Các kết qủa nghiên cứu về xỉ thép ở trong nước
Trong nước, bước đầu đã có những văn bản pháp luật, tiêu chuẩn thừa nhận
khả năng ứng dụng của xỉ thép trong xây dựng đường như TCVN 6705:2009; công
văn 31/BXD-VLXD ngày 07/06/2011 của Bộ Xây dựng; quyết định số 430/QĐ-
BXD về việc ban hành chỉ dẫn kỹ thuật “Xỉ gang và xỉ thép sử dụng làm vật liệu
xây dựng”.
Theo ông Lương Thanh Chương, sau khi xử lý qua quá trình nung luyện trong
lò điện hồ quang ở nhiệt độ 1.600oC, xỉ thép có thành phần khoáng tương tự như
thành phần khoáng của xi măng, đây là điều mà vật liệu tự nhiên không có.
Công ty TNHH Vật Liệu Xanh cũng đã lấy mẫu gửi đi thí nghiệm tại các phòng
thí nghiệm đạt tiêu chuẩn để phân tích, xác định thành phần nguy hại trong xỉ thép.
Từ kết quả phân tích ở, đối chiếu QCVN 07:2009/BTNMT, nhận thấy hầu hết các
thành phần nguy hại vô cơ đều không phát hiện hoặc nằm dưới ngưỡng rất nhiều
lần.
Trong luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Văn Du, đã nghiên cứu xỉ thép để
thay thế cho cốt liệu lớn trong bê tông asphalt.
Năm 2011, nhóm nghiên cứu tại Bộ môn Vật liệu Xây dựng – Trường Đại học
Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh do TS. Trần Văn Miền chủ trì kết hợp với Công
ty TNHH Lê Phan đã thực hiện nghiên cứu sử dụng xỉ thép thay thế cho đá dăm làm
cốt liệu bêtông asphalt.
Từ năm 2012 đến 2015, Bộ Giao thông vận tải giao Trường Đại học Giao
thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh thực hiện đề tài “Nghiên cứu tái chế xỉ lò từ
nhà máy luyện thép để sử dụng làm vật liệu cho các lớp móng đường giao thông”
do TS.Nguyễn Quốc Hiển làm chủ nhiệm và Nghiên cứu sinh là thành viên thực
hiện đề tài nghiên cứu. Đề tài đã được Bộ Giao thông vận tải tổ chức nghiệm thu và
đánh giá đạt mức B. Kết quả nghiên cứu và kiến nghị của đề tài như sau:
 Xỉ thép hoàn toàn có thể tái chế để sử dụng như một loại vật liệu trong
lĩnh vực xây dựng công trình như cốt liệu bê tông xi măng, bê tông asphalt và
móng đường;
 Nếu được sản xuất và gia công theo một công nghệ phù hợp, thì xỉ thép
có thể được sử dụng trong các lớp móng dưới của đường ô tô theo nguyên lý
cấp phối như cấp phối đá dăm loại II.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
27 trang | 
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 650 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu sử dụng xỉ thép khu vực Bà Rịa – Vũng Tàu trong xây dựng đường ô tô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẫu
 6
M
ẫu
 7
M
ẫu
 8
M
ẫu
 9
M
ẫu
 1
0 
Khối lượng riêng g/cm3 3,47 
3,6
6 
3,6
6 
3,6
8 
3,5
0 
3,5
2 
3,4
1 
3,5
5 
3,5
8 
3,4
9 
Khối lượng thể 
tích ở trạng thái 
khô 
g/cm3 3,29 
3,3
5 
3,3
4 
3,4
2 
3,1
9 
3,2
9 
3,1
6 
3,2
8 
3,3
0 
3,2
3 
Khối lượng thể 
tích ở trạng thái 
bão hòa 
g/cm3 3,34 
3,4
4 
3,4
2 
3,4
9 
3,2
8 
3,3
6 
3,2
3 
3,3
6 
3,3
8 
3,3
1 
Độ hút nước % 1,54 
2,5
2 
2,6
1 
2,1
0 
2,8
1 
1,9
6 
2,3
1 
2,2
6 
2,3
8 
2,2
6 
Khối lượng thể 
tích xốp kg/m
3 1823 
187
7 
190
6 
183
7 
197
5 
179
9 
180
6 
187
4 
188
6 
180
0 
Độ rỗng giữa các 
hạt % 
47,
5 
48,
7 
47,
8 
50,
1 
43,
6 
48,
9 
47,
0 
47,
2 
47,
4 
48,
4 
Độ ẩm tối ưu % 2,98 
3,4
1 
3,6
2 
3,5
4 
3,5
7 
3,6
7 
3,5
4 
3,6
5 
3,3
7 
3,4
2 
Khối lượng thể 
tích khô lớn nhất 
khi ĐNTC 
g/cm3 2,36 
2,4
3 
2,4
8 
2,4
5 
2,5
0 
2,5
0 
2,5
0 
2,4
5 
2,4
3 
2,4
3 
6 
Chỉ tiêu thí 
nghiệm 
Đơn 
vị 
tính M
ẫu
 1
M
ẫu
 2
M
ẫu
 3
M
ẫu
 4
M
ẫu
 5
M
ẫu
 6
M
ẫu
 7
M
ẫu
 8
M
ẫu
 9
M
ẫu
 1
0 
Các chỉ số: Wl; 
Ip; PP Không thực hiện được 
Hàm lượng bụi, 
bùn, sét % 0,4 1,2 1,6 0,6 1,6 0,5 0,7 1,2 1,1 0,7 
Độ hao mòn khi 
va đập % 22 22 21 22 22 19 21 22 21 22 
Hàm lượng thoi 
dẹt % 0,8 1,1 1,2 0,9 0,7 0,6 1,8 0,3 1,6 1,0 
