4.4. XÂY DỰNG MÔ HÌNH DỰ BÁO NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT PHỤC VỤ
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN DŨNG
4.4.1. Xác lập các biến trong mô hình dự báo
Trong mô hình này, diện tích mỗi loại đất cần xác định nhu cầu sử dụng tương
đương với một biến của mô hình và được chia thành 4 nhóm với các phương pháp
xác định cụ thể như sau:
Nhóm I: là các loại đất có tính đặc thù, nhu cầu sử dụng đất đối với cấp xã
không cao như: đất quốc phòng; đất an ninh; đất khu công nghiệp; đất khu chế xuất;
đất cụm công nghiệp; đất cơ sở văn hóa; đất cơ sở nghiên cứu khoa học; đất cơ sở
dịch vụ về xã hội; đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở
ngoại giao; đất khu vui chơi, giải trí công cộng. Các loại đất này được xác định theo
phương án QHSDĐ đất cấp trên phân bổ (11 biến Qi trong mô hình);
Nhóm II: là các loại đất ít biến động do diện tích hiện trạng còn ít hoặc có tính
đặc thù của từng địa phương như: đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất có di
tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất cơ sở tôn giáo; đất sản xuất vật
liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở tín ngưỡng; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối; đất
có mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác; đất bằng chưa sử dụng. Các loại
đất này trong mô hình được mặc định bằng diện tích hiện trạng, tức là không thay đổi
trong kỳ quy hoạch (10 biến Hi);
Nhóm III: là một số loại đất phi nông nghiệp đã có định mức sử dụng đất (quy
định trong các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch XDNTM) như: đất thương
mại, dịch vụ; đất giao thông; đất thuỷ lợi; đất công trình năng lượng; đất công trình
bưu chính viễn thông; đất cơ sở y tế; đất cơ sở giáo dục - đào tạo; đất cơ sở thể dục -
thể thao; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất ở tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở
cơ quan; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất sinh hoạt cộng đồng. Các loại đất này được
xác định theo phương pháp định mức sử dụng đất đối với mỗi loại đất (14 biến Di);
Nhóm IV: là các loại đất còn lại (bao gồm: đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm
khác; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản; đất nông nghiệp khác và đất cơ sở
sản xuất phi nông nghiệp). Các loại đất này được xác định theo hệ số co giãn đất và theo
phương pháp ứng dụng mô hình toán tối ưu đa mục tiêu (6 biến Ti).
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
27 trang | 
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 730 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu nhu cầu sử dụng đất phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n một số nội dung cơ bản để thúc đẩy phát triển sản xuất 
như: DĐĐT, quy hoạch vùng sản xuất tập trung, xây dựng mô hình sản xuất mẫu,... 
nhờ đó mà số xã đạt được 4 tiêu chí trong nhóm này khá cao và đã có sự thay đổi 
đáng kể so với năm 2010 (biểu đồ 4.3). 
Biểu đồ 4.3. Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất 
4.2.2.4. Phát triển giáo dục, y tế, văn hóa, xã hội và bảo vệ môi trƣờng 
Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí về văn hoá, xã hội và môi trường (biểu đồ 4.4) 
cho thấy tiêu chí về môi trường có tỷ lệ xã đạt thấp nhất (6/19 xã, chiếm 31,58%), 
đây cũng là một trong số các tiêu chí có tỷ lệ xã đạt thấp nhất trong số 19 tiêu chí. 
Một trong số các nguyên nhân là do nhiều xã chưa bố trí đủ quỹ đất để làm bãi tập 
kết, thu gom và xử lý rác thải theo quy định. 
Biểu đồ 4.4. Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí về VH-XH và môi trƣờng 
4.2.2.5. Xây dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và gìn giữ an 
ninh, trật tự xã hội 
Đến cuối năm 2015, đã có 18/19 xã đạt được tiêu chí về hệ thống chính trị xã 
hội trong sạch vững mạnh và tiêu chí về an ninh trật tự xã hội, đạt 94,47%. Hiện nay 
chỉ còn duy nhất xã Đồng Phúc chưa đạt được cả 2 tiêu chí này. 
 9 
4.2.3. So sánh kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới tại huyện Yên Dũng 
với các khu vực lân cận và cả nƣớc 
Trong giai đoạn 2010-2015 kết quả thực hiện XDNTM của huyện Yên Dũng đạt 
được khá cao so với tỉnh Bắc Giang và cả nước (bảng 4.1), cụ thể: (1) so với tỉnh Bắc 
Giang số tiêu chí đạt bình quân, số tiêu chí đạt tăng thêm, tỷ lệ xã đạt 19 tiêu chí 
NTM và tỷ lệ xã đạt dưới 10 tiêu chí đều tốt hơn; (2) so với cả nước tỷ lệ xã đạt 19 
tiêu chí NTM cao hơn 17,08%, tỷ lệ xã đạt dưới 10 tiêu chí thấp hơn 23,97%. 
