Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đã lập đồ án quy hoҥch chung xây
dựng đến năm 2025, được Thӫ tướng Chính phӫ phê duyệt tҥi Quyết định 961/QĐ-
TTg ngày 25 tháng 6 năm 2010; quy hoҥch Thị trấn Tây Sơn được UBND tỉnh Hà
Tĩnh phê duyệt; quy hoҥch nông thôn mới cӫa các xã trong địa bàn Khu kinh tế được
lập cho toàn bộ diện tích tự nhiên cӫa các xã, đã được UBND huyện Hương Sơn phê
duyệt. Diện tích lập đồ án quy hoҥch chung xây dựng là 12.500 ha, là khu vực trung
tâm Khu kinh tế, bao gồm toàn bộ diện tích Thị trấn Tây Sơn và vùng trung tâm các xã
Sơn Kim 1, Sơn Kim 2 và xã Sơn Tây. Diện tích còn lҥi ngoài khu vực lập quy hoҥch
chung xây dựng khoҧng 44.215 ha, chӫ yếu là đất rừng tự nhiên trên đồi, núi cao, đất
đồi núi chưa sử dụng và khe suối. Từ đặc điểm trên cho thấy, quy hoҥch sử dụng đất
cӫa Khu Kinh tế cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo hiện nay chӫ yếu thực hiện theo đồ án
quy hoҥch chung xây dựng Khu kinh tế với diện tích 12.500 ha đã được Thӫ tướng
Chính phӫ phê duyệt; quy hoҥch sử dụng đất các địa phương thực hiện theo quy hoҥch
Thị trấn và quy hoҥch nông thôn mới đến năn 2020 cӫa các xã trong Khu kinh tế đã
được UBND huyện Hương Sơn phê duyệt.
27 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trường tại khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t luận, tìm ra nguyên nhân ô nhiễm và đề xuất các biện pháp giҧm thiểu tác
động ô nhiễm môi trưӡng.
2.2.3. Phương pháp chuyên gia (phương pháp Delphy)
Tham vấn đánh giá mӭc độ tác động cӫa các yếu tố môi trưӡng nhằm xác định
yếu tố môi trưӡng cần giám sát; tham vấn xác định khung đánh giá chỉ số tác động cӫa
các yếu tố môi trưӡng tҥi Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo; tham vấn lựa chọn
yếu tố môi trưӡng để lồng ghép..
- Tham vấn phân tích đánh giá tác động cӫa các yếu tố môi trưӡng và xác định
yếu tố môi trưӡng cần giám sát tҥi khu kinh tế: nghiên cӭu kỹ các tài liệu, tư liệu, số
liệu hiện có và nghiên cӭu lý thuyết các phương pháp đánh giá tác động cӫa các yếu tố
môi trưӡng, chúng tôi đã tiến hành tổ chӭc hội thҧo lấy ý kiến một số cán bộ, chuyên
viên trong một số lĩnh vực.
- Tham vấn xác định khung đánh giá chỉ số tác động cӫa các yếu tố môi trưӡng
9
cần giám sát tҥi Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo: Tham vấn các cán bộ hoҥt
động thực tiễn (chuyên gia) trong các lĩnh vực, với tiêu chuẩn: Chọn mỗi lĩnh vực một
cán bộ có trình độ tốt nghiệp đҥi học trӣ lên; có ít nhất 10 nĕm kinh nghiệm hoҥt động
trong lĩnh vực đó; có hiểu biết và khҧ nĕng phân tích lý thuyết và thực tiễn đối với các
lĩnh vực trên.
Quy trình xây dựng khung đánh giá chỉ số tác động cӫa các yếu tố môi trưӡng:
+ Xác định mục đích, yêu cầu cӫa việc xây dựng khung đánh giá chỉ số tác
động cӫa các yếu tố môi trưӡng tҥi Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo;
+ Các chuyên gia phân tích đánh giá độc lập đối với tác động cӫa các yếu tố
môi trưӡng cần giám sát tҥi Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo;
+ Tổ chӭc hội thҧo nhóm chuyên gia để khâu nối kết quҧ phân tích cӫa các
chuyên gia, trên cơ sӣ đó thống nhất khung đánh giá chỉ số tác động các yếu tố môi
trưӡng tҥi Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo;
+ Xác định chỉ số và thử nghiệm làm cơ sӣ cho việc lựa chọn yếu tố môi trưӡng
lồng ghép trong quy hoҥch sử dụng đất.