Mô đun đàn hồi 
vật liệu MPa 
225
,88 
230
,59 
226
,74 
285
,17 
231
,57 
239
,60 
244
,71 
232
,70 
318
,80 
246
,23 
CBR trong phòng 
(K = 0,98) % 
111
,58 
90,
35 
85,
92 
88,
98 
90,
28 
117
,98 
89,
07 
103
,86 
98,
24 
93,
30 
 Bảng 2.6 Bảng tổng hợp kết quả phân tích thành phần hạt của xỉ thép 
Bảng 2.7 Kết quả phân tích thành phần hóa học của xỉ thép 
Các 
Oxit 
Hàm lượng các Ôxít (%) 
Mẫu 
1 
Mẫu 
2 
Mẫu 
3 
Mẫu 
4 
Mẫu 
5 
Mẫu 
6 
Mẫu 
7 
Mẫu 
8 
Mẫu 
9 
Mẫu 
10 
SiO2 16,20 16,60 17,38 18,86 13,50 16,10 18,50 17,00 13,32 16,70 
Al2O3 8,00 8,10 7,85 8,75 6,60 6,70 7,40 7,76 8,17 6,26 
Fe2O3 35,80 34,80 35,47 35,25 38,80 35,50 34,40 35,02 35,53 34,02 
CaO 28,30 28,20 23,96 21,66 26,10 26,20 25,40 23,47 25,61 23,20 
MgO 5,40 5,50 11,43 12,36 6,10 5,10 4,70 5,04 5,40 5,98 
Kích 
thước 
mặt 
sàng 
(mm) 
Lượng lọt sàng (%) 
Mẫu 
1 
Mẫu 
2 
Mẫu 
3 
Mẫu 
4 
Mẫu 
5 
Mẫu 
6 
Mẫu 
7 
Mẫu 
8 
Mẫu 
9 
Mẫu 
10 
50 100,0 100,0 96,8 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 
37,5 100,0 98,2 95,9 96,5 97,1 97,4 97,3 98,2 97,1 95,7 
25 93,7 87,7 90,9 89,3 90,4 83,7 83,2 87,7 90,4 92,2 
19 86,5 79,5 85,4 83,5 83,4 72,4 68,4 79,5 83,4 85,0 
9,5 60,1 52,4 60,1 60,4 53,4 40,8 36,7 52,4 53,4 59,1 
4,75 36,3 27,4 35,9 36,9 28,9 21,7 16,9 27,4 28,9 33,8 
2,36 18,9 13,0 19,6 19,2 14,2 10,3 5,9 13,0 14,2 15,2 
0,425 3,6 1,8 5,3 2,9 4,4 2,8 1,0 1,8 4,4 2,6 
0,075 0,4 0,3 1,7 0,8 1,1 0,6 0,4 0,3 1,1 0,7 
<0,075 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 
7 
Các 
Oxit 
Hàm lượng các Ôxít (%) 
Mẫu 
1 
Mẫu 
2 
Mẫu 
3 
Mẫu 
4 
Mẫu 
5 
Mẫu 
6 
Mẫu 
7 
Mẫu 
8 
Mẫu 
9 
Mẫu 
10 
SO3 - - 0,09 0,12 - - - 0,09 0,10 0,13 
2.2. Phân tích, đánh giá, nhận xét các kết quả thí nghiệm 
2.2.1. Phân tích thống kê kết quả thí nghiệm. 
Sử dụng phần mềm Minitab18 phân tích kết quả thí nghiệm được kết quả như 
các bảng sau: 
 Bảng 2.8 Tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý của xỉ thép 
 Bảng 2.9 Tổng hợp thành phần hóa học của xỉ thép 
TT Chỉ tiêu thí nghiệm Đơn vị tính Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn 
1 Hàm lượng Silic Ôxít (SiO2) % 16,416 1,824 
2 Hàm lượng Nhôm Ôxít (Al2O3) % 7,56 0,80 
3 Hàm lượng Sắt III Ôxít (Fe2O3) % 35,46 1,30 
4 Hàm lượng Can xi Ôxít (CaO) % 25,21 2,152 
5 Hàm lượng Magie Ôxít (MgO) % 6,692 2,76 
6 Hàm lượng sunphat, sunphit % 0,104 0,017 
2.2.2. So sánh, đánh giá các chỉ tiêu cơ lý của xỉ thép với cấp phối đá dăm làm 
móng đường 
Từ các kết quả thí nghiệm ở trên cho thấy các chỉ tiêu cơ lý của cấp phối xỉ 
thép có nguồn gốc từ các nhà máy sản xuất thép khu vực BRVT sau khi tái chế, 
tương đồng cấp phối đá dăm tại khu vực Đông Nam Bộ. Tham chiếu theo tiêu chuẩn 
TCVN8859:2011 “Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô – vật 
TT Chỉ tiêu thí nghiệm Đơn vị tính Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn 
1 Khối lượng riêng g/cm3 3,552 0,0913 
2 Khối lượng thể tích ở trạng thái khô g/cm3 3,285 0,0771 
3 Khối lượng thể tích ở trạng bão hòa g/cm3 3,361 0,0771 
4 Độ hút nước % 2,275 0,3561 
5 Khối lượng thể tích xốp Kg/m3 1858,3 56,4 
6 Độ rỗng giữa các hạt % 48,28 2,42 
7 Hàm lượng bụi, bùn, sét % 0,953 0,443 
8 Độ hao mòn khi va đập Los Angele % 21,36 0,971 
9 Hàm lượng thoi dẹt % 1,00 0,45 
10 KLTT khô khi ĐNTC g/cm3 2,458 0,038 
11 Độ ẩm tối ưu khi ĐNTC % 3,474 0,204 
12 Độ trương nở thể tích % 0 - 
13 Sức chịu tải CBR trong phòng % 96,96 10,824 
14 Mô đun đàn hồi của vật liệu MPa 248,2 30,24 
8 
liệu, thi công và nghiệm thu”, thì hầu hết các chỉ tiêu của xỉ thép đáp ứng yêu cầu 
kỹ thuật của cấp phối đá dăm loại I (ngoại trừ chỉ số CBR là không đáp ứng yêu cầu 
kỹ thuật của cấp phối đá dăm loại I). 
