3.2.3. Đề xuất các giải pháp
3.2.3.1. Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách. (gồm 06 giải pháp)
Mục tiêu: Tạo một hành lang thông thoáng về chính sách để thu hút các nguồn vốn từ trong nước và nước ngoài nhằm thực hiện chương trình đầu tư cở sở hạ tầng dịch vụ để phát triển DLTT.
3.2.3.2. Nhóm giải pháp về quy hoạch chi tiết không gian, tuyến, điểm, khu du lịch (gồm 04 giải pháp)
Mục tiêu: Nhằm duy trì và tăng cường chất lượng các sản phẩm du lịch mang tính bền vững, đảm bảo tính ổn định lâu dài trong việc xây dựng phát triển các khu, tuyến, điểm đáp ứng nhu cầu của du khách.
3.2.3.3. Nhóm giải pháp về cơ sở vật chất. (gồm 05 giải pháp)
Mục tiêu: Nhằm đảm bảo các điều kiện hạ tầng kỹ thuật để phát triển DLTT, tạo lập năng lực cơ bản để đáp ứng yêu cầu phục vụ cho các mục tiêu phát triển về DLTT của thành phố Đà Lạt, cụ thể hóa bằng việc đầu tư phát triển hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ hoạt động DLTT, đảm bảo chất lượng, tiện nghi, cao cấp, hiện đại, đồng bộ đáp ứng được nhu cầu du khách.
3.2.3.4. Nhóm giải pháp xúc tiến, quảng bá hoạt động DLTT. (gồm 07 giải pháp)
Mục tiêu: Giới thiệu về tiềm năng, các điểm, các tuyến, các sản phẩm và loại hình DLTT của địa phương cho các thị trường khách du lịch trong và ngoài nước và thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước bỏ vốn đầu tư vào các lĩnh vực du lịch và thể thao tại Đà Lạt.
3.2.3.5. Nhóm giải pháp về nâng cao năng lực quản lý và đào tạo phát triển nguồn nhân lực phục vụ DLTT. (gồm 06 giải pháp)
Mục tiêu: Đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực hiện có, chuẩn bị một lực lượng lao động có trình độ tri thức cao ngang tầm với nhiệm vụ và phù hợp với nền kinh tế tri thức, làm nòng cốt cho hoạt động phát triển DLTT tại Đà Lạt trong các giai đoạn sắp tới.
3.2.3.6. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm. (gồm 08 giải pháp)
28 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 767 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu phát triển du lịch thể thao thành phố Đà Lạt đến năm 2020 theo hướng bền vững, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u lịch. Số lượng: 40 người (Xem danh sách chi tiết phụ lục 16).
Các du khách trong và ngoài nước đến Đà Lạt. Cụ thể: 400 khách trong nước và 120 khách quốc tế.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp tổng hợp và phân tích các tài liệu; Phương pháp điều tra xã hội học; Phương pháp thực nghiệm sư phạm; Phương pháp toán thống kê; Phương pháp phân tích SWOT.
2.3. Tổ chức nghiên cứu
2.3.1. Địa điểm nghiên cứu
Đề tài tiến hành nghiên cứu trên địa bàn thành phố Đà Lạt và các vùng phụ cận, tổ chức khảo sát những tour điển hình, các điểm đến tiêu biểu của loại hình DLTT của một số công ty kinh doanh loại hình DLTT thuộc địa phận Đà Lạt và các huyện phụ cận Đà Lạt.
2.3.2. Kế hoạch nghiên cứu
Đề tài tiến hành từ tháng 12/2012 đến 12/2016 gồm 4 giai đoạn cụ thể sau:
Giai đoạn 1: Từ tháng 12/2012 đến tháng 03/2013
Giai đoạn 2: Từ tháng 03/2013 đến tháng 04/2014
Giai đoạn 3: Từ tháng 04/2014 đến tháng 12/2015
Giai đoạn 4: Từ tháng 12/2015 đến tháng 12/2016
2.3.3. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: Triển khai thực hiện nghiên cứu tại các khu du lịch: Thác Đatanla, Sân Golf Đồi Cù, Hồ Xuân Hương, Lang Biang, Thung Lũng Tình Yêu, Hồ Tuyền Lâm, Đankia – Suối Vàng. Vì đây là những khu du lịch thường tổ chức nhiều hoạt động thể thao cho du khách và đáp ứng cho tiêu chí chọn mẫu của nghiên cứu.
- Về mặt thời gian: Nghiên cứu thực trạng DLTT đến thời điểm 2015 và định hướng phát triển cho tương lai từ 2016 – 2020. Các khảo sát được tiến hành thành nhiều đợt, đảm bảo tính đa dạng về thời gian và tính thời vụ của loại hình du lịch này.