- Tham vấn lựa chọn yếu tố môi trương để lồng ghép: Tổ chӭc phát phiếu tham
vấn mӭc độ tác động để lựa chọn các yếu tố môi trưӡng lồng ghép vào phương án quy
hoҥch. Thành phần gồm các cán bộ lãnh đҥo, chuyên viên cӫa: Sӣ Tài nguyên và Môi
trưӡng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Xây dựng, Giao thông vận
tҧi, Vĕn hoá - Thể thao và Du lịch, LĐ - TB và XH, KH - CN, Kế hoҥch và Đầu tư cӫa
tỉnh Hà Tĩnh, Uỷ ban nhân dân huyện Hương Sơn, các xã Sơn Kim 1, Sơn Kim 2, Sơn
Tây và TT Tây Sơn, Công ty Lâm nghiệp và DV Hương Sơn, Đồn Biên phòng cửa
khẩu, Ban Quҧn lý Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo.
2.2.4. Phương pháp ma trận môi trường (Matrix method)
Phương pháp này dựa trên lý thuyết về ma trận môi trưӡng cӫa LEOPOLD để
thiết lập bҧng mô tҧ mӭc độ tác động theo hướng tiêu cực cӫa các yếu tố tác động.
Đánh giá mӭc độ tác động theo ký hiệu: Tác động rất mҥnh; Tác động mҥnh;
tác động trung bình; Tác động nhẹ, không đáng kể.
2.2.5. Phương pháp cho điểm
Phương pháp cho điểm thực hiện theo hướng dẫn cӫa LEOPOLD. Phương pháp
cho điểm sử dụng để đánh giá mӭc độ tác động làm cơ sӣ xác định các yếu tố môi
trưӡng cần giám sát. Trên cơ sӣ hướng dẫn theo phương pháp cӫa LEOPOLD kết hợp
khҧo sát điều kiện thực tế, tham khҧo một số báo cáo môi trưӡng trên địa bàn Hà Tĩnh,
đề tài đã phân theo 4 mӭc độ tác động: tác động nhẹ hoặc tác động không đáng kể, ký
hiệu: (0 điểm), tác động trung bình, ký hiệu: (1 điểm), tác động mҥnh, ký hiệu: (2 điểm), tác động rất mҥnh, ký hiệu: (3 điểm).
2.2.6. Phương pháp mô hình
Việc áp dụng mô hình SWAT thực hiện theo các nội dung cụ thể như sau:
- Trình tự xây dựng mô hình được thực hiện bӣi phần mềm ArcSWAT phiên
bҧn 2009.93.6 chҥy trên nền ArcGIS và dựa trên mô hình số độ cao (DEM) để phân
chia toàn bộ lưu vực thành các tiểu lưu vực (Subbasins).
- Thành lập bҧn đồ xói mòn: Quá trình xây dựng bҧn đồ HRU (đơn vị đồng nhất
thӫy vĕn), với phần chồng ghép dữ liệu về thổ nhưỡng, sử dụng đất, phân loҥi độ dốc
(thành 5 lớp theo quy ước cӫa Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn) và dữ liệu khí
tượng và lưu lượng dòng chҧy (dữ liệu mưa ngày tҥi trҥm Hương Sơn). Thành lập bҧn
đồ xói mòn cho thӡi điểm 2010 sử dụng bҧn đồ hiện trҥng sử dụng đất 2010, dữ liệu
10
lượng mưa ngày điều tra tҥi trҥm Hương Sơn; thành lập bҧn đồ xói mòn cho thӡi điểm
2020 sử dụng bҧn đồ quy hoҥch sử dụng đất đến nĕm 2020 cӫa Khu kinh tế, dữ liệu
lượng mưa lấy theo kịch bҧn BĐKH và nước biển dâng nĕm 2012 cӫa Bộ TNMT.
- Hiệu chỉnh và kiểm chӭng mô hình dòng chҧy: Bao gồm các bước: (i) Xác
định chuỗi dữ liệu quan trắc đã thu thập được. Chҥy mô hình ӭng với mỗi tham số
khác nhau với những giá trị không xác định cho tới khi kết quҧ mô hình thu được phù
hợp với dữ liệu quan trắc. Sử dụng các giá trị cӫa các tham số thu được sau quá trình
hiệu chỉnh, áp dụng cho chuỗi dữ liệu còn lҥi để xác định mӭc độ chính xác cӫa mô
hình; (ii) Phân tích độ nhҥy cӫa các thông số trong mô hình: Quá trình phân tích độ
nhҥy đối với dòng chҧy thông qua chӭc nĕng “Sensitivity analysis” cӫa phần mềm
ArcSWAT. Kết quҧ quá trình phân tích độ nhҥy cho thấy các thông số Gwgmn, Esco,
Alpha_Bf, Sol_Awc, Sol_Z, Cn2 là những thông số có tác động mҥnh nhất làm thay
đổi giá trị lưu lượng dòng chҧy trong sông cӫa lưu vực.Các hệ số Nash - Sutcliffe
(NSE), hệ số xác định (R2) và độ lệch phần trĕm (PBIAS) là các hệ số đánh giá trong
quá trình hiệu chỉnh mô hình dùng để đánh giá kết quҧ dự đoán cӫa mô hình; (iii) Giá
trị NSE được tính toán sử dụng công thӭc sau: NSE = 1- [∑in=1 (Qiobs - Qisim)2]/
[∑in=1 (Qiobs – Q obs)2]. Trong đó: n là số lần đánh giá. Qiobs và Qisim là giá trị
quan trắc và mô phỏng cӫa lần thӭ i. Q obs là giá trị quan trắc trung bình cӫa các lần
quan trĕc Qiobs. Giá trị NSE cho biết mӭc độ trùng khớp cӫa đưӡng giá trị quan trắc
so với giá trị mô phỏng và đưӡng 1:1. Giá trị NSE giới hҥn từ -̀ đến 1, với giá trị nhỏ
hơn hay gần bằng 0 biểu thị cho khҧ nĕng dự đoán không chính xác cӫa mô hình, giá
trị gần bằng 1 thể hiện cho khҧ nĕng dự đoán tốt cӫa mô hình.
