Hƣớng tiếp cận của luận án
Để tối ưu các thông số vận hành và mức phát thải của động cơ diesel dùng
HTPNL kiểu CR khi sử dụng biodiesel cần phải thiết kế chương trình điều khiển
động cơ; Chương trình điều khiển động cơ sử dụng HTPNL kiểu CR rất phức tạp
gồm nhiều thông số điều khiển (số lần phun, thời gian phun, thời điểm phun, lượng
phun, áp suất phun, tốc độ không
tải, tăng áp VGT, tuần hoàn EGR).
Sơ đồ khối được trình bày trên
Hình 1.18. Trong khuôn khổ của
luận án mới chỉ thiết kế điều
khiển HTPNL kiểu CR khi sử
dụng biodiesel B20. Do giới hạn
kinh phí cũng như thời gian thực
hiện nên chưa thiết kế chương
trình điều khiển ECU khi sử dụng
biodiesel có tỷ lệ pha trộn lớn
(>20%). Khi đã làm chủ công
nghệ thiết kế, lập chương trình
điều khiển HTPNL kiểu CR, việc chuyển sang nghiên cứu sử dụng với biodiesel có
tỷ lệ pha trộn lớn là hoàn toàn khả thi
24 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu điều khiển hệ thống phun nhiên liệu CommonRail(CR) khi sử dụng hỗn hợp nhiên liệu diesel-Biodiesel, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thành khi tham gia thực hiện đề tài cấp Quốc gia của đề tài ĐT.08.14/NLSH, với
nội dung chính cần thực hiện đồng thời cũng là của luận án NCS: thiết kế chương
trình điều khiển HTPNL CR khi sử dụng nhiên liệu biodiesel B20. Khi thực hiện
nội dung này ngoài việc đạt được mục tiêu thiết kế chương trình điều khiển cho
động cơ sử dụng nhiên liệu B20 thì mục tiêu quan trọng hơn là giải mã thành công
công nghệ điều khiển của động cơ diesel điều khiển điện tử sử dụng HTPNL CR.
1.3 Tổng quan về thiết kế điều khiển động cơ diesel
Theo Olivier Grondin [61] việc thiết kế chương trình điều khiển ECU của
động cơ thường sử dụng 2 phương pháp: (1) chạy tối ưu xác định các thông số điều
khiển vòng hở và vòng kín theo các tiêu chí đặt trước với động cơ đặt trên bệ thử;
(2) xây dựng MHMP của động cơ nghiên cứu làm việc theo thời gian thực, từ đó
xây dựng chương trình điều khiển trên mô hình này.
Hình 1.10 trình bày cơ sở thiết kế chương trình điều khiển trên MHMP động
cơ: (1) Xây dựng mô hình động học và động lực học của động cơ theo thời gian
thực; (2) thiết kế chương trình điều khiển trực tiếp trên MHMP động cơ, chương
trình điều khiển ECU sau khi mô phỏng được nạp vào ECU trắng tiêu chuẩn để
điều khiển động cơ thực (sử dụng hệ thống thiết bị và phần mềm chuyên dụng để
lập trình ECU); (3) hiệu chỉnh lại các các bộ tham số của hệ thống điều khiển đối
với động cơ thật trên băng thử. Phương pháp này có ưu điểm là không cần thiết kế
phần cứng mà sử dụng phần cứng sẵn có, thời gian
chạy động cơ trên bệ thử ngắn, giảm chi phí thiết kế
và thử nghiệm.
Qua phân tích ở trên cho thấy, phương pháp
thiết kế CTĐK dựa trên MHMP động cơ làm việc
theo thời gian thực sẽ giảm chi phí và thời gian thực
hiện luận án. Bên cạnh đó, đề tài ĐT.08.14/NLSH
được trang bị ECU trắng tiêu chuẩn và trình biên
dịch của hãng Woodward Motohawk, đây là bộ điều
khiển cho phép lập trình bằng ngôn ngữ
Matlab/Simulink, rất thuận tiện cho việc thiết kế, nạp
và hiệu chỉnh tối ưu CTĐK mới được xây dựng trên
MHMP động cơ làm việc theo thời gian thực.
Hình 1.10 Cơ sở thiết kế
chương trình điều khiển
trên MHMP động cơ
(SIL), [61]
5
1.3.1 Tổng quan về mô hình mô phỏng động cơ diesel
Thường chia ra hai phương pháp, thứ nhất là mô hình trung bình và thứ hai là
mô hình theo góc quay trục khuỷu. Mô hình trung bình là mô hình nghiên cứu đơn
giản nhất, trong đó coi động cơ là một chuỗi các bộ phận ghép nối với nhau, trong
đó đặc tính của mỗi bộ phận được xác định bằng thực nghiệm. Khi xây dựng mô
hình này tác giả đưa vào hàm truyền để đơn giản quá trình tính.
