3.2.2.2 Các tổ chức tín dụng phi chính thức tại hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành
Hà Nội
a. đối tượng cho vay
Thông thường chủ cho vay căn cứ vào khả năng kinh tế và nhu cầu của người
vay để quyết định về mức cho vay, với thời gian cho vay thì căn cứ vào thời gian mà
người chủ cho vay cần vốn với nhu cầu của người vay.
b. đối tượng vay
Như vậy, mỗi hình thức tín dụng phi chính thức lại có các đối tượng chủ yếu
khác nhau. Sự kết hợp nhiều hình thức tín dụng như vậy có khả năng đáp ứng các nhu
cầu khác nhau cho người vay vốn.
c. Cơ cấu cho vay của các tổ chức tín dụng phi chính thức
Tỉ lệ các hộ vay không chính thức khá cao (62%). điều này cho thấy nguồn vay
không chính thức là nguồn vay khá phổ biến với các đối tượng vay vốn tại các huyện
ngoại thành Hà Nội. Trong đó, tỉ lệ tham gia vay qua tư thương là cao nhất 87,09%.
Hình thức chơi họ được nhiều hộ tham gia với tỉ lệ là 51,61%. Không phổ biến nhất là
hình thức vay lãi nóng (nặng lãi) 29,03% và hình thức vay qua cầm đồ 3,23%.
27 trang |
Chia sẻ: Lavie11 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
liệu.
2.3.4 Phương pháp phân tích
* Phương pháp thống kê mô tả
Thông qua tính toán các số liệu ñể tiến hành mô tả hệ thống tín dụng, mối quan
hệ giữa các bộ phận trong hệ thống; Mô tả sự phát triển trong từng thời kỳ, sự phát
triển của các thành phần trong hệ thống.
* Phương pháp thống kê so sánh
Phương pháp này ñược sử dụng ñể phân tích tình hình biến ñộng của dãy số
theo thứ tự thời gian và không gian. Phương pháp này dùng cả so sánh số tuyệt ñối và
so sánh số tương ñối giữa các năm, giữa các vùng, các nhóm hộ nông dân, giữa người
ñược vay và người chưa ñược vay, từ ñó ñánh giá phân tích thực trạng cho vay vốn tín
dụng của các tổ chức tín dụng cũng như năng lực tiếp cận vốn của các hộ nông dân.
* Mô hình hàm hồi quy hai bước của Heckman ñể kiểm tra các giả thuyết dựa trên mối
quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến ñộc lập
Kết quả của các nghiên cứu thực nghiệm về tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính
thức của hộ nông dân, sử dụng phương pháp phân tích ñịnh tính và ñịnh lượng chỉ ra
các nhân tố có thể tác ñộng ñến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của
hộ nông dân:1) Nhóm nhân tố ñặc ñiểm của hộ nông dân;2) Nhóm nhân tố thuộc các
tổ chức tín dụng;3) Nhóm nhân tố chính sách Nhà nước.
Mô hình này có dạng như sau:
)(1
1
)(
Xe
XFP
βα
βα
+−+
=+= (1)
ðể ước lượng mô hình này ta phải chuyển về dạng tuyến tính. Gọi TDCT là khả
năng nhận ñược nguồn vốn tín dụng chính thức của hộ nông dân, khi ñó mô hình trên
ñược viết lại như sau: iiiCTi XTD εβα ++= (2)
Ưu ñiểm nổi bật của việc sử dụng mô hình hồi quy hai bước của Heckman là
cho phép chúng ta sử dụng thông tin từ những hộ không ñi vay ñể cải thiện giá trị ước
lượng của các thông số trong mô hình hồi quy (Gujarati, 1995).
2.3.5 Phương pháp ñánh giá nông dân có sự tham gia (PRA)
ðây là phương pháp mà gần ñây ñược các tác giả nghiên cứu về nông nghiệp,
các vấn ñề kinh tế xã hội nông thôn sử dụng rộng rãi và thu ñược kết quả tốt.
2.4 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
*Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình cho vay
* Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình hộ vay vốn tín dụng
* Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức ñộ tiếp cận vốn tín dụng
* Tiếp cận với khách hàng mục tiêu
7
Chất lượng của sự tiếp cận ñược ño lường thông qua ba nhóm chỉ tiêu: ñộ sâu
của tiếp cận, chất lượng dịch vụ và quy mô dịch vụ.