2.2.7. Phương pháp sử dụng các phần mềm để xây dựng các loại bản đồ cͯa Khu
Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
Sử dụng phần mềm Microsation để xây dựng bҧn đồ địa hình 1/25.000; phần
mềm Microsation để xây dựng bҧn đồ hiện trҥng sử dụng đất 2010, bҧn đồ quy hoҥch
sử dụng đất 2020, tỷ lệ 1/25.000; phần mềm Mapinfor để xây dựng bҧn đồ đất
1/25.000; phần mềm GIS để xây dựng bҧn đồ chuyên đề đánh giá thoái hóa, xói mòn
đất 1/25.000; phần mềm AutoCAD để xây dựng bҧn đồ ngập lụt, bҧn đồ quy hoҥch các
khu chӭc nĕng, bҧn đồ điều chỉnh, bổ sung quy hoҥch 1/5.000, 1/10.000;
2.2.8. Ͱng dụng công thͱc tính toán gần đúng mͱc ồn tương đương trung bình,
mͱc ồn nguồn và mͱc suy giảm ồn theo khoảng cách
Ӭng dụng công thӭc tính toán gần đúng mӭc ồn tương đương trung bình, mӭc
ồn nguồn và mӭc suy giҧm ồn theo khoҧng cách để tính mӭc lan tiếng ồn ra hai bên
đưӡng, trên cơ sӣ đó dự báo được tiếng ồn.
2.2.9. Sử dụng công thͱc tính dự báo ô nhiễm môi trường
+ Dự báo lưu lượng trung bình nước thҧi sinh hoҥt ngày đêm tính theo công thӭc:
Qtb.ngđ = qtb* N/ 1000
+ Lượng chất ô nhiễm tính theo công thӭc:
Nx= x*1000/qtb
+ Nước thҧi công nghiệp tính theo công thӭc:
Qtb=m*P/1000
+ Nước thҧi sinh hoҥt trong công nghiệp:
Qng= 25N1+35N2/1000
11
+ Dự báo chất thҧi rắn sinh hoҥt theo công thӭc:
Mx.ng = N* mtb.ng
+ Dự báo chất thҧi rắn CTR công nghiệp trên cơ sӣ sҧn lượng công nghiệp tính
như sau: Mi = Si* hi
2.2.10. Sử dụng kết hợp các phương pháp điều tra thực địa, điều tra, thu thập thông
tin thͱ cấp, phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp và bản đồ để dự báo áp lực
về đất đai.
Đề tài đã sử dụng kết hợp các phương pháp điều tra thực địa, điều tra thu thập thông
tin thӭ cấp, phương pháp tổng hợp và phương pháp chồng ghép bҧn đồ để dự báo áp lực về
đất đai khi phân tích về yếu tố mӣ rộng khu đô thị và phát triển khu công nghiệp.
Chѭѫng 3
KӂT QUҦ NGHIÊN CӬU VÀ THҦO LUҰN
3.1. Khái quát phương án QHSDĐ đến nĕm 2020 tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc
tế Cầu Treo
3.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội cͯa Khu Kinh tế cửa khẩu quốc
tế Cầu Treo
3.1.1.1. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý: Khu Kinh tế cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo nằm trên địa bàn huyện
Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh, có tổng diện tích tự nhiên là 56.714,97 ha, gồm 4 đơn vị hành
chính cấp xã, gồm: xã Sơn Kim I, xã Sơn Kim II, xã Sơn Tây và Thị trấn Tây Sơn.
- Địa hình: Nằm trên địa hình núi cao 300m800m cӫa tỉnh Hà Tĩnh, cửa khẩu
là điểm cuối cӫa Quốc Lộ 8A từ Đông sang Tây. Diện tích đồi núi chiếm 85%, diện
tích đất bằng phẳng rất ít, nằm rҧi rác ӣ các thung lũng ven sông Ngàn Phố.