2.2.3. Nhận xét, đánh giá thành phần hóa học của xỉ thép 
Tính chất của xỉ thép phần lớn quyết định bởi tỷ số M0 là tỷ số giữa tổng lượng 
CaO và MgO so với tổng lượng SiO2 và Al2O3 có trong xỉ: 
𝑀 =
𝐶𝑎𝑂 +𝑀𝑔𝑂
𝑆𝑖𝑂ଶ + 𝐴𝑙ଶ𝑂ଷ
=
25,21 + 6,692
16,416 + 7,56
= 1,33 
Mo >1 : xỉ có tính kiềm, xỉ loại kiềm nếu được sử dụng như một loại vật liệu 
hạt làm cốt liệu thì thường phải gia cố bằng chất liên kết vô cơ như vôi hoặc xi 
măng. 
2.2.4. Nhận xét, đánh giá về ảnh hưởng đến môi trường của xỉ thép 
Qua tổng hợp, phân tích các kết quả nghiên cứu như đã đề cập ở chương tổng 
quan cũng như ở các mục trên của chương này, có một số nội dung nhận xét, đánh 
giá như sau: 
 Xỉ thép không chứa thành phần có thể ảnh hưởng đến môi trường một 
cách có hại (theo nghiên cứu Tahir Sofilić); 
 Hàm lượng các hạt nhân phóng xạ có trong xỉ thép nhỏ hơn giới hạn cho 
phép (theo quyết định số 430/QĐ-BXD ngày 16/5/2017 của Bộ Xây dựng); 
 Với xỉ thép tái chế từ các nhà máy sản xuất thép ở khu vực tỉnh Bà Rịa 
Vũng Tàu, qua kết quả thí nghiệm, phân tích cho thấy hàm lượng các chất 
nguy hại đến môi trường đều không phát hiện hoặc nằm trong giới hạn cho 
phép. 
2.3. Kết luận chương 2 
 (1) Các chỉ tiêu cơ lý của xỉ thép tái chế từ các nhà máy sản xuất thép ở khu vực 
tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu tương đồng với cấp phối đá dăm khu vực Đông Nam 
Bộ, là loại vật liệu sử dụng phổ biến làm móng đường. Theo TCVN 8859-
2011 thì hầu hết các chỉ tiêu của xỉ thép tương đương yêu cầu kỹ thuật của 
cấp phối đá dăm loại I, riêng chỉ tiêu CBR không đạt yêu cầu kỹ thuật của 
cấp phối đá dăm loại I; 
(2) Do đặc tính của xỉ thải và công nghệ tái chế từ xỉ ở khu vực Bà Rịa Vũng 
Tàu hiện tại, cấp phối xỉ thép thiếu hàm lượng hạt nhỏ (<0,425mm) nên khó 
đạt độ chặt khi lu lèn do thiếu thành phần hạt nhỏ để chèn lấp lỗ rỗng; 
(3) Đây là loại xỉ thép có tính kiềm, có hoạt tính nên cần có những nghiên cứu 
dùng giải pháp xỉ thép gia cố với xi măng hoặc vôi nhằm phát huy tốt đặc 
tính kiềm, nâng cao khả năng chịu tải của kết cấu móng đường; 
(4) Qua những phân tích như trên, ta có thể sử dụng xỉ thép từ các nhà máy sản 
9 
xuất thép ở khu vực tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu để thay thế cấp phối đá dăm làm 
lớp móng dưới trong kết cấu áo đường ô tô. 
NGHIÊN CỨU TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU 
KỸ THUẬT XỈ THÉP GIA CỐ XI MĂNG LÀM MÓNG ĐƯỜNG Ô TÔ 
Trong các chương 1 và chương 2 đã chứng minh được xỉ thép tái chế từ các 
nhà máy sản xuất thép ở khu vực Bà Rịa Vũng Tàu, có thể sử dụng làm vật liệu 
trong xây dựng móng đường ô tô. 
Tuy nhiên, qua kết quả khảo sát, số liệu thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của xỉ 
thép ở chương 2 ta thấy, chỉ nên làm vật liệu cho lớp móng dưới. Do đặc tính của 
xỉ thép và công nghệ tái chế xỉ thép ở khu vực Bà Rịa Vũng Tàu hiện tại, sản phẩm 
xỉ thép có cấp phối thiếu hàm lượng hạt nhỏ (<0,425mm) nên khó đạt độ chặt khi 
lu lèn, điều này có thể ảnh hưởng làm giảm khả năng chịu tải của kết cấu. 