Chương 3.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1. Đánh giá tiềm năng và thực trạng DLTT của TP Đà Lạt [25], [31]
3.1.1. Đánh giá tiềm năng DLTT thành phố Đà Lạt
3.1.1.1. Tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên: Vị trí địa lý, Khí hậu, Tài nguyên nước, Tài nguyên rừng
3.1.1.2. Tiềm năng về tài nguyên nhân văn: Các di tích lịch sử, văn hóa, Sự kiện lễ hội, Giá trị văn hóa bản địa, Các môn thể thao truyền thống
3.1.1.3. Hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ DLTT: Hệ thống giao thông: đường bộ, hang không, đường sắt; Hệ thống cơ sở lưu trú; Hệ thống cơ sở lữ hành – vận chuyển du lịch; Hệ thống công trình văn hóa, thể thao; Các khu du lịch có tổ chức hoạt động thể thao
3.1.2. Đánh giá thực trạng đáp ứng của DLTT thành phố Đà Lạt đối với nhu cầu của du khách
3.1.2.1. Bước 1: Lập phiếu khảo sát, tổ chức khảo sát, mô tả mẫu khảo sát
- Phiếu khảo sát: bao gồm 02 phần: Phần 1: liên quan đến các thông tin cá nhân, Phần 2: phần đánh giá của du khách về thực trạng và tầm quan trọng đối với các tiêu chí liên quan đến điều kiện DLTT của thành phố Đà Lạt.
- Mẫu khảo sát: Thực hiện khảo sát 520 khách tham gia các hoạt động DLTT, trong đó: 400 khách trong nước (76.92%), 120 khách nước ngoài (23.07%). Kết quả khảo sát thu được, sau khi tiến hành loại số phiếu trả lời không hợp lệ, là 390 phiếu trả lời đạt độ tin cậy sử dụng để thống kê, phân tích (84.05%).
3.1.2.2. Bước 2: Mã hóa dữ liệu, xử lý số liệu khảo sát bằng phần mềm SPSS 11.5
Các yếu tố về tài nguyên thiên nhiên được xếp theo thứ tự trong bảng câu hỏi được mã hoá như sau: NR1, NR2, NR3, NR4. (Viết tắt 2 từ đầu tiên tiếng Anh)
Các yếu tố về khu DLTT xếp theo thứ tự trong bảng câu hỏi và mã hoá như sau: SE1, SE2, SE3, SE4, SE5, SE6, SE7.
Các yếu tố về các bộ môn thể thao tại Đà Lạt được mã hoá xếp theo thứ tự trong bảng câu hỏi như sau: sp1, sp2, sp3, sp4, sp5, sp6, sp7, sp8, sp9, sp10, sp11, sp12.
Các yếu tố về cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành du lịch xếp theo thứ tự trong bảng câu hỏi mã hoá như sau: LL1, LL2, LL3, LL4.
Các yếu tố về môi trường kinh tế, xã hội xếp theo thứ tự trong bảng câu hỏi và mã hoá như sau: Ee1, Ee2, Ee3, Ee4, Ee5, Ee6.
Các yếu tố về công tác tổ chức quản lý xếp theo thứ tự câu hỏi và mã hóa như sau: TC1, TC2, TC3, TC4, TC5, TC6.
3.1.2.3. Bước 3: Phân tích Cronbach’s Alpha, đánh giá độ tin cậy bảng hỏi
Đánh giá độ tin cậy của 6 thang đo: các sản phẩm du lịch (SP), tài nguyên thiên nhiên (NR), Các khu DLTT (SE), cơ sở vật chất kỹ thuật (LL), môi trường kinh tế – xã hội (Ee) và công tác tổ chức, quản lý (TC). Phân tích cho thấy các hệ số Cronbach’s Alpha đều lớn hơn 0,60 và các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,30, nên các biến này có độ tin cậy cao và được sử dụng để phân tích.
3.1.2.4. Bước 4: Phân tích thống kê mô tả kết quả đánh giá của du khách
Kết quả đánh giá về mức độ quan trọng của các yếu tố sản phẩm DLTT cho thấy du khách đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố của sản phẩm DLTT rất cao, đó là các yếu tố: Kiến trúc danh lam thắng cảnh, khí hậu, Hồ Xuân Hương, Địa điểm tổ chức thi đấu thể thao, Trang thiết bị, Công tác tuyên truyền, Quảng bá, Trình độ nghiệp vụ của nhân viên du lịch và đặc biệt là Sự hiếu khách của người dân địa phương là rất quan trọng (Trung bình từ 4.01 – 4.28).
