- Các chủng virus A/H5N1 nhóm B thuộc clade 7 Việt Nam đều bị xóa mất một alanine ở vị trí 253 và chèn thêm 3 axit amin (được gạch chân) vào vị trí poly basic gần cleavage site, tạo ra một chuỗi polybasic ở vị trí cleavage site như sau PQREREGGRRRKR*GLF.
- Các virus A/H5N1 nhóm A của clade 7 vẫn duy trì chuỗi trình tự axit amin thông thường PQIEGRRRKR*GLF như các virus cúm A/H5N1 clade 7 khác. Đáng chú ý là virus A/chicken/ Vietnam/NCVD-016/2008, dường như là virus tổ tiên (nguồn gốc) của cả 2 nhóm virus A và B, bởi virus này có một chuỗi poly basic trung gian mang một axit amin được chèn vào như của nhóm B (PQREGGRRRKR*G).
- Một chủng virus trung gian khác giữa 2 nhóm A và B là A/chicken/Vietnam/NCVD-swab 19/2008, cũng có chuỗi trình tự trung gian với alanine bị xóa tại vị trí 253 và hiện tượng chèn một axit amin (glycine) gần vị trí cleavage site tạo nên chuỗi trình tự polybasic PQIEGGRRRKR*G giống như nhóm B.
27 trang |
Chia sẻ: Lavie11 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu một số đặc tính sinh học của virus cúm A/H5N1 clade 7 phân lập ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ide gen H5.
Tên của các mẫ đ p â lập được vir s cúm A/H5N1và tên của các mẫu RNA
đ p át iệ dươ t vir s cúm A/H5N1 được đặt theo danh pháp qu c tế: Tên
t pe cúm A/Lo i/T ước/Tên viết tắt Trung tâm Chẩ đoá T ú Tr ươ bằng
tiếng Anh-ký hiệu của virus hoặc mẫ . Kết q ả c i tiết về các mẫ đ p â lập và phát
hiệ dươ t vir s cúm A/H5N1 được trình bày ở bảng 3.2.
Việc tìm kiếm sự tươ đồng của các virus cúm trên ngân hàng dữ liệu bằng gen
HA cho thấy các mẫ vir s có độ tươ đồng rất cao với hai chủ vir s đ được
mô tả trước đâ thuộc clade 7 là virus A/chicken/Hebei/326/2005/H5N1 và virus
A/c icke / a i/2/2006/H5N1 độ tươ đồng trung bình của gen HA ở mức độ
nuleotide lầ lượt l 96,1 v 96,3 v cả 15 mẫ đề được sắp ếp ằm tro
một óm.
7
Bảng 3.2. ết uả giải trình tự g n và phân tích cây phát inh loài
các chủng viru c m A H N1 phát hiện ở Lạng Sơn
S
TT
Tên chủng virus cúm phân lập được
Địa điểm
phát hiện
Phân loai
clade/nhóm
Subtype
1 A/Chicken/Vietnam/NCVD-016/2008 Cao Lộc 7 H5N1
2 A/chicken/Vietnam/NCVD-03/2008 Cao Lộc 7/Nhóm B H5N1
3 A/chicken/Vietnam/NCVD-04/2008 Cao Lộc 7/Nhóm B H5N1
4 A/chicken/Vietnam/NCVD-05/2008 Cao Lộc 7/Nhóm B H5N1
5 A/chicken/Vietnam/NCVD-093/2008 Cao Lộc 7/Nhóm A H5N1
Tên mẫu dương tính virus cúm (không
phân lập được virus)
6 A/chicken/Vietnam/NCVD-swab06/2008 Cao Lộc 7/Nhóm B H5N1
7 A/chicken/Vietnam/NCVD-swab15/2008 Lộc Bình 7/Nhóm A H5N1
8 A/chicken/Vietnam/NCVD-swab16/2008 Lộc Bình 7/Nhóm B H5N1
9 A/chicken/Vietnam/NCVD-swab17/2008 Lộc Bình 7/Nhóm A H5N1
10 A/chicken/Vietnam/NCVD-swab18/2008 Lộc Bình 7/Nhóm A H5N1
11 A/chicken/Vietnam/NCVD-swab19/2008 Cao Lộc 7 H5N1
12 A/chicken/Vietnam/NCVD-swab20/2008 Cao Lộc 7/Nhóm B H5N1
13 A/chicken/Vietnam/NCVD-swab24/2008 Lộc Bình 7/Nhóm B H5N1
14 A/chicken/Vietnam/NCVD-swab25/2008 Lộc Bình 7/Nhóm B H5N1
15 A/chicken/Vietnam/NCVD-swab26/2008 Lộc Bình 7/Nhóm B H5N1
Đá c ú ý, k i q a sát tr câ p át si lo i dựa tr e HA có t ể t ể t ấ
rõ có 13 trong s 15 mẫ vir s cúm A/H5N1 clade 7 của Việt Nam tác t 2 óm
nhỏ rõ rệt tr câ p át si lo i (xem hình 3.2.), tạm được gọi l óm A v óm
để p â t c .
Các gen HA của 2 nhóm virus A hoặc B hiển thị sự khác biệt trong cùng nhóm ở
mức độ rất t ấp đ i với chu i cleotide cũ ư c i axit amin, cụ thể sự khác biệt
trung bình tổng thể về nucleotide là 0,39% và về a it ami l 0,38 . N ược lại, sự
khác nhau giữa ai óm A v óm đạt trung bình 4,05% và 5,69% lầ lượt ở các
mức độ nucleotide và amino acid trên khắp vùng gen HA mã hóa.
