Luận án đã đánh giá thực trạng phát triển KTTN ở tỉnh Thanh Hóa và đưa ra những thành tựu, hạn chế của phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Thanh Hóa;
- Xây dựng và kiểm định mô hình các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Kết quả nghiên cứu luận án là tài liệu tham khảo cho các cơ quan quản lý các nhà khoa học của tỉnh Thanh Hóa nói riêng và cả nước nói chung.
26 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 07/03/2022 | Lượt xem: 354 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch đối với kinh tế tư nhân phải phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của đất nước, địa phương và trong từng giai đoạn phát triển của kinh tế tư nhân.
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
2.1.1 Các công trình nghiên cứu của nước ngoài
Baulch và cộng sự (2002) trong nghiên cứu của mình đã nêu các tác động chính sách đầu tư đối với phát triển kinh tế tư nhân; Asian Development Bank (ADB) (2003) với nghiên cứu “Private sector assessment people’s republic of China” (Đánh giá khu vực tư nhân ở Trung Quốc); Thomas và Brill (2003) với nghiên cứu “Private entreprenuers in China and Vietnam: social and political functioning of strategic groups” (Doanh nhân tư nhân Trung Quốc và Việt Nam: chức năng xã hội và chính trị); Schaumburg và Henrik (2005) với nghiên cứu “Private-sector development in a transition economy: The case of Vietnam”; Katharina và cộng sự (2009) đã chỉ ra các ưu đãi tư nhân dẫn đến tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả trong đầu tư; Zheng và Yang (2012) trong tác phẩm “Chinese private sector development in the past 30 years: retrospect and prospect”; Phetsavong và Ichihashi (2012) với nghiên cứu “The Impact of Public and Private Investment on Economic Growth: Evidence from Developing Asian Countries”, Đại học Hiroshima; Trong công trình nghiên cứu của mình, Robert và Albert (2015) đã chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của KTTN.
2.1.2 Các công trình nghiên cứu trong nước
Tác giả Tạ Minh Thảo (2006) với công trình nghiên cứu “Các nhân tố tác động đến tăng trưởng của doanh nghiệp khu vực KTTN ở một số tỉnh phía Bắc và phía Nam”; Tác giả Vũ Văn Gàu (2007) với bài viết “Phát triển kinh tế tư nhân và vấn đề đảng viên làm kinh tế tư nhân trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa”; Các tác giả Lương Minh Cư và Vũ Văn Thư (2011) với nghiên cứu “Sở hữu tư nhân và kinh tế tư nhân ở Việt Nam hiện nay, một số nhận thức về lý luận và thực tiễn”; Tác giả Phạm Thị Lương Diệu (2012) với nghiên cứu “Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo phát triển kinh tế tư nhân từ năm 1986 đến năm 2005”; Nguyễn Hữu Trinh (2016) với nghiên cứu “Phát triển kinh tế tư nhân: kinh nghiệm từ Singapore và Trung Quốc”; Tác giả Nguyễn Ngọc Lan (2017) trong nghiên cứu về “Giải pháp hoàn thiện môi trường thể chế phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Quảng Ninh”; Hà Thị Thúy (2018) với nghiên cứu “Phát triển kinh tế tư nhân kinh nghiệm các nước Đông Bắc Á và thực tiễn Việt Nam”; Nghiên cứu của Nguyễn Hồng Sơn (2018) về “Phát triển kinh tế tư nhân ở Việt Nam những rào cản và giải pháp khắc phục”; Phạm Thị Tường Vân và Lê Minh Hương (2019) trong nghiên cứu về “Dấu ấn trong phát triển kinh tế Tư nhân Việt Nam”; Nguyễn Thị Việt Nga (2019) với nghiên cứu “Phát triển kinh tế tư nhân nhìn từ góc độ cải cách thủ tục hành chính”;
2.1.3 Khái quát chung về các nghiên cứu có liên quan
Những kết quả chủ yếu trong các công trình nghiên cứu đã được công bố của các tác giả ở nước ngoài và trong nước được tổng quan trên đây là những tư liệu quan trọng giúp nghiên cứu sinh xác định được tổng quan tình hình nghiên cứu. Trên cơ sở đó, tìm ra khoảng trống về lý luận và thực tiễn cần tiếp tục nghiên cứu trong đề tài luận án “Nghiên cứu phát triển KTTN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Cách tiếp cận và khung phân tích
2.2.1.1 Cách tiếp cận
2.2.1.2 Khung phân tích
Thị trường tiêu thụ sản phẩm
Phát triển kinh tế tư nhân
- Gia tăng số lượng cơ sở kinh tế tư nhân;
- Mở rộng quy mô các nguồn lực của cơ sở KTTN;
- Nâng cao kết quả và hiệu quả SXKD của cơ sở KTTN;
- Gia tăng đóng góp của KTTN đối với phát triển KTXH.