Kết quả đánh giá của du khách về nhu cầu đối với các sản phẩm DLTT tại Đà Lạt cho thấy du khách đánh giá rất cao về mức độ quan trọng của một số môn thể thao. Các môn đó là: môn thể thao xe đạp đôi, môn thể thao leo núi, các môn thể thao dân tộc, môn thể thao leo vách đá vượt thác và đi bộ quanh bờ hồ, leo núi (Trung bình từ 3.30 – 3.81), đặc biệt việc tổ chức cho du khách xem các sự kiện, giải đấu TDTT được du khách đánh giá có mức độ quan trọng rất cao (Trung bình: 4.28).
Kết quả đánh giá thực trạng các yếu tố sản phẩm DLTT tại Đà Lạt cho thấy du khách đánh giá ở mức độ bình thường và kém, riêng yếu tố khí hậu, Hồ Xuân Hương, Thác Đatanla và mức độ an toàn là tốt (Trung bình: 3.48 – 4.21). Đối với yếu tố sản phẩm như: Dịch vụ chăm sóc sức khỏe - hồi sức sau khi tham gia thể thao còn rất hạn chế (Trung bình: 2.12). Các yếu tố: Ý thức bảo vệ môi trường cũng rất kém (Trung bình: 2.15). Đối với một số yếu tố như: Tính chuyên nghiệp trong tổ chức (Trung bình: 2,35), Trình độ nghiệp vụ của NV (Trung bình: 2,36), Trang thiết bị (Trung bình: 2,58), được đánh giá còn thấp. Đặc biệt, trong thời gian qua, tại Đà Lạt đã xảy ra một số hiện tượng chặt chém du khách tại một số quán ăn, dịch vụ đặc sản, do đó yếu tố Sự hiếu khách cũng chưa được đánh giá cao (Trung bình: 2,51).
Kết quả đánh giá của du khách về thực trạng khi tham gia một số môn thể thao cho thấy tại Đà Lạt còn rất hạn chế về môn thể thao như: Dù lượn, các môn thể thao dân tộc, các sự kiện, giải đấu TDTT còn rất kém (Trung bình: 1.85 – 2.64) và các môn khác được du khách đánh giá ở mức trung bình.
3.1.2.5. Bước 5: Phân tích thống kê, so sánh chênh lệch giữa giá trị trung bình mức độ quan trọng và thực trạng các sản phẩm DLTT tại Đà Lạt của du khách theo các tiêu chí
Kết quả so sánh chênh lệch giữa giá trị trung bình mức độ quan trọng và thực trạng các yếu tố sản phẩm DLTT tại Đà Lạt cho thấy yếu tố như: tài nguyên rừng, mức độ an toàn, vị trí địa lý, sự an toàn, công tác an ninh, thái độ phục vụ của nhân viên, các khu DLTT như Thác Đatanla, Hồ Xuân Hương, Thung lũng tình yêu có mức chênh lệch khá nhỏ (0.06 – 0.58). Bên cạnh đó một số các yếu tố như: sự đa dạng các sản phẩm du lịch, kiến trúc danh lam, thắng cảnh, ý thức bảo vệ môi trường, sự hiếu khách của người dân địa phương, trình độ nghiệp vụ của nhân viên du lịch, dịch vụ chăm sóc, phục hồi sức khỏe, trang thiết bị, tính chuyên nghiệp trong tổ chức, thì mức chênh lệch tương đối lớn (1.23 – 1.77).
Kết quả so sánh chênh lệch giữa giá trị trung bình giữa nhu cầu và thực trạng khi tham gia một số môn DLTT tại Đà Lạt cho thấy việc duy trì các môn thể thao đạp vịt, leo núi, đi bộ vòng quanh bờ hồ, chèo thuyền cao su là cần được duy trì và phát huy (0.02 – 0.69). Đối với các môn thể thao đạp xe đạp đôi, leo vách đá, vượt thác và đánh Golf cần được khai thác, mở rộng và đầu tư hơn nữa để thu hút du khách chủ yếu là khách quốc tế. Đặc biệt một số môn thể thao dân tộc, tennis, thể thao mạo hiểm như dù lượn và việc tổ chức các giải thi đấu TDTT, qua đánh giá mức chênh lệch rất cao (1.15 – 2.23).