ặc dù các e HA của nhóm A hoặc B khác biệt về chu i nucleotide hoặc axit
amin rất t ấp tro cù óm, ư sự khác biệt giữa ai óm đạt tr b
4,1 ở mức độ cleotide v 5,7 ở mức độ axit amin trên gen HA (Bảng 3.4). Mức
độ khác biệt cao tươ đươ với sự thay thế ≥ 30 a it ami iữa các chu i protein
HA ở hai nhóm.
8
Hình 3.2. Cây phát inh loài dựa trên chuỗi nucleotide gen H5 của những viru
c m A/H5N1 clade 7 (Phương pháp phân tích Neighbor-joining sử dụng phần
mềm MEGA 5, giá trị boostrap 1000)
Ngoài ra, sự khác biệt trung bình của tất cả các vir s á 7 đ iải trình tự
trong nghiên cứu này so với tổ tiên gần nhất về gen HA là A/chicken/Shanxi/2/2006 là
3,8% (3,3-3,9%) ở mức độ cleotide v 5,8 5,4-6,1 ở mức độ v a it ami
(Bảng 3.4). Tóm lại, những dữ liệu này cho thấy virus A/chicken/Shanxi/2/2006 là tổ
tiên gần nhất của á 7 HA e được ác định trong nghiên cứu này.
9
Bảng 3.4. So ánh mức đ khác biệt về di truyền trên g n HA của chủng viru
A H N1 clad với m t chủng tham chiếu
Ký
hiệu
Virus (Xắp ếp th o clad )
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Axit amin (%)
1 A/goose/Guangdong/1/1996 (0) 3.9 3.8 4.3 4.3 4.5 3.6 6.5 8.4 9.1 9 8.8 9
2 A/goose/Guiyang/337/2006 (4) 4 4.8 5.6 6.1 5.9 4.3 7 8.2 9 8.2 8.1 8.4
3 A/Viet Nam/1203/2004 (1) 3.5 4.5 3.2 3.4 3.4 4.7 7.2 9 9.7 9.3 9.1 9.3
4 A/Indonesia/5/2005 (2.1.3) 4.4 5.4 3.7 3.6 3.2 4.5 7 8.4 9.5 8.8 8.6 9
5 A/bar-headed goose/Qinghai/1/2005 (2.2) 4.3 5.4 3.5 3.5 3.1 5 7.9 8.6 9.1 9.1 9 9.1
6 A/Anhui/1/2005 (2.3.4) 4 5.3 3.3 3.4 3.1 4.5 7.2 9 9.1 9.1 9 9.1
7 A/Beijing/01/2003 (7) 3.1 4 3.7 4.6 4.4 4.1 5 7 7.9 7.2 7 7.4
8 A/chicken/Shanxi/2/2006 (7) 4.6 5.7 5.3 6 6.2 5.6 3.3 5.4 5.9 5.9 5.7 6.1
9 A/Chicken/Vietnam/NCVD-016/2008 (7, Vietnam) 6.2 6.5 6.6 7.1 6.9 6.8 4.4 3.3 6.1 3.2 3.1 3.4
10 A/chicken/Vietnam/NCVD-093/2008 (7, Vietnam, nhóm A) 6.3 6.7 6.8 7.3 7.1 6.9 4.7 3.6 4 5.7 5.6 5.9
11 A/chicken/Vietnam/NCVD-04/2008 (7, Vietnam, nhóm B) 6.8 6.8 7 7.5 7.3 7 4.7 3.9 2.8 4.1 0.2 0.5
12 A/chicken/Vietnam/NCVD-05/2008 (7, Vietnam, nhóm B) 6.7 6.7 6.9 7.5 7.2 7 4.7 3.9 2.8 4.1 0.1 0.4
13 A/chicken/Vietnam/NCVD-03/2008 (7, Vietnam, nhóm B) 6.6 6.6 6.9 7.4 7.2 6.9 4.6 3.8 2.7 4 0.4 0.3
Nucleotide (%)
- Các c ủ vir s A/H5N1 óm t ộc clade 7 Việt Nam đều bị xóa mất một
alanine ở vị trí 253 và chèn thêm 3 axit amin được gạch chân) vào vị trí poly basic
gần cleavage site, tạo ra một chu i polybasic ở vị trí cleavage site n ư sa
PQREREGGRRRKR*GLF.
- Các virus A/H5N1 nhóm A của clade 7 vẫn duy trì chu i trình tự axit amin
t ô t ườ PQI GRRRKR*GLF ư các vir s cúm A/H5N1 clade 7 k ác. Đá
c ú ý là virus A/chicken/ Vietnam/NCVD-016/2008, dườ ư l vir s tổ tiên
(ng ồ c) của cả 2 óm vir s A v , bởi vir s có một chu i poly basic trung
gian mang một a it ami được c è v o ư của nhóm B (PQREGGRRRKR*G).
- Một c ủ vir s tr ia k ác iữa 2 nhóm A và B là
A/chicken/Vietnam/NCVD-s ab19/2008, cũ có chu i trình tự trung gian với
alanine bị óa tại vị tr 253 v iệ tượ c è một axit amin (glycine) gần vị trí
cleavage site tạo nên chu i trình tự polybasic PQIEGGRRRKR*G gi ư óm .
