũi 74,10 7,48 79,14 8,20 0,01 ***
24. CS vẩu 104,82 3,28 106,38 3,15 0,04 *
25. CS hàm
dưới
83,90 4,53 84,27 3,55 0,68 -
Nhận xột : Hầu như khụng cú sự khỏc biệt giữa nhúm hài hũa và
khụng hài hũa, trừ n-sn, sn-gn, tỷ lệ n-sn/n-gn và cỏc chỉ số (chỉ số mũi,
chỉ số vẩu).
3.5.1.3. So sỏnh kớch thước hai bờn mặt trờn phim XQ thẳng ở nhúm hài
hũa và khụng hài hũa
Nam: nhúm hài hũa khụng cú sự khỏc biệt ở hai bờn, trừ cỏc kớch
thước đo qua điểm Ma và điểm Ag xương hàm dưới, nhúm khụng hài hũa
cú sự khỏc biệt ở hai bờn, trừ kớch thước đo qua điểm Z.
Nữ: nhúm hài hũa và khụng hài hũa đều cú sự khỏc biệt hai bờn, trừ
kớch thước đo qua điểm Ag xương hàm dưới và điểm Z.
3.5.1.4. So sỏnh mức độ khỏc nhau giữa bờn trỏi và bờn phải ở nhúm hài
hũa và khụng hài hũa của nam và nữ
Mức độ khỏc nhau giữa hai bờn trỏi và phải ở cả nam và nữ là khụng
khỏc nhau trừ khi đo qua điểm Ma ở nam.
3.5.1.5. So sỏnh cỏc kớch thước trờn phim sọ nghiờng ở khuụn mặt nam hài
hũa và nam khụng hài hoà
Bảng 3.31. So sỏnh cỏc kớch thước trờn phim sọ nghiờng ở khuụn mặt nam
hài hũa và nam khụng hài hoà
Hài hũa Khụng hài
hũa
STT Ký hiệu
X SD X SD
P Mức độ
khỏc biệt
Tương quan xương-xương (0)
1. S-N-A 83,63 1,91 84,61 2,66 0,10 -
2. S-N-B 80,89 3,17 80,49 3,49 0,64 -
3. F/N-Pg 89,44 4,34 87,73 4,40 0,13 -
16
4. FMIA 60,69 6,93 54,52 6,65 0,00 ***
Tương quan răng-xương (0)
5. i/MP 97,18 5,43 99,47 7,68 0,18 -
6. I/PaL 121,06 5,59 124,42 5,27 0,02 **
7. I-NA 4,76 2,16 5,62 2,69 0,17 -
8. i-NB 5,54 1,75 7,40 2,15 0,00 ***
Tương quan răng-răng (0)
9. I/i 121,44 7,72 114,57 7,85 0,00 ***
Khoảng cỏch mụi đến cỏc đường thẩm mỹ (mm)
10. Li-S 2,35 1,70 4,37 2,12 0,00 ***
11. Ls-S 1,70 1,51 3,47 1,59 0,00 ***
12. Li-E 1,07 1,90 3,21 2,31 0,00 ***
13. Ls-E -0,65 1,67 1,21 2,25 0,001 ***
Cỏc tỷ lệ
14. N-Ans/N-Me 0,47 0,02 0,47 0,04 0,91 -
15. Gl-ANS/ANS-
Me
0,99 0,08 0,99 0,12 0,97 -
Cỏc gúc nghiờng (0)
16. Sn-Ls- Li-Pg’ 147,22 5,23 132,12 6,18 0,00 ***
17. Pn-N’-Pg 27,91 1,79 26,75 2,23 0,03 *
18. Sn-Pn-N’ 99,86 4,74 103,17 4,86 0,01 ***
19. Li-B’-Pg’ 132,66 8,09 134,61 9,15 0,37 -
20. Cm-Sn-Ls 91,67 7,55 87,91 4,68 0,02 **
21. N-Sn-Pg 163,27 2,54 159,80 5,08 0,00 ***
22. Pn-N-Sn 19,96 1,52 18,77 2,18 0,02 **
23. Gúc Z 77,83 3,91 73,18 4,68 0,00 ***
24. N-Pn-Pg 133,97 2,62 136,76 6,04 0,02 **
Nhận xột: tương quan xương và cỏc tỷ lệ khụng cú sự khỏc biệt, trừ gúc
FMIA, tương quan răng xương cú gúc I/Pal và khoảng cỏch i/NB cú khỏc
17
biệt, cỏc khoảng cỏch từ mụi đến cỏc đường thẩm mỹ và cỏc gúc mụ mềm
nhỡn nghiờng cú sự khỏc biệt rừ giữa nhúm hài hũa và khụng hài hũa.