3.1.3. Phân tích SWOT về thực trạng DLTT của thành phố Đà Lạt
Những mặt mạnh và cơ hội của DLTT thành phố Đà Lạt
Đà Lạt có tiềm năng rất dồi dào về địa hình, đồi núi, ghềnh thác, sông suối, khí hậu, cảnh quan môi trường tự nhiên, thiên nhiên, hệ động thực vật. Đây là điều kiện hết sức quan trọng để DLTT đặc biệt là các môn mạo hiểm có thể phát triển và tạo ra các sản phẩm, hoạt động DLTT phong phú và đa dạng.
Có những sản phẩm DLTT sự kiện mang tính đặc trưng cao.
Đà Lạt đang xây dựng và phát triển thêm những khu du lịch có hoạt động thể thao mới.
Hệ thống cơ chế chính sách phát triển DLTT được hình thành và ngày càng hoàn thiện tạo môi trường thuận lợi cho phát triển DLTT.
Đà Lạt luôn tăng cường hợp tác chặt chẽ với các tỉnh lân cận, đặc biệt là TP.HCM trên các lĩnh vực đầu tư, hợp tác liên doanh, liên kết, trao đổi kinh nghiệm và cùng hỗ trợ trong các chiến lược phát triển DLTT.
Kêu gọi và thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia phát triển DLTT, tạo động lực phát triển kinh tế – xã hội của thành phố Đà Lạt.
Trình độ quản lý, nghiệp vụ du lịch đã dần được cải thiện, ngành du lịch Đà Lạt đang từng bước khẳng định vị trí và vai trò quan trọng đối với du lịch miền Trung Tây Nguyên và cả nước.
Lượng khách, thu nhập và GDP du lịch tăng hàng năm góp phần làm tăng tỷ trọng dịch vụ trong tổng thu nhập của thành phố, tạo tiền đề đưa ngành DLTT thành ngành kinh tế mũi nhọn.
Những hạn chế và thách thức
Sản phẩm DLTT chưa thực sự phong phú, chất lượng không đồng đều, khả năng cạnh tranh thấp, chưa có sản phẩm DLTT có tầm cỡ, có sức cạnh tranh trong khu vực.
Hiệu quả kinh doanh DLTT có phát triển nhưng chưa cao, việc cổ phần hoá doanh nghiệp diễn ra chậm. Công tác đầu tư phát triển DLTT trong các lĩnh vực xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, kết cấu hạ tầng du lịch, bảo tồn, tôn tạo tài nguyên du lịch còn nhiều hạn chế.
Chưa có cơ quan quản lý chịu trách nhiệm quản lý các công ty và các hoạt động du lịch mạo hiểm vì nó có tính rủi ro cao và liên quan đến tính mạng con người.
Môi trường cho hoạt động DLTT diễn ra ở những nơi thiên nhiên hoang dã, tuy nhiên Đà Lạt cũng đang bị ảnh hưởng bởi yếu tố thiên nhiên và môi trường, sự hủy hoại tài nguyên thiên nhiên của con người.
Tài nguyên và môi trường ở một số khu du lịch đang bị suy giảm, bị xâm phạm và dần dần bị xuống cấp do tình trạng khai thác thiếu cân đối và một số nguyên nhân khác như các hoạt động dân sinh, thiên tai
Chưa có quy hoạch cụ thể về các tuyến, điểm DLTT, đa phần là tự phát cũng như chưa có sự quản lý chặt chẽ ở cấp độ địa phương về các hoạt động DLTT, gây sự cạnh tranh không lành mạnh.
Chưa chú trọng công tác quảng bá về các sản phẩm, dịch vụ DLTT tại địa phương, trong nước và trên thế giới.
Vấn đề đào tạo HDV chuyên nghiệp cho hoạt động DLTT hiện còn những hạn chế nhất định về trình độ và khả năng chuyên môn, gây khó khăn cho các hoạt động của các công ty và nguy hiểm cho du khách.
Chưa có sự đầu tư để nâng cao tính chuyên nghiệp cho lĩnh vực DLTT và các công ty ít dám mở rộng các dự án khảo sát để xây dựng tuyến mới do chi phí cao, trong khi dễ bị đối thủ cạnh tranh ăn cắp bản quyền.
3.2. Đề xuất các giải pháp phát triển DLTT thành phố Đà Lạt đến năm 2020 theo hướng bền vững
3.2.1. Cơ sở xây dựng các giải pháp
3.2.1.1. Cơ sở pháp lý: trình bày các nghị quyết, quyết định của Chính phủ, UBND Tỉnh chỉ đạo công cuộc phát triển du lịch và DLTT của quốc gia và địa phương.