3.2.2. Giải trình tự gen NAN1 và phân tích cây phát sinh loài dựa trên chuôi
nucleotide gen N1
Chúng tôi tiến hành lập cây phát sinh loài của gen N1 dựa trên chu i nucleotide
và kết quả được biểu diễn ở hình 3.4.
Kết quả phân tích phát sinh loài dựa tr e N1 cũ đồng nhất đ i với kết quả
so sánh dựa trên ge H5. N a l e N1 các c ủ vir s cúm A/H5N1 clade 7 p â
lập ở Việt Nam có độ tươ đồ cao đ i với gen N1 của các c ủ vir s cúm t ộc
clade 7 của Trung Qu c và cụm với nhau trên cây phát sinh loài. Các chủ vir s cúm
A/H5N1clade 7 của Việt Nam bị đột biế óa deletio mất 20 axit amin ở vị trí từ
49-68 trên vùng thân của p â tử k á NA.
Trong 5 chủ vir s A/H5N1 clade 7 p â lập ở Việt Nam có 4 chủng là
A/chicken/Vietnam/NCVD-03/2008, A/chicken/Vietnam/NCVD-04/2008,
10
A/chicken/Vietnam/NCVD-05/2008 và A/Chicken/Vietnam/NCVD-016/2008 cụm
t óm. Tro k i đó c ủng A/chicken/Vietnam/NCVD-093 lại nằm tách khá xa
khỏi nhóm này và có mức độ tươ đồng gần với chủ vir s t ộc clade 7 của Trung
Qu c phân lập từ ăm 2003(A/Beijing/01/2003).
Hình 3.4. Cây phát sinh loài dựa trên chuỗi nucleotide g n N1 của các chủng
virus A/H5N1 clade 7 (Phương pháp phân tích Neighbor-joining sử dụng phần
mềm MEGA 5, giá trị boostrap 1000)
Giữa các chủ vir s cúm A/H5N1clade 7 cũ g có sự tiế óa k ác a đ i với
gen N1, cụ thể là chủng A/chicken/Vietnam/NCVD-093 khác biệt với nhóm còn lại
A/CHICKEN/VIETNAM/NCVD-05/2008
A/CHICKEN/VIETNAM/NCVD-04/2008
A/CHICKEN/VIETNAM/NCVD-03/2008
A/chicken/Shanxi/10/2006
A/CHICKEN/VIETNAM/NCVD-016/2008
A/chicken/Hebei/706/2005
A/chicken/Liaoning/A-1/2007
A/mallard/Huadong/hn/2005
A/chicken/Shanxi/2/2006
A/chicken/Ningxia/24/2006
A/chicken/Hebei/126/2005
A/chicken/Hebei/102/2005
A/chicken/Hebei/326/2005
A/Beijing/01/2003 2003
A/CHICKEN/VIETNAM/NCVD-093/2008
A/Viet Nam/1194/2004
A/Viet Nam/1203/2004
A/chicken/Vietnam/8/2003
A/chicken/Viet Nam/AG-010/2004
A/Vietnam/CL20/2004
A/chicken/Viet Nam/DT-015/2004
A/chicken/Bac Lieu/07-10/2007
A/Muscovy duck/Ca Mau/07-04/2007
A/duck/Viet Nam/38ST/2008
A/duck/Hue/V6/2010
A/duck/Viet Nam/TMU026/2009
A/chicken/Viet Nam/TMU025/2009
A/duck/Hai Phong /208/2006
A/chicken/Bac Giang/07-74/2007
A/duck/Ha Tinh/07-53/2007
A/chicken/Ha Nam/07-83/2007
A/duck/Vietnam/8/05
A/goose/Vietnam/3/05
A/duck/Vietnam/1/2005
A/Hong Kong/485/1997
A/chicken/China/27402/1997
A/HongKong/486/97
A/HongKong/481/97
A/Hong Kong/156/97
A/duck/Guangxi/2291/2004
A/duck/Guangxi/1378/2004
A/chicken/Viet Nam/Ncvd8/2003
A/Hong Kong/213/2003
A/HK/212/03 2003
A/goose/Viet Nam/113/2001
A/Pheasant/HongKong/FY155/01
A/goose/Hong Kong/437-6/1999
A/Goose/Guangdong/3/97
A/Chicken/HongKong/YU822.2/01
A/Goose/Guangdong/1/96
40
72
52
99
95
51
100
81
100
55
100
100
98
100
95
100
83
50
70
61
46
100
85
97
92
68
79
73
89
99
99
97
95
98
71
91
89
90
69
99
65
49
86
99
54
0.005
V
ir
u
s
c
la
d
e
7
H
A
2
0
a
x
it
a
m
in
1
9
a
x
it
a
m
in
11
của các virus clade 7 của Việt Nam. Tuy nhiên, có thể nhận thấ rõ r l các vir s
cúm A/H5N1thuộc clade 7 của Trung Qu c cũ ư Việt Nam đề có độ tươ đồng
cao và khác biệt hoàn toàn với các clade khác hiện tại đa lư tro k vực.
