Kiểm chứng mô hình
Để kiểm chứng đánh giá độ chính xác của mô hình động lực học phanh ĐXSMRM so với
thực tế, luận án khảo sát mô hình động lực học phanh ĐXSMRM với điều kiện đầu vào giống với
điều kiện thí nghiệm ĐXSMRM trên đường thực tế và so sánh kết quả đầu ra của mô phỏng với kết
quả thu được từ thực nghiệm.
Khảo sát ĐXSMRM ở vận tốc 50km/h trên đường khô có hệ số bám φxmax=0,876;
φxmin=0,736; lực phanh cực đại Fxmax = 33013N; phanh tại thời điểm t = 0,5s; thời gian từ khi bắt
đầu phanh đến khi lực phanh đạt giá trị cực đại là 0,95s. Kết quả mô phỏng và thực nghiệm của lực
phanh và phản lực thẳng đứng của đường tác dụng lên bánh xe cầu 6 bên phải 62 được thể hiện
trong các đồ thị sau:
Hình 4.6 Lực phanh bánh xe 62 trên đường khô tại 50km/h22
Hình 4.7 Phản lực thẳng đứng bánh xe 62 khi phanh trên đường khô tại 50km/h
Để tính sai số của đồ thị xác định bằng thí nghiệm và mô phỏng NCS lấy giá trị lực phanh và
phản lực thẳng đứng của đường tác dụng lên bánh xe tại các thời điểm t1, t2,., tn của đồ thị xác định
bằng thí nghiệm (giá trị A1, A2, . An) và đồ thị xác định bằng mô phỏng (giá trị B1, B2, . Bn). Sử
dụng hàm ABS trong Excell để tính sai số của 2 đồ thị tại các thời điểm t1, t2, . tn (giá trị C1, C2, .
Cn) với “C” “=ABS((A-B)/B)”. Sử dụng hàm AVERAGE trong Excell để tính sai số trung bình của
2 đồ thị.
Sai lệch trung bình giữa kết quả mô phỏng và thí nghiệm phanh ĐXSMRM ở vận tốc 50km/h
trên đường khô là 17,53%. Trong đó sai lệch trung bình giữa kết quả mô phỏng và thí nghiệm của
lực phanh là 13,81% và phản lực thẳng đứng của đường tác dụng lên bánh xe là 21,25% như hình
27 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 548 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu hiệu quả phanh trên đường có hệ số bám khác nhau của đoàn xe sơ mi rơ moóc làm cơ sở đề xuất giải pháp nhằm giảm thiểu tai nạn giao thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
F )b F (r ) F(h r )
(2.18÷2.20)
2.5.2 Phương trình động lực học ngang SMRM
a. Phương trình lắc ngang quanh trục x của khối lượng được treo SMRM là:
i 3 i 3
xc2 c2 Ci2 Ki2 Ci1 Ki1 i i c2 Bi kx2
i 1 i 1
J ( F F F F )w F(h h ) M
(2.21)
b. Hệ phương trình động lực học ngang của cầu 4, 5, 6 SMRM:
Ai Ai Ai Ai CLij KLij Cij Kijm (z y ) F F F F
(2.22÷2.24)
9
Ai Ai Ai Ai i yijm ( y z ) F F
(2.25÷2.27)
j 2
Axi Ai Ci1 Ki1 Ci2 Ki2 i CLi2 KLi2 CLi1 KLi1 i yij ij Aij i Bi i
j 1
J (F F F F )w (F F F F )b F (r ) F(h r )
(2.28÷2.30)
Ai
1i
1c
2iz
2Ai1Ai
1iz
2i
Hình 2.8 Sơ đồ động lực học ngang XĐK
2.6 Phương trình động lực học bánh xe
ij
Aij ijm x
Aij
Ayij ijJ
Hình 2.9 Sơ đồ động lực học bánh xe
Với i=1÷6, j=1 chỉ bánh xe bên trái, j=2 chỉ bánh xe bên phải, ta có phương trình động lực học của các
bánh xe như sau:
Ayij ij Aij Bij xij dijJ M M F r (2.31÷2.42)
2.7 Xác định các lực và mô men liên kết
2.7.1 Lực liên kết của hệ thống treo
n n
ij ij dij dij ij ij
t n
Cij ij ij ij dij ij ij dij
t t
ij ij dij ij ij dij
Kij ij ij ij
C z f khi f z
F C z khi f z f
C z f khi z f
F K z
(2.43)
2.7.2 Tính các lực và mô men liên kết tại khớp yên ngựa (mâm xoay)
10
kx2 kx1 c1 c2 ky1 c1 c2
ky 2 kx1 c1 c2 ky1 c1 c2
c1 c2
kx2 kx1 2 2
c1 c2 c1 c2
F F cos( ) F sin( )
F F sin( ) F cos( )
cos( )
M M
1 sin ( )cos ( )
(2.50)
kx1 kx2 c1 c2 ky2 c1 c2
ky1 ky2 c1 c2 kx2 c1 c2
c2 c1
kx1 kx2 2 2
c2 c1 c2 c1
F F cos( ) F sin( )
F F cos( ) F sin( )
cos( )
M M
1 sin ( )cos ( )
(2.51)
2.7.3 Tính lực liên kết lốp-đường tại tâm vết tiếp xúc bánh xe
xij zij xij
yij zij yij
t
CLij KLij Gij ij Aij ij
zij t
ij Aij ij
F = F φ
F = F φ
F +F +F khi h - ξ - f 0
F =
0 khi h - ξ - f <0
(2.52)
2.8 Kết luận chương 2
1. Về xây dựng mô hình
Đã xây dựng được mô hình động lực học phanh ĐXSMRM là mô hình lai (Hybrid model)
gồm mô hình cấu trúc là dạng hệ nhiều vật MBS; các mô hình xác định lực liên kết là các mô hình
thích nghi (Adaptive Model). Với đặc điểm đó ta có thể đưa vào mô hình các hàm điều khiển và yếu
tố ngoại cảnh khác nhau cũng như điều chỉnh tham số để mô hình có độ chính xác hơn. Với mô
hình trên có thể khảo sát lý thuyết các quá trình động lực học phanh ĐXSMRM ở các giới hạn
trượt để nghiên cứu phản ứng của đoàn xe khi có điều khiển của lái xe.