3.2.1.2. Cơ sở phân tích ma trận SWOT, trong đó: chiến lược SO: sử dụng các điểm mạnh để khai thác cơ hội; chiến lược WO: sử dụng điểm yếu khai thác cơ hội; chiến lược ST: sử dụng điểm mạnh hạn chế nguy cơ; chiến lược WT: khắc phục những điểm yếu để hạn chế nguy cơ.
3.2.1.3. Các nguyên tắc xây dựng giải pháp phát triển DLTT thành phố Đà Lạt theo hướng bền vững: (1) Đảm bảo tính thực tiễn; (2) Đảm bảo tính phù hợp; (3) Đảm bảo tính hiệu quả.
3.2.2. Những định hướng phát triển DLTT thành phố Đà Lạt
Nâng cao nhận thức của các cấp, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp và mỗi người dân về tiềm năng, lợi thế của thành phố Đà Lạt về phát triển du lịch.
Tập trung xây dựng các sản phẩm du lịch mang tính đặc trưng, đảm bảo tính đa dạng, phong phú, đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của các đối tượng khách du lịch.
Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch như giao thông; cơ sở sản xuất nông nghiệp công nghệ cao; trung tâm hội nghị, hội thảo; trung tâm văn hóa, thể thao; các cơ sở nghiên cứu khoa học, giáo dục-đào tạo; cơ sở chữa bệnh - nghỉ dưỡng
Xây dựng môi trường du lịch bền vững, du lịch xanh, bao hàm cả môi trường tự nhiên và môi trường nhân văn, trong đó hết sức coi trọng môi trường nhân văn.
Tăng cường hợp tác, liên kết nhằm hình thành các tour, tuyến liên hoàn giữa các vùng du lịch trọng điểm, các địa phương trong cả nước, trong đó, Đà Lạt là một điểm đến hấp dẫn không thể thiếu.
Đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch có tính chuyên nghiệp nhằm giới thiệu, quảng bá thương hiệu du lịch Đà Lạt.
Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu xây dựng Đà Lạt là thành phố du lịch chất lượng cao; đồng thời là trung tâm đào tạo nguồn nhân lực du lịch có uy tín trong cả nước. Có chính sách hấp dẫn để thu hút đầu tư vào lĩnh vực đào tạo nguồn nhân lực du lịch.
Tập trung rà soát, điều chỉnh “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020” cho phù hợp với “Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” đã được Chính phủ phê duyệt.
3.2.3. Đề xuất các giải pháp
3.2.3.1. Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách. (gồm 06 giải pháp)
Mục tiêu: Tạo một hành lang thông thoáng về chính sách để thu hút các nguồn vốn từ trong nước và nước ngoài nhằm thực hiện chương trình đầu tư cở sở hạ tầng dịch vụ để phát triển DLTT.
3.2.3.2. Nhóm giải pháp về quy hoạch chi tiết không gian, tuyến, điểm, khu du lịch (gồm 04 giải pháp)
Mục tiêu: Nhằm duy trì và tăng cường chất lượng các sản phẩm du lịch mang tính bền vững, đảm bảo tính ổn định lâu dài trong việc xây dựng phát triển các khu, tuyến, điểm đáp ứng nhu cầu của du khách.
3.2.3.3. Nhóm giải pháp về cơ sở vật chất. (gồm 05 giải pháp)
Mục tiêu: Nhằm đảm bảo các điều kiện hạ tầng kỹ thuật để phát triển DLTT, tạo lập năng lực cơ bản để đáp ứng yêu cầu phục vụ cho các mục tiêu phát triển về DLTT của thành phố Đà Lạt, cụ thể hóa bằng việc đầu tư phát triển hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ hoạt động DLTT, đảm bảo chất lượng, tiện nghi, cao cấp, hiện đại, đồng bộ đáp ứng được nhu cầu du khách.
3.2.3.4. Nhóm giải pháp xúc tiến, quảng bá hoạt động DLTT. (gồm 07 giải pháp)
Mục tiêu: Giới thiệu về tiềm năng, các điểm, các tuyến, các sản phẩm và loại hình DLTT của địa phương cho các thị trường khách du lịch trong và ngoài nước và thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước bỏ vốn đầu tư vào các lĩnh vực du lịch và thể thao tại Đà Lạt.
3.2.3.5. Nhóm giải pháp về nâng cao năng lực quản lý và đào tạo phát triển nguồn nhân lực phục vụ DLTT. (gồm 06 giải pháp)
Mục tiêu: Đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực hiện có, chuẩn bị một lực lượng lao động có trình độ tri thức cao ngang tầm với nhiệm vụ và phù hợp với nền kinh tế tri thức, làm nòng cốt cho hoạt động phát triển DLTT tại Đà Lạt trong các giai đoạn sắp tới.