- ðộ sâu của tiếp cận trong việc cung cấp dịch vụ tới các khách hàng
- ðộ ña dạng của giá trị các khoản cho vay
- Tỷ lệ các nhóm khách hàng ñặc biệt trên tổng khách hàng
- Chất lượng dịch vụ hay chất lượng ñộ tiếp cận
- Quy mô của dịch vụ hay ñộ rộng của tiếp cận
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG TÍN DỤNG NÔNG THÔN
NGOẠI THÀNH HÀ NỘI
3.1 ðặc ñiểm và cấu trúc của hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội
3.1.1 ðặc ñiểm hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội
Thứ nhất, công nghệ ngân hàng, cũng như mạng lưới viễn thông ngoại thành
còn chưa phát triển so với khu vực nội thành. Hà Nội có 38 TCTD và các chi nhánh của
các tổ chức tín dụng với 1.703 ñiểm giao dịch, tăng 20 TCTD và chi nhánh TCTD so
với cuối năm 2008. Trong ñó, Agribank Hà Nội có 667 ñiểm giao dịch của 01 Sở giao
dịch và 33 chi nhánh, 559 phòng giao dịch cùng với 74 Quỹ tiết kiệm.
Thứ hai, quy trình cung cấp tín dụng còn phức tạp, chưa phù hợp với trình ñộ
của người dân, ñặc biệt là các thủ tục liên quan ñến tài sản thế chấp là ñất ñai.
Thứ ba, nông dân tham gia vào cả cung và cầu vốn tín dụng.
Thứ tư, tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội ñáp ứng nhu cầu vốn tín dụng
cho cả khu vực sản xuất nông nghiệp, phi nông nghiệp và tiêu dùng gia ñình.
Giai ñoạn 2006 – 2009, các TCTD trên ñịa bàn Hà Nội ñầu tư vào lĩnh vực phát
triển ngành nghề nông thôn là nhiều nhất, tiếp theo là lĩnh vực cho vay trồng trọt, chăn
nuôi, cho vay chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản.
Biểu ñồ 3.1: Dư nợ tín dụng của các TCTD nông thôn trên ñịa bàn Hà Nội
giai ñoạn năm 2006 – 2009
Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Chi nhanh thành phố Hà Nội
8
Thứ năm, tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội chủ yếu có quy mô nhỏ. Thực tế,
do ñặc thù của nông thôn Hà Nội, một số lĩnh vực nông nghiệp ñã phát triển hơn so với
những vùng lân cận, ñẩy mạnh phát triển tín dụng cho những ngành này, như: Trồng trọt,
chăn nuôi, chế biến bảo quản nông lâm thủy hải sản, sản xuất vật liệu xây dựng như gốm
sứ thủy tinh, thủ công mỹ nghệ, xây dựng vận tải nông thôn và một số ngành nghề khác.
Biểu ñồ 3.2: Cho vay trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, chế biến bảo quản nông lâm
thủy sản, cho vay phát triển ngành nghề nông thôn (tỷ ñồng)
Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Hà Nội
Thứ sáu, có nhiều thành phần kinh tế tham gia vào cung tín dụng nông thôn
ngoại thành Hà Nội.
Thứ bảy, nhu cầu nâng cao kiến thức và chuyên môn kỹ thuật trong quản lý và
sử dụng vốn tín dụng ở khu vực ngoại thành ngày càng cao.
3.1.2 Tình hình phát triển và cấu trúc của hệ thống tín dụng nông thôn ngoại
thành Hà Nội
3.1.2.1 Tình hình phát triển của hệ thống tín dụng chính thức nông thôn ngoại thành
Hà Nội
a. Sự phát triển mạng lưới cơ sở vật chất
Trong các TCTDNT chính thức, NHCSXH là tổ chức có mạng lưới chi nhánh và
ñiểm giao dịch lớn nhất tại cả ba huyện Gia Lâm, Thanh Trì và Sóc Sơn.
Bảng 3.1. Số ñiểm giao dịch, phòng giao dịch ngoại thành Hà Nội
Huyện
Số chi nhánh
Agribank
Số máy ATM
ðiểm giao dịch
ngân hàng CSXH
QTDND
SL SS SL SS SL SS SL SS
2007 2010 % 2007 2010 % 2007 2010 % 2007 2010 %
Gia lâm 7 8 12,5 3 3 0 22 22 0 2 2 0
Thanh Trì 6 7 17 3 3 0 16 16 0 1 1 0
Sóc Sơn 5 7 40 5 5 0 26 26 0 1 2 100
(Nguồn:Tổng hợp từ số liệu ñiều tra)
9
Biểu ñồ 3.3. Phân bố theo ñịa lý và dân cư của các phòng giao dịch Agribank
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu ñiều tra
Biểu ñồ cho thấy tại Sóc Sơn cứ 4,1 vạn dân có một phòng giao dịch trong khi ñó
ở các huyện Gia Lâm và Thanh Trì thì xấp xỉ 3 vạn dân trên một phòng giao dịch. Như
vậy, mạng lưới của Agribank tại những vùng có ñiều kiện kinh tế tốt hơn thì mật ñộ cao
hơn tạo ñiều kiện thuận lợi cho các hoạt ñộng tín dụng.