2. Đặc điểm phương pháp
Sử dụng Phương pháp Tách cấu trúc Hệ nhiều vật MBS cho phép thay đổi tham số kết cấu và
hàm đầu vào khi khảo sát; mô hình lốp Ammon cho phép khảo sát các trạng thái chuyển động tới
hạn trong các trường hợp sử dụng và các yếu tố ngoại cảnh thường xuyên thay đổi.
3. Phương pháp giải
Việc giải hệ phương trình vi phân được thực hiện bằng phần mềm Matlab-Simulink với
phương pháp phân chia mô đun. Đây là phương pháp cho phép lập trình thuận tiện và có thể thay
đổi đầu vào ở mỗi mô đun khi khảo sát động lực học ĐXSMRM.
4. Phạm vi ứng dụng
Mô hình có thể khảo sát động lực học phanh ĐXSMRM với các tham số sau: ảnh hưởng của
vận tốc khi phanh, ảnh hưởng của hệ số bám, ảnh hưởng cường độ phanh, độ nhạy của hệ thống. Có
thể sử dụng mô hình để nghiên cứu về Phân bố lực phanh lý tưởng và điều khiển ABS cho đoàn xe,
tối ưu động lực học phanh đoàn xe.
Chương 3. KHẢO SÁT ĐỘNG LỰC HỌC PHANH
ĐOÀN XE SƠ MI RƠ MOÓC
3.1 Phương pháp giải hệ phương trình động lực học phanh ĐXSMRM
Để giải hệ 42 phương trình vi phân cấp 2 từ (2.1÷2.42) luận án sử dụng phần mềm Matlab-
Simulink.
3.2 Cấu trúc chương trình mô phỏng động lực học ĐXSMRM
11
1 1 1, ,c c cz 1 1 1, y ,c c cx 2 2 2, y ,c c cx 2 2 2, ,c c cz
ij ijx y ij ijx y
ij
xijFxijF
,max
,min
yij,max
xij
xij
ijh
, y ,Ai Ai Aiz
ijh
, y ,Ai Ai Aiz
zijFzijF ,max
,min
yij,max
xij
xij
ij
,
ij
ijx ijx
ijz
ij
ijz
ij
ij
Hình 3.1 Cấu trúc chương trình mô phỏng
3.3 Khảo sát hiệu quả phanh ĐXSMRM
Để nghiên cứu hiệu quả phanh ĐXSMRM trên đường thẳng và đường vòng, dựa theo tiêu
chuẩn Châu Âu ECE-R13 [33] và tiêu chuẩn ISO 14794:2011 [24] luận án đã khảo sát 12 phương
án trong 3 trường hợp tổng quát phanh ĐXSMRM trong các điều kiện đường và kỹ thuật lái xe khác
nhau như sau:
3.3.1 Khảo sát ảnh hưởng của hệ số bám đến hiệu quả phanh ĐXSMRM trên đường thẳng
a. Khảo sát ảnh hưởng của hệ số bám đến hiệu quả phanh ĐXSMRM trên đường thẳng ở
vận tốc 60km/h
Điều kiện khảo sát cho ĐXSMRM chạy thẳng ở vận tốc Vo=60km/h, phanh với mức
MB=80%MBđm (với MBđm=FGxmaxrd ứng với xmax=0,8) tại t=1s. Khảo sát trên 6 loại đường có hệ
số bám khác nhau xmax=[0,5; 0,6; 0,7; 0,8; 0,9; 1,0].