Lĩnh vực hoạt động kinh tế tư nhân
- Công nghiệp và xây dựng;
- Thương mại và dịch vụ;
- Nông nghiệp và thủy sản.
Vốn, mặt bằng sản xuất kinh doanh
Chất lượng nhân lực
Giải pháp phát triển kinh tế tư nhân
Môi trường pháp luật, cơ chế chính sách
Khoa học công nghệ
Loại hình kinh tế tư nhân
- Doanh nghiệp tư nhân;
- Công ty TNHH;
- Công ty cổ phần;
Hình 2.1: Khung phân tích phát triển kinh tế tư nhân tỉnh Thanh Hóa
2.3.2 Phương pháp nghiên cứu
2.3.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
Nghiên cứu luận án đã chia ngành kinh tế của tỉnh Thanh Hóa thành 3 nhóm khảo sát chính sau: Nông nghiệp và Thủy sản; Công nghiệp và Xây dựng; Thương mại và Dịch vụ. Từ đó, NCS chọn 3 nhóm: doanh nghiệp tư nhân; công ty TNHH, công ty cổ phần; thuộc 4 điểm nghiên cứu huyện Nông Cống, huyện Thường Xuân, thị xã Tĩnh Gia, thành phố Sầm Sơn; đại diện cho các vùng kinh tế của tỉnh gồm:
2.3.2.2 Chọn mẫu điều tra
Bảng 2.1: Số điểm nghiên cứu, số mẫu điều tra về phát triển doanh nghiệp tư nhân tỉnh Thanh Hóa
STT
Loại hình
Địa phương
SLDN
SLCB
1
Nông nghiệp và Thủy sản
Thị xã Tĩnh Gia, thành phố Sầm Sơn, huyện Nông Cống, huyện Thường Xuân;
100
15
2
Công nghiệp và Xây dựng
Thị xã Tĩnh Gia, thành phố Sầm Sơn, huyện Nông Cống, huyện Thường Xuân;
150
21
3
Thương mại và Dịch vụ
Thị xã Tĩnh Gia, thành phố Sầm Sơn, huyện Nông Cống, huyện Thường Xuân;
150
20
Tổng số
400
56
2.3.2.4 Phương pháp xử lý và phân tích thông tin
- Phương pháp phân tổ thống kê
- Phương pháp thống kê mô tả
- Phương pháp thống kê so sánh
- Phương pháp phân tích định lượng
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
3.1 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
3.1.1 Điều kiện tự nhiên tỉnh Thanh Hóa
3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa
3.1.2.1 Điều kiện kinh tế
Tốc độ tăng trưởng bình quân 2015-2020 dự kiến đạt 11,88% trong đó nông lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,4%/năm, công nghiệp - xây dựng tăng 15,06%/năm và dịch vụ tăng 11,15%/năm. Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) năm 2019 tăng 17,15% so với năm 2018; trong đó ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 10,9%; ngành công nghiệp và xây dựng tăng 47,1%; các ngành thương mại và dịch vụ tăng 33,2%; thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm trừ trợ cấp tăng 8,8%.