Việc phân tích sự khác biệt di truyền trên gen N1 về cleotide v mức độ axit
amin của các c ủ vir s A/H5N1 t ộc clade 7 ở Việt Nam và một s c ủ vir s
của Trung Qu c v của Việt Nam được trình bày ở bảng 3.6.
So sánh cho thấy sự sai khác di truyền giữa óm 4 vir s cúm A/H5N1 clade 7
của Việt Nam đ tr l A/c icke /Viet am/NCV -03/2008,
A/chicken/Vietnam/NCVD-04/2008, A/chicken/Viet am/NCV -05/2008 v
A/C icke /Viet am/NCV -016/2008 l rất thấp, ≤ 2 ở mức độ cleotide v ≤2,7
ở mức độ axit amin. N óm vir s có độ khác biệt tươ đ i lớn so với c ủ vir s
khác của Việt Nam cũ t ộc clade 7 là A/chicken/Vietnam/NCVD-093/2008. Sự sai
k ác về cleotide v a it ami của óm 4 c ủ vir s tr v vir s
A/chicken/Vietnam/NCVD-093/2008 lầ lượt là 4,7±0,2% (4,5-4,9%) và 5,6±0,3%
(5,3-6,0%).
Bảng 3.6. Mức đ khác biệt về di truyền trên gen N1 của 5 chủng viru c m
A/H5N1 clade 7 so sánh với m t s chủng tham chiếu
Ký
iệ
Tên chủng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Axit amin (%)
1 A/Chicken/Vietnam/NCVD-016/2008
2.5 2.7 2.7 5.3 2.3 3.0 3.4 5.0 4.8 6.2 9.5 9.7 5.3
2 A/Chicken/Vietnam/NCVD-03/2008 1.9
0.7 0.4 5.5 2.0 2.5 3.6 5.8 5.5 6.2 9.7 9.9 5.3
3 A/Chicken/Vietnam/NCVD-04/2008 2.0 0.5
0.4 6.0 2.3 3.0 4.1 6.0 5.8 6.7 10.2 10.4 5.8
4 A/Chicken/Vietnam/NCVD-05/2008 2.0 0.4 0.4
5.5 2.3 2.7 3.6 6.0 5.8 6.2 10.0 10.2 5.3
5 A/Chicken/Vietnam/NCVD-093/2008 4.5 4.7 4.9 4.5
5.5 4.1 2.5 5.5 5.0 5.3 9.7 9.9 4.1
6 A/chicken/Shanxi/10/2006 1.6 1.4 1.6 1.7 4.5
2.7 3.6 5.5 5.5 6.5 10.2 10.4 5.3
7 A/chicken/Shanxi/2/2006 2.7 2.5 2.7 2.7 4.1 2.4
2.0 4.6 4.1 4.8 8.5 8.5 3.9
8 A/Beijing/01/2003 2.4 2.7 3.0 2.8 2.3 2.3 2.3
3.6 3.2 3.6 8.2 8.2 2.3
9 A/Viet_Nam/1194/2004 4.7 5.2 5.4 5.4 4.3 4.7 4.6 2.8
0.9 5.0 8.7 8.7 3.4
10 A/Viet_Nam/1203/2004 4.2 4.8 5.0 5.0 3.8 4.3 4.1 2.3 1.0
4.6 8.2 8.2 3.4
11 A/goose/Viet_Nam/113/2001 6.6 6.7 6.8 6.4 5.7 6.5 6.0 4.5 5.6 4.9
7.9 7.7 2.8
12 A/Hong_Kong/156/97 14.2 14.8 15.1 14.7 13.8 14.4 13.2 13.0 13.8 13.3 12.2
1.1 6.9
13 A/goose/Vietnam/3/05 13.0 13.4 13.7 13.3 12.3 13.0 11.9 11.4 12.3 11.7 10.9 1.8
6.9
14 A/Goose/Guangdong/1/96 5.2 5.6 5.9 5.5 4.3 5.3 5.0 3.0 3.6 3.3 3.2 11.1 9.8
Nucleotide (%)
Chủ vir s A/c icke /Viet am/NCV -093 về mặt q a ệ ệ p ả ần nhất với
chủ vir s A/ ei i /01/2003, l c ủ vir s p â lập ở ười ăm 2003 của Trung
Qu c. Cụ thể sự sau khác chỉ là 2,3% ở mức độ nucleotide và 2,5% ở mức độ axit
amin. Sự sai khác lớn nhất có thể q a sát t ấy giữa các vir s cúm A/H5N1 t ộc
clade 7 t t ập ở Việt Nam so với các c ủ vir s A/H5N1 có hiệ tượ đột biế
óa 19 axit amin (virus A/Hong_Kong/156/97 và virus A/goose/Vietnam/3/05 l
12,3-15,1 ở cleotide v 9,5 - 10,4%.ở mức độ axit amin.
12
3.2.3. ết uả giải trình tự gen M và lập cây phát sinh loài dựa trên chuỗi
nucleotide gen M
Dựa trên sự sai k ác c i gen M của các c ủ vir s A/H5N1 so sá c ú tôi
đ lập cây phát sinh loài (phylogenetic tree để theo dõi sự tiến hóa của các chủng
virus này (Hình 3.5).