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp giá trị đánh giá hiệu quả phanh trên 6 loại đường ở 60km/h
Hệ số bám
φxmax
Quãng đường phanh (m) Gia tốc phanh (m/s2)
Thời gian
phanh (s) Khảo sát
Tiêu chuẩn
ECE-R13
Khảo sát
Tiêu chuẩn
ECE-R13
0,5 39,9 31,8 4,0 5,0 4,5
0,6 35,3 31,8 4,7 5,0 3,9
0,7 31,9 31,8 5,6 5,0 3,3
0,8 30,3 31,8 6,3 5,0 3,2
0,9 30,3 31,8 6,3 5,0 3,1
1,0 30,3 31,8 6,3 5,0 3,1
Bảng 3.2 Bảng tổng hợp giá trị đánh giá ổn định phanh ĐXSMRM trên 6 loại đường ở 60km/h
Hệ số bám
φxmax
Hệ số trượt Hệ số tận dụng bám Hệ số tải trọng động
s1 s3 s6 e1 e3 e6 kd1 kd3 kd6
0,5 0,04 1,0 1,0 0,84 0,8 0,8 1,6 0,97 0,87
12
0,6 0,03 1,0 1,0 0,64 0,83 0,83 1,65 0,98 0,85
0,7 0,03 0,04 1,0 0,58 0,92 0,98 1,73 0,98 0,83
0,8 0,03 0,04 0,05 0,5 0,79 0,85 1,73 0,98 0,83
0,9 0,03 0,03 0,04 0,45 0,7 0,85 1,71 1,01 0,81
1,0 0,03 0,03 0,04 0,4 0,62 0,78 1,71 1,01 0,81
* Nhận xét: Phanh ĐXSMRM với cường độ 80% mô men phanh định mức ở vận tốc 60km/h
trên đường xmax=[0,7; 0,8; 0,9; 1,0] thì gia tốc phanh > 5m/s
2, quãng đường phanh < 31,8m, hiệu
quả phanh cao, đoàn xe chuyển động ổn định đạt tiêu chuẩn ECE-R13; đường xmax=0,6 thì các
bánh xe cầu giữa và cầu sau bị trượt hoàn toàn, gia tốc phanh khoảng 4,7m/s2, hiệu quả phanh
giảm 25%; đường xmax=0,5 thì các bánh xe cầu giữa và cầu sau bị trượt hoàn toàn, gia tốc phanh
khoảng 4m/s2, hiệu quả phanh giảm khoảng 37%. Vậy phanh ĐXSMRM với cường độ 80% ở vận
tốc 80km/h trên đường có hệ số bám xmax=[0,5; 0,6; 0,7] thì đoàn xe bị trượt, mất ổn định và hiệu
quả phanh giảm.
b. Khảo sát ảnh hưởng của hệ số bám đến hiệu quả phanh ĐXSMRM trên đường thẳng ở
vận tốc 80km/h
Điều kiện khảo sát cho ĐXSMRM chạy thẳng ở vận tốc Vo=80km/h, phanh với mức
MB=80% MBđm (với MBđm=FGxmax rd ứng với xmax=0,8), tại thời điểm t=1s. Khảo sát trên 6 loại
đường có hệ số bám khác nhau xmax=[0,5; 0,6; 0,7; 0,8; 0,9; 1,0].
Bảng 3.3 Bảng tổng hợp giá trị đánh giá hiệu quả phanh ĐXSMRM trên 6 loại đường ở 80km/h
Hệ số bám
φxmax
Quãng đường phanh (m) Gia tốc phanh (m/s2)
Thời gian
phanh (s) Khảo sát
Tiêu chuẩn
ECE-R13
Khảo sát
Tiêu chuẩn
ECE-R13
0,5 68,5 56,6 4,0 5,0 5,9
0,6 59,9 56,6 4,7 5,0 5,0
0,7 53,5 56,6 5,6 5,0 4,4
0,8 50,3 56,6 6,3 5,0 4,0
0,9 50,3 56,6 6,3 5,0 4,0
1,0 50,3 56,6 6,3 5,0 4,0
Bảng 3.4 Bảng tổng hợp giá trị đánh giá ổn định phanh ĐXSMRM trên 6 loại đường ở 80km/h
Hệ số bám
φxmax
Hệ số trượt Hệ số tận dụng bám Hệ số tải trọng động
s1 s3 s6 e1 e3 e6 kd1 kd3 kd6
0,5 0,04 1,0 1,0 0,84 0,8 0,8 1,6 0,962 0,87
0,6 0,032 1,0 1,0 0,68 0,84 0,84 1,65 0,965 0,85
0,7 0,028 0,08 1,0 0,58 0,93 0,85 1,72 0,965 0,83
0,8 0,028 0,08 0,1 0,5 0,78 0,98 1,72 0,965 0,83
0,9 0,026 0,06 0,08 0,44 0,7 0,85 1,71 1,01 0,81
1,0 0,026 0,06 0,08 0,4 0,64 0,78 1,71 1,01 0,81
* Nhận xét: Phanh ĐXSMRM với cường độ MB=80% MBđm ở V0= 80km/h trên đường
xmax=[0,7; 0,8; 0,9; 1,0] thì gia tốc phanh > 5m/s
2, quãng đường phanh < 56,6m đạt tiêu chuẩn
ECE-R13, hiệu quả phanh cao, đoàn xe chuyển động ổn định; đường xmax = 0,6 thì các bánh xe 31
và 61 bị trượt hoàn toàn, gia tốc phanh khoảng 4,7m/s2, giảm khoảng 25%; đường xmax=0,5 thì
13
các bánh xe 31, 61 bị trượt hoàn toàn, gia tốc phanh khoảng 4m/s2, giảm khoảng 37%. Vậy phanh
đoàn xe với cường độ 80% ở vận tốc 80km/h trên đường xmax=[0,5; 0,6; 0,7] thì đoàn xe bị trượt,
mất ổn định và giảm hiệu quả phanh.