Bảng 3.1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015-2019
Đơn vị: %
Chỉ tiêu
2015
2016
2017
2018
2019
Tổng GRDP
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
1. Theo ngành kinh tế
- Nông lâm nghiệp và thuỷ sản
17,83
16,39
14,16
15,98
10,9
- Công nghiệp và xây dựng
39,31
40,59
42,49
39,51
47,1
- Thương mại và dịch vụ
38,47
38,83
39,95
37,85
33,2
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp SP
4,39
4,19
3,39
6,30
8,80
2. Theo khu vực kinh tế
- Kinh tế nhà nước
22,53
19,77
17,49
14,37
12,38
- Kinh tế tư nhân
65,32
67,53
69,63
66,69
65,94
- Kinh tế có đầu tư nước ngoài
7,76
8,51
9,49
12,64
12,88
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp SP
4,39
4,19
3,39
6,30
8,80
(Nguồn: Số liệu Thống kê tỉnh Thanh Hoá, Sở Kế hoạch & Đầu tư Thanh Hóa, 2019)
3.1.2.2 Dân số
Bảng 3.2: Phân bổ dân cư tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015-2019
Diễn giải
Năm
Tổng số
Thành thị
Nông thôn
Người
2015
3.536.993
457.090
3.079.903
2016
3.570.832
478.566
3.092.266
2017
3.603.699
500.837
3.102.862
2018
3.631.279
523.797
3.107.482
2019
3.645.696
547.159
3.098.537
Tỷ lệ tăng (%)
2015
0,85
4,52
0,33
2016
0,96
4,7
0,4
2017
0,92
4,65
0,34
2018
0,77
4,58
0,15
2019
0,4
4,46
-0,29
Cơ cấu (%)
2015
100,00
12,92
87,08
2016
100,00
13,40
86,60
2017
100,00
13,90
86,10
2018
100,00
14,42
85,58
2019
100,00
15,01
84,99
(Nguồn: Niên giám Thống kê Thanh Hóa, 2019)
3.1.2.3 Tình hình lao động, việc làm
Bảng 3.3: Lực lượng lao động của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 - 2019
Diễn giải
Nội dung
2015
2016
2017
2018
2019
Nghìn
người
+ TỔNG SỐ
2.201,6
2.222,7
2.241,5
2.301,1
2.326,9
- Nam
1.100,8
1.111,3
1.125,9
1.161,3
1.164,9
- Nữ
1.100,8
1.111,4
1.115,6
1.139,8
1.162,0
+ Phân theo TT-NT
Thành thị
251,2
264,3
278,8
284,6
350,1
Nông thôn
1.988,1
1.988,5
1.997,7
2.016,5
1.976,8
Cơ cấu
(%)
+ TỔNG SỐ
100
100
100
100
100
Nam
49,8
50,0
50,1
50,5
50,1
Nữ
50,2
50,0
49,9
49,5
49,9
+ Phân theo TT-NT
Thành thị
11,22
11,68
12,25
12,37
15,04
Nông thôn
88,78
88,32
87,75
87,63
84,96
(Nguồn: Niên giám thống kê thanh hóa, 2019)
3.1.3 Những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tác động đến phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Thanh Hóa
3.1.3.1 Thuận lợi
- Có tài nguyên thiên nhiên phong phú, có giao thông thuận lợi
- Có chính sách khuyến khích thu hút đầu tư trong và ngoài nước
- Dân số đông, lực lượng lao động dồi dào
- Cơ sở hạ tầng từng bước được đầu tư đồng bộ
3.1.3.2 Khó khăn
- Điạ hình rộng, đa dạng
- Kinh tế thế giới và trong nước diễn biến khoa lượng
- Phát triển kinh tế tư nhân ở Thanh Hóa còn khiêm tốn
- Chất lượng lao động trong tỉnh còn thấp
- Nguồn vốn sản xuất kinh doanh còn hạn chế, thị trường tiêu thụ sản phẩm chưa được mở rộng
- Chậm thích ứng với sự phát triển của khoa học công nghệ cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
3.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
3.2.1 Gia tăng về số lượng cơ sở kinh tế tư nhân
3.2.1.1 Sự phát triển về số lượng cơ sở kinh tế tư nhân
Tính đến 31/12/2019 khu vực KTTN đã có tổng cộng 17.274 doanh nghiệp hoạt động dưới nhiều hình thức khác nhau (doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty TNHH). Trong đó tập trung vào hai loại hình chính là công ty cổ phần và công ty TNHH (trong đó Công ty phần chiếm tỉ lệ lớn nhất với 12.500 doanh nghiệp, tiếp theo là công ty TNHH 3.743 doanh nghiệp, doanh nghiệp tư nhân chỉ chiếm 1.031 doanh nghiệp). Các loại hình kinh tế tư nhân tỉnh Thanh Hóa theo bảng 3.4 sau.