Theo Rolf Isermann [68] sử dụng Matlab Simulink để xây dựng MHMP động
cơ diesel kiểu CR làm việc theo thời gian thực, nghiên cứu chỉ ra cần phải xây dựng
các mô hình thành phần: mô hình động học đường nạp – thải, mô hình TB – MN,
mô hình HTPNL kiểu CR, mô hình cháy, mô hình động lực học của động cơ, mô
hình ma sát. Sơ đồ khối mô hình động cơ theo góc quay trục khuỷu được thể hiện
trên hình 1.13. Theo phương pháp này mô hình cháy mô phỏng theo góc quay trục
khuỷu, cho phép xét tới ảnh hưởng của quy luật phun nhiên liệu đồng thời đánh giá
được dao động mô men của từng xylanh ảnh hưởng lên tốc độ động cơ do đó
MHMP giống với động cơ thực và có độ chính xác cao hơn so với mô hình động cơ
trung bình.
Hình 1.13 Sơ đồ khối mô hình động cơ theo góc quay trục khuỷu
1.3.2 Tổng quan về mô hình điều khiển động cơ diesel
Với động cơ dùng HTPNL sử dụng bơm dãy điện tử ECU điều khiển lượng
nhiên liệu phun vào động cơ thông qua điều khiển vị trí thanh răng, [37]. Với động
cơ dùng HTPNL sử dụng bơm cao áp (BCA) phân phối piston hướng kính, ECU
điều khiển lượng phun và thời điểm phun, [37]. Trong HTPNL kiểu CR áp suất
phun được điều khiển bởi BCA, van SCV (van điều chỉnh lượng nhiên liệu cấp vào
BCA) và van RPCV (van điều khiển áp suất rail), thời điểm phun và lượng phun
quyết định bởi thời gian của xung cấp cho cuộn dây vòi phun. Điều này cho thấy áp
suất phun, thời điểm phun và lượng phun hoàn toàn độc lập nhau và không phụ
thuộc chế độ làm việc của động cơ, [37]. Nhờ đó cho phép phun mồi, phun chính
6
và phun sau mà không làm thay đổi áp suất và lượng phun định trước, giúp cho
động cơ nổ êm hơn và giảm nồng độ khí thải. Lượng nhiên liệu phun được quyết
định bởi thời gian phun và áp suất phun. Do đó chương trình điều khiển HTPNL rất
phức tạp.
Nhìn chung, việc thiết kế, chế tạo ECU nói chung, ECU dùng cho động cơ
diesel nói riêng vẫn còn khá mới mẻ tại Việt Nam. Do đặc điểm công nghệ tạo hỗn
hợp và cháy nên việc thiết kế, lập chương trình điều khiển cho động cơ diesel dùng
HTPNL kiểu CR phức tạp hơn khá nhiều khi so với động cơ phun xăng.
1.4 Hƣớng tiếp cận của luận án
Để tối ưu các thông số vận hành và mức phát thải của động cơ diesel dùng
HTPNL kiểu CR khi sử dụng biodiesel cần phải thiết kế chương trình điều khiển
động cơ; Chương trình điều khiển động cơ sử dụng HTPNL kiểu CR rất phức tạp
gồm nhiều thông số điều khiển (số lần phun, thời gian phun, thời điểm phun, lượng
phun, áp suất phun, tốc độ không
tải, tăng áp VGT, tuần hoàn EGR).
Sơ đồ khối được trình bày trên
Hình 1.18. Trong khuôn khổ của
luận án mới chỉ thiết kế điều
khiển HTPNL kiểu CR khi sử
dụng biodiesel B20. Do giới hạn
kinh phí cũng như thời gian thực
hiện nên chưa thiết kế chương
trình điều khiển ECU khi sử dụng
biodiesel có tỷ lệ pha trộn lớn
(>20%). Khi đã làm chủ công
nghệ thiết kế, lập chương trình
điều khiển HTPNL kiểu CR, việc chuyển sang nghiên cứu sử dụng với biodiesel có
tỷ lệ pha trộn lớn là hoàn toàn khả thi.