Để có thể cải thiện cấp phối của xỉ thép và phát huy tính kiềm trong xỉ thép, 
nhằm mở rộng phạm vi sử dụng xỉ thép làm các lớp móng trên, NCS đã tiến hành 
nghiên cứu các giải pháp gia cố, phối trộn xỉ thép với cát mịn hoặc đá mi, gia cố xi 
măng. 
3.1. Vật liệu dùng trong các giải pháp gia cố 
3.1.1. Xỉ thép: 
Xỉ thép có nguồn gốc từ các nhà máy sản xuất thép ở khu vực Bà Rịa Vũng Tàu, 
được Công ty Vật Liệu Xanh thu gom và thực hiện tái chế, có các chỉ tiêu cơ lý như 
đã đề cập ở chương 2. 
3.1.2. Xi măng: 
Xi măng dùng trong thí nghiệm là xi măng Hà Tiên 
3.1.3. Nước: 
Nước dùng trong thí nghiệm là nguồn nước máy sinh hoạt hằng ngày, đạt yêu 
cầu của tiêu chuẩn nước cho bê tông và vữa xây dựng TCXDVN 302-2004 [4] 
3.1.4. Cát hạt mịn: 
Cát mịn được sử dụng trong phạm vi nghiên cức của đề tài là loại cát tự nhiên 
sông Đồng Nai có các chỉ tiêu cơ lý và hoá học được thể hiện ở Bảng 3.2 
Bảng 3.2: Chỉ tiêu cơ lý và hoá học của cát mịn dùng để phối trộn với xỉ thép 
Thứ 
tự Chỉ tiêu thí nghiệm 
Đơn vị 
tính Phương pháp thí nghiệm Kết quả 
1 Khối lượng riêng g/cm3 TCVN 7572-4 : 2006 2,67 
2 Khối lượng thể tích g/cm3 TCVN 7572-4 : 2006 2,5 
10 
Thứ 
tự Chỉ tiêu thí nghiệm 
Đơn vị 
tính Phương pháp thí nghiệm Kết quả 
3 Độ xốp tự nhiên % 46,20 
4 Khối lượng thể tích xốp kg/m3 TCVN 7572-6 : 2006 1345 
5 Độ hút nước % TCVN 7572-4 : 2006 2,58 
6 Tạp chất hữu cơ so với mầu chuẩn so màu TCVN 7572-9 : 2006 
Ngang màu 
chuẩn 
7 Hàm lượng bùn sét % TCVN 7572-8 : 2006 2,08 
8 Hàm lượng silic hoà tan, Sc mol/l TCVN 7572-19 : 2006 62,86 
9 Hàm lượng ion Cl- % TCVN 7572-12 : 2006 0,007 
10 Hàm lượng SO3 % TCVN 7572-16 : 2006 0,012 
11 Hàm lượng mica % TCVN 7572-20 : 2006 0,01 
3.1.5. Đá mi: 
Đá mi là sản phẩm đá xây dựng phụ, được tạo ra trong quá trình chế biến các 
sản phẩm đá 1×1, đá 1×2, đá 2×3, đá 4×6. 
Bảng 3.4: Chỉ tiêu cơ lý của đá mi dùng để phối trộn với xỉ thép 
3.2. Phương pháp tính toán lựa chọn tỷ lệ phối trộn để cải thiện đường cấp 
phối hạt của xỉ thép: 
Tiến hành phân tích thành phần hạt của hỗn hợp vật liệu ứng với các tỷ lệ xỉ 
thép là khác nhau, cấp phối nào gần với đường cong lý tưởng của Fuller nhất sẽ 
được lựa chọn làm cơ sở cho các bước nghiên cứu tiếp theo. Kết quả như sau: 
 Khi phối hợp giữa xỉ thép/ cát mịn theo tỷ lệ 80%/20% cho hỗn hợp vật 
liệu gần với đường cong lý tưởng nhất 
 Khi phối hợp giữa xỉ thép/ đá mi theo tỷ lệ 70%/30% cho hỗn hợp vật 
liệu gần với đường cong lý tưởng nhất 
3.3. Thực nghiệm trong phòng các giải pháp xỉ thép gia cố xi măng, xỉ thép 
Thứ 
tự Chỉ tiêu thí nghiệm 
Đơn vị 
tính Phương pháp thí nghiệm Kết quả 
1 Khối lượng riêng g/cm3 TCVN 7572-4 : 2006 2,782 
2 Khối lượng thể tích g/cm3 TCVN 7572-4 : 2006 2,624 
3 Độ xốp tự nhiên % 41,01 
4 Khối lượng thể tích xốp g/cm3 TCVN 7572-6 : 2006 1,548 
5 Độ hút nước % TCVN 7572-4 : 2006 0,56 
6 Tạp chất hữu cơ so với mầu chuẩn so màu TCVN 7572-9 : 2006 
ngang màu 
chuẩn 
7 Hàm lượng bùn sét % TCVN 7572-8 : 2006 0,74 
8 Cường độ đá gốc (nén khô) MPa TCVN 7572-10:2006 209,1 
9 Cường độ đá gốc (nén bão hòa) MPa TCVN 7572-10:2006 193,6 
10 Độ mài mòn LA % TCVN 7572-12:2006 14,1 
11 
phối trộn cát mịn hoặc đá mi gia cố xi măng: 
3.3.1. Phương pháp tạo mẫu thí nghiệm 
Xỉ thép được gia cố với các hàm lượng xi măng khác nhau từ 4-10%. Mỗi tổ 
hợp mẫu gồm có 36 mẫu, trong đó có 24 mẫu đúc bằng cối Proctor cải tiến (chiều 
cao 11,7cm; đường kính 15,2cm), để thí nghiệm cường độ chịu nén và cường độ ép 
chẻ; 12 mẫu đúc bằng cối tiêu chuẩn (có đường kính 10,16cm, cao 11,7cm), để thí 
nghiệm mô đun đàn hồi. 