3.3.2 Khảo sát ảnh hưởng của cường độ phanh đến hiệu quả phanh ĐXSMRM trên đường
thẳng
a. Khảo sát ảnh hưởng của cường độ phanh đến hiệu quả phanh ĐXSMRM trên đường
thẳng ở vận tốc 60km/h
Điều kiện khảo sát cho ĐXSMRM chạy thẳng ở vận tốc Vo=60km/h, trên đường có hệ số bám
xmax=0,8. Khảo sát với 6 mức phanh MB=[50; 60; 70; 80; 90; 100]%MBđm (với MBđm=FGxmaxrd
ứng với xmax=0,8).
Bảng 3.5 Bảng tổng hợp giá trị đánh giá hiệu quả phanh ĐXSMRM với 6 mức phanh ở 60km/h
Mức phanh
MB(Nm)
Quãng đường phanh (m) Gia tốc phanh (m/s2)
Thời gian
phanh (s) Khảo sát
Tiêu chuẩn
ECE-R13
Khảo sát
Tiêu chuẩn
ECE-R13
50% MBđm 43,2 31,8 3,9 5,0 4,7
60% MBđm 37,5 31,8 4,7 5,0 4,0
70% MBđm 33,4 31,8 5,5 5,0 3,3
80% MBđm 30,3 31,8 6,3 5,0 3,2
90% MBđm 29,2 31,8 6,3 5,0 3,1
100% MBđm 28,4 31,8 6,3 5,0 3,0
* Nhận xét: Phanh mức MB=[80; 90; 100]%MBđm thì gia tốc phanh đạt 6,3m/s
2 và quãng
đường phanh khoảng 30m đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn ECE-R13; phanh mức MB=[50; 60;
70]%MBđm thì đoàn xe ổn định nhưng gia tốc phanh và quãng đường phanh không đạt yêu cầu theo
tiêu chuẩn ECE-R13; phanh mức MB=100%MBđm các bánh xe cầu giữa và cầu sau bị bó cứng và
trượt hoàn toàn, ĐXSMRM có dấu hiệu mất ổn định nhẹ.
b. Khảo sát ảnh hưởng của cường độ phanh đến hiệu quả phanh ĐXSMRM trên đường
thẳng ở vận tốc 80km/h
ĐXSMRM chạy thẳng ở vận tốc Vo=80km/h, trên đường có hệ số bám xmax=0,8. Khảo sát
với 6 mức phanh MB=[50; 60; 70; 80; 90; 100]% MBđm (với MBđm=FGxmaxrd ứng với xmax=0,8).
Bảng 3.7 Bảng tổng hợp giá trị đánh giá hiệu quả phanh ĐXSMRM với 6 mức phanh ở 80km/h
Mức phanh
MB(Nm)
Quãng đường phanh (m) Gia tốc phanh (m/s
2)
Thời gian
phanh (s) Khảo sát
Tiêu chuẩn
ECE-R13
Khảo sát
Tiêu chuẩn
ECE-R13
50% MBđm 73,0 56,6 4,0 5,0 6,1
60% MBđm 63,0 56,6 4,7 5,0 5,2
70% MBđm 55,8 56,6 5,5 5,0 4,5
80% MBđm 50,3 56,6 6,3 5,0 4,0
90% MBđm 48,6 56,6 6,3 5,0 3,9
100% MBđm 47,6 56,6 6,3 5,0 3,9
* Nhận xét: Phanh ĐXSMRM với cường độ MB = [70; 80; 90; 100]%MBđm thì gia tốc phanh
lớn hơn 5m/s2 và quãng đường phanh nhỏ hơn 56,6m đạt tiêu chuẩn ECE-R13; phanh mức
MB=[50; 60]%MBđm thì các bánh xe không bị trượt, đoàn xe chuyển động ổn định nhưng gia tốc
phanh và quãng đường phanh không đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn ECE-R13; phanh mức MB
14
=100%MBđm thì bánh xe cầu 3, 6 bị bó cứng và trượt hoàn toàn, đoàn xe có dấu hiệu mất ổn định.
3.3.3. Khảo sát ảnh hưởng của vận tốc bắt đầu phanh đến hiệu quả phanh ĐXSMRM trên
đường thẳng
a. Khảo sát ảnh hưởng của vận tốc bắt đầu phanh đến hiệu quả phanh ĐXSMRM trên
đường thẳng có hệ số bám xmax= 0,8
Điều kiện khảo sát cho ĐXSMRM chạy thẳng trên đường có hệ số bám xmax=0,8; phanh mức
MB=80%MBđm (với MBđm=FGxmaxrd ứng với xmax=0,8). Khảo sát với 12 cấp vận tốc Vo=[30; 35;
40; 45; 50; 55]km/h và Vo=[60; 65; 70; 75; 80; 85]km/h.