1.5 Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của luận án được thể hiện trên Hình 1.21
1.6 Kết luận Chƣơng 1
Khi tăng tỷ lệ pha trộn biodiesel → Ne↓, ge↑, phát thải PM, HC và CO↓, NOx↑;
Để tối ưu các thông số vận hành và mức phát thải cần phải thay đổi QLCCNL (số
lần phun, SOI, ET, minj, pphun). Với động cơ diesel sử dụng HTPNL kiểu CR thì việc
điều chỉnh này trở nên rất phức tạp, ECU đảm nhiệm việc điều khiển HTPNL (qua
các thông số như: áp suất phun, lượng phun, số lần và thời điểm phun), cho phù
hợp với chế độ vận hành của động cơ.
Hiện nay, ECU (phần cứng) đã được nhiều hãng chế tạo ở dạng ECU trắng
tiêu chuẩn. Tuy nhiên, chương trình và thuật toán điều khiển trong ECU lại là công
việc rất phức tạp, có khối lượng lớn và là bí quyết công nghệ của các hãng sản xuất
động cơ. Do vậy động cơ diesel khi chuyển sang sử dụng biodiesel cần phải thiết kế
điều khiển hệ thống phun nhiên liệu CR phù hợp với chế độ làm việc của động cơ.
Hình 1.20 Sơ đồ khối điều khiển động cơ
sử dụng HTPNL kiểu CR
7
Trong LA này NCS lựa chọn phương pháp mô phỏng trực tiếp trên đối tượng bằng
phần mềm Matlab Simulink để xây dựng mô hình động cơ diesel sử dụng biodiesel
làm việc theo thời gian thực, từ mô hình động cơ thiết kế mô hình điều khiển
HTPNL mới phù hợp với các chế độ làm việc của động cơ đảm bảo tiêu chí giữ
nguyên mô men động cơ khi sử dụng ECU nguyên bản dùng diesel.
Thực nghiệm xác định các
thông số đầu vào cho mô hình
Xây dựng mô hình động học
các hệ thống chính của động cơ
(Mô hình đường ống nạp;
tuabin tăng áp – đường thải;
bơm cao áp – vòi phun; cháy;
động học của động cơ)
Xây dựng mô hình bộ điều
khiển vòng hở: Dự đoán các
thông số không đo được,
tính toán các thông số:
Lượng phun, áp suất phun,
thời điểm phun
Xây dựng mô hình bộ điều
khiển vòng kín: Xây dựng
phương trình động học hệ
thống phun CR; hệ thống
tua bin tăng áp. Lựa chọn bộ
điều khiển
Đánh giá và hiệu chỉnh
mô hình điều khiển trên
mô hình động cơ
Thực nghiệm đánh giá
bộ điều khiển trên băng
thử động cơ
+
+
Hình 1.21 Trình tự thiết kế ECU khi xây dựng MHMP động cơ theo thời gian thực
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐỘNG CƠ
DIESEL SỬ DỤNG HỆ THỐNG PHUN KIỂU COMMONRAIL (CR) LÀM
VIỆC THEO THỜI GIAN THỰC
2.1 Đặt vấn đề
Mô hình động cơ
diesel thường sử dụng mô
hình điền đầy thải sạch
(Filling and Emptying
model). Quá trình khảo sát
nhiệt động của động cơ dựa
vào mô hình hệ thống hở
và dòng không ổn định
(Hình 2.1), khi đó có các
phương trình cân bằng khối
lượng và năng lượng.
MHĐC dùng HTPNL kiểu
CR, tăng áp tua bin khí thải
kiểu VGT được giới thiệu
trên Hình 2.2.
2.2 Mô hình động học hệ
thống phun nhiên liệu kiểu CR
Hình 2.2 Mô hình động cơ diesel dùng HTPNL kiểu
CR, tăng áp kiểu VGT, [68].
8
HTPNL kiểu CR dùng trên động cơ D4CB 2.5 TCI-A gồm các khối sau (Hình
2.3), [6, 68]: Khối cấp nhiên liệu diesel thấp áp (bao gồm thùng dầu, bơm cấp nhiên
liệu, lọc dầu, ống dẫn dầu và đường dầu hồi); Khối nhiên liệu cao áp (bao gồm bơm
cao áp (BCA), ống Rail, các đường ống cao áp, van an toàn, vòi phun); Khối điều
khiển (gồm các cảm biến, van SCV, van RPCV, ECU, EDU và van cao áp vòi
phun).
Để điều khiển áp suất nhiên liệu
trong ống tích áp (pr), cần mô phỏng
chính xác động lực học của từng phần tử
trong HTPNL.