Biểu ñồ 3.4. Phân bố phòng giao dịch, quỹ tín dụng nhân nhân, ATM (km2/phòng giao dịch)
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả ñiều tra
Thanh Trì là huyện có mật ñộ các phòng giao dịch là cao nhất. Trong ñó, cứ 4
km2 thì có một ñiểm giao dịch của NHCSXH và 63 km2 thì có một QTDND. Trong
khi ñó, Sóc Sơn tới 12 km2 có một phòng giao dịch, ñiều ñó cho thấy mật ñộ của các
phòng giao dịch ở huyện Thanh Trì lớn gấp 3 lần so với huyện Sóc Sơn.
b. Nguồn nhân lực
Bình quân mỗi chi nhánh cấp 1 có khoảng trên dưới 100 cán bộ nhân viên,
trong ñó, số người có trình ñộ ñại học và trên ñại học xấp xỉ 70%, trình ñộ cao ñẳng và
trung cấp chiếm dưới 10%, lao ñộng hợp ñồng khác chiếm tỉ lệ 20%.
10
Bảng 3.2. Số nhân viên của một số chi nhánh khu vực ngoại thành Hà Nội
Tổng số
lao ñộng
2007 2008 2009 2010
SL SL
Tăng
(%)
SL
Tăng
(%)
SL
Tăng
(%)
Sóc Sơn 93 94 1.06 97 3.09 104 6.73
Gia Lâm 141 149 5.37 149 0.00 159 6.29
Thanh Trì 82 84 2.38 86 2.33 97 11.34
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu ñiều tra
c. Nguồn vốn huy ñộng
Cùng với sự phát triển của kinh tế ngoại thành và tốc ñộ ñô thị hóa cao, hệ
thống các tổ chức tín dụng ñược phát triển nhiều về số lượng và tăng trưởng về quy
mô của các phòng giao dịch và chi nhánh trên ñịa bàn ngoại thành Hà Nội
Biểu ñồ 3.5. Cơ cấu huy ñộng vốn phân loại theo tiền tệ (%)
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả ñiều tra
ða dạng hóa các hình thức huy ñộng ñã góp phần tăng nguồn vốn huy ñộng góp
phần ñáp ứng nhu cầu vốn cho phát triển kinh tế ngoại thành. Biểu ñồ 3.5 cho thấy cơ
cấu huy ñộng vốn phân loại theo tiền tệ gồm hai bộ phận là ngoại tệ và nội tệ. Hoạt
ñông huy ñộng vốn bằng nội tệ vẫn là chủ yếu chiếm gần 92% qua các năm từ 2007
ñến năm 2010. Cơ cấu khá ổn ñịnh qua các năm, tỷ lệ tiền gửi từ các tổ chức kinh tế
khá cao, tuy nhiên năm 2010 tỉ lệ này lại thấp hơn so với các năm trước do suy thoái
kinh tế (28,98% năm 2010, 51,22% năm 2009, 48,13% năm 2007).
d. Hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành
Theo kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Quốc Oánh và Nguyễn ðức Hùng,
Hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành về cơ bản có sự tham gia của các tổ chức tín
dụng chính thống như các vùng nông thôn khác: ngân hàng Nông nghiệp và PTNT; ngân
hàng Chính sách xã hội; Các Quĩ tín dụng nhân dân và sự có mặt của các tổ chức phi
chính thống như các NGOs và khu vực tư nhân.
11
Sơ ñồ 3.1. Hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội
12
3.2.2.2 Các tổ chức tín dụng phi chính thức tại hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành
Hà Nội
a. ðối tượng cho vay
Thông thường chủ cho vay căn cứ vào khả năng kinh tế và nhu cầu của người
vay ñể quyết ñịnh về mức cho vay, với thời gian cho vay thì căn cứ vào thời gian mà
người chủ cho vay cần vốn với nhu cầu của người vay.
b. ðối tượng vay
Như vậy, mỗi hình thức tín dụng phi chính thức lại có các ñối tượng chủ yếu
khác nhau. Sự kết hợp nhiều hình thức tín dụng như vậy có khả năng ñáp ứng các nhu
cầu khác nhau cho người vay vốn.
c. Cơ cấu cho vay của các tổ chức tín dụng phi chính thức
Tỉ lệ các hộ vay không chính thức khá cao (62%). ðiều này cho thấy nguồn vay
không chính thức là nguồn vay khá phổ biến với các ñối tượng vay vốn tại các huyện
ngoại thành Hà Nội. Trong ñó, tỉ lệ tham gia vay qua tư thương là cao nhất 87,09%.