3.2.3.6. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm. (gồm 08 giải pháp)
Mục tiêu: Đánh giá lại chất lượng của sản phẩm DLTT hiện có, trên cơ sở đó lập kế hoạch đầu tư phát triển sản phẩm DLTT thành hệ thống, trong đó tập trung ưu tiên phát triển 03 sản phẩm DLTT là thể thao giải trí, thể thao mạo hiểm và thể thao sự kiện nhằm hướng đến nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ.
3.2.3.7. Nhóm giải pháp về kinh tế, xã hội, bảo vệ tài nguyên và môi trường. (gồm 04 giải pháp)
Mục tiêu: Nâng cao nhận thức cộng đồng trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội địa phương trên cơ sở tôn trọng, tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc phát triển hoạt động DLTT theo hướng bền vững.
3.2.4. Đánh giá tính khả thi các giải pháp phát triển DLTT Đà Lạt
3.2.4.1. Phương pháp thực hiện
Để đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất, luận án tiến hành xây dựng phiếu khảo sát, phiếu khảo sát được gửi đến 40 chuyên gia công tác trong lĩnh vực du lịch, văn hóa và thể thao. tổ chức khảo sát 02 lần nhằm mục đích thu thập thông tin phản hồi, có cơ sở điều chỉnh và hoàn thiện các giải pháp đề xuất.
3.2.4.2. Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia
Sau khi khảo sát 02 lần, số lượng phiếu khảo sát thu thập có giá trị thống kê là 34, kết quả khảo sát cụ thể như sau:
Thống kê mô tả kết quả khảo sát
Giải pháp
Trung bình
lần 1
Trung bình
lần 2
Mức
chênh lệch
Chính sách ưu đãi nhà đầu tư
4.09
4.06
0.03
Chính sách giáo dục cộng đồng
4.18
4.03
0.15
Chính sách hợp tác trong nước và quốc tế
4.09
4.26
-0.17
Cơ chế đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật
4.24
4.24
0
Chính sách phối hợp hoàn thiện các mô hình DLTT
4.18
4.24
-0.06
Chính sách phát triển nguồn nhân lưc địa phương
4.06
4.15
-0.09
Quy hoạch chi tiết không gian và tuyến điểm
4.09
4.03
0.06
Quy hoạch mở rộng địa bàn hoạt động DLTT
4.18
4.09
0.09
Quy hoạch đa dạng các loại hình DLTT
4.06
4.24
-0.18
Quy hoạch các sản phẩm DLTT theo hướng bền vững
4.24
4.29
-0.05
Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường hàng không
4.03
4.03
0
Nâng cấp hệ thống nhà thi đấu thể thao đa năng
4.09
4.09
0
Cải tiến chất lượng dịch vụ tại các điểm DLTT
4.18
4.18
0
Nâng cấp hệ thống giao thông đường bộ nội địa
4.06
4.06
0
Đầu tư trang thiết bị đạt chuẩn kỹ thuật
4.24
4.24
0
Tổ chức hội chợ triển lãm, festival
4.29
4.41
-0.12
Tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên đề DLTT
4.18
4.29
-0.11
Xây dựng các văn phòng đại diện ở nước ngoài
4.24
4.24
0
Xây dựng các văn phòng đại diện trong nước
4.18
4.18
0
Thiết kế các quảng cáo, brochure về DLTT
4.09
4.21
-0.12
Thiết kế slogan ấn tượng về DLTT
4.09
4.15
-0.06
Xây dựng cam kết với du khách về DLTT
4.21
4.29
-0.08
Hoàn thiện hệ thống văn bản về công tác quản lý
4.15
4.24
-0.09
Tổ chức phổ biến các quy định đối với DLTT
4.03
4.29
-0.26
Tổ chức nâng cao năng lực cho đội ngũ quản lý DLTT
4.00
4.18
-0.18
Tăng cường đội ngũ nhân viên các tổ chức DLTT
4.24
4.32
-0.08
Thành lập các trung tâm huấn luyện kỹ năng DLTT
3.94
4.09
-0.15
Tập huấn cho cộng đồng địa phương về DLTT
4.32
4.47
-0.15
Hoàn thiện, chuẩn hóa các sự kiện DLTT
4.21
4.32
-0.11
Đa dạng hóa sản phẩm DLTT
4.24
4.41
-0.17
Xây dựng các sản phẩm DLTT đặc thù của địa phương
4.09
4.41
-0.32
Xây dựng các sản phẩm DLTT theo thời vụ
4.18
4.35
-0.17
Tăng cường các dịch vụ bảo hiểm, an toàn cho du khách
4.24
4.32
-0.08
Nghiên cứu các chính sách khuyến mãi
4.12
4.12
0
Xây dựng quy trình tiếp nhận phản hồi của du khách
4.21
4.21
0
Tăng cường các dịch vụ phục hồi sức khỏe
4.18
4.18
0
Tăng cường giáo dục bảo vệ môi trường sinh thái
4.00
4.00
0
Tăng cường các giải pháp bảo vệ môi trường sinh thái
4.21
4.21
0
Bảo vệ các nguồn tài nguyên nhân văn, văn hóa, lịch sử
4.24
4.24
0
Tăng cường công tác kiểm tra quá trình thực hiện
4.18
4.18
0
Kết quả cho thấy các chuyên gia đánh giá rất cao các giải pháp đề xuất, cụ thể sau 02 lần khảo sát giá trị Trung bình của các giải pháp đều > 4, mặt khác mức độ chênh lệch của các giá trị Trung bình sau 02 lần đánh giá là không đáng kể. Điều đó cho thấy các giải pháp đề xuất là đúng định hướng và đáng tin cậy.