2.2.1 Bơm cao áp
Theo phương trình (2.7) áp suất
trong BCA được xác định bằng:
.
( )( )
( )
( )
pVf p
u prp
p t
dk p
p q q
V d
2.2.2 Van điều chỉnh lƣợng nhiên liệu cấp vào BCA (van SCV)
. ( )
2 2.[sgn( ). . . . sgn( ). . . .
f v
p v pv pv p v v r vr vr v rV
v
k p
p p p C A p p p p C A p p
V
Áp suất nhiên liệu ở van SCV được xác định theo phương trình (2.13)
2.2.3 Đƣờng ống Rail
Áp suất nhiên liệu ở ống Rail được xác định bởi phương trình (2.14)
. ( )
( )
f r
pr ri pcvr
r
k p
p q q q
V
(2.14)
trong đó:
+ qpr là lượng nhiên liệu từ BCA tới ống Rail
+ qPCV là lượng nhiên liệu từ ống Rail tới van RPCV, được xác định bởi
phương trình
max 2
2sgn( ). . . . .PCV r t dreg t pq p p C A p p U
(2.15)
+ qri là lượng nhiên liệu từ ống Rail tới vòi phun, xác định theo phương trình
(2.16)
4
, ,
1
2sgn( ). . . .ri r i k di di r i k
i
q p p C A p p
(2.16)
2.2.4 Vòi phun
Áp suất phun tại mỗi vòi phun được xác định bởi phương trình (2.17)
.
,
, , , , . ,,
,
( )
2.[ sgn( ). . . . ]
f i k
ri i k cyl k i k i k cyl k T ki k
i k
k p
p q p p A p p E
V
Hình 2.3 Sơ đồ nguyên lý HTPNL kiểu
CR dùng BCA kiểu CP1-H, [6, 68].
9
2.3 Mô hình cháy
2.3.1 Cơ sở lựa chọn mô hình cháy
MHC một và hai vùng thường được xây dựng dựa trên cơ sở thực nghiệm như
sơ đồ khối trình bày trên
Hình 2.7. Mô hình biểu diễn
tốc độ tỏa nhiệt trong xylanh
sẽ được áp dụng cho các giai
đoạn cơ bản của quá trình
cháy trong động cơ diesel
dùng HTPNL kiểu CR, bao
gồm: quá trình cháy do phun
mồi; quá trình cháy do phun
chính và quá trình cháy
khuếch tán.
2.3.2 Mô hình cháy
Phương trình Wiebe
(phương trình 2.18)
1
1 exp
i
i
m
SOC
bi i
i
x a
(2.18)
Từ phương trình 2.18 cho thấy để xác định được phần nhiên liệu đã cháy ở
mỗi giai đoạn cháy cần phải xác định các tham số: ai; mi; φSOCi; Δφi và i. Cơ sở xác
định các tham số của phương trình Wiebe như sau:
+ Cơ sở xác định số hàm
Wiebe: i = z + 1 (với z là số lần
phun, gồm phun mồi, phun chính,
phun sau). + Cơ sở xác định tham
số ai: ai là thông số phản ánh hiệu
suất cháy trong từng giai đoạn
cháy. ai = 5 thì hiệu suất cháy
bằng 99,3%, [33, 39], chọn ai
bằng 5 cho tất cả các giai đoạn
cháy.
+) Cơ sở xác định tham số mi: mi cho biết quy luật tỏa nhiệt của mỗi giai đoạn
cháy.
+) Cơ sở xác định tham số φSOCi và Δφi: theo các nghiên cứu [35, 39, 80], hai
tham số φSOCi và Δφi không phụ thuộc vào các tham số ai, mi và i. Cách xác định
φSOCi và Δφi sẽ được trình bày cụ thể trong Chương 3 của luận án.
Hàm Wiebe có thể được dùng ở hai dạng khác nhau.
1
, , ,( 1)
.exp
i im m
b i SOC i SOC ii i
i
i i i
dx a m
a
d
Hình 2.7 Phương pháp xây dựng MHC không
chiều một vùng và hai vùng, [39].