- Đất đai: Tổng diện tích tự nhiên Khu kinh tế 56.714,97 ha. Trong đó: (1) Đất
NN: 53.194,98 ha, chiếm 93,79% DTTN (Đất SXNN 1492,67 ha, chiếm 2,63%DTTN;
Đất LN có rừng 51.701,04 ha, chiếm 91,16%DTTN); (2) Đất phi nông nghiệp:
1.524,76 ha, chiếm 2,69% DTTN (Đất ӣ: 153,03 ha; Đất CD: 891,24 ha; Nghĩa trang,
nghĩa địa 46,01 ha;Sông suối và MNCD: 433,78 ha).(3) Đất CSD: 1.995,23 ha, chiếm
khoҧng 3,52% DTTN (Đất bằng CSD: 880,25 ha; Đất đồi núi CSD 1.114,98 ha.
- Đánh giá chung điều kiện tự nhiên
Lợi thế: (i) Khu kinh tế nằm giáp biên giới Việt - Lào thuận lợi cho giao lưu
kinh tế; (ii) Có sông Ngàn Phố chҧy theo hướng từ Tây sang Đông nối ra sông La; núi
non, sông suối, phong cҧnh đẹp, tỷ lệ độ che phӫ cӫa rừng > 85%, có khҧ nĕng khai
thác kinh tế đồi rừng và bҧo tồn đa dҥng sinh học, đất canh tác diện tích ít nhưng
tương đối phì nhiêu; (iii) nắng và mưa nhiều tҥo điều kiện cho cây trồng phát triển.
Hҥn chế: (i) Diện tích chӫ yếu là đồi núi cao, địa hình dốc, hiểm trӣ, diện tích
đất bằng ít; (ii) Nằm vùng khí khắc nghiệt, mùa mưa tập trung trong các tháng 8,9,10,
lượng mưa rất lớn trong thӡi gian ngắn gây ra lũ và xói lӣ trên các suối và sông Ngàn
Phố; (iii) Có nhiều sông suối nhưng về mùa khô bị thiếu nước.
3.1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Khu kinh tế có dân số và lao động tương đối dồi dào, tỷ lệ tĕng dân số không
cao; hoҥt động sҧn xuất chӫ yếu là nông - lâm nghiệp, là khu vực có hoҥt động XNC,
XNK tương đối nĕng động, với só khách du lịch và phương tiện hàng nĕm qua cửa
khẩu có chiều hướng tĕng nhanh; kim ngҥch XNK hàng nĕm đҥt khá và có chiều
hướng tĕng; thu thuế XNK nĕm 2012 đҥt gần 100 tỷ đồng.
12
3.1.2. Đánh giá nội dung quy hoạch sử dụng đất trong đồ án quy hoạch chung xây
dựng cͯa Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
3.1.2.1. Đặc điểm về quy hoạch sử dụng đất tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đã lập đồ án quy hoҥch chung xây
dựng đến nĕm 2025, được Thӫ tướng Chính phӫ phê duyệt tҥi Quyết định 961/QĐ-
TTg ngày 25 tháng 6 nĕm 2010; quy hoҥch Thị trấn Tây Sơn được UBND tỉnh Hà
Tĩnh phê duyệt; quy hoҥch nông thôn mới cӫa các xã trong địa bàn Khu kinh tế được
lập cho toàn bộ diện tích tự nhiên cӫa các xã, đã được UBND huyện Hương Sơn phê
duyệt. Diện tích lập đồ án quy hoҥch chung xây dựng là 12.500 ha, là khu vực trung
tâm Khu kinh tế, bao gồm toàn bộ diện tích Thị trấn Tây Sơn và vùng trung tâm các xã
Sơn Kim 1, Sơn Kim 2 và xã Sơn Tây. Diện tích còn lҥi ngoài khu vực lập quy hoҥch
chung xây dựng khoҧng 44.215 ha, chӫ yếu là đất rừng tự nhiên trên đồi, núi cao, đất
đồi núi chưa sử dụng và khe suối. Từ đặc điểm trên cho thấy, quy hoҥch sử dụng đất
cӫa Khu Kinh tế cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo hiện nay chӫ yếu thực hiện theo đồ án
quy hoҥch chung xây dựng Khu kinh tế với diện tích 12.500 ha đã được Thӫ tướng
Chính phӫ phê duyệt; quy hoҥch sử dụng đất các địa phương thực hiện theo quy hoҥch
Thị trấn và quy hoҥch nông thôn mới đến nĕn 2020 cӫa các xã trong Khu kinh tế đã
được UBND huyện Hương Sơn phê duyệt.