Bảng 4.1. So sánh kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới 
của huyện Yên Dũng với tỉnh Bắc Giang, khu vực lân cận và cả nƣớc 
Khu vực so sánh 
Chỉ tiêu so sánh 
Số tiêu chí đạt 
bình quân/xã 
(tiêu chí) 
Số tiêu chí đạt tăng 
thêm so với năm 
2010 (tiêu chí) 
Tỷ lệ xã đạt 
19 tiêu chí 
(%) 
Tỷ lệ xã đạt 
dƣới 10 tiêu 
chí (%) 
Huyện Yên Dũng 13,9 7,7 31,58 10,53 
Tỉnh Bắc Giang 12,7 5,5 16,80 19,27 
Đồng bằng Sông Hồng 15,4 9,2 23,50 6,00 
Cả nước 12,9 8,2 14,50 34,50 
4.2.4. Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong xây 
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Dũng 
Các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong quá trình XDNTM tại các 
xã trên địa bàn huyện Yên Dũng được tổng theo mô hình SWOT tại bảng 4.2. 
Bảng 4.2. Tổng hợp những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong xây dựng 
nông thôn mới tại các xã trên địa bàn huyện Yên Dũng 
Điểm mạnh: 
- Có sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị 
từ huyện đến cơ sở; 
- Được sự ủng hộ của mọi tầng lớp nhân 
dân và các đoàn thể xã hội; 
- Hiệu quả từ việc DĐĐT, xây dựng cánh 
đồng mẫu và sử dụng hợp lý nguồn lực đất 
đai trong XDNTM; 
- Kết quả thực hiện các tiêu chí NTM 
trong giai đoạn 2010-2015 khá cao so khu 
vực lân cận và cả nước. 
Điểm yếu: 
- Công tác rà soát, đánh giá thực trạng 
XDNTM chưa sát với thực tế; 
- Nguồn lực cho XDNTM còn hạn chế, 
nên chưa bố trí đủ kinh phí, quỹ đất trong quá 
trình XDNTM; 
- Chưa có các điển hình về tích tụ đất đai, 
mô hình sản xuất có hiệu quả cao. 
- Một số cán bộ có tư tưởng nóng vội, làm 
theo phong trào, chưa tập trung chỉ đạo trong 
XDNTM 
Cơ hội: 
- Đảng và nhà nước có nhiều chủ chương, 
chính sách hỗ trợ trong quá trình thực hiện 
XDNTM; 
- Chính sách hỗ trợ của tỉnh Bắc Giang 
trong DĐĐT, xây dựng cánh đồng mẫu; 
- DĐĐT là tiền đề cho việc tích tụ đất đai, 
hình thành các vùng sản xuất tập trung, sản 
xuất hàng hoá; 
- Tập trung quỹ đất công ích, tạo quỹ đất 
để phát triển cơ sở hạ tầng vùng nông thôn 
Thách thức: 
- Huy động có hiệu quả các nguồn vốn đầu 
tư để thực hiện XDNTM; 
- Khối lượng lớn công việc phát sinh sau 
DĐĐT như như chỉnh lý, đo đạc bản đồ, cấp 
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 
- Nâng cao trình độ chuyên môn cán bộ cơ 
sở để giải quyết công việc trong quá trình 
XDNTM; 
- Thay đổi về nhận thức và trách nhiệm 
của cán bộ các cấp trong thực hiện XDNTM. 
 10 
4.3. MỐI TƢƠNG QUAN GIỮA SỬ DỤNG ĐẤT VỚI MỨC ĐỘ ĐẠT ĐƢỢC 
CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN DŨNG 
Trên cơ sở thu thập và xử lý số liệu để xác định giá trị của các biến độc lập (X) 
và biến phụ thuộc (Y), sử dụng phần mềm SPSS để xác định hệ số tương quan (r). 
Kết quả phân tích cho thấy, với độ tin cậy 95% xác định được có 7 biến trong tổng số 
10 độc lập (X) có mối tương quan với biến phụ thuộc (Y), giá trị các hệ số tương 
quan (r) được tổng hợp và phân cấp tại bảng 4.3. 