Bảng 2.5 Tham số mô hình mi
10
1
,
inj
( 1)
. .Q . .exp
i
i
m
SOCf i i i SOCi
fi H i
i
dQ a m
m x a
d
2.4 Mô hình động học tuabin tăng áp và đƣờng nạp, thải
2.4.1 Tốc độ của rô to cụm TB-MN
2.4.2 Tuabin
2.4.3 Máy nén
2.4.4 Lƣu lƣợng khí nạp
2.4.5 Lƣu lƣợng khí thải
2.5 Mô hình tổn thất cơ khí trên động cơ
6
1
( ) . ( )m i
i
M z M
4π
0
( )
1
= . .d
4.π
m mM M
2.6 Mô hình truyền nhiệt
2.7 Xác định áp suất xylanh
w in ex
in ex
dQ dQ dm dmdV
.p . - -h . +h .
dp dt -1 dt dt dt dt
=
1dt
.V
-1
f
cyl
cyl
2.8 Mô hình động học động cơ
, , ,
2 2
.cos
( ) ( ). ( ) ( ) . .sin .(1 )
1 .sin
cyl i i kt i j iM T R P P R
( ) .eng c eng
d
M M I
dt
2.7 Mô hình truyền nhiệt
2.9 Tính toán mô men và công suất động cơ
2.10 Kết luận Chƣơng 2
Để có thể hoàn thiện được mô hình động cơ cần phải thực nghiệm xác định các
tham số sau: Ở mô hình động học tuabin tăng áp và đường nạp thải cần phải xác
định được thể tích đường nạp, thải; quy luật phối khí; hệ số lưu lượng của dòng khí
đi qua xupap nạp, thải; xây dựng các MAP thực nghiệm: MAP lưu lượng khí tăng
áp, MAP áp suất khí tăng áp, MAP lưu lượng khí thải qua tuabin, MAP áp suất khí
thải sau tuabin, MAP hiệu suất của tuabin và MAP tốc độ TB – MN; Ở mô hình
động học HTPNL kiểu CR cần phải xác định được các thông số kỹ thuật của BCA,
đường ống cao áp, ống rail, vòi phun, van SCV, van RPCV và van điện từ trên vòi
phun; Với mô hình cháy cần phải xác định các tham số của phương trình Wiebe là
φSOCi; Δφi và xfi để nhập vào mô hình cháy làm cơ sở tính toán tốc độ tỏa nhiệt
11
và biến thiên áp suất trong xylanh; Với mô hình mô men ma sát cần xác định các hệ
số của các phương trình mô men ma sát.
CHƢƠNG 3. XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐỘNG CƠ HYUNDAI D4CB 2.5 TCI-A
SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU BIODIESEL LÀM VIỆC THEO THỜI GIAN
THỰC
3.1 Đặt vấn đề
Để xây dựng MHĐC làm việc theo thời gian thực và đánh giá độ tin cậy của
mô hình động cơ, ngoài cơ sở lý thuyết xây dựng mô hình động cơ đã trình bày
trong Chương 2 thì cần thiết phải thực hiện thí nghiệm để xác định các tham số đầu
vào cho mô hình .
3.2 Chế độ thực nghiệm xác định các tham số đầu vào cho mô hình
3.2.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Động cơ diesel D4CB 2.5TCI-A. Nhiên liệu sử dụng là diesel dầu mỏ và
biodiesel B20 (được sản xuất từ bã thải của quá trình tinh lọc dầu cọ→dầu ăn)
3.2.2 Trang thiết bị và chế độ thực nghiệm
3.2.2.1 Trang thiết bị thử nghiệm
Động cơ được thử nghiệm trên bệ thử động lực học cao của phòng thí nghiệm
Động cơ, Viện Cơ khí Động lực/Đại học Bách khoa Hà Nội
3.2.2.2 Chế độ thử nghiệm
Động cơ lắp ECU-NT sử dụng với 2 loại nhiên liệu B0 và B20 tốc độ của trục
khuỷu từ 1000 đến 3500 vg/ph với bước nhảy là 500 vg/ph. Tiến hành xây dựng
đường đặc tính ngoài (100% tải) để xác định giá trị Me max. Lấy giá trị Me max nhân
với các hệ số 0,75; 0,5; 0,25 tương ứng với 75%; 50%; 25% để xác định đặc tính bộ
phận.
3.3 Kết quả thực nghiệm
Kết quả thực nghiệm xác định các thông số đầu vào cho mô hình động cơ sử
dụng diesel và biodiesel bao gồm: (1) xác định các tham số đầu vào cho mô hình
HTPNL kiểu CR; (2) xác định các tham số đầu vào cho mô hình TB-MN; (3) xác
định các tham số đầu vào cho mô hình cháy; (4) xác định các tham số đầu vào cho
mô hình ma sát; xác định các tham số đầu vào cho mô hình đường nạp/thải.