Bảng 3.4: Các loại hình kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
giai đoạn 2015-2019
Loại hình
Năm
Tốc độ tăng trưởng
2015
2016
2017
2018
2019
2016/15
2017/16
2018/17
2019/18
DNTN
858
927
976
1.010
1.031
108,04
105,29
103,48
102,08
CTTNHH
2.324
2.687
3.082
3.458
3.743
115,62
114,70
112,20
108,24
CTCP
5.376
6.707
8.487
10.255
12.500
124,76
126,54
120,83
121,89
TỔNG
8.558
10.321
12.545
14.723
17.274
120,60
121,54
117,36
117,32
(Nguồn số liệu: Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa, 2019)
Bảng 3.5: Tình hình đăng ký và hoạt động của khu vực kinh tế tư nhân
tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015-2019
Loại hình
Đăng ký
Đang hoạt động
Tỷ lệ % hoạt động
DNTN
1.146
1.031
89,98
CTTNHH
4.092
3.743
91,47
CTCP
13.062
12.500
95,70
Tổng
18.300
17.274
94,39
(Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thanh Hóa, 2019)
3.2.1.2 Phân bổ các cơ sở kinh tế tư nhân theo vùng và theo ngành kinh tế
Bảng 3.6: Phân bổ các loại hình kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (theo địa phương) giai đoạn 2015-2019
TT
Huyện, thành phố
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
1
Thành phố Thanh Hóa
4.002
4.662
5.762
6.126
7.348
2
Thành phố Sầm Sơn
250
341
556
654
756
3
Thị xã Bỉm Sơn
262
395
556
610
663
4
Huyện Thọ Xuân
296
452
596
652
732
5
Huyện Đông Sơn
291
368
433
443
476
6
Huyện Nông Cống
208
221
296
335
390
7
Huyện Triệu Sơn
221
308
392
398
452
8
Huyện Quảng Xương
260
352
442
458
543
9
Huyện Hà Trung
148
210
246
270
315
10
Huyện Nga Sơn
170
227
287
303
346
11
Huyện Yên Định
245
358
438
474
546
12
Huyện Thiệu Hoá
161
180
248
250
327
13
Huyện Hoằng Hoá
323
439
709
743
215
14
Huyện Hậu Lộc
175
253
313
387
434
15
Huyện Tĩnh Gia
759
865
1.055
1.125
1.253
16
Huyện Vĩnh Lộc
93
131
177
191
215
17
Huyện Thạch Thành
151
213
278
283
321
18
Huyện Cẩm Thủy
91
141
199
211
242
19
Huyện Ngọc Lặc
90
184
254
118
161
20
Huyện Lang Chánh
21
48
68
88
105
21
Huyện Như Xuân
51
84
91
104
108
22
Huyện Như Thanh
81
174
176
214
206
23
Huyện Thường Xuân
68
104
134
141
167
24
Huyện Bá Thước
46
72
92
106
123
25
Huyện Quan Hoá
46
72
76
92
93
26
Huyện Quan Sơn
35
55
75
75
92
27
Huyện Mường Lát
14
21
31
45
45
Tổng cộng
8.558
10.321
12.545
14.723
17.274
(Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thanh Hóa, 2020)
Trong những năm qua, KTTN tại tỉnh Thanh Hóa có những bước phát triển nhanh, không ngừng lớn mạnh về quy mô, lĩnh vực sản xuất kinh doanh từng bước được đa dạng, ngày càng có những đóng góp quan trọng cho sự phát triển kinh tế của Tỉnh.