3.1.2.2. Đánh giá về quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch chung xây dựng cͯa Khu
Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
Cĕn cӭ Quyết định số 961/QĐ-TTg, ngày 25/6/2010 cӫa Thӫ tướng Chính phӫ
về phê duyệt quy hoҥch chung xây dựng Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Hà
tĩnh đến nĕm 2025, diện tích quy hoҥch 12.500 ha được bố trí thành các khu chӭc
nĕng, cụ thể như sau:
a) Các khu đô thị: 465 ha; b) Các khu dân cư nông thôn: 407 ha; c) Các khu đất
công nghiệp và cơ sӣ SXKD phi nông nghiệp: 560 ha; d) Các khu du lịch sinh thái:
382 ha; đ) Các khu công viên cây xanh đô thị, quҧng trưӡng công cộng và trung tâm
thể dục thể thao: 92 ha; e) Đất tôn giáo tín ngưỡng: 2 ha; g) Đất an ninh quốc phòng: 8
ha; h) Đất các công trình đầu mối hҥ tầng kỹ thuật và nghĩa trang: 97 ha;
i) Đất giao thông thuộc khu kinh tế: 306 ha; k) Đất các khu vực dự trữ phát
triển: 129 ha; l) Đất khác trong phҥm vi quy hoҥch: 10.052 ha.
3.1.3. Đánh giá việc xây dựng báo cáo môi trường chiến lược trong quy hoạch
chung xây dựng Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
Đồ án đã xây dựng báo cáo đánh giá môi trưӡng chiến lược để dự báo tác động
cӫa một số yếu tố môi trưӡng. Theo quy định cӫa Luật Bҧo vệ môi trưӡng, việc xây
dựng dự báo môi trưӡng chiến lược được thực hiện ӣ phҥm vi rộng (cấp tỉnh hoặc liên
tỉnh). Đồ án chӫ yếu dự báo nguồn ô nhiễm và khҧ nĕng tác động đến môi trưӡng, từ
đó đề xuất giҧi pháp hҥn chế ô nhiễm. Theo chúng tôi đối với Khu Kinh tế cửa khẩu
quốc tế Cầu Treo cách tiếp cận môi trưӡng trong quy hoҥch sử dụng đất là phҧi xác
định được các yếu tố môi trưӡng có tác động qua lҥi với sử dụng đất và quy hoҥch sử
dụng đất (các yếu tố môi trưӡng cần giám sát) và lựa chọn các yếu tố môi trưӡng chӫ
yếu để tích hợp, lồng ghép trong quy hoҥch sử dụng đất cӫa khu kinh tế.
3.2 HiӋn trҥng các yӃu tố môi trѭӡng tác đӝng đӃn sử dụng đҩt tҥi Khu Kinh tӃ
cửa khẩu quốc tӃ Cҫu Treo.
3.2.1. Hiện trạng môi trường nước, không khí, tiếng ồn
3.2.1.1. Chất lượng môi trường nước
(i) Nước mặt: Các chỉ tiêu quan trắc về chất lượng nước mặt tҥi một số dự án
trên địa bàn KKT từ 2007 đến 2012, đặc biệt quan trắc trên sông Ngàn Phố cho thấy
13
hiện tҥi các chỉ tiêu nước mặt đều đҥt tiêu chuẩn cột B1 theo QCVN 08:
2008/BTNMT; (ii) Nước ngầm: Kết quҧ quan trắc các chỉ tiêu nước dưới đất trên địa
bàn KKT, đặc biệt là thị trấn Tây Sơn cho thấy chất lượng nước ngầm tҥi đây được
đánh giá khá tốt, đặc biệt là các chỉ tiêu quan trọng như hàm lượng Fe, độ cӭng, TSS,
NO đều có chỉ số thấp tҥi các điểm quan trắc.
3.2.1.2. Chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn
Số liệu quan trắc các chỉ tiêu chất lượng không khí và tiếng ồn tҥi các dự án trong
KKT cho thấy hiện tҥi chất lượng không khí đҥt tiêu chuẩn QCVN 05:2009 (Tb giӡ), hàm
lượng bụi lơ lững, CO, SO2, NO2, CH và tiếng ồn chưa vượt ngưỡng ô nhiễm.
3.2.2. Hiện trạng môi trường đất
3.2.2.1. Chất lượng môi trường đất
Số liệu quan trắc về môi trưӡng đất khu vực nghiên cӭu và phân tích các yếu tố
tổng quan như diện tích tổng thể, diện tích nông, lâm nghiệp, mật độ dân số có thể
thấy rằng chất lượng môi trưӡng đất chưa vượt ngưỡng quy định.
3.2.2.2. Thoái hóa đất do xói mòn, sạt lở đất
KKT có địa hình khá phӭc tҥp, có độ dốc >20%, diện tích đồi núi chiếm tới
85%, nằm trong vùng có lượng mưa lớn nên ҧnh hưӣng rất rõ rệt đối với thoái hóa đất.
Thoái hóa đất còn có biểu hiện làm suy giҧm kết cấu đất, là khu vực có độ dốc lớn nên
khi xây dựng các công trình thưӡng gây sҥt lӣ, đặc biệt là hệ thống giao thông. Ngoài
ra còn làm suy giҧm chất lượng rừng ҧnh hưӣng đến cҧnh quan môi trưӡng, nguồn
nước phục vụ cho sҧn xuất và sinh hoҥt cӫa cư dân trong KKT.