3.3.1 Xác định các tham số đầu vào của mô hình HTPNL kiểu CR
QLCCNL tại các chế độ tải và tốc độ khác nhau được trình bày chi tiết trong
Bảng 3.4 và Hình 3.4.
Hình 3.4 Quy luật thay đổi số lần phun theo tốc độ động cơ
12
3.3.2 Xác định các tham số của mô hình tuabin – máy nén
Hình 3.6 Quan hệ áp suất khí tăng áp, áp suất khí thải theo tốc độ và mômen của động cơ
Hình 3.7 Map lưu lượng khí nạp, tốc độ tuabin theo tốc độ và mômen của động cơ
3.3.3 Áp suất xylanh
Kết quả đo áp suất trong xylanh động cơ diesel 2.5 TCI-A khi sử dụng B0 và
B20 ở chế độ tải 100% trong dải tốc độ từ 1000 vg/ph đến 3500 vg/ph với bước
nhảy 500 vg/ph được giới thiệu trên Hình 3.11 đến Hình 3.16. Các giá trị áp suất
đỉnh trong xylanh tại các chế độ thử nghiệm khác (25%; 50%; 75% tải) được tổng
hợp trong Bảng 3.5.
Hình 3.13 Diễn biến áp suất tại tốc độ 1000 và 2000 vg/ph ở chế độ 100% tải
3.3.4 Xác định hệ số của mô hình mô men ma sát
13
Giá trị của các thông số này được
trình bày trong Bảng 3.6.
3.3.5 Quy luật phối khí
Quy luật phối khí của xupap nạp và
thải được xác định bằng thực nghiệm
3.3.6 Lƣu lƣợng khí qua xupap nạp và
thải
Lưu lượng khí qua xupap nạp/thải
được xác định trên thiết bị đo lưu lượng và
tổn thất dòng khí, tại PTN động cơ đốt
trong - Viện Cơ khí động lực - Đại học
Bách khoa Hà Nội.
3.4 Xử lý số liệu
3.4.1 Xác định tốc độ tỏa nhiệt
Tốc độ tỏa nhiệt được xác định theo phương trình 3.1, [58, 76, 80].
1
. . .p.
1 1
hrdQ dp dVV
d d d
(3.1)
Hình 3.18 Kết quả tính toán diễn biến tốc độ tỏa nhiệt trong xylanh
tại tốc độ 1000 và 2000 vg/ph ở chế độ 100% tải
3.4.2 Xác định thời điểm cháy, khoảng thời gian cháy và phần nhiên liệu đã
cháy
Hình 3.20 Sơ đồ thuật toán tối ưu xác định các tham số φSOCi, Δφi và xfi
Hình 3.16 Mối quan hệ giữa lưu
lượng khí và độ nâng xupap
14
3.4.3 Xác định hệ số lƣu lƣợng qua xupap nạp và thải
2
4.G
. . 2. /
meas
f
v
C
D p
3.5 Xây dựng và đánh giá mô hình
3.5.1 Xây dựng mô hình động cơ
Thông số đầu vào của mô hình là vị trí bàn đạp ga và tốc độ động cơ yêu cầu.
Thông số đầu ra của mô hình là mô men có ích, tốc độ động cơ, áp suất xylanh, tốc
độ tỏa nhiệt...
Hình 3.22 Mô hình động cơ sử dụng diesel và biodiesel làm việc theo thời gian thực
3.5.2 Đánh giá độ tin cậy của mô hình động cơ
3.5.2.1 Về tốc độ tỏa nhiệt
Hình 3.23 Diễn biến tốc độ tỏa nhiệt giữa mô phỏng và thực nghiệm tại chế độ
tốc độ 1000 (vg/ph) và tải 100% tải
15
3.5.2.2 Về áp suất xylanh
Hình 3.26 So sánh áp suất xylanh giữa mô phỏng và thực nghiệm
tại chế độ tốc độ 1000 (vg/ph) và tải 100% tải
3.5.2.3 Về mô men và công suất động cơ
Kết quả cho thấy, khi sử dụng diesel sai số lớn nhất về mô men giữa mô hình
và thực nghiệm tại các chế độ tải 100%, 75%, 50% và 25% lần lượt là 6,85%;
4,40%; 4,31% và 5,87%. Khi sử dụng biodiesel B20 sai số lớn nhất về mô men
giữa mô hình và thực nghiệm tại các chế độ tải 100%, 75%, 50% và 25% lần lượt là
3,0%; 4,41%; 3,4% và 3,98%.