Bảng 4.3. Phân cấp mối tƣơng quan giữa một số yếu tố sử dụng đất với tổng số 
 tiêu chí đạt tại các xã trên địa bàn huyện Yên Dũng 
Chỉ tiêu sử dụng đất (các biến độc lập X) 
Hệ số 
tƣơng 
quan 
Mức độ tƣơng quan với 
biến phụ thuộc (Y) 
Tỷ lệ diện tích dồn điền đổi thửa (X1) 0,538 Tương quan tương đối chặt 
Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất (X2) 0,722 Tương quan chặt 
Bình quân diện tích đất ở nông thôn (X3) 0,579 Tương quan tương đối chặt 
Tỷ lệ diện tích đất giao thông (X4) 0,572 Tương quan tương đối chặt 
Bình quân diện tích đất sinh hoạt cộng đồng (X6) 0,565 Tương quan tương đối chặt 
Bình quân diện tích đất thể dục thể thao (X9) 0,717 Tương quan chặt 
Bình quân diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải (X10) 0,626 Tương quan tương đối chặt 
Phân cấp mối tương quan giữa các yếu tố sử dụng đất với mức độ đạt được các 
tổng số tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Dũng cụ thể như sau: 
- Mức độ tương quan chặt (0,7 < r < 0,9) gồm các yếu tố: Kết quả thực hiện kế 
hoạch sử dụng đất (X2) và Bình quân diện tích đất thể dục thể thao (X9); 
- Mức độ tương quan tương đối chặt (0,5 < r < 0,7) gồm các yếu tố: Tỷ lệ diện 
tích dồn điền đổi thửa (X1); Tỷ lệ diện tích đất giao thông so với tổng diện tích tự 
nhiên của xã (X4); Bình quân diện tích đất ở nông thôn (X3), đất sinh hoạt cộng đồng 
(X6), đất bãi thải, xử lý chất thải (X10). 
- Không có mối tương quan gồm: Bình quân diện tích đất sản xuất kinh doanh 
phi nông nghiệp (X5), Bình quân diện tích đất y tế (X7), Bình quân diện tích đất cơ 
sở giáo dục đào tạo (X8). 
Kết quả xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính của 7 yếu tố sử dụng đất với 
mức độ đạt được các tiêu chí NTM là các phương trình sau: 
Y = 1,246 X1 + 9,690 (4.1) 
Y = 1,631 X2 + 6,988 (4.2) 
Y = 2,062 X3 + 7,927 (4.3) 
Y = 3,044 X4 + 5,323 (4.4) 
Y = 1,186 X6 + 8,119 (4.5) 
Y = 1,664 X9 + 8,284 (4.6) 
Y = 1,246 X10 + 9,296 (4.7) 
 11 
4.4. XÂY DỰNG MÔ HÌNH DỰ BÁO NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT PHỤC VỤ 
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN DŨNG 
4.4.1. Xác lập các biến trong mô hình dự báo 
Trong mô hình này, diện tích mỗi loại đất cần xác định nhu cầu sử dụng tương 
đương với một biến của mô hình và được chia thành 4 nhóm với các phương pháp 
xác định cụ thể như sau: 
Nhóm I: là các loại đất có tính đặc thù, nhu cầu sử dụng đất đối với cấp xã 
không cao như: đất quốc phòng; đất an ninh; đất khu công nghiệp; đất khu chế xuất; 
đất cụm công nghiệp; đất cơ sở văn hóa; đất cơ sở nghiên cứu khoa học; đất cơ sở 
dịch vụ về xã hội; đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở 
ngoại giao; đất khu vui chơi, giải trí công cộng. Các loại đất này được xác định theo 
phương án QHSDĐ đất cấp trên phân bổ (11 biến Qi trong mô hình); 
Nhóm II: là các loại đất ít biến động do diện tích hiện trạng còn ít hoặc có tính 
đặc thù của từng địa phương như: đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất có di 
tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất cơ sở tôn giáo; đất sản xuất vật 
liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở tín ngưỡng; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối; đất 
có mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác; đất bằng chưa sử dụng. Các loại 
đất này trong mô hình được mặc định bằng diện tích hiện trạng, tức là không thay đổi 
trong kỳ quy hoạch (10 biến Hi); 
Nhóm III: là một số loại đất phi nông nghiệp đã có định mức sử dụng đất (quy 
định trong các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch XDNTM) như: đất thương 
mại, dịch vụ; đất giao thông; đất thuỷ lợi; đất công trình năng lượng; đất công trình 
bưu chính viễn thông; đất cơ sở y tế; đất cơ sở giáo dục - đào tạo; đất cơ sở thể dục - 
thể thao; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất ở tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở 
cơ quan; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất sinh hoạt cộng đồng. Các loại đất này được 
xác định theo phương pháp định mức sử dụng đất đối với mỗi loại đất (14 biến Di); 
Nhóm IV: là các loại đất còn lại (bao gồm: đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm 
khác; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản; đất nông nghiệp khác và đất cơ sở 
sản xuất phi nông nghiệp). Các loại đất này được xác định theo hệ số co giãn đất và theo 
phương pháp ứng dụng mô hình toán tối ưu đa mục tiêu (6 biến Ti). 