Bảng 3.7: Doanh nghiệp kinh tế tư nhân phân bổ theo ngành năm 2019
STT
Ngành kinh tế
Số doanh nghiệp
DNTN
TNHH
CTCP
Tổng số
17.274
1.031
3.743
13.062
1
Công nghiệp và xây dựng
5.818
189
1.022
4.607
2
Thương mại và dịch vụ
11.130
515
2.381
8.234
3
Nông nghiệp và thủy sản
888
327
340
221
(Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Thanh Hóa, năm 2019)
3.2.2 Mở rộng quy mô các nguồn lực của cơ sở kinh tế tư nhân
3.2.2.1 Nguồn vốn sản xuất kinh doanh
Bảng 3.8 Vốn SXKD bình quân hàng năm phân theo khu vực kinh tế
ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015-2019
Loại hình
2015
2016
2017
2018
2019
Tỷ đồng
Tỷ lệ %
Tỷ đồng
Tỷ lệ %
Tỷ đồng
Tỷ lệ %
Tỷ đồng
Tỷ lệ %
Tỷ đồng
Tỷ lệ %
Tổng
113.167,1
100,0
140.725,5
100,0
177.672,6
100,0
229.611,7
100,0
265.393,6
100,0
Kinh tế nhà nước
33.097,0
29,2
42.291,2
30,1
47.515,6
26,7
46.022,3
20,0
45.890,7
17,3
Kinh tế tư nhân
64.546,3
57,0
81.486,9
57,9
110.093,7
62,0
159.808,6
69,6
191.876,3
72,3
Kinh tế có VĐT NN
15.523,8
13,7
16.947,4
12,0
20.063,3
11,3
23.780,8
10,4
27.626,6
10,4
(Nguồn số liệu: Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa, 2020)
Qua bảng 3.8 thấy rằng vốn SXKD của các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và có xu hướng tăng dần trong gia đoạn 2015-2019 và kinh tế tư nhân chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn SXKD của các doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa với tỉ trọng từ năm 2015 đến năm 2019 lần lượt là 57,0%; 57,9%; 62,0%; 69,6%; 72,4%. Trong khi đó vốn khu vực kinh tế nhà nước đang có xu hướng giảm dần.
Bảng 3.9: Vốn SXKD bình quân hàng năm của khu vực KTTN tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2015-2019
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại hình
Năm
Tăng trưởng (%)
2015
2016
2017
2018
2019
16/15
17/16
18/17
19/18
DNTN
7.492,80
8.361,50
9.370,90
10.917,20
12.789,25
11,59
12,07
16,50
17,14
CTTNHH
26.343,20
34.300,50
39.748,90
57.440,40
68.942,56
30,21
15,88
44,51
20,02
CTCP
30.710,30
38.824,90
60.973,90
91.451,00
125.231,80
26,42
57,05
49,98
36,94
Tổng vốn
64.546,30
81.486,90
110.093,70
159.808,60
206.963,61
26,25
35,11
45,16
29,51
(Nguồn số liệu: Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa, 2020)
Qua bảng 3.9 thấy rằng, nguồn vốn SXKD bình quân hàng năm của các doanh nghiệp khu vực KTTN tăng nhanh qua các năm, năm 2016 tăng 26,25% so với năm 2015; năm 2017 tăng 35,11% so với năm 2016; năm 2018 tăng 45,16% so với năm 2017; năm 2019 tăng 29,51% so với năm 2018. Trong đó xu hướng tăng cao nhất là loại hình công ty cổ phần.
Theo tiêu chí phân loại DNNVV tại Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ, nếu xét về quy mô vốn thì các doanh nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa chủ yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Quy mô vốn của doanh nghiệp trong các thành phần kinh tế ở tỉnh Thanh Hóa năm 2018 thể hiện qua bảng 3.10.
Bảng 3.10: Quy mô vốn của doanh nghiệp trong các thành phần kinh tế
ở tỉnh Thanh Hóa, năm 2019
Tiêu chí
Kinh tế nhà nước
Kinh tế tư nhân
Kinh tế có vốn ĐT nước ngoài
Số lượng
TT (%)
Số lượng
TT
(%)
Số lượng
TT (%)
Tổng số
39
100
17.274
100
55
100
Từ 500 tỷ đồng trở lên
9
23,08
61
0,35
10
18,18
Từ 200 đến dưới 500 tỷ đồng
9
23,08
128
0,74
10
18,18
Từ 50 đến dưới 200 tỷ đồng
5
12,82
718
4,16
14
25,45
Từ 10 đến dưới 50 tỷ đồng
9
23,08
3.211
18,59
14
25,45
Từ 1 đến dưới 10 tỷ
7
17,95
10.805
62,55
5
9,09
Dưới 1 tỷ đồng
0
0,00
2.351
13,61
2
3,64
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa, năm 2019)
Qua bảng 3.10 thấy rằng, trong khu vực KTTN số lượng doanh nghiệp quy mô lớn còn rất ít, hầu hết là DNNVV, hiện chiếm trên 90%. Theo số liệu điều tra tổng số vốn chủ sở hữu của các cơ sở KTTN có sự khác biệt rõ rệt. Trong khi doanh nghiệp ngành xây dựng và công nghiệp có tỷ lệ vốn chủ sở hữu lớn thì các doanh nghiệp thương mại và dịch vụ có tỷ lệ vốn chủ sở hữu/ nguồn vốn thấp.