Hình thức chơi họ ñược nhiều hộ tham gia với tỉ lệ là 51,61%. Không phổ biến nhất là
hình thức vay lãi nóng (nặng lãi) 29,03% và hình thức vay qua cầm ñồ 3,23%.
3.1.2.3 Cơ cấu vốn vay theo các tổ chức tín dụng chính thức và phi chính thức tại nông
thôn ngoại thành Hà Nội
Tham gia vào hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành, có rất nhiều tổ chức và
ñược chia làm 2 nhóm: Tổ chức tín dụng chính thức, phi chính thức. Trong mỗi nhóm
ñược chia ra nhiều nguồn cung ứng tín dụng khác nhau.
Biểu ñồ 3.6. Cơ cấu các tổ chức tín dụng ñã tham gia vào việc cung cấp
các dịch vụ tín dụng ở khu vực nông thôn (%)
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả ñiều tra
13
3.2 Thực trạng hoạt ñộng của hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội
3.2.1 Tình hình phát triển sản phẩm của các tổ chức tín dụng
Không chỉ có các ngân hàng mà các tổ chức khác như: QTDND, tổ nhóm hoạt
ñộng của các tổ chức tài chính vi mô cũng phát triển các sản phẩm của mình ñể phục
vụ cho tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội. Ngân hàng thương mại cung cấp các
sản phẩm phục vụ các hoạt ñộng tín dụng có thể chấp. Ngân hàng CSXH, QTDND, tổ
nhóm hoạt ñộng tài chính vi mô cung cấp cấp sản phẩm phục vụ các loại hình tín dụng
không cần thế chấp nhưng lại sử dụng hình thức tín chấp. ðối với các NHTM nhà
nước, sản phẩm tín dụng tập trung chủ yếu và các gói sản phẩm truyền thống là ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn.
3.2.2 Thực trạng hoạt ñộng huy ñộng vốn của các tổ chức tín dụng Nông thôn Hà Nội
Tình hình huy ñộng vốn giai ñoạn 2007-2010 của ngoại thành Hà Nội phát triển
mạnh, ñiều này thể hiện ở tỷ lệ tăng trưởng vốn huy ñộng tại cả ba Chi nhánh ngân
hàng qua các năm ñều tăng mạnh.
Bảng 3.3: Tình hình huy ñộng vốn của Chi nhánh ngân hàng Agribank
tại Gia Lâm, Sóc Sơn và Thanh Trì
ðơn vị: tỷ ñồng
Chỉ tiêu Năm
2007
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Thực
hiện
tăng
trưởng
(%)
Thực
hiện
tăng
trưởng
(%)
Thực
hiện
tăng
trưởng
(%)
Gia
Lâm
Tổng vốn huy
ñộng (quy VNð)
1.487,0 1.803,0 21,3 2.008,0 11,4 2.680,0 33,5
Nguồn vốn huy
ñộng bình
quân/người
10,9 12,1 10,7 13,5 11,4 16,9 25,1
Sóc
sơn
Tổng vốn huy
ñộng (quy VNð)
996,0 1.147,0 15,2 1.480,0 29,0 1.890,0 27,7
Nguồn vốn huy
ñộng bình
quân/người
10,7 12,2 13,9 15,3 25,0 18,2 19,1
Thanh
Trì
Tổng vốn huy
ñộng (quy VNð)
869,0 1.098,0 20,9 1.365,0 19,6 1.930,0 29,3
Nguồn vốn huy
ñộng bình
quân/người
10,3 13,1 20,9 15,9 17,6 19,9 20,2
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu ñiều tra
ðặc biệt, tăng mạnh nhất là Chi nhánh ngân hàng Agribank Gia Lâm (năm
2010, tốc ñộ tăng trưởng ñạt 33,5%). Trong ba Chi nhánh, Gia Lâm là chi nhánh ñứng
ñầu về lượng vốn huy ñộng (năm 2010 là 2.680 tỷ ñồng). Tuy nhiên, xét trên khía cạnh
14
hiệu quả huy ñộng ñối với mỗi nhân viên thì Thanh Trì là Chi nhánh huy ñộng hiệu
quả nhất (năm 2010 là 19,9 tỷ ñồng/người).