4.4.2. Xác định nhu cầu sử dụng cho các loại đất thuộc nhóm I và nhóm II 
Các loại đất thuộc nhóm I (các biến Qi) được xác định theo phương án QHSDĐ của 
cấp trên phân bổ, theo đó giá trị của các biến Qi được tính theo công thức như sau: 
Qi = QHi (4.8) 
Trong đó: Qi: Diện tích loại đất i trong nhóm I; (i=1, 2,...11) 
QHi: Diện tích loại đất i theo QHSDĐ cấp trên phân bổ; 
Các loại đất thuộc nhóm II (các biến Hi) là những loại đất ít biến động, được mặc 
định giữ nguyên như hiện trạng, do đo giá trị của các biến Hi được tính theo công thức sau: 
Hi = HTi (4.9) 
Trong đó: Hi: Diện tích loại đất i trong nhóm II; (i=1, 2,...10) 
HTi: Diện tích loại đất i tại thời điểm năm hiện trạng; 
 12 
4.4.3. Xác định nhu cầu sử dụng cho các loại đất thuộc nhóm III 
Trong quy hoạch XDNTM, các loại đất thuộc nhóm III đã có một số quy định về 
định mức sử dụng đất như: Thông tư số 31/2009/TT-BXD, Thông tư số 32/2009/TT-
BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng; Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 
4/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT; cũng như nhiều tiêu chuẩn, định mức khác. 
Trên cơ sở đó, tiến hành tính toán, xác định diện tích các loại đất thuộc nhóm III 
theo định mức sử dụng đất (ĐMi) kết quả thu được tại bảng 4.4. 
Bảng 4.4. Tính toán định mức sử dụng của các loại đất thuộc nhóm III 
(xác định các giá trị ĐMi) 
Loại đất Công thức tính (ĐMi) 
Đất thương mại, dịch vụ ĐM1 = 3,28 x Nt 
Đất giao thông 
ĐM2 = 42 x CDĐT + 13 x CDĐH + 10x 
CDĐX + 9x CDĐTh + 4 x CDNĐ 
Đất thuỷ lợi ĐM3 = 8,83x DTTT + 41x CDĐ 
Đất công trình năng lượng ĐM4 = 50 x ST 
Đất bưu chính viễn thông ĐM5 = 150 x VT 
Đất cơ sở y tế ĐM6 = 0,32x Nt 
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo ĐM7 = 2,7x Nt 
Đất cơ sở thể dục - thể thao ĐM8 = 1,79 x Nt 
Đất chợ ĐM9 = 3000 x MCH 
Đất bãi thải, xử lý chất thải ĐM10 = 0,46xNt 
Đất ở tại nông thôn ĐM11 = 65x Nt 
Đất xây dựng trụ sở cơ quan ĐM12 = 0,45xNt 
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa ĐM13 = 0,3 x Nt 
Đất sinh hoạt cộng đồng ĐM14 = 900 x ST 
Ghi chú: Nt: Dân số năm quy hoạch; ST: Số thôn trong xã; VT: Số điểm bưu chính viễn thông 
trong xã; MCH: Số chợ quy hoạch trong xã; CDi: Chiều dài các cấp đường; DTTT: Tổng diện tích 
tưới tiêu của xã; CDĐ : Tổng chiều dài tuyến đê; HTNT: Diện tích đất nghĩa trang năm hiện tại 
Nhu cầu sử dụng của các loại đất thuộc nhóm III (các biến Di) được xác định 
theo công thức tổng quát như sau: 
Di = ĐMi (4.10) 
Trong đó: Di: Diện tích loại đất i trong nhóm III; (i=1, 2,...14); 
ĐMi: Diện tích loại đất i tính theo Định mức sử dụng đất. 
Giá trị của các biến Di sau khi được xác định theo công thức (4.10) được kiểm 
tra và gán lại kết quả theo các điều kiện kiểm định sau đây: 
(1) Kiểm định kết quả theo điều kiện thực tế: 
Nếu Di < HTi Thì Di = HTi (4.11) 
(2) Kiểm định kết quả theo phương trình hồi quy tương quan: 
Nếu Di < di Thì Di = di (4.12) 
Trong đó: HTi: Diện tích hiện trạng loại đất i trong nhóm III; 
di: Diện tích loại đất i tính theo phương trình hồi quy tương quan. 