3.2.3. Thực trạng lũ lụt, ngập úng
KKT nằm trong vùng có lượng mưa lớn (trên 2.000 mm/nĕm), thưӡng gây lũ
lụt về mùa mưa , tâp̣ trung vaҒo thaғng 9 ÷ 11, số trận lũ xuất hiện khoҧng 2 3
trận/nĕm. Những nĕm gần đây, hiện tượng mưa lũ trên địa bàn KKT thưӡng xuyên xẩy
ra, với mӭc độ và tần suất ngày càng cao. Các khu vực dọc 2 bên bӡ sông Ngàn Phố
xҧy ra ngập úng, sҥt lӣ với mӭc độ tàn phá ngày càng nghiêm trọng, đe dọa trực tiếp
đến cư dân đang sinh sống, đất canh tác và các công trình xây dựng. Lũ lụt, ngập úng,
sҥt lӣ đất hàng nĕm cũng gây áp lực lớn trong việc lựa chọn, bố trí đất đai cho mục
đích xây dựng phát triển các khu đô thị, khu CN và hҥ tầng kỹ thuật khác.
3.2.4. Hệ sinh thái rừng, đa dạng sinh học và nguồn nước
Hệ sinh thái rừng KKT khá phong phú và đa dҥng, tuy nhiên chất lượng rừng
ngày càng giҧm. Hệ động vật những nĕm gần đây bị đánh bắt, buôn bán trái phép ngày
càng nhiều, làm suy giҧm nghiêm trọng; về mùa khô từ tháng 4 đến tháng 7 khu vực
này vẫn bị thiếu nước.
3.2.5. Hiện trạng xử lý chất thải
Khu vực nghiên cӭu chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thҧi, CTR đҥt tiêu
chuẩn, đang tự thoát theo các khe rãnh tự nhiên, ra các khu vực trũng và các khe suối.
3.3. Xác đӏnh các yӃu tố môi trѭӡng cҫn giám sát vƠ lựa chọn yӃu tố lӗng ghép trong
quy hoҥch sử dụng đҩt tҥi Khu Kinh tӃ cửa khẩu quốc tӃ Cҫu Treo, tӍnh HƠ Tĩnh
3.3.1. Phân tích tác động cͯa các yếu tố môi trường đối với sử dụng đất và quy
hoạch sử dụng đất tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
3.3.1.1. Phân tích định tính và tham vấn để xác định nguồn gây tác động và yếu tố tác
động tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
Chúng tôi tổ chӭc điều tra một số cán bộ cấp xã, thôn và cán bộ các cơ quan,
các hộ sҧn xuất nông nghiệp, hộ phi nông nghiệp trên địa bàn nhằm tham vấn xác định
các yếu tố tác động đến sử dụng đất, các nguồn gây tác động và các tác động chính đối
với sử dụng đất và quy hoҥch sử dụng đất tҥi Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo.
14
Bҧng 3.1. Tәng hợp kӃt quҧ tham vҩn về yӃu tố tác đӝng đӃn sử dụng đҩt
TT YӃu tố
Số phiӃu
đӗng ý
(phiӃu)
Tỷ lӋ
(%)
Số phiӃu
không đӗng
ý (phiӃu)
Tỷ lӋ
(%)
1 Nhiệt độ 40 50 40 50
2 Mưa 35 44 45 56
3 Độ ẩm 36 45 44 55
4 Đất 0 0 80 100
5 Địa hình 80 100 0 0
6 Địa chất 74 93 6 7
7 Thoái hóa đất do xói mòn, sҥt lӣ đất 78 98 2 2
8 Lũ lụt, ngập úng 80 100 0 0
9 Nước 38 48 42 52
10 Bão 65 81 15 19
11 Gió Lào 63 79 17 21
12 Hệ sinh thái rừng và đa dҥng sinh học 60 75 20 25
13 Tác động cӫa dân số 80 100 0 0
14 Giҧi quyết việc làm 65 81 15 19
15 Sӭc khỏe cộng đồng 55 69 25 31
16 Phát triển vĕn hóa, giáo dục 50 63 30 37
Tổng hợp phân tích nguồn gây tác động và yếu tố tác động theo bҧng 3.2
Bҧng 3.2. Tәng hợp phơn tích về nguӗn gơy tác đӝng vƠ yӃu tố tác đӝng
TT Nguӗn gơy tác đӝng YӃu tố tác đӝng
1 Các nguồn hiện trҥng đang
hoҥt động, gồm: các khu đô
thị, KCN, giao thông, làng
nghề, hoҥt động sҧn xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp,
thӫy sҧn
- Khí thҧi công nghiệp, giao thông
- Nước thҧi công nghiệp, sinh hoҥt, nông nghiệp (tưới tiêu,
nuôi trồng thuỷ sҧn)
- Chất thҧi rắn công nghiệp, bệnh viện, sinh hoҥt, chất thҧi nông
nghiệp (phân hoá học, thuốc BVTV, chất kích thích tĕng trưӣng,)
- Bệnh tật.