3.2.3 Phân tích hoạt ñộng cho vay của các tổ chức tín dụng nông thôn ngoại thành
Hà Nội
3.2.3.1 Phân tích kết quả hoạt ñộng cho vay của các tổ chức tín dụng nông thôn ngoại
thành Hà Nội
a. Thực trạng kết quả cho vay
Tình hình ngồn vốn huy ñộng tăng ñều qua các năm, năm 2007 là 1.003 tỉ ñồng
ñến năm 2010 là 1.803 tỉ ñồng, tăng 800 tỉ ñồng tương ñương với tăng 79%.
Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng Agribank Gia Lâm cho thấy tổng số vốn
ñã sử dụng tăng ñều qua các năm. Năm 2008, doanh số cho vay ñạt 922,5 tỷ ñồng, tăng
so với năm 2007 là 10,23%. Năm 2009, Doanh số cho vay ñạt mức tăng trưởng
118,38% với lượng vốn sử dụng là 1.092 tỷ ñồng và ñến năm 2010 tổng số vốn cho vay
là 1.126,2 tỷ ñồng, tốc ñộ tăng bình quân qua các năm ñạt 110,41%. Cơ cấu nguồn vốn
cho vay chủ yếu là nội tệ.
b. ðánh giá kết quả cho vay
Bảng 3.4. Tình hình dư nợ cho vay của ngân hàng Agribank
tại các ñiểm nghiên cứu năm 2009
Chỉ tiêu
Huyện Sóc Sơn Huyện Gia Lâm Huyện Thanh Trì Bình quân
Giá trị
(tr.ñ)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(tr.ñ)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(tr.ñ)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(tr.ñ)
Tỷ
trọng
(%)
Dư nợ cho vay 806.754 1.205.819 790.173 934.249
1. Phân theo loại tiền 806.754 100 1.205.819 100 790.173 100 934.249 100
- Nội tệ 753.236 93,4 1.185.275 98,3 697.142 88,2 878.551 94,0
- Ngoại tệ 53.518 6,6 20.544 1,7 93.032 11,8 55.698 6,0
2. Phân theo thành
phần kinh tế
806.754 100 1.205.819 100 790.173 100 934.249 100
- Hộ gia ñình cá nhân 224.409 27,8 152.741 12,7 190.796 24,1 189.315 20,3
- Tổ chức kinh tế 582.345 72,2 1.053.078 87,3 599.377 75,9 744.933 79,7
3. Phân theo kỳ hạn 806.754 100 1.205.819 100 790.173 100 934.249 100
- Ngắn hạn 672.135 83,3 984.295 81,6 664.365 84,1 773.598 82,8
- Trung hạn 134.619 16,7 151.500 12,6 125.808 15,9 137.309 14,7
- Dài hạn 0 0 70.024 5,8 0 0 23.341 2,5
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh ngân hàng NN & PTNT)
Xét về khía cạnh dư nợ cho vay theo kỳ hạn ở ba huyện có thể thấy dư nợ cho
vay ñối với các khoản ngắn hạn ñang chiếm ưu thế rõ rệt. Bình quân dư nợ cho vay
ngắn hạn chiếm 82,8% tổng dư nợ cho vay, trong khi ñó dư nợ cho vay trung hạn chỉ
chiếm 14,7% và còn lại 2,5% là dư nợ cho vay dài hạn.
15
3.2.3.2 Phân tích về thủ tục cho vay của các tổ chức tín dụng nông thôn ngoại thành
Hà Nội
a. Thực trạng thủ tục cho vay
Quy trình cho vay của các tổ chức tín dụng trên ñịa bàn không giống nhau, thực
tế diễn biến quy trình, hình thức cho vay với hộ sản xuất, hộ gia ñình, kinh tế trang trại...
có ñặc trưng riêng.
b. ðánh giá thủ tục cho vay
Số liệu ñiều tra cho thấy, thủ tục vay phức tạp nhất ñược ñánh giá tập trung chủ
yếu ở NHCSXH, có tới 24,1% hộ ñánh giá là thủ tục vay phức tạp. ðể có thể phát triển
hơn nữa hệ thống tín dụng nông thôn, ñặc biệt trên khía cạnh thủ tục vay vốn thì cần
có giải pháp giảm thời gian xét duyệt và nhận vốn vay, ñồng thời giảm bớt thủ tục
hành chính và các giấy tờ không cần thiết khi cho vay.