3.2.2.2 Lao động
- Quy mô lao động: Các cơ sở KTTN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đã thu hút lượng lớn lao động vào làm việc, góp phần giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Từ năm 2015 tới nay với sự gia tăng cả về số lượng doanh nghiệp và quy mô sản xuất kinh doanh của các cơ sở KTTN ngày càng được mở rộng. Nên số lượng lao động làm việc trong khu vực kinh tế này liên tục tăng.
Bảng 3.11: Số lao động khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015-2019
Đơn vị tính: Nghìn người
Loại hình
Năm
Tăng trưởng (%)
2015
2016
2017
2018
2019
16/15
17/16
18/17
19/18
DNTN
21,2
20,8
20,5
17,0
16,5
-1,89
-1,44
-17,07
-2,95
CTCP
62,3
65,3
77,4
86,9
97,6
4,82
18,53
12,27
12,31
CTTNHH
49,1
51,3
63,9
71,8
82,1
4,48
24,56
12,36
14,35
Tổng
132,6
137,4
161,8
175,7
196,2
3,62
17,76
2,41
11,66
(Nguồn số liệu: Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa, 2020)
Việc phát triển khu vực KTTN đã tạo ra nhiều việc làm cho người lao động, qua đó tăng thêm thu nhập và cải thiện đời sống nhân dân, góp phần tích cực vào chủ trương xoá đói giảm nghèo của tỉnh.
Bảng 3.12: Quy mô lao động của doanh nghiệp trong các TPKT
ở tỉnh Thanh Hóa, năm 2019
Tiêu chí
Kinh tế nhà nước
Kinh tế tư nhân
Kinh tế có VĐT nước ngoài
Số lượng
TT (%)
Số lượng
TT
(%)
Số lượng
TT (%)
Tổng số
39
100
17.274
100
55
100
Từ 5000 người trở lên
0
0,00
0
0,00
9
16,36
Từ 1000 người đến dưới 5000 người
4
10,26
7
0,04
11
20,00
Từ 300 đến dưới 1000 người
14
35,90
107
0,62
11
20,00
Từ 200 đến dưới 300 người
2
5,13
65
0,37
4
7,27
Từ 50 đến dưới 200 người
9
23,08
865
5,00
7
12,73
Từ 10 đến dưới 50
9
23,08
5.362
31,04
7
12,73
Từ 1 đến dưới 10 người
1
2,56
10.868
62,92
6
10,91
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa, năm 2019)
- Chất lượng lao động: Chất lượng lao động của khu vực KTTN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ năm 2015 trở lại đây có những chuyển biến tích cực. Đội ngũ lao động ngày càng được trẻ hoá và chủ yếu là lao động trong độ tuổi lao động, tập trung vào nhóm tuổi từ 18 đến 45 tuổi đối với lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh, và nhóm tuổi từ 25 đến 60 đối với lao động gián tiếp.
3.2.2.3 Cơ sở vật chất, trang thiết bị máy móc kỹ thuật
- Đất đai, nhà xưởng: bình quân mỗi cơ sở KTTN sử dụng 6.915 m2 đất vào sản xuất kinh doanh. Nhóm hoạt động trong lĩnh vực Thương mại và Dịch vụ có diện tích đất bình quân sử dụng 5.614 m2, bình quân mỗi cơ sở ngành Công nghiệp và Xây dựng sử dụng 1.442 m2 đất, ngành Nông nghiệp và Thủy sản có diện tích bình quân lớn nhất với khoảng 25.312 m2.