3.5.1.6. So sỏnh cỏc kớch thước trờn phim sọ nghiờng ở khuụn mặt nữ hài
hũa và nữ khụng hài hoà
Bảng 3.32. So sỏnh cỏc kớch thước trờn phim sọ nghiờng ở khuụn mặt nữ
hài hũa và nữ khụng hài hoà
Hài hũa Khụng hài
hũa
STT Ký hiệu
X SD X SD
P Mức độ
khỏc
biệt
Cỏc tương quan xương-xương (0)
1. S-N-A 83,09 2,44 83,98 2,68 0,14 -
2. S-N-B 80,02 3,32 80,61 9,57 0,46 -
3. F/N-Pg 89,20 3,86 89,36 3,21 0,84 -
4. FMIA 60,65 7,02 58,84 6,37 0,24 -
Tương quan răng-xương (0)
5. I-NA 4,93 2,14 5,40 2,41 0,37 -
6. i-NB 5,29 1,64 6,44 2,01 0,01 ***
7. i/MP 97,10 6,12 97,59 6,11 0,73 -
8. I/PaL 119,55 6,65 123,24 6,33 0,02 **
Tương quan răng răng (0)
9. I/i 119,74 7,81 115,81 6,91 0,02 **
Khoảng cỏch từ mụi đến cỏc đường thẩm mỹ
10. Li-S 2,18 2,03 3,29 1,85 0,13 -
11. Ls-S 1,47 1,51 2,39 1,45 0,01 ***
12. Li-E 1,02 2,04 2,28 1,97 0,01 ***
13. Ls-E -0,58 1,88 0,54 1,47 0,01 ***
Cỏc tỷ lệ
14. N-Ans/N-Me 0,49 0,21 0,48 0,04 0,00 ***
15. Gl-ANS/ANS-
Me
1,00 0,10 0,97 0,13 0,21 -
18
Cỏc gúc nghiờng (0)
16. Sn-Ls/ Li-
Pg’
142,4
9
6,36 138,8
3
7,72 0,03 *
17. Pn-N’-Pg 26,49 2,70 24,92 2,21 0,01 ***
18. Sn-Pn-N’ 103,33 5,32 106,17 4,81 0,02 **
19. Li-B’-Pg’ 127,69 4,88 137,78 9,09 0,00 ***
20. Cm-Sn-Ls 97,41 8,00 93,36 6,23 0,01 ***
21. N-Sn-Pg 165,15 2,69 162,59 4,04 0,00 ***
22. Pn-N-Sn 19,40 1,64 18,53 1,65 0,02 **
23. Gúc Z 76,66 4,21 76,32 4,63 0,74 -
24. N-Pn-Pg 135,74 3,78 137,97 4,44 0,02 **
Nhận xột: tương quan xương và cỏc tỷ lệ khụng cú sự khỏc biệt, trừ
tỷ lệ Gl-ANS/ANS-Me, tương quan răng xương cú gúc I/Pal và khoảng
cỏch i/NB cú khỏc biệt, cỏc khoảng cỏch từ mụi đến cỏc đường thẩm mỹ
và cỏc gúc mụ mềm nhỡn nghiờng cú sự khỏc biệt rừ giữa nhúm hài hũa và
khụng hài hũa trừ khoảng cỏch Li-S, gúc Z khụng cú sự khỏc biệt.
3.5.1.7. So sỏnh cỏc kớch thước đo trờn ảnh ở khuụn mặt nam hài hũa và
nam khụng hài hoà
Cỏc kớch thước, chỉ số khụng cú sự khỏc biệt, cỏc khoảng cỏch từ
mụi đến cỏc đường thẩm mỹ và cỏc gúc mụ mềm nhỡn nghiờng cú sự khỏc
biệt rừ trừ cỏc gúc cm-sn-ls, li-B-pg, gl-n-pn, gl-sn-pg.
3.5.1.8. So sỏnh cỏc kớch thước đo trờn ảnh ở khuụn mặt nữ hài hũa và nữ
khụng hài hoà
Cỏc kớch thước, chỉ số khụng cú sự khỏc biệt trừ go-go, n-sn, sn-gn,
cỏc khoảng cỏch từ mụi đến cỏc đường thẩm mỹ và cỏc gúc mụ mềm nhỡn
nghiờng cú sự khỏc biệt rừ trừ cỏc gúc cm-sn-ls,sn-ls/li-pg, pn-n-pg, sn-pn-
n, gl-n-pn.
3.5.1.8. So sỏnh cỏc tỷ lệ và chỉ số
Nam và nữ hài hũa, khụng hài hũa đều cú tỷ lệ đạt chuẩn tõn cổ điển
là rất thấp, với cỏc tiờu chuẩn bằng nhau thỡ thường khỏc nhau quỏ 2mm.
19
Cỏc chỉ số khỏc như chỉ số đầu, chỉ số mặt toàn bộ, chỉ số vẩu khụng cú sự
khỏc nhau giữa nam và nữ.
Nam, nữ hài hũa và khụng hài hũa cú kiểu mặt chớnh là Oval, khụng
cú sự khỏc nhau giữa nhúm hài hũa và khụng hài hũa.