3.2.3.3 Phân tích lãi suất cho vay của các tổ chức tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội
a. Thực trạng lãi suất cho vay
Hoạt ñộng cho vay của ngân hàng Agribank phụ thuộc rất lớn vào chi phí tiếp cận.
Chi phí tiếp cận ñược tính bằng lãi suất ñầu vào/ñầu ra và chi phí giao dịch của khách hàng.
b. ðánh giá lãi suất cho vay
Phần lớn các hộ cho rằng QTDND là tổ chức có lãi suất cho vay cao nhất, trong
khi ñó, NHCSXH ñược cho là tổ chức có lãi suất cho vay thấp nhất.
ðối với Agribank, 72,6% số hộ cho rằng lãi suất của ngân hàng cao và 25,1%
cho rằng ngân hàng ñang có mức lãi suất trung bình, còn lại 2,3% cho rằng lãi suất
như vậy là ở mức thấp.
3.2.3.4 Phân tích tình hình thu nhập và lợi nhuận của các tổ chức tín dụng nông thôn
ngoại thành Hà Nội
a. Thực trạng thu nhập và lợi nhuận
Tình hình chung của các Chi nhánh ngân hàng ñược ñiều tra cho thấy, hoạt
ñộng tín dụng mang lại lợi nhuận khá cao.
Bảng 3.5. Thu nhập từ hoạt ñộng tín dụng của chi nhánh Ngân hàng nông nghiêp
và PTNT Gia Lâm, Sóc Sơn, Thanh Trì
ðơn vị tính: Triệu ñồng
Chỉ tiêu
2007 2008 2009 2010
Giá Trị
(Triệu
ñồng)
Giá Trị
(Triệu
ñồng)
% so
với
2007
Giá Trị
(Triệu
ñồng)
% so
với
2008
Giá Trị
(Triệu
ñồng)
%so
với
2009
Gia
Lâm
1. Thu từ hoạt
ñộng tín dụng
113.076 122.595 7,76 155.879 21,35 174.150 10,49
2. Chi từ hoạt
ñộng tín dụng
70.107 76.009 7,76 101.321 24,98 125.388 19,19
3. Lợi nhuận từ
hoạt ñộng tín dụng
42.969 46.586 7,76 54.558 14,61 48.762 -11,89
16
Chỉ tiêu
2007 2008 2009 2010
Giá Trị
(Triệu
ñồng)
Giá Trị
(Triệu
ñồng)
% so
với
2007
Giá Trị
(Triệu
ñồng)
% so
với
2008
Giá Trị
(Triệu
ñồng)
%so
với
2009
Sóc
Sơn
1. Thu từ hoạt
ñộng tín dụng
101.000 137.000 26,28 126.000 -8,73 308.000 59,09
2. Chi từ hoạt
ñộng tín dụng
62.000 86.700 28,49 91.000 4,73 142.000 35,92
3. Lợi nhuận từ
hoạt ñộng tín dụng
39.000 50.300 22,47 35.000 -43,71 166.000 78,92
Thanh
Trì
1. Thu từ hoạt
ñộng tín dụng
103.000 98.000 -5,10 105.000 6,67 134.000 21,64
2. Chi từ hoạt
ñộng tín dụng
63.860 63.700 -0,25 75.600 15,74 83.080 9,00
3. Lợi nhuận từ
hoạt ñộng tín dụng
39.140 34.300 -14,11 29.400 -16,67 50.920 42,26
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu ñiều tra
b. ðánh giá thu nhập và lợi nhuận
Nhìn chung các Chi nhánh ñều có tỉ lệ lợi nhuận/doanh thu hoạt ñộng tín dụng
là khá cao. Agribank Gia lâm có tỉ lệ lợi nhuận/doanh thu xấp xỉ 27,5% năm 2010,
Agribank Thanh Trì có tỉ lệ này năm 2010 là 37,3 và Agribank Sóc Sơn có tỉ lệ này
cao nhất ở mức 53,8% năm 2010.
Biểu ñồ 3.7: Tình hình thu thập của Chi nhánh Agribank tại ngoại thành Hà Nội
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả ñiều tra
3.2.3.5 Phân tích tình hình sử dụng vốn vay của các hộ nông dân
a. Thực trạng tình hình sử dụng vốn vay
Biểu ñồ dưới trình bày mục ñích sử dụng của món vay, phản ánh nhu cầu tín dụng
chi tiết của các hộ gia ñình nông thôn và những thay ñổi trong sử dụng vốn vay trong giai
ñoạn 2008 - 2010.