Đánh giá độ tin cậy của phiếu khảo sát bằng hệ số Cronbach’s Alpha
Nhóm giải pháp
Cronbach Alpha lần 1
Cronbach Alpha lần 2
Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách
0.7361
0.7201
Nhóm giải pháp về quy hoạch chi tiết không gian, tuyến, điểm, khu
0.7333
0.7891
Nhóm giải pháp về cơ sở vật chất
0.7328
0.7328
Nhóm giải pháp xúc tiến, quảng bá hoạt động DLTT
0.8425
0.8743
Nhóm giải pháp về nâng cao năng lực quản lý và đào tạo phát triển nguồn nhân lực phục vụ DLTT
0.7867
0.8590
Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm
0.8137
0.8269
Nhóm giải pháp về kinh tế, xã hội
0.7220
0.7220
Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha sau 02 lần khảo sát cho thấy không có sự thay đổi lớn đối với từng nhóm giải pháp, mặt khác các hệ số Cronbach’s Alpha của từng giải pháp (> 0.7) đều thỏa mãn điều kiện về độ tin cậy của bảng hỏi khảo sát. Từ đó có thể nhận thấy các nhóm giải pháp đề xuất có sự tương thích và phù hợp cao.
3.3. Đề xuất thử nghiệm và xây dựng thang đo đánh giá chất lượng 02 tour DLTT tại thành phố Đà Lạt
3.3.1. Đề xuất 02 tour DLTT thử nghiệm: luận án sử dụng phương pháp thực nghiệm sư phạm nhằm xây dựng 02 tour DLTT thử nghiệm trên cơ sở khảo sát ý kiến du khách về nhu cầu kết hợp hoạt động thể thao với các yếu tố: văn hóa bản địa, giao lưu với cộng đồng, nghề truyền thống.
Tour 1: Tour xe đạp kết hợp tham quan ngoại thành Đà Lạt
Tour 2: Tour thể thao mạo hiểm thác Đatanla - Tham quan làng dân tộc Darahoa
3.3.2. Đề xuất mô hình và xây dựng thang đo đánh giá chất lượng sản phẩm DLTT của thành phố Đà Lạt theo mô hình SERVPERF.
Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ DLTT bền vững trong nghiên cứu này được nhận diện gồm các nhân tố: 1) Tài nguyên du lịch; 2) Các dịch vụ cơ bản; 3) Năng lực phục vụ; và 4) Hoạt động quản lý.
Các dịch vụ cơ bản
Năng lực phục vụ
Hoạt động quản lý
Tài nguyên du lịch
Chất lượng dịch vụ
DLTT bền vững
Sơ đồ 3.2. Mô hình chất lượng dịch vụ DLTT bền vững
Luận án đề xuất mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ DLTT, theo đó, thang đo chất lượng dịch vụ DLTT được xây dựng gồm 04 thành phần, 21 biến quan sát, trong đó thành phần: 1) Tài nguyên du lịch: 05 biến quan sát; 2) Các dịch vụ cơ bản: 06 biến quan sát; 3) Năng lực phục vụ: 06 biến quan sát; và 4) Hoạt động quản lý: 04 biến quan sát.