3.3.2. Phân tích kết quả thí nghiệm xỉ thép gia cố xi măng. 
Bảng 3.8: Kết quả thí nghiệm xỉ thép gia cố xi măng 
Std 
Order 
Run 
Order 
Pt 
Type Blocks XM Tuổi Rn (MPa) Rech (MPa) E (MPa) 
1 1 1 1 4 7 4,48 0,066 456,32 
2 2 1 1 4 14 4,76 0,069 507,99 
3 3 1 1 4 28 6,42 0,090 710,63 
4 4 1 1 4 56 6,41 0,117 741,30 
5 5 1 1 6 7 4,96 0,067 598,42 
6 6 1 1 6 14 5,55 0,083 595,55 
7 7 1 1 6 28 6,60 0,152 908,74 
8 8 1 1 6 56 7,69 0,165 945,93 
9 9 1 1 8 7 5,29 0,078 808,72 
10 10 1 1 8 14 6,13 0,124 825,40 
11 11 1 1 8 28 11,17 0,350 1302,68 
12 12 1 1 8 56 12,36 0,445 1408,16 
13 13 1 1 10 7 5,63 0,110 843,94 
14 14 1 1 10 14 7,26 0,134 1075,29 
15 15 1 1 10 28 15,93 0,969 1584,79 
16 16 1 1 10 56 16,93 1,108 1737,72 
17 17 1 1 4 7 4,85 0,061 519,31 
18 18 1 1 4 14 4,73 0,076 461,21 
19 19 1 1 4 28 5,47 0,083 689,42 
20 20 1 1 4 56 6,31 0,078 742,40 
21 21 1 1 6 7 4,69 0,065 577,72 
22 22 1 1 6 14 4,89 0,091 577,32 
23 23 1 1 6 28 7,43 0,127 862,54 
24 24 1 1 6 56 7,67 0,139 921,51 
25 25 1 1 8 7 5,09 0,090 792,77 
26 26 1 1 8 14 5,33 0,131 901,92 
27 27 1 1 8 28 11,79 0,402 1260,91 
28 28 1 1 8 56 11,94 0,443 1409,76 
12 
Std 
Order 
Run 
Order 
Pt 
Type Blocks XM Tuổi Rn (MPa) Rech (MPa) E (MPa) 