2 Phát triển công nghiệp, cơ sӣ
SXKD phi nông nghiệp, xây
dựng, phát triển các làng
nghề, hệ thống thuỷ điện.
- Áp lực về bố trí vị trí, diện tích đất đai
- Khí thҧi công nghiệp, bụi xây dựng
- Nước thҧi công nghiệp, sinh hoҥt
- Chất thҧi rắn công nghiệp, sinh hoҥt
- Phá huỷ hệ sinh thái bҧn địa
- Thay đổi mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
- Thay đổi cҧnh quan
- Thay đổi số lượng và cơ cấu việc làm ӣ địa phương
- Bệnh tật
3 Phát triển khu đô thị, phát
triển hҥ tầng kỹ thuật giao
thông, điện, nước, bưu chính
viễn thông, xử lý chất thҧi
- Áp lực về bố trí vị trí, diện tích đất đai
- Khí thҧi giao thông, bụi xây dựng
- Nước thҧi sinh hoҥt, dịch vụ
- Chất thҧi rắn sinh hoҥt, bệnh viện
- Phá huỷ hệ sinh thái bҧn địa
- Thay đổi mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
- Thay đổi cҧnh quan
- Thay đổi số lượng và cơ cấu việc làm, vĕn hoá, giáo dục ӣ địa phương
- Bệnh tật
4 Phát triển du lịch - Khí thҧi giao thông
- Nước thҧi sinh hoҥt, dịch vụ
- Chất thҧi rắn sinh hoҥt
- Phá huỷ hệ sinh thái bҧn địa
- Thay đổi mục đích sử dụng đất
- Thay đổi cҧnh quan
- Thay đổi số lượng và cơ cấu việc làm, vĕn hoá, giáo dục ӣ địa phương
15
TT Nguӗn gơy tác đӝng YӃu tố tác đӝng
5 Phát triển nông thôn, bao
gồm phát triển nông nghiệp,
lâm nghiệp, thuỷ sҧn, thuỷ
lợi và khu dân cư
- Khí thҧi đun nấu
- Nước thҧi sinh hoҥt, bệnh viện
- Chất thҧi rắn nông nghiệp, sinh hoҥt
- Phát triển hҥ tầng kỹ thuật
6 Khai thác tài nguyên, bao
gồm tài nguyên nước,
khoáng sҧn
- Phá vỡ cҧnh quan
- Phá huỷ hệ sinh thái
- Khí thҧi, nước thҧi và chất thҧi từ các hoҥt động khai thác
- Thay đổi số lượng và cơ cấu việc làm ӣ địa phương
- Bệnh tật
7 Chuyển đổi mục đích sử
dụng đất
- Phá vỡ cҧnh quan
- Phá huỷ hệ sinh thái
- Thay đổi các yếu tố vi khí hậu
- Phá huỷ kết cấu đất
- Thay đổi cơ cấu việc làm, vĕn hoá, lối sống
8 Tác động tích luỹ - Khí thҧi
- Nước thҧi
- Chất thҧi rắn
- Thay đổi các yếu tố vi khí hậu
- Phá huỷ hệ sinh thái
- Phá huỷ kết cấu đất
- Thay đổi cơ cấu việc làm
- Thay đổi nền tҧng vĕn hoá, giáo dục, nếp sống
- Thay đổi cơ cấu bệnh tật
3.3.1.2. Phân nhóm yếu tố tác động và yếu tố bị tác động Các yếu tố tác động
(1) Các yếu tố tự nhiên: Có 7 yếu tố:Địa hình; địa chất;thoái hóa đất do xói mòn,
sҥt lӣ đất;lũ lụt, ngập úng;bão;gió lào;hệ sinh thái rừng và đa dҥng sinh học.
(2) Các yếu tố về kinh tế: Có 7 yếu tố:Mӣ rộng các khu đô thị và phát triển các khu
công nghiệp;phát triển đưӡng giao thông;phát triển các khu du lịch;khai thác khoáng
sҧn;phát triển thӫy điện;xử lý ô nhiễm môi trưӡng (chất thҧi rắn, nước thҧi, khí thҧi, tiếng
ồn);thu hồi đất sҧn xuất.