Chương 4 : BÀN LUẬN
4.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiờn cứu
Nghiờn cứu được tiến hành trờn 143 sinh viờn lứa tuổi 18-25, bao
gồm 63 nam và 80 nữ. Qua ba phương phỏp: đo trực tiếp, đo trờn ảnh
chuẩn húa và đo trờn phim sọ mặt từ xa kỹ thuật số, nhỡn chung cỏc
kớch thước ngang và dọc đầu mặt, sọ mặt ở nam lớn hơn nữ, cỏc tỷ lệ,
cỏc chỉ số thường khụng khỏc nhau, cỏc gúc mụ mềm nhỡn nghiờng
thay đổi tựy theo gúc.
4.2. Phương phỏp nghiờn cứu
Nghiờn cứu một cỏch hệ thống bằng cả ba phương phỏp phõn tớch sọ
mặt để cú một cỏi nhỡn khỏch quan hơn. Thiết kế nghiờn cứu đó quan tõm
đến nhiều khớa cạnh, chỳ ý nhiều đến cỏc sai số và cỏch khắc phục sai số.
Hệ số tương quan Pearson được sử dụng để xỏc định độ kiờn định của
người đo.
4.3. Đặc điểm kết cấu sọ mặt nhúm sinh viờn Việt Nam tuổi 18-25
4.3.1. Dạng đầu
Dạng đầu chiếm tỷ lệ cao là ngắn và trung bỡnh (nam: 39,7% đầu
ngắn, 22,2% đầu trung bỡnh, nữ: 46,2% đầu trung bỡnh, 38,8% đầu ngắn).
4.3.2. Hỡnh thỏi mặt
Dạng mặt chủ yếu là loại Oval (nam mặt dạng oval chiếm 61,9%, nữ
mặt dạng oval chiếm 70%). Theo chỉ số mặt toàn bộ, đo trực tiếp và đo
trờn ảnh chuẩn húa dạng mặt chủ yếu là rộng và rất rộng. Trờn phim Xq,
dạng trung bỡnh chiếm tỷ lệ cao nhất.
4.3.3. Mụ mềm
4.3.3.1. Độ vẩu
Trờn phim XQ và trờn ảnh, mặt nam nhỡn nghiờng nhụ hơn mặt nữ.
Đo trờn XQ và đo trực tiếp, nam và nữ chủ yếu là khụng vẩu.
20
4.3.3.2. Mũi
Mũi của nam cao hơn và nhọn hơn của mũi nữ. Khi đo trực tiếp và
ảnh, dạng mũi chớnh là trung bỡnh.
4.3.3.3. Vựng mụi cằm
Mụi trờn của nam nhụ nhiều hơn.
4.3.3.4. Cỏc tỷ lệ
Theo tiờu chuẩn tõn cổ điển 3 tầng mặt tr-gl, gl-sn, sn-gn bằng nhau,
tuy nhiờn cả nam và nữ rất hiếm trường hợp cú 3 tầng mặt bằng nhau, phần
lớn cú 3 tầng mặt khỏc nhau quỏ 2mm. Kết quả của chỳng tụi cũng giống
với cỏc nghiờn cứu của cỏc tỏc giả người nước ngoài trờn người Chõu Âu
(người Caucasian), thực tế tỷ lệ đạt chuẩn tõn cổ điển rất thấp.
Chiều rộng mũi so với chiều rộng giữa hai gúc mắt trong, chiều rộng
giữa hai gúc mắt trong và chiều rộng mắt, chiều dài mũi và chiều dài tai,
khoảng cỏch từ mũi đến gúc miệng và từ gúc miệng đến đồng từ phần lớn
khỏc nhau quỏ 2mm, tỷ lệ giống nhau rất thấp.
4.3.4.5. So sỏnh với cỏc tỏc giả khỏc ở Chõu Âu
Nột mặt nhỡn nghiờng qua mũi ở cả hai giới đều khụng nhụ ra trước
nhiều như người Chõu Âu. Gúc mũi của người Chõu Âu lớn hơn, mũi cao
và nhọn hơn nhiều. Hai mụi trờn và dưới ở mẫu nghiờn cứu của chỳng tụi
nhụ ra trước nhiều so với người Chõu Âu.
4.3.4. Mụ cứng
Khụng cú sự khỏc biệt giữa nam và nữ, tầng mặt giữa khụng vẩu.
4.3.5.Tương quan giữa mụ cứng và mụ mềm
Nhỡn nghiờng, mụ cứng và mụ mềm cú mối liờn quan khụng chặt chẽ.
4.3.6. Sự đối xứng của khuụn mặt
Kớch thước hai bờn mặt của nam và nữ đều khỏc nhau, thường mặt
bờn trỏi lớn hơ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_an_nghien_cuu_dac_diem_ket_cau_so_mat_va_danh_g.pdf