- Trang thiết bị máy móc kỹ thuật: Kết quả khảo sát cho thấy, hầu hết các đơn vị KTTN hiện nay đều có máy móc còn lạc hậu. Mặc dù đã có một số cơ sở đầu tư được dây chuyền sản xuất hiện đại nhưng nhìn tổng thể thì đa số các cơ sở của các ngành khác nhau đều còn khó khăn. Nhiều doanh nghiệp đã sử dụng máy móc hiện có hơn 10 năm nay, hỏng hóc và hao mòn nhiều khiến cho sản xuất thường bị ảnh hưởng.
3.3.3 Nâng cao kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của cơ sở kinh tế tư nhân
3.3.3.1 Giá trị sản xuất
Xét về chỉ tiêu giá trị sản xuất, khu vực KTTN chiếm tỷ trọng khá cao so với tổng giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn. Xét về giá trị tương đối, tỷ trọng đóng góp của khu vực KTTN trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp đều ở mức trên 71%. Từ năm 2015 đến năm 2019 tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực KTTN so với tổng giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh có xu hướng tăng lên, điều này cho thấy sự chuyển biến của khu vực KTTN trong lĩnh vực công nghiệp.
Bảng 3.13: Giá trị sản xuất theo ngành kinh tế của khu vực KTTN tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015-2019
ĐVT: Triệu đồng/cơ sở
TT
Ngành
2015
2016
2017
2018
2019
Tốc độ tăng trưởng (%)
16/15
17/16
18/17
19/18
BQC
1
Công nghiệp và xây dựng
10.854
11.309
11.828
12.187
12.879
4,19
4,59
3,04
5,68
4,37
2
Thương mại và dịch vụ
2.006
2.141
2.157
2.217
2.401
6,73
0,75
2,78
8,29
4,63
3
Nông nghiệp và thủy sản
450
475
493
511
541
5,55
3,73
3,52
5,87
4,66
Tổng
13.310
13.925
14.478
14.915
15.821
4,62
3,97
3,02
6,07
4,42
(Nguồn: Số liệu điều tra của tác giả, 2020)
3.3.3.2 Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh
Bảng 3.14: Các chỉ tiêu hiệu quả SXKD của khu vực KTTN tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015-2019
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT
Nội dung
Năm
Số tuyệt đối tăng/
Tốc độ tăng giảm (%)
2015
2016
2017
2018
2019
16/15
17/16
18/17
19/18
1
DT SXKD
80.658
93.797
108.444
121.712
135.672
13.139
(16,28%)
14.647
(15,62%)
13.268
(12,23%)
13.960
(11,47%)
2
LN trước thuế
563
682
733
494
687
119
(21,14%)
51
(7,47%)
-239
(-32,61%)
193
(39,07%)
3
Tỉ suất LN trên doanh thu
0,69
0,73
0,67
0,41
0,51
0,04
(5,79%)
-0,06
(-8,22%)
-0,26
(-38,81%)
0,1
(24,39%)
(Nguồn số liệu: Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa, 2020)
Kết quả điều tra các nhóm cơ sở kinh tế tư nhân 2018 như sau:
Bảng 3.15: Doanh thu, lợi nhuận bình quân của các cơ sở kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, năm 2018
Loại hình
Số lượng mẫu khảo sát
Bình quân 2018
Doanh thu
(Tỷ đồng)
LN (Tỷ đồng)
LN/DT (%)
Công nghiệp và xây dựng
150
6.534
1.975
0,302
Thương mại và dịch vụ
150
1.245
431
0,346
Nông nghiệp và thủy sản
100
511
152
0,297
(Nguồn số liệu: Số liệu điều tra, năm 2018)
3.4.4. Gia tăng đóng góp đối với phát triển kinh tế - xã hội
- Đóng góp của khu vực KTTN vào GRDP của tỉnh ngày càng tăng: Tỷ lệ đóng góp của khu vực KTTN vào GRDP của tỉnh giai đoạn 2015 - 2019 như sau:
Bảng 3.16: GRDP phân theo thành phần kinh tế tỉnh Thanh Hóa
giai đoạn 2015 - 2019
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT
Khu vực
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
SL
(%)
SL
(%)
SL
(%)
SL
(%)
SL
(%)
Toàn tỉnh
89.937
100,0
102.047
100,0
113.821
100,0
127.955
100,0
141.532
100,0
1
KTTN
58.625
65,2
69.518
68,1
80.015
70,3
91.998
71,9
103.763
73,3
2
KTNN
25.081
27,9
24.196
23,7
23.636
20,8
23.305
18,2
23.001
16,3
3
KT có VĐTNN
6.231
6,9
8.332
8,2
10.169
8,9
12.651
9,9
15.042
10,6
(Nguồn: Niên giám thống kê , năm 2020)
- Đóng góp vào ngân sách tỉnh ngày càng tăng: Tổng nộp ngân sách của khu vực KTTN tính đến năm 2018 đạt 13.512 tỷ đồng, chiếm trên 75% tổng thu ngân sách trên địa bàn. Trong đó: tổng nộp Ngân sách của nhóm cơ sở kinh tế tư nhân hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp là 5.256 tỷ đồng, chiếm 38,9% tổng thu ngân sách từ khu vực KTTN; nhóm xây dựng là 5.034 tỷ đồng, chiếm 37%, các ngành dịch vụ, vận tải kho bãi và nông nghiệp lần lượt chiếm 13,7% và 2%.