Hình 3.5. Cây phát sinh loài dựa trên g n M của cácchủng viru A/H5N1 clade 7
(Được lập bằng phương pháp phân tích n ighbor-joining sử dụng phần mềm
MEGA 5, giá trị boostrap 1000)
Kết quả phân tích cho thấy các c ủ vir s cúm ia cầm A/H5N1 t ộc clade 7
của Việt Nam có độ tươ đồ cao v ằm trong nhóm với các c ủ vir s cúm
A/H5N1Clade 7 Trung Qu c, chứng tỏ gen M của các vir s cúm A/H5N1clade 7 của
A/CHICKEN/VIETNAM/NCVD-04/2008
A/CHICKEN/VIETNAM/NCVD-05/2008
A/CHICKEN/VIETNAM/NCVD-093/2008
A/CHICKEN/VIETNAM/NCVD-03/2008
A/CHICKEN/VIETNAM/NCVD-016/2008
A/chicken/Shanxi/10/2006 2006
A/chicken/Shandong/A-10/2006 2006
A/chicken/Shanxi/2/2006
A/Beijing/01/2003
A/chicken/Korea/es/2003
A/black-headed goose/Qinghai/1/2005
A/chicken/Bhutan/248006/2010
A/duck/India/TR-NIV4396/2008
A/duck/Hunan/1386/2003
A/Indonesia/239H/2005
A/Indonesia/CDC1046/2007
A/Indonesia/535H/2006
A/Ck/Indonesia/2A/2003 2003
A/chicken/East Java/UT6045/2007
A/duck/Guangxi/351/2004
A/chicken/Thailand/ICRC-7356/2010
A/Thailand/Kan353/2004 2004
A/duck/Vietnam/48/2004 2004
A/Cambodia/P0322095/2005
A/Vietnam/CL100/2004
A/duck/Vietnam/286/2005
A/Muscovy duck/Ca Mau/07-04/2007
A/chicken/Lang Son/200/2005 2005
A/duck/Guiyang/3834/2005 2005
A/Anhui/T2/2006 2006
A/Anhui/2/2005 2005
A/Shanghai/1/2006 2006
A/crested myna/Hong Kong/540/2006
A/Hong Kong/6841/2010
A/mallard/Korea/1195/2010
A/Hunan/1/2006
A/duck/Guangxi/150/2006
A/duck/Laos/P0117/2007
A/duck/Zhejiang/52/2000
A/goose/Fujian/bb/2003
A/goose/Vietnam/3/05 2005
A/Duck/Hong Kong/y283/1997
A/Hong Kong/156/1997
A/duck/Shantou/195/2001
A/Chicken/Hong Kong/SF219/2001
A/Goose/Guangdong/1/96
99
100
99
99
99
94
93
96
67
52
94
91
94
77
83
83
83
80
77
74
68
68
66
59
55
58
97
46
33
41
33
35
33
25
31
53
14
27
28
34
53
51
0.002
Clade 7
Clade 7
13
Việt Nam và Trung Qu c có cùng nguồn g c. Để thấ rõ ơ sự khác biệt di truyền ở
mức độ nucleotide và axit amin, chúng tôi so sánh gen M của các c ủ vir s cúm
A/H5N1clade 7 của Việt Nam với một s vir s cúm A/H5N1của Trung Qu c. Kết quả
được biểu thị ở bảng 3.8.
Mức độ sai khác về di truyền gen M giữa các c ủ vir s cúm A/H5N1clade 7
của Việt Nam với a k ô đá kể, sự sai khác t i đa về mức độ nucleotide là 1%
và mức độ axit amin là 0,6%. Mức độ sai khác giữa các c ủ vir s cúm
A/H5N1thuộc clade 7 của Việt Nam v các c ủ t ộc clade 7 của Tr Q c cũ
rất thấp. Sự sai khác t i đa về di truyền ở mức độ nucleotide và axit amin giữa các
virus của 2 nhóm này lầ lượt là 3,0±0.1% và 3,3±0.2% (virus
A/chicken/Shanxi/2/2006).
Sự sai k ác về di tr ề iữa các c ủ vir s cúm t ộc clade 7 do c ú tôi
p â lập với các c ủ vir s t ộc clade k ác tr cơ sở gen M về cleotide v a it
ami k ô iề , c ỉ tro k oả 3,6 về cleotide v 2-4 về a it amin. Hai
c ủ A/goose/Vietnam/3/05 và chủ A/Ho Ko /156/97 t ộc clade 0 t có sự
k ác biệt k á lớ : sự sai k ác về mức độ cleotide tới 10 v về mức độ a it ami
tới 7%.Một c ủ vir s A/H5N1 k ác cũ t ộc clade 0 là chủng
A/Goose/G a do /1/96, được coi là thủy tổ của các c ủ vir s cúm A/H5N1độc
lực cao, có độ sai khác về di truyền với các c ủ vir s t ộc clade 7 của Việt Nam ở
mức độ nucleotide là 5,3±0.2% (5,2-5,6%) và ở mức độ axit amin là 4,2±0.2 % (4,1-
4,4%).