29 29 1 1 10 7 4,94 0,115 901,80 
30 30 1 1 10 14 6,34 0,146 977,50 
31 31 1 1 10 28 14,25 0,889 1605,77 
32 32 1 1 10 56 16,98 1,079 1701,53 
33 33 1 1 4 7 4,25 0,063 459,12 
34 34 1 1 4 14 4,49 0,080 492,85 
35 35 1 1 4 28 6,14 0,098 727,73 
36 36 1 1 4 56 5,88 0,099 728,59 
37 37 1 1 6 7 5,17 0,074 567,40 
37 37 1 1 6 7 5,17 0,074 567,40 
38 38 1 1 6 14 5,28 0,102 603,49 
39 39 1 1 6 28 6,83 0,134 935,47 
40 40 1 1 6 56 6,84 0,155 953,94 
41 41 1 1 8 7 4,85 0,085 775,83 
42 42 1 1 8 14 5,18 0,118 826,91 
43 43 1 1 8 28 10,56 0,436 1394,79 
44 44 1 1 8 56 12,00 0,489 1436,59 
45 45 1 1 10 7 5,83 0,102 880,25 
46 46 1 1 10 14 6,45 0,142 951,02 
47 47 1 1 10 28 15,17 0,822 1520,85 
48 48 1 1 10 56 16,79 1,056 1742.71 
3.3.3. Phân tích kết quả thí nghiệm xỉ thép/cát mịn (tỷ lệ 80/20)+gia cố xi măng. 
Kết quả chạy Minitab được Bảng 3.9 để tiến hành phân tích thống kê tổng hợp 
Bảng 3.9 Bảng kết quả thí nghiệm xỉ thép+cát mịn gia cố xi măng 
Std 
Order 
Run 
Order 
Pt 
Type Blocks XM Tuổi Rn (MPa) Rech (MPa) E (MPa) 
1 1 1 1 4 7 3,42 0,099 1220,96 
2 2 1 1 4 14 4,70 0,165 1233,31 
3 3 1 1 4 28 6,04 0,297 1308,51 
4 4 1 1 4 56 6,41 0,336 1326,99 
5 5 1 1 6 7 8,45 0,620 1516,45 
6 6 1 1 6 14 9,82 0,766 1584,22 
7 7 1 1 6 28 12,01 0,944 1749,25 
8 8 1 1 6 56 12,72 0,827 1776,59 
9 9 1 1 8 7 10,99 1,012 1589,75 
10 10 1 1 8 14 12,26 1,181 1584,76 
11 11 1 1 8 28 15,81 1,347 1775,43 
12 12 1 1 8 56 17,40 1,669 1941,99 
13 13 1 1 4 7 4,15 0,074 1221,57 
13 
Std 
Order 
Run 
Order 
Pt 
Type Blocks XM Tuổi Rn (MPa) Rech (MPa) E (MPa) 
14 14 1 1 4 14 4,23 0,158 1239,28 
15 15 1 1 4 28 5,84 0,309 1303,36 
16 16 1 1 4 56 6,33 0,315 1326,84 
17 17 1 1 6 7 8,76 0,617 1533,78 
18 18 1 1 6 14 10,15 0,649 1562,28 
19 19 1 1 6 28 12,52 0,819 1605,17 
20 20 1 1 6 56 11,35 0,890 1768,89 
21 21 1 1 8 7 10,63 0,994 1571,36 
22 22 1 1 8 14 11,80 1,217 1698,96 
23 23 1 1 8 28 14,28 1,370 1890,35 
24 24 1 1 8 56 16,40 1,718 1922,39 
25 25 1 1 4 7 3,84 0,079 1212,85 
26 26 1 1 4 14 4,58 0,172 1229,77 
27 27 1 1 4 28 6,72 0,288 1307,06 
28 28 1 1 4 56 7,06 0,324 1319,01 
29 29 1 1 6 7 8,29 0,560 1549,82 
30 30 1 1 6 14 9,46 0,724 1522,70 
31 31 1 1 6 28 10,79 0,890 1776,57 
32 32 1 1 6 56 12,11 0,954 1704,94 
33 33 1 1 8 7 10,78 0,976 1630,28 
34 34 1 1 8 14 12,74 1,110 1603,67 
35 35 1 1 8 28 15,87 1,438 1920,70 
36 36 1 1 8 56 16,62 1,609 1944,85 
3.3.4. Phân tích kết quả thí nghiệm xỉ thép/ đá mi (tỷ lệ 70/30)+gia cố xi măng. 
Kết quả chạy Minitab được Bảng 3.10 để tiến hành phân tích thống kê tổng 
hợp 
Bảng 3.10: Bảng kết quả thí nghiệm xỉ thép+đá mi gia cố xi măng 
Std 
Order 
Run 
Order 
Pt 
Type Blocks XM Tuổi Rn (MPa) Rech (MPa) E (MPa) 
1 1 1 1 4 7 9,12 0,531 1397,41 
2 2 1 1 4 14 9,39 0,616 1423,87 
3 3 1 1 4 28 11,67 0,751 1469,39 
4 4 1 1 4 56 11,79 0,809 1506,57 
5 5 1 1 6 7 12,12 0,858 1680,65 
6 6 1 1 6 14 14,11 1,001 1650,34 
7 7 1 1 6 28 16,67 1,251 1803,15 
8 8 1 1 6 56 16,77 1,431 1841,23 
9 9 1 1 8 7 17,60 1,912 1895,51 
10 10 1 1 8 14 19,24 2,064 1952,45 
11 11 1 1 8 28 24,63 2,540 2073,63 
12 12 1 1 8 56 25,98 3,357 2041,20 
13 13 1 1 4 7 8,98 0,528 1392,15 
14 
Std 
Order 
Run 
Order 
Pt 
Type Blocks XM Tuổi Rn (MPa) Rech (MPa) E (MPa) 
14 14 1 1 4 14 9,42 0,604 1416,64 
15 15 1 1 4 28 11,45 0,737 1469,19 
16 16 1 1 4 56 11,52 0,809 1510,33 
17 17 1 1 6 7 12,35 0,850 1695,50 
18 18 1 1 6 14 12,73 0,910 1803,97 
19 19 1 1 6 28 17,44 1,117 1775,16 
20 20 1 1 6 56 17,21 1,425 1802,55 
21 21 1 1 8 7 17,38 1,951 1897,65 
22 22 1 1 8 14 19,18 2,044 1975,84 
23 23 1 1 8 28 24,95 2,573 2063,32 
24 24 1 1 8 56 25,79 3,329 2051,39 
25 25 1 1 4 7 9,09 0,522 1392,98 
26 26 1 1 4 14 9,69 0,604 1423,87 
27 27 1 1 4 28 11,68 0,738 1465,87 
28 28 1 1 4 56 12,09 0,818 1487,06 
29 29 1 1 6 7 11,83 0,842 1688,39 
30 30 1 1 6 14 13,69 0,966 1650,07 
31 31 1 1 6 28 16,51 1,062 1804,59 
32 32 1 1 6 56 18,85 1,384 1790,57 
33 33 1 1 8 7 17,22 1,921 1971,07 
34 34 1 1 8 14 19,48 2,048 1910,82 
35 35 1 1 8 28 24,52 2,567 2014,40 
36 36 1 1 8 56 25,93 3,337 2112,16 
3.3.5. Phân tích, so sánh các giải pháp sử dụng xỉ thép gia cố xi măng 
Sử dụng phần mềm Minitab18 thiết kế thí nghiệm tổng quát 
Các hàm phân tích: Cường độ chịu nén (Rn); Cường độ chịu ép chẻ (Rech); 
Mô đun đàn hồi (E). 
3.3.5.1. Phân tích cường độ chịu nén Rn 
Tương tự như đã thực hiện ở trên, cường độ chịu nén của XT, XC, XD gia cố 
xi măng được thể hiện ở các hình sau: 
a) Ảnh hưởng các yếu tố chính 
b) Ảnh hưởng tương tác 
Hình 3.31: Biểu đồ ảnh hưởng các yếu tố đến Rn 
XDXCXT
16
14
12
10
8
6
864 5628147
Cốt liệu
Cư
ờn
g 
độ
 n
én
 tr
un
g 
bì
nh
 R
n 
(M
Pa
)
XM Tuổi
20
15
10
5
XDXCXT
20
15
10
5
864
Cốt liệu * XM
Cốt liệu * Tuổi
Cốt liệu
XM * Tuổi
XM
4.0
6.0
8.0
XM
7.0
14.0
28.0
56.0
Tuổi
Cư
ờn
g 
độ
 n
én
 tr
un
g 
bì
nh
 R
n 
(M
Pa
)
15 
Hình 3.31 cho thấy cả 3 yếu tố cốt liệu, tỷ lệ xi măng và ngày tuổi đều ảnh 
hưởng nhiều đến Rn. 