Bảng 3.9 Thông số hiệu quả phanh ĐXSMRM ứng với các vận tốc khác nhau trên đường 0,8
Vận tốc bắt đầu phanh
V0(km/h)
Quãng đường phanh (m) Gia tốc phanh (m/s
2)
Thời gian
phanh (s) Khảo sát
Tiêu chuẩn
ECE-R13
Khảo sát
Tiêu chuẩn
ECE-R13
30 9,5 11,4 6,3 5,0 1,8
35 12,2 14,7 6,3 5,0 2,3
40 15,2 18,3 6,3 5,0 2,3
45 18,5 22,3 6,3 5,0 2,5
50 22,1 26,7 6,3 5,0 2,7
55 26,1 31,5 6,3 5,0 2,9
60 30,3 36,7 6,3 5,0 3,2
65 34,9 42,3 6,3 5,0 3,4
70 39,7 48,2 6,3 5,0 3,6
75 44,9 54,5 6,3 5,0 3,8
80 50,3 61,2 6,3 5,0 4,0
85 56,1 68,3 6,3 5,0 4,3
* Nhận xét: Đoàn xe SMRM chạy ở các vận tốc Vo=[30; 35; 40; 45; 50; 55; 60; 65; 70; 75;
80; 85]km/h trên đường xmax= 0,8 rồi phanh với cường độ 80%MBđm thì gia tốc phanh khoảng
6,3m/s2 lớn hơn qui định 5m/s2 và quãng đường phanh có giá trị nhỏ hơn (0,15V+V2/130)m, đạt
tiêu chuẩn ECE-R13, đoàn xe chuyển động ổn định.
b. Khảo sát ảnh hưởng của vận tốc bắt đầu phanh đến hiệu quả phanh ĐXSMRM trên
đường thẳng có hệ số bám xmax= 0,6
Điều kiện khảo sát cho ĐXSMRM chạy thẳng trên đường có hệ số bám xmax=0,6; cường độ
phanh MB =80%MBđm (với MBđm=FGxmaxrd ứng với xmax=0,8). Khảo sát với 12 mức vận tốc
Vo=[30; 35; 40; 45; 50; 55]km/h và Vo=[60; 65; 70; 75; 80; 85]km/h.
Bảng 3.11 Thông số hiệu quả phanh ĐXSMRM ứng với các vận tốc khác nhau trên đường 0,6
Vận tốc bắt đầu phanh
V0(km/h)
Quãng đường phanh (m) Gia tốc phanh (m/s2)
Thời gian
phanh (s) Khảo sát
Tiêu chuẩn
ECE-R13
Khảo sát
Tiêu chuẩn
ECE-R13
30 10,3 11,4 4,7 30 10,3
35 13,5 14,7 4,7 35 13,5
40 17,0 18,3 4,7 40 17,0
45 21,0 22,3 4,7 45 21,0
15
50 25,3 26,7 4,7 50 25,3
55 30,1 31,5 4,7 55 30,1
60 35,3 36,7 4,7 60 35,3
65 40,8 42,3 4,7 65 40,8
70 46,8 48,2 4,7 70 46,8
75 53,1 54,5 4,7 75 53,1
80 59,9 61,2 4,7 80 59,9
85 67,0 68,3 4,7 85 67,0
* Nhận xét: Khi ĐXSMRM chạy ở các vận tốc từ (30 đến 85)km/h trên đường có hệ số bám
xmax= 0,6 rồi phanh với cường độ 80%MBđm (ứng với xmax=0,8) thì gia tốc phanh khoảng 4,7m/s
2
không đạt qui định của tiêu chuẩn ECE-R15; quãng đường phanh có giá trị nhỏ hơn
(0,15V+V2/130)m, đạt tiêu chuẩn ECE-R13; các bánh xe cầu giữa và cầu sau bị trượt hoàn toàn,
đoàn xe có dấu hiệu chuyển động không ổn định.
3.3.4. Khảo sát ảnh hưởng của cường độ phanh đến hiệu quả phanh ĐXSMRM trên đường
vòng
a. Khảo sát ảnh hưởng của cường độ phanh đến hiệu quả phanh ĐXSMRM trên đường
vòng có hệ số bám xmax= 0,8
Dựa theo tiêu chuẩn ISO 19747:2011 [24] luận án khảo sát ĐXSMRM trong đường vòng với
điều kiện giả định như sau: cho đoàn xe chạy trên đường vòng trái có bán kính R=100m, ở vận tốc
Vo=50km/h trên đường có hệ số bám 0,8. Khảo sát với 6 mức phanh MB=[0, 50, 60, 70, 80,
90]%MBđm (MBđm=FGxmaxrd ứng với xmax=0,8).
Bảng 3.13 Giá trị đánh giá hiệu quả phanh ứng với 6 mức phanh trong đường vòng xmax=0,8
Mức phanh
MB(Nm)
Quãng đường phanh
(m)
Gia tốc phanh
(m/s2)
Góc lệch thân xe
k(độ)
Khảo sát
Tiêu chuẩn
ECE-R13
Khảo sát
Tiêu chuẩn
ECE-R13 Khảo sát
Tiêu
chuẩn
0% MBđm 0,0 0,0 0,0 0,0 0,2 45
50% MBđm 27,5 22,1 4,2 5,0 0,5 45
60% MBđm 25,8 22,1 4,9 5,0 0,7 45
70% MBđm 24,2 22,1 5,8 5,0 1,2 45
80% MBđm 22,6 22,1 6,1 5,0 1,5 45
90% MBđm 21,0 22,1 6,2 5,0 2,0 45
* Nhận xét: ĐXSMRM khi chạy trong đường vòng trái có bán kính R=100m, ở vận tốc
Vo=50km/h trên đường xmax=0,8 rồi phanh với 6 mức MB=[0; 50; 60; 70; 80; 90]%MBđm thì quãng
đường phanh đạt yêu cầu khi phanh mức 90%MBđm và gia tốc phanh đạt yêu cầu khi phanh mức
MB=[70; 80; 90]%MBđm; các bánh xe 31, 61, 62 bị bó cứng và trượt hoàn toàn, ĐXSMRM có dấu
hiệu mất ổn định.