3.6 Kết luận Chƣơng 3
- Đã xác định được bộ số liệu thực nghiệm làm thông số đầu vào để xây dựng
mô hình động cơ làm việc theo thời gian thực.
- Đã xây dựng được mô hình động cơ sử dụng diesel và biodiesel làm việc
theo thời gian thực đảm bảo: độ chính xác và độ tin cậy cần thiết cho quá trình điều
khiển
+ Tốc độ tỏa nhiệt tính toán từ mô hình tương đương với động cơ thực. Khi
động cơ sử dụng diesel sai số trung bình về tốc độ tỏa nhiệt giữa mô phỏng và thực
nghiệm tại tốc độ 1000, 2000 và 3000 vg/ph ở chế độ toàn tải lần lượt là 1,12%,
1,11% và 1,15%; Khi động cơ sử dụng biodiesel B20 sai số trung bình tốc độ tỏa
nhiệt giữa mô phỏng và thực nghiệm tại tốc độ 1000, 2000 và 3000 vg/ph ở chế độ
toàn tải lần lượt là 1,34%, 1,8% và 1,75%.
+ Áp suất xylanh tính toán từ mô hình tương đương với động cơ thực. Khi
động cơ sử dụng diesel sai số trung bình về áp suất xylanh giữa mô phỏng và thực
nghiệm tại tốc độ 1000, 2000 và 3000 vg/ph ở chế độ toàn tải lần lượt là 6,25%,
1,35% và 2,71%. Khi động cơ sử dụng biodiesel B20 sai số trung bình về áp suất
xylanh giữa mô phỏng và thực nghiệm tại tốc độ 1000, 2000 và 3000 vg/ph ở chế
độ toàn tải lần lượt là 2,38%, 2,45% và 1,01%.
+ Mô men và công suất tính toán từ mô hìnhtương đương với động cơ thực.
Khi động cơ sử dụng diesel sai số lớn nhất về mô men giữa mô hình và thực
nghiệm tại các chế độ tải 100%, 75%, 50% và 25% lần lượt là 6,85%; 4,40%;
4,31% và 5,87%. Khi động cơ sử dụng biodiesel B20 sai số lớn nhất về mô men
16
giữa mô hình và thực nghiệm tại các chế độ tải 100%, 75%, 50% và 25% lần lượt là
3,0%; 4,41%; 3,4% và 3,98%.
CHƢƠNG 4 XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ HYUNDAI
D4CB 2.5TCI-A SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU BIODIESEL
4.1 Sơ đồ khối bộ điều khiển
Để xây dựng mô hình điều
khiển động cơ cần: (1) thiết kế
chương trình điều khiển HTPNL
(thời điểm phun, lượng phun và áp
suất phun); (2) thiết kế bộ điều
khiển áp suất rail; (3) thiết kế bộ
điều khiển tốc độ không tải. Để
tính toán, điều khiển được
QLCCNL (số lần phun, thời điểm
phun, thời gian phun, áp suất phun,
lượng phun) thì chương trình điều
khiển cần bao gồm 3 khối sau: (1)
Khối tính toán lượng nhiên liệu
yêu cầu; (2) Khối điều khiển áp
suất rail; (3) Khối tính toán quy
luật phun nhiên liệu. Sơ đồ điều
khiển quá trình phun nhiên liệu
được thể hiện trên Hình 4.1
4.2 Thiết kế các bộ điều khiển
vòng hở
4.2.1 Tính toán lƣợng phun nhiên liệu
4.2.1.1 Tính toán lượng nhiên liệu phun khi khởi động
Lượng nhiên liệu phun khi khởi động phụ thuộc vào nhiệt độ và tốc độ động
cơ: minj_start = f(Twater, ne)
4.2.1.2 Tính toán lượng nhiên liệu
không tải yêu cầu
Tốc độ không tải yêu cầu phụ
thuộc vào nhiều thông số: nhiệt độ
động cơ, tốc độ động cơ, điện áp ác
quy và tốc độ của xe, tín hiệu bật tắt
điều hòa và được xác định như sau,
[67].
nidle_demand = f(Twater, ne, uacquy,
vvehicle, A/C).
4.2.1.3 Tính toán lượng nhiên liệu
yêu cầu
Tính toán
quy luật
phun nhiên
liệu
Tính toán
lượng phun
nhiên liệu
yêu cầu
Điều khiển
áp suất Rail
(Prail)
SOIpilot1
SOIpilot2
SOImain
ETpilot1
ETpilot2
ETmain
USCV
URPCV
prail
ne
minj_demand
Tkn
Twater
Tnl
ne
minj_demand
Tkn
Twater
Tnl
prail
ne
Tkn
PWG
Twater
prail
Tnl
prail_demand
uacquy
Hình 4.1 Sơ đồ điều khiển quá trình phun
nhiên liệu, [67].