Bảng 3. . So ánh mức đ khác biệt về di truyền trên gen M của 5 chủng viru
c m A H N1 thu c clad 7 so sánh với m t s chủng tham chiếu
hiệu
Tên chủng viru 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Axit amin (%)
1 A/Chicken/Vietnam/NCVD-016/2008
0.6 0.3 0.3 0.3 1.6 1.3 3.5 1.9 7.4 1.9 2.1 3.8 4.4 7.4
2 A/chicken/Vietnam/NCVD-093/2008 1.0
0.3 0.3 0.3 1.6 1.3 3.5 1.9 7.4 1.9 1.8 3.8 4.4 7.4
3 A/chicken/Vietnam/NCVD-03/2008 0.9 0.3
0.0 0.0 1.3 0.9 3.2 1.6 7.1 1.6 1.8 3.5 4.1 7.1
4 A/chicken/Vietnam/NCVD-04/2008 0.9 0.3 0.2
0.0 1.3 0.9 3.2 1.6 7.1 1.6 1.8 3.5 4.1 7.1
5 A/chicken/Vietnam/NCVD-05/2008 0.9 0.3 0.2 0.0
1.3 0.9 3.2 1.6 7.1 1.6 1.8 3.5 4.1 7.1
6 A/chicken/Shandong/A-10/2006 1.3 1.3 1.2 1.2 1.2
0.9 3.8 1.6 7.4 1.6 1.8 3.5 4.4 7.4
7 A/chicken/Shanxi/10/2006 0.8 0.9 0.8 0.8 0.8 0.8
4.1 1.6 7.4 1.6 1.8 3.5 4.4 7.4
8 A/chicken/Shanxi/2/2006 3.1 3.1 2.8 2.9 2.9 2.8 3.0
3.2 7.4 3.2 3.5 5.1 5.8 7.4
9 A/Beijing/01/2003_2003 2.4 2.4 2.3 2.3 2.3 1.7 2.1 3.5
5.8 0.0 0.7 1.9 2.8 5.8
10 A/goose/Vietnam/3/05 10.0 10.1 9.7 9.7 9.7 10.0 10.4 9.3 8.7
5.8 5.7 5.8 3.8 0.0
11 A/Anhui/2/2005 3.0 3.1 3.0 3.0 3.0 2.4 2.7 4.0 0.9 8.1
0.7 1.9 2.8 5.8
12 A/blackheadedgoose/Qinghai/1/2005 3.2 3.2 3.2 3.2 3.2 2.6 2.7 4.0 1.4 9.3 1.3
2.1 3.2 5.7
13 A/goose/Fujian/bb/2003 4.0 4.1 3.8 3.8 3.8 3.4 3.7 4.4 2.1 8.1 2.0 2.3
2.8 5.8
14 A/Goose/Guangdong/1/96 5.5 5.6 5.2 5.2 5.2 5.0 5.3 5.7 3.5 6.0 3.4 3.8 3.2
3.8
15 A/Hong_Kong/156/97 10.7 10.8 10.5 10.5 10.5 10.7 11.1 9.3 9.4 1.3 8.8 9.8 8.8 7.5
Nucleotide (%)
Tóm lại, kết quả phân tích phát sinh loài, kết quả phân tích sự sai khác di truyền
dựa trên gen H5, N1 và M của các c ủ vir s cúm A/H5N1Clade 7 của Việt Nam
14
cho thấ , các c ủ vir s t ộc clade 7 của Việt Nam có độ tươ đồng cao với a
c ứ tỏ c ú có cù ồn g c, v tươ đồ với các c ủ vir s A/H5N1 cũ
t ộc clade 7 p â lập ở Tr Q c.
3.3. Xác định m t s đặc tính sinh học của viru A H N1 clad phân lập ở Việt
Nam (A/chicken/Vietnam/NCVD-016/2008)
3.3.1. Tính thích ứng trên phôi gà ( ác định ch s EID50)
Virus bắt đầu giết chết phôi trong vòng 2 ngày từ sau khi gây nhiễm. Điều này
cũ p ù ợp với các nghiên cứ trước đâ rằ vir s cúm độc lực cao t ường giết
chết phôi trứng trong vòng 48 giờ sau khi gây nhiễm xoang niệu mô.
Kết quả ác đị k ả ă â iễm tr p ôi v c ỉ s I 50 của c ủ
virus A/Chicken/Vietnam/NCVD-016/2008 được trình bày ở bảng 3.10.
- Ở nồ độ pha loãng 10-3, toàn bộ phôi trứng chết trong vòng 40h sau khi gây
nhiễm.
Bảng 3.10. Kết quả theo dõi tỷ lệ s ng/chết của phôi trứng
khi gây nhiễm virus A/Chicken/Vietnam/NCVD-016/2008
Lầ t
iệm
Hiệ iá
p a lo
p ôi
â
iễm
p ôi
bị iễm
p ôi
k ô
iễm
t c lũ
Tỷ lệ iễm
virus (%)
A/(A+B)×100
Nhiễm
virus (A)
Không
nhiễm
(B)
Tổng cộng
(A+B)
Lầ 1
10-3 5 5 0 20 0 20 100
10-4 5 5 0 15 0 15 100
10-5 5 5 0 10 0 10 100
10-6 5 4 1 5 1 6 83.3
10-7 5 1 4 1 5 6 16.7
10-8 5 0 5 0 10 10 0
ĐC -) 3 0 3
EID50/0,1ml
107 t eo cô t ức Reed-Muench)
Lầ 2
10-3 5 5 0 19 0 19 100
10-4 5 5 0 14 0 14 100
10-5 5 5 0 9 0 9 100
10-6 5 3 2 4 1 5 80.0
10-7 5 1 4 1 5 6 16.7
10-8 5 0 5 0 10 10 0
ĐC -) 3 0 3
EID50/0,1 ml
106.9 t eo cô t ức Reed-Muench)
Lầ 3
10-3 5 5 0 19 0 19 100
10-4 5 5 0 14 0 14 100
10-5 5 5 0 9 0 9 100
10-6 5 3 2 4 1 5 80.0
10-7 5 1 4 1 5 6 16.7
10-8 5 0 5 0 10 10 0
ĐC -) 3 0 3 0
EID50/0,1 ml 10
6.9 t eo cô t ức Reed-Muench)
- Nồ độ 10-4:toàn bộ s phôi trứng chết trong ngày thứ hai, trong khoảng 40-48
giờ sau khi nhiễm.