 13 
4.4.4. Xác định nhu cầu sử dụng các loại đất thuộc nhóm IV 
Các loại đất thuộc nhóm IV (các biến Ti) gồm: đất trồng lúa (T1); đất trồng cây 
hàng năm khác (T2); đất trồng cây lâu năm (T3); đất nuôi trồng thủy sản (T4); đất 
nông nghiệp khác (T5) và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (T6). Trong đó biến T6 
được xác định theo phương pháp sử dụng hệ số co giãn đất; các biến từ T1 đến T5 
xác định theo phương pháp ứng dụng mô hình toán tối ưu đa mục tiêu. 
4.4.4.1. Sử dụng hệ số co giãn đất để dự báo nhu cầu sử dụng cho đất cơ sở sản 
xuất phi nông nghiệp (biến T6) 
Bước 1: Xác định tổng nhu cầu sử dụng nhóm đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 
Tổng nhu cầu sử dụng đối với nhóm đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 
được tính theo công thức sau: 
 RQH = RHT x (1+ ECN x gGDP)
t
 (4.13) 
Trong đó: RQH: nhu cầu sử dụng đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 
RHT : diện tích hiện trạng đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; 
ECN: hệ số co giãn đất hiện tại của nhóm đất sản xuất, kinh doanh phi nông 
nghiệp; 
gGDP: tốc độ tăng trưởng của lĩnh vực công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp 
(TTCN) và xây dựng trong giai đoạn quy hoạch; 
t: số năm quy hoạch. 
Hệ số co giãn đất được tính theo công thức sau: 
(4.14) 
Trong đó: RKT: diện tích kỳ trước đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 
gGDP0: tốc độ tăng trưởng của lĩnh vực công nghiệp –TTCN và xây dựng trong 
giai đoạn hiện tại. 
Từ số các số liệu điều tra trên địa bàn huyện Yên Dũng, thay vào công thức 
(4.14), tính được hệ số co giãn của nhóm đất công nghiệp và TTCN, xây dựng tại 
huyện Yên Dũng thời điểm hiện tại: 
Bước 2: Xác định nhu cầu sử dụng cho đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (biến T6) 
Nhóm đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất khu công nghiệp 
(Q3); đất cụm công nghiệp (Q4); đất khu chế xuất (Q5); đất thương mại, dịch vụ (D1); 
đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (T6); đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (H1); 
đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (H5). Theo đó: 
RQH = Q3 + Q4 + Q5 + D1+ T6+ H1+ H5 (4.15) 
T6= RQH - (Q3 + Q4 + Q5 + D1+ H1+ H5) (4.16) 
 14 
Giá trị của các biến là không âm, nên nếu T6 < 0 (trường hợp các biến Q3, Q4, 
Q5, D1, H1, H5 đã nhận giá trị lớn so với tổng nhu cầu dự báo của cả nhóm) thì T6 sẽ 
nhận giá trị 0 và được gán lại theo biểu thức sau: 
Nếu T6 < 0 Thì T6 = 0 (4.17) 
Do biến T6 là quy mô diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cấp xã nên 
giá trị của nó không vượt quá diện tích tối thiểu của cụm công nghiệp, vì vậy nếu T6 > 
25 ha (diện tích này tương đương với diện tích 1 cụm công nghiệp và sẽ do cấp trên 
xác định và phân bổ), khi đó T6 sẽ nhận giá trị 0 và được gán lại theo biểu thức sau: 
Nếu T6 > 25 Thì T6 = 0 (4.18) 
4.4.4.2. Ứng dụng mô hình toán tối ưu đa mục tiêu để dự báo nhu cầu sử dụng cho 
các loại đất còn lại của nhóm IV (biến Ti) 
a. Xây dựng các hàm mục tiêu 
* Hàm mục tiêu 1: Tối đa hóa lợi ích kinh tế từ việc sử dụng đất 
Z1 = → Max (4.19) 
Trong đó: Ti là diện tích loại đất thứ i trong nhóm IV (i=1,2,..5) 
 Vi là mức đóng góp vào GDP của loại đất i, 
* Hàm mục tiêu 2: Tối đa hóa việc làm từ việc phân bổ sử dụng đất 
Z2 = → Max (4.20) 
Trong đó: Li là số lao động cần thiết trên 1 ha của loại đất i 
b. Xây dựng các điều kiện ràng buộc 
(1). Giới hạn về diện tích tự nhiên 
 =S - - - - T6 
(4.21) 
Trong đó: S: Tổng diện tích tự nhiên của xã; 
: Tổng diện tích các loại đất thuộc nhóm I; 
: Tổng diện tích các loại đất thuộc nhóm II; 