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
Luong phun (mm
3
/ct)
Toc do dong co (vg/ph)
v
i
tr
i
c
h
a
n
g
a
(
%
)
1000 1500 2000 2500 3000 3500
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Hình 4.9 MAP lượng phun theo tốc độ và vị
trí ga khi sử dụng B20
17
Lượng nhiên liệu yêu cầu (minj_demand), được tính toán theo hàm sau, [67]:
_idle
_ _
_
m =0vµ W 5%
m m =0vµ W 5%
m =1
inj
inj demand inj PWG
inj start
nÕu Start P G
nÕu Start P G
nÕu Start
4.2.2 Tính toán quy luật phun
Mô hình điều khiển quá trình phun của động cơ 2.5 TCI-A khi sử dụng
biodiesel được trình bày trên Hình
4.10. Trong đó các thông số đầu
vào là: minj_demand là lượng nhiên
liệu phun yêu cầu, (mm3); ne là
tốc độ động cơ (vg/ph); uacquy là
điện áp ắc quy, (mV); prail là áp
suất Rail yêu cầu, (MPa); ne là tốc
độ động cơ, (vg/ph). Các thông số
đầu ra là: SOIpilot là thời điểm
phun mồi, (độ GQTK); SOImain là
thời điểm phun chính, (độ
GQTK); ETpilot là thời gian phun
mồi, (s); ETmain là thời gian phun
chính, (s); minj_pilot là lượng phun
mồi, (mm3); minj_main là lượng
phun chính, (mm
3
);
4.2.2.1. Phun mồi
Phun mồi là một trong những
ưu điểm của HTPNL kiểu CR
nhằm giảm phát thải NOx, giảm rung động, giảm tiếng ồn cháy của động cơ diesel.
Tuy nhiên, đây là bí quyết công nghệ của các hãng chế tạo động cơ, các kết quả
nghiên cứu ít được công bố chi tiết. Để tối ưu các thông số khí thải, rung động, ồn
theo tỷ lệ pha trộn biodiesel cần phải tiến hành rất nhiều thí nghiệm, khối lượng
công việc rất lớn do vậy trong khuôn khổ luận án chưa xét tới ảnh hưởng của
biodiesel B20 tới phun mồi, các MAP điều khiển phun mồi (số lần phun mồi, thời
điểm phun mồi, thời gian phun mồi, lượng phun mồi) dựa vào ECU nguyên bản
khi chạy nhiên liệu diesel.
4.2.2.2. Phun chính
Việc tính toán quá trình phun chính bao gồm: Tính toán thời điểm phun chính;
Tính toán lượng nhiên liệu phun chính; Tính toán thời gian phun chính. Sơ đồ điều
khiển phun chính được trình bày trên Hình 4.15.
Hình 4.10 Mô hình điều khiển quá trình phun
của động cơ 2.5 TCI-A khi sử dụng biodiesel
18
Hình 4.15 Sơ đồ điều khiển phun chính
- Tính toán lượng nhiên liệu phun chính:
minj_main = minj_demand - minj_pilot
- Thời điểm phun chính phụ thuộc vào tốc độ và lượng nhiên liệu yêu cầu.
Mối quan hệ giữa thời điểm phun chính với lượng nhiên liệu yêu cầu và tốc độ
động cơ khi sử dụng nhiên liệu B20 được thể hiện trên Hình 4.17
Hình 4.17 MAP thời điểm phun chính của động cơ 2.5TCI-A khi sử dụng B0
4.3 Thiết kế các bộ điều khiển vòng kín
4.3.1 Bộ điều khiển PID
Cấu trúc bộ điều khiển PID (Hình 4.18) gồm 3 thành phần: khâu khuếch đại
(P), khâu tích phân (I), và khâu vi phân (D). Khi sử dụng thuật toán PID, nhất thiết
phải lựa chọn chế độ làm việc P, PI hay PID và sau đó đặt các tham số cho các chế
độ đã chọn.
Hình 4.8 Điều khiển với bộ điều khiển PID
4.3.2 Bộ điều khiển áp suất rail
19
Để điều chỉnh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_an_nghien_cuu_dieu_khien_he_thong_phun_nhien_li.pdf