17
Biểu ñồ 3.8. Mục ñích sử dụng vốn vay của hộ ñiều tra theo tỷ lệ %
Nguồn: Tính toán từ số liệu ñiều tra VARHS các năm 2008, 2010
b. ðánh giá hiệu quả hoạt ñộng cho vay
Biểu ñồ 3.9. Giá trị khoản vay theo mục ñích vay và sử dụng ñúng mục ñích vay
(Nguồn: Tính toán từ số liệu ñiều tra)
3.2.3.6 Phân tích tình hình tiếp cận vốn vay của các hộ nông dân
- Thực trạng sử dụng vốn vay
- ðánh giá khả năng ñáp ứng nhu cầu vay của các hộ nông dân
3.2.4 Phân tích thực trạng các hoạt ñộng khác
Hoạt ñộng phát hành thẻ tín dụng là một trong số những hoạt ñộng ñi kèm hoạt
ñộng huy ñộng và cho vay vốn của ngân hàng. ðây là nguồn huy ñộng vốn ñáng kể
với chi phí thấp của các ngân hàng từ những ñối tượng sử dụng thẻ.
3.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội
3.3.1 Các yếu tố bên trong hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội
3.3.1.1 Nguồn nhân lực
ðối chiếu ba Chi nhánh Agribank là Gia Lâm, Thanh Trì, Sóc Sơn ta có thể
thấy, nguồn nhân lực có ảnh hưởng rất quan trọng tới khả năng huy ñộng vốn và cho
vay vốn của ngân hàng.
18
Bảng 3.6: Tổng hợp kết quả cho vay năm 2009 của ngân hàng Agribank Gia Lâm theo nghị ñịnh 41/2010/Nð-CP
Nguồn: Báo cáo cho vay theo nghị ñinh 41/2010/Nð-CP ngân hàng Agribank Chi nhánh Gia Lâm.
19
3.3.1.2 Lãi suất
ðối với ảnh hưởng của lãi suất cho vay với tổng dư nợ cho vay, ta thấy, khi lãi
suất cho vay tăng lên thì xu hướng chung là dư nợ cho vay tăng chậm hơn lãi suất cho
vay, ñiều này cũng dễ hiểu vì khi ñó, ñối tượng vay ngần ngại hơn khi tiếp nhận nguồn
vốn vay với chi phí lãi vay cao hơn.
3.3.1.3 Hoạt ñộng ưu ñãi
Tổng doanh số cho vay theo nghị ñịnh 41 tại chi nhành Ngân hàng NN và PTNT
Gia Lâm năm 2009 là 179.624 triệu ñồng tăng mức lũy kế cho vay theo nghị ñịnh lên tới
1.262.914 triệu ñồng, số lượng khách hàng lên tới 579 tăng tổng lũy kế số lượng khách
hàng vay theo nghị ñịnh 41 lên tới 1.036 khách hàng. Theo ñó, mục ñích, chương trình
cho vay cũng hết sức ña dạng, ñẩy mạnh ñược phát triển các ngành nghề kinh tế.
3.3.1.4 Thủ tục cho vay
Trong khi các hộ vay vốn có trình ñộ chưa cao thì quy trình cấp tín dụng lại ñòi
hỏi những thủ tục khá phức tạp. Nhiều nông dân có ñất trong tay, nhưng không có sổ ñỏ,
vì vậy không thể làm thủ tục vay vốn. Trình ñộ dân trí khu vực ngoại thành chưa cao,
khi thủ tục vay vốn còn phức tạp thì sẽ làm cho các hộ e ngại tiếp cận nguồn vốn vay.
3.3.2 Các yếu tố bên ngoài hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội
3.3.2.1 Khả năng tiếp cận vốn của người dân
Khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của hộ nông dân vùng cận
ngoại thành Hà Nội bị ảnh hưởng bởi các nhân tố ñặc ñiểm của hộ và các nhân tố tổ
chức, chính sách Kết quả phân tích cho thấy một số nhân tố ảnh hưởng có ý nghĩa
ñến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của hộ nông dân bao gồm: ñộ
tuổi, ñịa vị xã hội của chủ hộ, hộ ñã vay tín dụng không chính thức và thủ tục vay
vốn tín dụng chính thức. Ngoài ra, các nhân tố ảnh hưởng ñến lượng vốn tín dụng
chính thức mà hộ vay ñược cũng ñược xác ñịnh, gồm có: trình ñộ học vấn của chủ
hộ, diện tích ñất sử dụng, thu nhập bình quân hàng năm, tài sản thế chấp và mục
ñích vay vốn.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, thiếu tài sản thế chấp là rào cản tiếp cận vốn tín
dụng chính thức phổ biến nhất của các hộ nông dân ngoại thành. Một nhân tố khác làm
hạn chế khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của các hộ nông dân là vướng
mắc về thủ tục hành chính.