(3) Các yếu tố về xã hội: Có 4 yếu tố:Tĕng dân số;giҧi quyết việc làm;vấn đề sӭc
khỏe cộng đồng;phát triển vĕn hóa, giáo dục. Các yếu tố bị tác động hoặc biến đổi
(1) Nhóm về ô nhiễm môi trưӡng: Nước mặt, nước ngầm; không khí; chất thҧi
rắn;tiếng ồn, rung; môi trưӡng đất; (2) Nhóm về sử dụng đất: Cơ cấu sử dụng các loҥi
đất;địa chất; mặt bằng sử dụng đất; (3) Nhóm về thực vật: Hệ sinh thái, cҧnh quan; cây
trồng; (4) Nhóm về động vật:Thӫy sҧn; súc vật; (5) Nhóm về xã hội: Sӭc khỏe cộng đồng;
vĕn hóa, lịch sử; dân số, lao động; việc làm .
3.3.1.3. Đánh giá mͱc độ tác động cͯa các yếu tố môi trường bằng phương pháp ma trận
môi trường
Dựa trên lý thuyết về ma trận môi trưӡng để thiết lập bҧng mô tҧ mӭc độ tác động
theo hướng tiêu cực cӫa yếu tố tác động vào yếu tố bị tác động, dựa trên mӭc độ tác động
cӫa từng yếu tố nhóm nghiên cӭu sẽ lựa chọn các yếu tố có tác động mҥnh và rất mҥnh để
đưa vào đánh giá trong phương án quy hoҥch sử dụng đất.
3.3.2. Xác định các yếu tố môi trường trong quy hoạch sử dụng đất cần giám sát tại
Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
3.3.2.1. Đánh giá mͱc độ tác động cͯa các yếu tố môi trường trong quy hoạch sử dụng đất
bằng phương pháp ma trận môi trường
Dựa trên lý thuyết về ma trận môi trưӡng, chúng tôi thiết lập bҧng mô tҧ mӭc độ
16
tác động theo hướng tiêu cực cӫa yếu tố tác động vào yếu tố bị tác động hoặc biến đổi, có
tham vấn cán bộ các ngành, địa phương.
3.3.2.2. Lựa chọn các yếu tố môi trường trong quy hoạch sử dụng đất cần giám sát bằng
phương pháp cho điểm
Sử dụng các thang điểm phân theo mӭc độ tác động từ nhẹ, tác động không đáng
kể (0 điểm), trung bình (1 điểm), tác động mҥnh (2 điểm), tác động rất mҥnh (3 điểm).
Phân cấp điểm để xác định mӭc độ tác động các yếu tố: Mӭc A: từ 35 đến 51
điểm: Tác động mҥnh; mӭc B: từ 18 đến 34 điểm: Tác động trung bình; mӭc C: từ 0 đến
17 điểm: Tác động yếu.
Kết quҧ lựa chọn các yếu tố môi trưӡng chӫ yếu cần giám sát tҥi Khu Kinh tế cửa
khẩu quốc tế Cầu Treo, gồm 10 yếu tố sau:
Các yếu tố tự nhiên: 03 yếu tố, gồm: Lũ lụt, ngập úng; thoái hóa đất do xói mòn,
sҥt lӣ đất; hệ ST rừng và đa dҥng sinh học.
Các yếu tố kinh tế: 05 yếu tố, gồm: Mӣ rộng các khu đô thị và phát triển các khu
công nhiệp; phát triển đưӡng giao thông; phát triển khu du lịch; xử lý ô nhiễm môi trưӡng
(chất thҧi rắn, nước thҧi, khí thҧi, tiếng ồn); thu hồi đất sҧn xuất.
Các yếu tố xã hội: 02 yếu tố, gồm:Tĕng dân số; giҧi quyết việc làm;
3.3.3. Lựa chọn các yếu tố môi trường trong quy hoạch sử dụng đất để lồng ghép
trong phương án quy hoạch sử dụng đất tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
3.3.3.1. Xác định chỉ số tác động cͯa các yếu tố môi trường trong quy hoạch sử dụng đất
Xây dựng khung đánh giá chỉ số tác động cӫa 10 yếu tố đã xác định theo cấp
mҥnh, trung bình, ít tác động để làm cơ sӣ xin ý kiến chuyên gia.
3.3.3.2. Tham vấn đánh giá mͱc độ tác động cͯa các yếu tố môi trường trong quy hoạch sử
dụng đất
Kết quҧ tham vấn thể hiện trong bҧng sau
Bҧng 3.3. Tәng hợp phiӃu điều tra lҩy ý kiӃn tham vҩn vҩn mӭc đӝ tác
đӝng cӫa yӃu tố môi trѭӡng trong quy hoҥch sử dụng đҩt
TT YӃu tố tác đӝng
Số lѭợng vƠ tỷ lӋ ý kiӃn đánh giá theo các
mӭc đӝ tác đӝng cӫa yӃu tố MT trong quy
hoҥch sử dụng đҩt
Mҥnh Trung bình ệt tác đӝng
SL % SL % SL %
1 Mӣ rộng khu ĐT và phát triển khu CN 15 88 2 12 - -
2 Phát triển du lịch 4 24 13 76 -
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- qldd_ttla_nguyen_van_tri_0919_2005353.pdf