b. Khảo sát ảnh hưởng của cường độ phanh đến hiệu quả phanh ĐXSMRM trên đường
vòng có hệ số bám xmax= 0,6
Điều kiện khảo sát cho ĐXSMRM chạy trên đường vòng trái có bán kính R=100m, ở vận tốc
Vo=50km/h, đường có hệ số bám 0,6. Khảo sát với 6 mức phanh MB=[0, 50, 60, 70, 80, 90]%MBđm
(MBđm=FGxmaxrd ứng với xmax=0,8).
16
Bảng 3.21 Giá trị đánh giá hiệu quả phanh ứng với 6 mức phanh trong đường vòng xmax=0,6
Mức phanh
MB(Nm)
Quãng đường phanh
(m)
Gia tốc phanh
(m/s2)
Góc lệch thân xe
k(độ)
Khảo sát
Tiêu chuẩn
ECE-R13
Khảo sát
Tiêu chuẩn
ECE-R13 Khảo sát
Tiêu
chuẩn
0% MBđm 0,0 0,0 0,0 0,0 0,3 45
50% MBđm 27,5 22,1 4,2 5,0 1,2 45
60% MBđm 25,5 22,1 4,6 5,0 2,0 45
70% MBđm 24,2 22,1 4,9 5,0 29,2 45
80% MBđm 22,6 22,1 5,1 5,0 54,8 45
90% MBđm 21,0 22,1 5,2 5,0 56,7 45
* Nhận xét: ĐXSMRM khi chạy trong đường vòng trái có bán kính R=100m, ở vận tốc
Vo=50km/h trên đường xmax=0,6 rồi phanh với 6 mức MB=[0; 50; 60; 70; 80; 90]%MBđm thì quãng
đường phanh đạt yêu cầu khi phanh mức 90%MBđm và gia tốc phanh đạt yêu cầu khi phanh mức
MB=[80; 90]%MBđm; các bánh xe 11, 31, 32, 61, 62 bị bó cứng và trượt hoàn toàn; góc lệch giữa
thân XĐK và SMRM vượt quá giá trị giới hạn của Ủy ban an toàn giao thông quốc gia Mỹ [19],
đoàn xe bị gập thân rất nguy hiểm.
3.3.5. Khảo sát ảnh hưởng của lệch phanh đến hiệu quả phanh ĐXSMRM trên đường vòng
a. Khảo sát ảnh hưởng của chậm phanh đến hiệu quả phanh ĐXSMRM trên đường vòng
có hệ số bám xmax= 0,8
Điều kiện khảo sát cho ĐXSMRM chạy trên đường vòng có bán kính R=100m, ở vận tốc
Vo=50km/h, đường có hệ số bám 0,8. Phanh mức MB= 60%MBđm (MBđm=FGxmaxrd ứng với
xmax=0,8). Khảo sát với 6 mức chậm phanh giữa SMRM và XĐK là tc=[0; 0,2; 0,4; 0,6; 0,8; 1]s.
Bảng 3.25 Hiệu quả phanh ứng với 6 mức chậm phanh trong đường vòng xmax=0,8
Thời gian chậm
phanh
tc(s)
Quãng đường phanh
(m)
Gia tốc phanh
(m/s2)
Góc lệch thân xe
k(độ)
Khảo sát
Tiêu chuẩn
ECE-R13
Khảo sát
Tiêu chuẩn
ECE-R13 Khảo sát
Tiêu
chuẩn
0,0 24,0 22,1 4,8 5,0 0,7 45
0,2 25,0 22,1 4,9 5,0 0,9 45
0,4 26,5 22,1 4,9 5,0 1,5 45
0,6 27,5 22,1 4,9 5,0 1,9 45
0,8 28,1 22,1 4,9 5,0 2,4 45
1,0 28,9 22,1 4,9 5,0 2,7 45
* Nhận xét: ĐXSMRM chạy trên đường vòng trái có bán kính R=100m, ở vận tốc
Vo=50km/h, đường có hệ số bám 0,8 phanh mức MB=60%MBđm với 6 mức chậm phanh giữa SMRM
và XĐK là tc=[0; 0,2; 0,4; 0,6; 0,8; 1]s thì quãng đường phanh và gia tốc phanh không đạt yêu
cầu; các bánh xe 31, 61, 62 bị bó cứng và trượt hoàn toàn, đoàn xe mất ổn định.
b. Khảo sát ảnh hưởng của nhanh phanh đến hiệu quả phanh ĐXSMRM trên đường vòng
có hệ số bám xmax= 0,8
Điều kiện khảo sát cho ĐXSMRM chạy trên đường vòng có bán kính R=100m, ở vận tốc
Vo=50km/h, đường có hệ số bám 0,8. Phanh mức MB=60%MBđm (MBđm=FGxmaxrd ứng với
17
xmax=0,8). Khảo sát với 6 mức nhanh phanh giữa SMRM và XĐK là tn = [0; 0,2; 0,4; 0,6; 0,8; 1]s.