: Tổng diện tích các loại đất thuộc nhóm III; 
(2). Đảm bảo an ninh lương thực 
2L xT1 + H x T2 ≥ Abqx Nt (4.22) 
 Trong đó: L là năng suất bình quân 1 ha đất trồng lúa 
H là năng suất bình quân 1 ha đất trồng cây hàng năm khác 
Abq là bình quân nhu cầu lương thực đầu người trong tương lai 
Nt là dân số dự báo trong tương lai của xã 
(3). Đảm bảo mức thu nhập bình quân đầu người theo tiêu chí NTM, (đáp ứng 
tiêu chí số 10 về thu nhập) 
 ≥ Gbq × Nt (4.23) 
Trong đó: Gi là thu nhập bình quân trên 1 ha loại đất i 
Gbq là thu nhập bình quân tối thiểu theo chuẩn XDNTM 
 15 
(4). Mức độ hạn chế về lao động 
≤ LNN (4.24) 
Trong đó: LNN là số lao động nông nghiệp có trên địa bàn trong tương lai 
(5). Đảm bảo phù hợp với chiến lược phát triển trang trại chăn nuôi tập trung 
của tỉnh Bắc Giang (theo Quyết định số 120/QĐ-UBND ngày 25/01/2014) 
STT ≤ T5 ≤ STTx NTT (4.25) 
Trong đó: STT là diện tích tối thiểu 1 trang trại tập trung theo quy định 
NTT là số trang trại tập trung dự kiến trong tương lai 
(6). Đảm bảo tính bền vững về môi trường và cảnh quan nông thôn khi chuyển 
đổi đất trồng lúa trong kỳ quy hoạch 
T1 ≥ (1- 0,03 x t) HT1 (4.26) 
Trong đó: HT1: Diện tích đất lúa đầu kỳ quy hoạch 
t: Số năm quy hoạch 
(7). Đảm bảo phù hợp với tiềm năng đất đai của địa phương 
Ti ≤ ti (4.27) 
Trong đó: ti là diện tích tiềm năng của loại đất i trên địa bàn xã 
(8). Đảm bảo điều kiện thực tế khác của các biến như: các biến phải không âm 
và phải nhỏ hơn tổng diện tích các loại đất còn lại của nhóm IV. 
α ≤ Ti ≤ (4.28) 
Trong đó: α diện tích tối thiểu loại đất i trong tương lai (α ≥ 0) 
c. Giải mô hình tối ưu đa mục tiêu để tìm các giá trị Ti 
Sử dụng phương pháp thỏa dụng mờ để giải mô hình toán tối ưu đa mục tiêu ở 
trên, với các thông số được lựa chọn gồm có: 
- Số hàm mục tiêu: p = 2; 
- Số điều kiện ràng buộc: m = 13; 
- Trọng số hàm mục tiêu: w1 = 0,6; w2 = 0,4. 
4.4.5. Xây dựng sơ đồ thuật toán của mô hình dự báo nhu cầu sử dụng đất 
Mô hình dự báo nhu cầu sử dụng đất phục vụ XDNTM trên địa bàn huyện Yên 
Dũng là một mô hình toán học; phương pháp dự báo được sử dụng là sự kết hợp 
nhiều phương pháp định lượng; việc xác lập, phân loại biến có cơ khoa học rõ ràng; 
các thuật toán được sử dụng để lập và giải mô hình là đơn giản và dễ sử dụng. Sơ đồ 
thuật toán và trình tự thực hiện được mô tả tóm tắt tại hình 4.2. 
Theo sơ đồ thuật toán tại hình 4.2, từ các dữ liệu đầu vào là các thông tin đã 
được thu thập, chuẩn hóa và gán giá trị cho các biến trung gian (như: QHi, HTi, QCi, 
CDi,...), kết quả dự báo (các biến đầu ra của mô hình: Qi, Hi, Di, Ti) được xử lý, tính 
toán theo các phương pháp khác nhau như: theo định mức, theo mô hình hồi quy 
tuyến tính, sử dụng hệ số co giãn đất, ứng dụng mô hình toán tối ưu đa mục tiêu. Các 
biến đầu ra của mô hình đã được kiểm định, đánh giá để phù hợp với điều kiện thực 
tế của địa phương và đảm bảo mối tương quan với mức độ đạt được các tiêu chí nông 
thôn mới tại địa bàn huyện Yên Dũng (theo như kết quả nghiên cứu ở phần 4.3.4). 
 16 
Hình 4.2. Sơ đồ thuật toán mô hình dự báo nhu cầu sử dụng đất 
4.5. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ DỰ BÁO NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT PHỤC VỤ XÂY 
DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN DŨNG 
Để có cơ sở đánh giá kết quả của mô hình dự báo, đề tài đã lựa chọn 3 xã trên 
địa bàn huyện Yên Dũng để áp dụng thử nghiệm mô hình dự báo nhu cầu sử dụng đất 
phục vụ XDNTM đó là: xã Tư Mại (đã đạt chuẩn nông thôn mới), xã Hương Gián (có 
số tiêu chí đạt ở mức trung bình) và xã Đồng Phúc (có số tiêu chí đạt ở mức thấp). 