- Tăng thu nhập, cải thiện đời sống người lao động: Cùng với quá trình tạo việc làm cho người lao động các đơn vị kinh tế cũng góp phần đáng kể vào việc tăng thêm thu nhập, cải thiện đời sống người lao động.
Bảng 3.17: Thu nhập bình quân của NLĐ phân theo loại hình doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015-2019
TT
Nội dung
Năm (nghìn đồng)
Tăng giảm (%)
2015
2016
2017
2018
2019
16/15
17/16
18/17
19/18
1
Kinh tế tư nhân
4.333
4.997
5.738
6.495
7.200
15,32
14,83
13,19
10,85
1.1
DN tư nhân
3.531
4.383
5.108
6.016
6.941
24,13
16,54
17,77
15,37
1.2
CTTNHH
4.552
5.012
6.282
7.115
7.867
10,11
25,34
13,26
10,56
1.3
CTCP
5.218
5.598
5.825
6.356
6.792
7,28
4,05
9,11
6,86
2
Kinh tế nhà nước
4.075
4.494
4.814
5.336
5.831
10,28
7,12
10,84
9,27
3
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
6.198
6.610
7.160
7.719
8.328
6,65
8,32
7,81
7,89
4
Tổng thu nhập BQ trên địa bàn
4.868
5.367
5.904
6.516
7.119
10,25
10,00
10,36
9,25
Nguồn số liệu: Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa, 2019)
3.3 YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
3.3.1 Môi trường pháp lý, nhận thức xã hội
Bảng 3.18: Đánh giá được ảnh hưởng các chính sách ưu đãi của các cơ sở kinh tế tư nhân ở tỉnh Thanh Hóa
Đơn vị tính: %
Nội dung
Công nghiệp và XD
Thương mại và DV
Nông nghiệp và TS
Chính sách thuế vẫn chưa phù hợp
74,00
68,00
44,00
Các cơ quan chức năng đã hỗ trợ về thông tin cho cở sở
94,00
92,00
58,00
Nhà nước đã ưu đãi về chính sách giải phóng mặt bằng
54,00
72,00
80,00
Đã nhận được ưu đãi về thủ tục vay vốn
62,00
68,00
58,00
Đã có sự thay đổi đáng kể về thủ tục đăng ký
72,00
62,00
76,00
(Nguồn: Số liệu điều tra của NCS, năm 2019)
3.3.2 Thị trường tiêu thụ sản phẩm
Kết quả khảo sát cũng cho thấy có 90% số cơ sở công nghiệp và xây dưng, 74% cơ sở thương mại và dịch vụ, 98% cơ sở nông nghiệp và thủy sản đánh giá là khó khăn chính mà họ đang gặp phải. Đây là yếu tố đòi hỏi các cơ sở cần phải nghiên cứu kỹ, vì song song với việc duy trì thị trường hiện có việc tìm kiếm được thị trường tiêu thụ sản phẩm mới, mở rộng thị phần của cơ sở cũng là điều hết sức quan trọng. Nếu không có thị trường tiêu thụ sản phẩm ổn định đồng nghĩa với việc cơ sở sẽ có n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_an_nghien_cuu_phat_trien_kinh_te_tu_nhan_tren_d.doc