 Ảnh hưởng của cốt liệu: Thứ tự tăng dần Rn theo cốt liệu là 
XTXCXD; 
 Ảnh hưởng của tỷ lệ xi măng: Khi tỷ lệ XM tăng thì Rn cũng tăng lên, 
tỷ lệ Rn tăng tương đối đồng đều khi tăng XM từ 4-8% thể hiện bằng độ dốc 
của các đoạn đường thẳng gần như nhau; 
 Độ tuổi đến cường độ chịu nén: ở giai đoạn đầu từ 7-14 ngày thì cường 
độ nén phát triển chậm, từ 14-28 ngày thì mức độ tăng nhanh hơn thể hiện qua 
độ dốc của biểu đồ cường độ nén theo ngày tuổi, từ 28-56 ngày thì Rn lại tăng 
chậm. Biểu đồ ảnh hưởng ngày tuổi đến cường độ nén không là dạng tuyến 
tính mà là bậc 2; 
 Ảnh hưởng tương tác cơ bản như nhau đối với các ngày tuổi và tỷ lệ xi 
măng. Tuy nhiên ở tỷ lệ XM 6%, 8%, ngày tuổi 28 và 56 ngày thì ảnh hưởng 
rõ rệt hơn. 
Hình 3.32 là biểu đồ tổng hợp 
cường độ nén Rn theo lượng xi măng 
và ngày tuổi. Ở 14 ngày tuổi cường 
độ chịu nén đều lớn hơn 4.0MPa. 
3.3.5.2. Phân tích cường độ chịu ép 
chẻ Rech 
Tương tự như đã thực hiện ở 
trên, cường độ chịu ép chẻ của XT, 
XC, XD gia cố xi măng được thể 
hiện ở Hình 3.33. Quy luật thay đổi 
cũng giống như đối với Rn. 
a) Ảnh hưởng các yếu tố chính 
b) Ảnh hưởng tương tác 
Hình 3.33: Biểu đồ ảnh hưởng các yếu tố đến Rech 
XDXCXT
1.4
1.2
1.0
0.8
0.6
0.4
0.2
0.0
864 5628147
Cốt liệu
Cư
ờn
g 
độ
 é
p 
ch
ẻ 
tr
un
g 
bì
nh
 R
ec
h 
(M
Pa
)
XM Tuổi
2.4
1.8
1.2
0.6
0.0
XDXCXT
2.4
1.8
1.2
0.6
0.0
864
Cốt liệu * XM
Cốt liệu * Tuổi
Cốt liệu
XM * Tuổi
XM
4.0
6.0
8.0
XM
7.0
14.0
28.0
56.0
Tuổi
Cư
ờn
g 
độ
 é
p 
ch
ẻ 
tr
un
g 
bì
nh
 R
ec
h 
(M
Pa
)
Cốt liệu
XM
Tuổi
XDXCXT
864864864
562814
7
562814
7
562814
7
562814
7
562814
7
562814
7
562814
7
562814
7
562814
7
25
20
15
10
5
0
Rn
 (M
Pa
)
4
25
.9
24
.7
19
.3
17
.4
17
.6
1
16
.8
73
3
13
.5
1
12
.1
11
.8
11
.6
9.
5
9.
06
33
3
16
.8
06
7
15
.3
2
12
.2
66
7
10
.812
.0
6
11
.7
73
3
9.
81
8.
5
6.
6
6.
2
4.
50
33
3
3.
80
33
3
12
.1
11
.1
73
3
5.
54
66
7
5.
07
66
7
7.
4
6.
95
33
3
5.
24
4.
946.
2
6.
01
4.
66
4.
52
66
7
Độ tin cậy 95%
Biểu đồ Rn (MPa)
Hình 3.32: Biểu đồ tổng hợp Rn của 
XT, XC, XD gia cố xi măng 
16 
Hình 3.34 là biểu đồ tổng hợp 
cường độ ép chẻ Rech theo lượng xi 
măng và ngày tuổi. Ở 14 ngày tuổi 
cường độ chịu ép chẻ của XC khi gia 
cố 6-8% xi măng và XD gia cố 4-8% 
xi măng mới cao hơn 0.4-0.45 MPa để 
có thể làm lớp móng trên. XT gia cố xi 
măng chỉ có thể làm lớp móng dưới. 
3.3.5.3. Phân tích mô đun đàn hồi E 
Tương tự như đã thực hiện ở trên, 
mô đun đàn hồi E của XT, XC, XD gia 
cố xi măng được thể hiện ở Hình 3.35. Quy luật thay đổi cũng giống như đối với 
Rn, Rech. 
a) Ảnh hưởng các yếu tố chính 
b) Ảnh hưởng tương tác 
Hình 3.35: Biểu đồ ảnh hưởng các yếu tố đến E 
Hình 3.36 là biểu đồ tổng hợp 
mô đun đàn hồi E theo lượng xi măng 
và ngày tuổi. Ở 14 ngày tuổi E của 
XT khi gia cố 8% xi măng mới đạt 
đến ngưỡng 600-800MPa để làm lớp 
móng trên, các tỷ lệ XM khác chỉ có 
thể làm lớp móng dưới. Đối với XC 
và XD thì E đều đạt trên ngưỡng 600-
800 MPa để có thể làm lớp móng trên 
kết cấu mặt đường. 