Tại mỗi xã áp dụng thử nghiệm mô hình và đánh giá, kiểm định theo 2 phương 
án khác nhau: (1) chạy mô hình để dự báo đến năm 2020 rồi so sánh với phương án 
QHSDĐ đã được duyệt (đến năm 2020); (2) chạy mô hình để dự báo đến năm 2015 
rồi so sánh với số liệu hiện trạng năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất (đến năm 2015). 
4.5.1. Áp dụng thử nghiệm mô hình và đánh giá kết quả dự báo nhu cầu sử dụng 
đất đến năm 2020 tại 3 xã Tƣ Mại, Hƣơng Gián và Đồng Phúc 
Trên cơ sở dữ liệu đầu vào đã được thu thập và xử lý, ứng dụng mô hình để dự 
báo nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020 cho 3 xã Tư Mại, Hương Gián và Đồng Phúc. 
Các kết quả dự báo theo mô hình được so sanh với phương án QHSDĐ đã được duyệt 
đến năm 2020 của các xã đó để đánh giá, kiểm định. 
Kết quả so sánh tại xã Tư Mại (bảng 4.5) cho thấy: tổng diện tích tự nhiên 
không có sự chênh lệch, tuy nhiên diện tích nhóm đất nông nghiệp theo mô hình thấp 
hơn 0,9 ha, nhóm đất phi nông nghiệp thấp hơn 4,89 ha, còn đất chưa sử dụng cao 
hơn 5,79 ha; đa số các loại đất chi tiết có sự chênh lệch không nhiều, ngoại trừ một số 
loại đất như: đất trồng cây hàng năm khác (thấp hơn 24,99), đất trồng lúa (cao hơn 
19,7 ha), đất sản xuất vật liệu xây dựng và làm đồ gốm (thấp hơn 8,37 ha). 
Kết quả 
dự báo 
Thu thập thông tin 
Và nhập dữ liệu 
Xử lý 
tính toán 
Qi, Hi QHi, HTi Qi= QHi 
Hi= HTi 
Di 
QCi, CDi, DTTT, CDĐ, 
ST,VT,MCH, HTNT, di,  
Di= ĐMi 
If Di< HTjThen Di = HTi 
If Di< diThen Di = di 
T6 
RHT, gGDP, Li, LNN, Abq, Gi, 
Gbq, STT, NTT, S, ti, t,  
Sử dụng hệ số 
co giãn tính T6 
If T6< 0 Then T6 = 0 
Ứng mô hình tối ƣu đa 
mục tiêu tính Ti(p=2, 
m=13, w1=0.6, w2=0.4) 
T1, T2, T3, T4, T5, 
 17 
Bảng 4.5. So sánh kết quả dự báo nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020 giữa 
mô hình và phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đã đƣợc duyệt của xã Tƣ Mại 
Loại đất 
Tên 
biến 
Theo mô 
hình dự 
báo (ha) 
Theo QHSDĐ 
đƣợc duyệt 
(ha) 
Chênh 
lệch 
(ha) 
Tổng diện tích tự nhiên 1156,40 1156,40 0,00 
Đất nông nghiệp 697,01 697,91 -0,90 
Đất trồng lúa T1 630,46 610,76 19,70 
Đất trồng cây hàng năm khác T2 24,99 -24,99 
Đất trồng cây lâu năm T3 4,18 -4,18 
Đất nuôi trồng thuỷ sản T4 63,24 57,98 5,26 
Đất nông nghiệp khác T5 3,32 3,32 
Đất phi nông nghiệp 453,60 458,49 -4,89 
Đất thương mại, dịch vụ D1 2,76 2,76 
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp T6 5,35 0,10 5,25 
Đất giao thông D2 97,80 98,76 -0,96 
Đất thuỷ lợi D3 129,35 128,42 0,93 
Đất công trình năng lượng D4 0,50 0,25 0,25 
Đất công trình bưu chính viễn thông D5 0,02 0,01 0,01 
Đất cơ sở y tế D6 0,27 0,12 0,15 
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo D7 2,27 2,78 -0,51 
Đất cơ sở thể dục - thể thao D8 4,20 1,00 3,20 
Đất chợ D9 0,30 0,15 0,15 
Đất bãi thải, xử lý chất thải D10 0,84 0,95 -0,11 
Đất ở tại nông thôn D11 93,63 99,17 -5,54 
Đất xây dựng trụ sở cơ quan D12 0,38 0,20 0,18 
Đất cơ sở tôn giáo H4 0,37 -0,37 
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa D13 13,79 14,76 -0,97 
Đất sản xuất VLXD, làm đồ gốm H5 8,37 -8,37 
Đất sinh hoạt cộng đồng D14 1,98 3,59 -1,61 
Đất cơ sở tín ngưỡng H6 0,37 0,37 
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối H7 99,37 99,07 0,30 
Đất phi nông nghiệp khác H9 0,42 0,42 
Đất chƣa sử dụng 5,79 5,79 
Đất bằng chưa sử dụng H10 5,79 5,79 
Kết quả so sánh tại xã Hương Gián (bảng 4.6) cho thấy: về tổng diện tích tự 
nhiên không có sự chênh lệch, tuy nhiên nhóm đất nông nghiệp thấp hơn 12,5 ha; 
nhóm đất phi nông nghiệp thấp hơn 5,92 ha, còn đất chưa sử dụng cao hơn 18,42 ha. 