3.3.2.2 Nhu cầu tín dụng vốn nông thôn ngoại thành Hà Nội
Tăng trưởng tín dụng tại khu vực NNNT trong 10 năm qua (1999-2009) ñạt gần
22%/năm [Hanoimoi.com.vn, 2011]. Với mức tích lũy chỉ khoảng từ 800 nghìn ñồng ñến
1 triệu ñồng/người/năm, nông dân rất ít có khả năng tái ñầu tư bằng lợi nhuận. ðặc biệt,
trước mỗi vụ, ña phần các hộ nông dân thường phải vay 40% nhu cầu vốn từ các quỹ tín
dụng ñể phục vụ sản xuất[vov.vn, 2011].
20
3.3.2.4 Cạnh tranh của các tổ chức tín dụng
Tổ chức NH No & PTNT NH Chính sách XH Quỹ TDND
ðiểm mạnh
(Strengths)
- Nằm ở trung tâm thị trấn
- Một NHTM có uy tín
- Cơ sở vật chất ñược trang bị
khá ñầy ñủ
- ðội ngũ cán bộ có trình ñộ
và chuyên môn
- Nằm ở trung tâm thị trấn
- ðược Nhà nước bảo hộ
- Lãi suất cho vay thấp
- Tại xã
- Gần dân, có ñiều
kiện theo dõi kiểm
soát ñược việc sử
dụng vốn vay của hộ
ðiểm yếu
(Weakness)
- Hình thức và thủ tục cho
vay vẫn chưa thuận lợi
- Không có cho vay dài hạn
- Mới thành lập
- Cơ sở vật chất chưa ñầy
ñủ
- ðội ngũ cán bộ vẫn còn
khá mỏng
- Không có cho vay dài hạn
- Chỉ cho một nhóm ñối
tượng vay
- Hình thức và thủ
tục cho vay vẫn chưa
thuận lợi
- Không có cho vay
dài hạn
- Lãi suất cho vay
còn cao
- Chỉ nằm ở xã
Cơ hội
(Opportunitie
s)
- Nhu cầu vốn của người
dân ngày càng cao
- Nhà nước ñang quan tâm
ñến xóa ñói giảm nghèo
và phát triển cân bằng xã
hội
- Nhu cầu vốn của người
dân cao
- Nhu cầu vốn của
người dân cao
- Nhà nước ñang
quan tâm ñến phát
triển nông nghiệp
Thách thức
(Threats)
- Ngày càng có nhiều
NHTM cho vay với lãi suất
ưu ñãi và chất lượng dịch
vụ cao.
- ðồng tiền có nhiều biến
ñộng nên người dân vẫn
chưa yên tâm khi gửi tiền
- Thị trường thứ cấp chưa
nhiều nên việc quay vòng
vốn còn nhiều hạn chế
- Cho vay và quản lý ñồng
vốn còn hạn chế vì người
dân nghèo vẫn còn lúng
túng trong việc sử dụng
ñồng vốn của mình
- Ngày càng có nhiều
ngân hàng cho hộ
nông dân vay với lãi
suất ưu ñãi
ðánh giá thực trạng hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội
Hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội có sự hỗ trợ của thị trường tài
chính ñặc biệt sôi ñộng của trung tâm tài chính nội thành Hà Nội. Hệ thống phát triển
mạnh về số lượng, quy mô hoạt ñộng, sự mở rộng các phòng giao dịch, nhân sự và quy
mô của các tổ chức tín dụng.
Hoạt ñộng cho vay tập trung chủ yếu vào cho vay ñồng nội tệ và vay ngắn hạn,
chưa phát triển mạnh hoạt ñộng cho vay dài hạn. Hoạt ñộng huy ñộng vốn còn thấp ñối
với vốn bằng ngoại tệ. Nhu cầu vốn của nền kinh tế không ñược khu vực chính thức và
bán chính thức ñáp ứng ñầy ñủ do ñó tín dụng “ ñen” vẫn tồn tại phát triển, tập trung chủ
yếu vào nhóm hụi/họ và cho vay nặng lãi.
21
Chương 4
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TÍN DỤNG NÔNG THÔN
NGOẠI THÀNH HÀ NỘI
4.1 ðịnh hướng phát triển Hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội
Cần phải “phát triển hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội, thiết lập
các cơ chế bảo hiểm”. Theo WB, một trong ba trụ cột cho phát triển nông thôn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ktnn_ttla_nguyen_quoc_oanh_4829_2005407.pdf