3.3.3. Khảo sát chất lượng 02 tour DLTT thử nghiệm
Tour 1: Tour xe đạp kết hợp tham quan ngoại thành Đà Lạt
Mẫu khảo sát
Kích thước mẫu được chọn là khoảng 100 du khách theo phương pháp thuận tiện, được phân theo các tiêu chí:
Quốc tịch: Việt Nam, nước ngoài
Nghề nghiệp: Công nhân, sinh viên, thương gia, nhân viên văn phòng, thành phần khác
Giới tính: nam, nữ
Độ tuổi: 18 – 25, 26 – 35, 36 – 45, trên 45
Nội dung và kết quả khảo sát
Trong phần này thực hiện các bước sau:
Bước 1: Sử dụng Cronbach’s Alpha để tiến hành kiểm tra độ tin cậy của các mục hỏi trong bảng hỏi thông qua các quy định sau:
Hệ số Cronbach’s Alpha: vì các khái niệm trong nghiên cứu là tương đối mới nên thang đo được chấp nhận khi hệ số Cronbach’s Alpha đạt từ 0,6 trở lên.
Hệ số tương quan giữa các mục hỏi và tổng điểm: các mục hỏi được chấp nhận khi hệ số này phải đạt từ 0,3 trở lên.
Các hệ số Cronbach’s Alpha của các biến thành phần các nhân tố phải nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố đó.
Bảng 3.18. Thống kê kết quả hệ số Cronbach’s Alpha
Nhân tố
Cronbach’s Alpha
Số biến
Ghi chú
Tài nguyên du lịch
.7056
05
Đạt
Dịch vụ cơ bản
.7496
11
Đạt
Năng lực phục vụ
.7193
07
Đạt
Hoạt động quản lý
.6997
06
Đạt
Từ kết quả phân tích Cronbach’s Alpha các nhân tố ở bảng trên có thể nhận thấy:
Kết quả các hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường thành phần đều đạt giá trị lớn hơn 0,3.
Hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố đều > 0.6
Cụ thể:
Nhân tố Tài nguyên du lịch: có Cronbach’s Alpha là 0,7056, giá trị báo cáo nhỏ nhất của các biến là 0,6394 (biến TN2) và giá trị báo cáo cao nhất là 0,6679 (biến TN3) và đều < 0,7056.
Nhân tố Dịch vụ cơ bản: có Cronbach’s Alpha là 0,7496, giá trị báo cáo nhỏ nhất của các biến là 0,7083 (biến DV7) và giá trị báo cáo cao nhất là 0,7493 (biến DV1) và đều < 0,7496.
Nhân tố Năng lực phục vụ: có Cronbach’s Alpha là 0,7193, giá trị báo cáo nhỏ nhất của các biến là 0,6478 (biến NL3) và giá trị báo cáo cao nhất là 0,7042 (biến NL5) và đều < 0,7193
Nhân tố Hoạt động quản lý: có Cronbach’s Alpha là 0,6997, giá trị báo cáo nhỏ nhất của các biến là 0,6494 (biến QL3) và giá trị báo cáo cao nhất là 0,6687 (biến QL1) và đều < 0,6997.
Thông qua kết quả phân tích Cronbach’s Alpha ta thấy 04 thành phần của thang đo chất lượng hoạt động DLTT đều có độ tin cậy lớn hơn 0,6. Như vậy, thang đo thiết kế có ý nghĩa trong thống kê và đạt hệ số tin cậy cần thiết. Cụ thể: 1) Thành phần Tài nguyên du lịch có Cronbach’s Alpha đạt giá trị 0,7056; 2) Thành phần Dịch vụ cơ bản có Cronbach’s Alpha đạt giá trị 0,7496; 3) Thành phần Năng lực phục vụ có Cronbach’s Alpha đạt giá trị 0,7193; 4) Thành phần Hoạt động quản lý có Cronbach’s Alpha đạt giá trị 0,6997. Kết quả các hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường thành phần đều đạt giá trị lớn hơn 0,3 và giá trị Cronbach’s Alpha của các biến quan sát đều nhỏ hơn giá trị Cronbach’s Alpha các thành phần. Vì vậy, 04 thành phần của chất lượng hoạt động DLTT hội đủ điều kiện và được sử dụng trong phân tích thống kê.
Bước 2: Nghiên cứu định lượng trên cơ sở việc mô tả kết quả khảo sát để nhận diện tổng quan về mức độ đánh giá cũng như sự hài lòng của du khách đối với hoạt động DLTT đề xuất.
+ Thống kê mô tả kết quả khảo sát: Tiến hành thống kê kết quả trả lời phiếu khảo sát và vận dụng quy tắc ý nghĩa của giá trị Trung bình trong phân tích dữ liệu với SPSS, từ đó nhận diện được mức độ đánh giá của du khách đối với chất
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_phat_trien_du_lich_the_thao_thanh_pho_da_lat_den_nam_2020_theo_huong_ben_vung_5968_193778.doc