Đa số các loại đất chi tiết có sự chênh lệch không lớn, ngoại trừ một số loại đất như: 
đất trồng lúa (thấp hơn 10,08 ha), đất giao thông (thấp hơn 9,57 ha). Một số loại đất 
phi nông nghiệp diện tích theo mô hình cao hơn so với QHSDĐ, điển hình như: đất 
thương mại dịch vụ; đất cơ sở giáo dục - đào tạo; đất cơ sở thể dục - thể thao; đất trụ 
sở cơ quan. Như vậy, nếu theo phương án QHSDĐ được duyệt của xã thì các loại đất 
này chưa đảm bảo định mức sử dụng đất theo tiêu chuẩn XDNTM. 
 18 
Bảng 4.6. So sánh kết quả dự báo nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020 giữa mô 
hình và phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đã đƣợc duyệt của xã Hƣơng Gián 
Loại đất 
Tên 
biến 
Theo mô 
hình dự 
báo (ha) 
Theo QHSDĐ 
đƣợc duyệt 
(ha) 
Chênh 
lệch 
(ha) 
Tổng diện tích tự nhiên 863,67 863,67 0,00 
Đất nông nghiệp 497,82 510,32 -12,50 
Đất trồng lúa T1 469,99 480,07 -10,08 
Đất trồng cây hàng năm khác T2 6,74 13,90 -7,16 
Đất trồng cây lâu năm T3 5,52 -5,52 
Đất nuôi trồng thuỷ sản T4 16,90 10,83 6,07 
Đất nông nghiệp khác T5 4,20 4,20 
Đất phi nông nghiệp 347,43 353,35 -5,92 
Đất thương mại, dịch vụ D1 2,94 2,94 
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp T6 0,10 -0,10 
Đất giao thông D2 69,96 79,53 -9,57 
Đất thuỷ lợi D3 91,74 94,91 -3,17 
Đất công trình năng lượng D4 0,50 0,07 0,43 
Đất công trình bưu chính viễn thông D5 0,02 0,01 0,01 
Đất cơ sở y tế D6 0,32 0,32 0,00 
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo D7 2,66 1,08 1,58 
Đất cơ sở thể dục - thể thao D8 4,93 1,89 3,04 
Đất chợ D9 0,30 0,32 -0,02 
Đất bãi thải, xử lý chất thải D10 0,99 1,10 -0,11 
Đất ở tại nông thôn D11 110,63 110,69 -0,06 
Đất xây dựng trụ sở cơ quan D12 0,44 0,41 0,03 
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa D13 10,18 10,88 -0,70 
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm H5 4,78 4,78 
Đất sinh hoạt cộng đồng D14 2,27 2,48 -0,21 
Đất cơ sở tín ngưỡng H6 5,41 5,41 
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối H7 39,37 39,37 
Đất chƣa sử dụng 18,42 18,42 
Đất bằng chưa sử dụng H10 18,42 18,42 
Kết quả dự báo và so sánh với phương án QHSĐ đã được duyệt tại xã Đồng 
Phúc cũng cho thấy về tổng diện tích tự nhiên thì không có sự chênh lệch, nhưng các 
nhóm đất lại có sự chênh lệch, cụ thể như nhóm đất nông nghiệp cao hơn 9,69 ha, đất 
phi nông nghiệp thấp hơn 33,48 ha và đất chưa sử dụng cao hơn 23,79 ha. So với 2 xã 
Tư Mại và Hương Gián, kết quả chạy mô hình tại xã Đồng Phúc có các giá trị chênh 
lệch lớn hơn, nhiều loại đất có sự chênh lệch hơn, cụ thể như: đất trồng cây hàng năm 
khác cao hơn 12,
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
nghien_cuu_nhu_cau_su_dung_dat_phuc_vu_xay_dung_nong_thon_moi_tren_dia_ban_huyen_yen_dung_tinh_bac_g.pdf