- Nồ độ 10-5: giết chết toàn bộ phôi trứ ư tro t ời ia lâ ơ so với
nồ độ 10-3 và 10-4, ư cũ k ô q á 72 kể từ khi gây nhiễm.
15
- Nồ độ 10-6: p ôi t ườ c ết tro vò 72-96 . Ở độ p a lo t ườ
vẫ có 1-2 phôi vẫn còn s ng (tùy theo lần thí nghiệm khác nhau).
- Nồ độ pha loãng cao nhất gây chết phôi trứng là 10-7, tuy nhiên chỉ có 1/5
phôi chết ở thời điểm 96h , và 4 phôi vẫn còn s ng.
- Đ i c ứ âm: các p ôi trứ s k ỏe mạ , b t ườ .
T tr b c ẩ độ của vir s tr p ôi l 107,9EID50/ml.
3.3.2. Tính thích ứng trên tế bào ơ phôi gà ( ác định ch s TCID50)
Kết quả ác đị k ả ă â iễm tr tế b o ơ p ôi v c ỉ s TCI 50 của
c ủ vir s A/Chicken/Vietnam/NCVD-016/2008 được trình bày ở bảng 3.12.
- Từ nồ độ 10-2 đến nồ độ 10-5 toàn bộ các giếng tế b o đều có CPE và thảm
tế b o đ bị virus phá hủy trong vòng 24-72 giờ. Đặc biệt ở nồ độ 10-2 v 10-3 thảm
tế bào bị phá hủy hoàn toàn sau 24 giờ nhiễm.
- Nồ độ 10-6 t ườ c ỉ có 3-4 giếng có hiệ tượng bệnh tích tế bào CPE bị
virus phá hủy.
Bảng 3.12. Kết quả theo dõi bệnh tích tế bào trên CEF
khi gây nhiễm virus A/Chicken/Vietnam/NCVD-016/2008
Lầ t
iệm
Hiệ iá
p a lo
iế
â
iễm
giếng
có CP
iế
k ô có
CPE
t c lũ
Tỷ lệ iễm
virus (%)
A/(A+B)×100
Nhiễm
virus (A)
Không
nhiễm
(B)
Tổng cộng
(A+B)
Lầ 1
10-2 5 5 0 24 0 24 100
10-3 5 5 0 19 0 19 100
10-4 5 5 0 14 0 14 100
10-5 5 5 0 9 0 9 100
10-6 5 2 3 4 3 7 57.1
10-7 5 2 3 2 6 8 25
10-8 5 0 5 0 11 11 0
ĐC -) 5 0 5
TCID50/0,1ml 106,2
Lầ 2
10-2 5 5 0 24 0 24 100
10-3 5 5 0 19 0 19 100
10-4 5 5 0 14 0 14 100
10-5 5 5 0 9 0 9 100
10-6 5 4 1 4 1 5 80
10-7 5 0 5 0 6 6 0
10-8 5 0 5 0 11 11 0
ĐC -) 5 0 5
TCID50/0,1ml 106,4
Lầ 3
10-2 5 5 0 23 0 23 100
10-3 5 5 0 18 0 18 100
10-4 5 5 0 13 0 13 100
10-5 5 5 0 8 0 8 100
10-6 5 3 2 3 2 5 60
10-7 5 0 5 0 7 7 0
10-8 5 0 5 0 12 12 0
ĐC -) 5 0 5
TCID50/0,1ml 106,2
- Nồ độ 10-7 chỉ có 2 giếng nhiễm virus ở lần thí nghiệm thứ nhất, lần thứ 2 và
3 không có giếng nào nhiễm virus.
16
- Nồng độ 10-8 không có CPE, tức là không có hiệ tượng nhiễm virus.
T tr b c ẩ độ của vir s tr tế b o ơ p ôi l 107,3TCID50/ml.
3.3.3.Kết quả ác định đ c lực của viru c m A/H5N1clade 7
3.3.3.1. Thông s đ c lực dựa trên đặc tính phân tử
Độc lực và mức độ lây nhiễm của virus cúm trên gia cầm phụ thuộc v o tác động
của enzyme protease của vật chủ đến sự phá vỡ các liên kết hóa học và tính thụ cảm
của ư kết t , và sự phá vỡ liên kết của men protease phụ thuộc vào s lượng các
axit ami cơ bản tại vù “Cleava e site” của gen HA của vir s, đó l các a it ami
arginine (R) và lysine (K).
Khi giải trình tự e HA, c ú tôi ác định mức độ có mặt và s lượng của các
a it ami cơ bản arginine và Lysine tại vù “cleava e site” của các c ủ vir s cúm
A/H5N1 clade 7. Kết quả trình tự vù “cleava e site” của c ủ vir s đại diệ c o
clade 7 Việt Nam l A/C icke /Viet am/NCV -016/2008 v một s vir s cúm
A/H5N1 thuộc một s clade k ác được so sánh tại bảng 3.13.