Bảng 3.29 Hiệu quả phanh ứng với 6 mức nhanh phanh trong đường vòng xmax=0,8
Thời gian nhanh
phanh tn(s)
Quãng đường phanh
(m)
Gia tốc phanh
(m/s2)
Góc lệch thân xe
k(độ)
Khảo sát
Tiêu chuẩn
ECE-R13
Khảo sát
Tiêu chuẩn
ECE-R13 Khảo sát
Tiêu
chuẩn
0,0 24,0 22,1 4,8 5,0 0,7 45
0,2 23,3 22,1 4,9 5,0 1,0 45
0,4 22,0 22,1 5,0 5,0 0,9 45
0,6 21,5 22,1 5,05 5,0 0,8 45
0,8 19,2 22,1 5,1 5,0 0,8 45
1,0 17,7 22,1 5,1 5,0 0,7 45
* Nhận xét: ĐXSMRM chạy trên đường vòng trái có bán kính R=100m, ở vận tốc
Vo=50km/h, đường có hệ số bám 0,8 phanh mức MB=60%MBđm với 6 mức nhanh phanh giữa
SMRM và XĐK thì quãng đường phanh và gia tốc phanh đạt yêu cầu khi nhanh phanh một khoảng
thời gian tn=[0,4; 0,6; 0,8; 1]s; các bánh xe 61, 62 bị bó cứng và trượt hoàn toàn, đoàn xe mất ổn
định khi SMRM nhanh phanh hơn XĐK một khoảng thời gian tn=[0,8; 1]s. Vì vậy, để nâng cao hiệu
quả phanh của ĐXSMRM ta nên điều khiển cho các bánh xe của SMRM phanh sớm hơn các bánh
xe của XĐK từ 0,4giây đến 0,6 giây.
3.4 Giải pháp nâng cao hiệu quả phanh ĐXSMRM nhằm giảm thiểu tai nạn giao
thông
- Để nâng cao hiệu quả phanh cho ĐXSMRM nhằm giảm thiểu tai nạn giao thông do
ĐXSMRM gây ra luận án xin đề xuất các giải pháp như sau:
- ĐXSMRM chạy ở V0≥ 60km/h trên đường có hệ số bám xmax≥0,7 thì mức phanh tối ưu
bằng 80% mô men phanh định mức; ĐXSMRM chạy ở các vận tốc từ (30÷85)Km/h trên đường
xmax= 0,8 thì mức phanh tối ưu bằng 80%MBđm; trên đường có hệ số bám xmax= 0,6 thì phanh với
cường độ <80%MBđm.
- ĐXSMRM khi chạy trong đường vòng ở vận tốc Vo=50km/h trên đường xmax=0,8 thì
không được phanh quá với mức 90%MBđm; đường xmax=0,6 thì không được phanh quá với mức
80%MBđm
- Để ĐXSMRM chuyển động an toàn và đạt hiệu quả phanh cao thì nên thiết kế cho SMRM
phanh sớm hơn XĐK một khoảng thời gian tn=(0,4÷0,6)s; lắp bộ điều hòa lực phanh cho cầu trước
hoặc trang bị hệ thống phanh ABS.
3.5 Kết luận chương 3
- Đã khảo sát 12 phương án xét ảnh hưởng của hệ số bám, vận tốc phanh ban đầu, cường độ
phanh đến phản ứng của ĐXSMRM thông qua gia tốc phanh, hệ số sử dụng trọng lượng bám và
thông số ổn định phanh như hệ số trượt, hệ số tải trọng động.
- Mô hình mô phỏng được mô đun hóa cho phép thay đổi tham số khảo sát và xác định nội
hàm cho các bài toán điều khiển sau này. Đặc điểm của mô hình là cho trước các thông số ngoại
cảnh như hệ số bám, phản ứng của lái xe như tăng tốc, phanh, quay vô lăng để khảo sát hầu hết các
trạng thái chuyển động bình thường cho đến trạng thái tới hạn. Mô hình có thể mô phỏng hầu hết
18
các trạng thái động lực học phanh đoàn xe.
- Có thể sử dụng mô hình trên để khảo sát phân bố lực phanh lý tưởng cho bài toán điều hòa
lực phanh; có thể dùng mô hình trên để nghiên cứu ABS và nghiên cứu hệ thống ổn định đoàn xe
ESP.
- Với phương pháp tách cấu trúc Hệ nhiều vật MBS và Phương trình Newton-Euler có thể
thành lập mô hình động lực học phanh đoàn xe có nhiều khâu khác nhau. Mô hình có thể mở rộng
cho bài toán tối ưu kết cấu xác định tham số.
- Hạn chế của mô hình: do giả thiết đoàn xe đối xứng trục dọc nên không khảo sát được trạng
thái lệch tải ngang. Đoàn xe có kết cấu khung dài nên cần mô tả khung xoắn thì kết quả sẽ chính
xác hơn.
Chương 4. THÍ NGHIỆM PHANH ĐOÀN XE SƠ MI RƠ MOÓC
4.1 Mục tiêu và đối tượng thí nghiệm
4.1.1 Mục tiêu thí nghiệm
Thí nghiệm xác định hàm hệ số bám của bánh xe theo hệ số trượt x(sx) làm thông số đầu vào
cho mô hình khảo sát động lực học phanh ĐXSMRM; Kiểm chứng độ chính xác mô hình động lực
học phanh ĐXSMRM.