Bảng 3.13. Các a it amin vùng ‘cl avag it ” của m t s virus cúm
H N1 đ c lực cao và m t chủng tham chiếu
Virus strain Clade Nơi phân lập HA0 cleavage site
A/Chicken/Vietnam/NCVD-016/2008 7 PQREGGRRRKR*GLF
A/goose/Guangdong/1/96 0 Tr Q c PQRERRRKKR*GLF
A/Hong_Kong/213/03 1 Hong Kong PQRERRRKKR*GLF
A/chicken/Vietnam/15/2007 1 Việt Nam PQREGRRKKR*GLF
A/chicken/Egypt/9403/2007 2.2 Ai Cập PQGERRRKKR*GLF
A/chicken/Primorje/1/2008 2.3.2 Nga PQRERRRKR*GLF
A/duck/Vietnam/568/2005 2.3.2 Việt Nam PQRERRRKR*GLF
A/Anhui/1/2005 2.3.4 Tr Q c PLRERRRKR*GLF
A/duck/Vietnam/37/2007 2.3.4 Việt Nam PLRERRRKR*GLF
A/chicken/Yunnan/493/2005 2.4 Tr Q c PQRERRRKR*GLF
A/crow/Osaka/102/2004 2.5 N ật ả PQRE-RRKKR*GLF
A/Pheasant/Hong_Kong/FY155/01 3 Hong Kong PQRERRRKKR*GLF
A/goose/Guiyang/337/2006 4 Tr Q c PQRERRRKKR*GLF
A/duck/Guangxi/668/2004 5 Tr Q c PQREIRRKKR*GLF
A/chicken/Yichang/lung-1/04 6 Tr Q c PQRERRRKKR*GLF
A/chicken/Shanxi/2/2006 7 Tr Q c PQREGGRRKR*GLF
A/Chicken/Hong_Kong/YU22/2002 8 Hong Kong PQRERRRKKR*GLF
A/goose/Shantou/1621/05 9 Tr Q c PQRERRRKKR*GLF
0 1 2
Chủng A/Chicken/Vietnam/NCVD-016/2008 có motif chứa nhiều axit ami cơ
bả ư ar i i e v L si e tại vù “cleava e site”, cho thấ vir s cúm A/H5N1
được ếp loại v o óm vir s cúm có độc lực cao đ i với gia cầm.
17
3.3.3.2. Đánh giá đ c lực trên đ ng vật thí nghiệm
Để đá iá độc lực của virus này chúng tôi chỉ sử dụng một chủng virus là
A/Chicken/Vietnam/NCVD-016/2008 vì qua phân tích phát sinh loài (phylogeny)
giựa tr e HA, vir s ằm tại c của óm các c ủ vir s A/H5N1 clade 7
của Việt Nam v ầ ất với các vir s cúm A/H5N1clade 7 ở Tr Q c.
M i động vật thí nghiệm được cô cườ độc với liều 106TCI 50/100µl vir s
cúm A/H5N1clade 7 q a đường nhỏ mũi. T iệm được lặp lại 2 lầ . Kết quả tổng
hợp theo dõi thí nghiệm đá iá độc lực của virus A/Chicken/Vietnam/NCVD-
016/2008 được trình bày trong bảng 3.14.
Bảng 3.14: Kết quả đánh giá đ c lực của viru c m A/H5N1
Clade 7 trên gia cầm
Lầ t
iệm
Động vật
thí
nghiệm
S
lượng
(con)
Chết
(con)
Tỷ
lệ(%)
Điểm
lâm
sàng
Thời gian
chết trung
bình (ngày)
Lầ 1
Gà 11 11 100 1.9 5,4
Vịt 10 0 0 0 0
Ngan 10 0 0 0 0
Lầ 2
Gà 10 10 100 1.7 6,2
Vịt 10 0 0 0 0
Ngan 10 0 0 0 0
Vir s cúm A/Chicken/Vietnam/NCVD-016/2008) gây chết 100% s gà thí
nghiệm. Theo tiêu chí về độc lực của virus cúm gia cầm của Tổ chức Thú y thế giới-
OIE, vir s cúm A/H5N1clade 7 l vir s cúm có độc lực cao đáp ứng tiêu chí phân loại
của OIE và kết quả tươ đồng với các chỉ thị độc lực ở mức độ phân tử của vùng
“Cleava e site”.
Thời gian gây chết động vật thí nghiệm trung bình - MDT (Mean death time) của
vir s cúm A/H5N1Clade 7 đ i với l 5,4 ở t iệm lầ 1 v 6,2 ở t
iệm lầ 2.
C ú tôi cũ tiế â iễm a v vịt. Tất cả s vịt v a đều còn
s ng sau khi kết thúc thí nghiệm. T m v o đó, toàn bộ s vịt v a tr đều khỏe
mạ , ă b t ường và không thể hiện bất k triệu chứng lạ nào trong su t 2
tuần theo dõi.
Quan sát gà chết có hiệ tượng phù nhẹ vù đầ , l m c o đầ sư l . K i mổ
khám các bệ t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- kst_vsvhty_ttla_nguyen_tung_0424_2005329.pdf