4.1.2 Đối tượng thí nghiệm
Đối tượng thí nghiệm là ĐXSMRM 6 cầu, gồm XĐK Trung Quốc FAW và SMRM Tân
Thanh 40F.
4.2 Xác định hàm hệ số bám của bánh xe làm thông số đầu vào cho mô hình khảo
sát
Hệ số bám dọc của bánh xe theo thời gian như sau:
( )
( )
( )
x
x
z
F t
t
F t
(4.2)
Để xác định hệ số bám bằng thực nghiệm ta phải xác định (đo) hai thông số là lực tiếp tuyến
Fx và phản lực thẳng đứng Fz. Lực tiếp tuyến Fx đo trực tiếp và phản lực Fz đo gián tiếp.
4.2.1 Xác định phản lực Fz
Sử dụng phương pháp tách vật đối với mô hình động lực học ô tô ¼ ta có tính được phản lực
thẳng đứng của đường tác dụng lên bánh xe là: Z G CL G AF F F F mz m
(4.7)
Tải trọng tĩnh FG được cân, tải trọng động FCL xác định thông qua đo gia tốc ,z
4.2.2. Xác định lực tiếp tuyến Fx
Dựa vào phương trình cân bằng lực kéo ta có:
12
61 62 ij
1
x Bx Bx mk R wxF F F F F F
(4.12)
4.2.3 Xác định hệ số trượt dọc
Khi phanh:
( ) ( )
( )
( )
d
x
x t r t
s t
x t
(4.14)
Khi tăng tốc:
( ) ( )
( )
( )
d
x
d
r t x t
s t
r t
(4.15)
19
1. Cảm biến loadcell đo lực dọc; 2. Cảm biến đo gia tốc thẳng đứng thân xe tại cầu 6;
3. Cảm biến đo gia tốc thẳng đứng cầu 6; 4. Cảm biến đo vận tốc góc bánh xe phanh cầu 6;
5. Cân tải trọng xe; 6. Cảm biến đo vận tốc góc bánh xe không phanh cầu 5
Hình 4.1 Sơ đồ lắp đặt cảm biến trên ĐXSMRM thí nghiệm
4.3. Thiết bị thí nghiệm phanh ĐXSMRM
Muốn xác định hàm hệ số bám dọc của bánh xe, ta cần các cảm biến và thiết bị đo như:
- Cảm biến đo lực kéo Loadcell ZSGB-A-30T đặt giữa xe kéo và ĐXSMRM thí nghiệm để
xác định giá trị lực dọc Fmk của ĐXSMRM.
- Cảm biến đo vận tốc góc Sharp Rotary Encoder số 1 đặt ở trục bánh xe không phanh cầu số
5 để xác định giá trị vận tốc góc bánh xe không phanh cầu 5 ( 5 ).
- Cảm biến đo vận tốc góc Sharp Rotary Encoder số 2 đặt ở trục bánh xe có phanh của cầu số
6 để xác định giá trị vận tốc góc bánh xe phanh cầu 6 ( 6 ).
- Cảm biến gia tốc MMA7361LC-XYZ AXIS đặt trên thân xe tại vị trí đầu trên hệ thống treo
cầu số 6 để đo gia tốc thẳng đứng thân xe ( 6z ).
- Cảm biến gia tốc MMA7361LC-XYZ AXIS đặt trên cầu xe số 6 tại vị trí đầu dưới hệ thống
treo để đo gia tốc thẳng đứng cầu xe ( 6
).
- Bộ thu nhận và xử lý tín hiệu NI (National Instruments)
- Máy tính và phần mềm thí nghiệm Measurement & Automation
- Cân điện tử
Sơ đồ hệ thống đo các thông số mk 5 6 6 6(F , , , z , )
của ĐXSMRM như hình (4.7).
B
ộ
t
h
u
n
h
ậ
n
v
à
x
ử
l
ý
tí
n
h
iệ
u
N
I
M
á
y
tí
n
h
6
6Z
6
5
x
x
(
s
)
H
à
m
h
ệ
s
ố
b
á
m
Hình 4.2 Sơ đồ hệ thống thí nghiệm đo hàm hệ số bám của bánh xe
4.4 Qui trình thí nghiệm
4.4.1 Công việc chuẩn bị
Để phục vụ cho việc thí nghiệm phanh ĐXSMRM trên đường khô và đường ướt phải chuẩn bị
như sau: 01 ĐXSMRM để thí nghiệm, cắt bỏ phanh cầu số 1, 2, 3, 4, 5, chỉ chừa lại phanh các bánh
xe của cầu số 6; 01 xe kéo để kéo đoàn xe thí nghiệm; 01 xe bồn tưới cây để tưới ướt đường thí
nghiệm; Thiết bị thí nghiệm bao gồm: Cảm biến đo vận tốc góc của bánh xe không phanh, cảm biến
đo vận tốc góc của bánh xe phanh, cảm biến đo lực kéo ĐXSMRM thí nghiệm,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_an_nghien_cuu_hieu_qua_phanh_tren_duong_co_he_s.pdf