3.4. Nhận xét, kết luận chương 3 
 (1) Đã nghiên cứu xác định các 
chỉ tiêu kỹ thuật Rn, Rech và 
E của cấp phối xỉ thép, cấp phối xỉ thép + cát mịn, cấp phối xỉ thép + đá mi 
XDXCXT
1700
1600
1500
1400
1300
1200
1100
1000
900
800
864 5628147
Cốt liệu
M
ô 
đu
n 
đà
n 
hồ
i t
ru
ng
 b
ìn
h 
E 
(M
Pa
)
XM Tuổi
2000
1500
1000
500
XDXCXT
2000
1500
1000
500
864
Cốt liệu * XM
Cốt liệu * Tuổi
Cốt liệu
XM * Tuổi
XM
4.0
6.0
8.0
XM
7.0
14.0
28.0
56.0
Tuổi
M
ô 
đu
n 
đà
n 
hồ
i t
ru
ng
 b
ìn
h 
E 
(M
Pa
)
Cốt liệu
XM
Tuổi
XDXCXT
864864864
562814756281475628147562814756281475628147562814756281475628147
4
3
2
1
0
Re
ch
 (M
Pa
)
0.35
0.45
3.
34
1
2.
56
2.
05
2
1.
92
8
1.
41
33
3
1.
14
33
3
0.
95
9
0.
85
0.
81
2
0.
74
2
0.
60
8
0.
52
7
1.
66
53
3
1.
38
5
1.
16
93
3
0.
99
4
0.
89
03
33
0.
88
43
33
0.
71
3
0.
59
9
0.
32
5
0.
29
8
0.
16
5
0.
08
40.
45
9
0.
39
6
0.
12
43
33
0.
08
43
33
3
0.
15
3
0.
13
76
67
0.
09
2
0.
06
86
66
7
0.
09
8
0.
09
03
33
3
0.
07
5
0.
06
33
33
3
Độ tin cậy 95%
Biểu đồ Rech (MPa)
Hình 3.34: Biểu đồ tổng hợp Rech 
của XT, XC, XD gia cố xi măng 
Cốt liệu
XM
Tuổi
XDXCXT
864864864
562814
7
562814
7
562814
7
562814
7
562814
7
562814
7
562814
7
562814
7
562814
7
2500
2000
1500
1000
500
0
E 
(M
Pa
)
600
800
20
68
.2
5
20
50
.4
5
19
46
.3
7
19
21
.4
1
18
11
.4
5
17
94
.3
17
01
.4
6
16
88
.1
8
15
01
.3
2
14
68
.1
5
14
21
.4
6
13
94
.1
8
19
36
.4
1
18
62
.1
6
16
29
.1
3
15
97
.1
3
17
50
.1
4
17
10
.3
3
15
56
.4
15
33
.3
5
13
24
.2
8
13
06
.3
1
12
34
.1
2
12
18
.4
6
14
18
.1
7
13
19
.4
6
85
1.
41
79
2.
44
94
0.
46
90
2.
25
59
2.
12
58
1.
1873
7.
43
70
9.
26
48
7.
35
47
8.
25
Biểu đồ E (MPa)
Độ tin cậy 95%
Hình 3.36: Biểu đồ tổng hợp E của XT, 
XC, XD gia cố xi măng 
17 
gia cố xi măng và thành lập phương trình hồi quy; 
(2) Đã chứng minh hỗn hợp xỉ thép+đá mi, xỉ thép+cát mịn gia cố xi măng có 
các chỉ tiêu kỹ thuật cao hơn xỉ thép thông thường gia cố cùng hàm lượng xi 
măng. Trong các loại hỗn hợp thì xỉ thép+đá mi gia cố xi măng có các chỉ 
tiêu kỹ thuật cao nhất; 
(3) Kiến nghị tỷ lệ xi măng hợp lý để gia cố xỉ thép từ 4% đến 6% theo khối 
lượng hỗn hợp. 
NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG SỬ DỤNG XỈ THÉP 
LÀM LỚP MÓNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG Ô TÔ SỬ 
DỤNG XỈ THÉP 
4.1.1. Các thông tin chung về đoạn thử nghiệm 
Đoạn đường thử 
nghiệm được thực hiện 
trên Quốc lộ 55 thuộc tỉnh 
Bà Rịa Vũng Tàu. 
Đoạn thử nghiệm là 
đường cũ có kết cấu mặt 
đường hiện hữu từ trên 
xuống dưới như sau: lớp 
BTN hạt mịn dày 4 cm, 
BTN hạt thô dày 6 cm; cấp 
phối đá dăm dày 30 cm; 
nền đất đắp bằng cấp phối 
sỏi đỏ (CPSĐ). 
4.1.2. Thiết kế đoạn thử nghiệm 
Để có cơ sở so sánh, đánh giá giữa phương án sử dụng xỉ thép với cấp 
phối đá dăm làm lớp móng. Trên đoạn thử nghiệm được chia làm hai đoạn nhỏ 
Hình4.3 Mặt đường QL 55 bị hư hỏng trước khi bóc 
bỏ để thử nghiệm 
Hình 4.4: Kết cấu áo đường loại 1 
của đoạn thử nghiệm 
Hình 4.5: Kết cấu áo đường loại 2 
của đoạn thử nghiệm 
18 
với hai phương kết cấu loại 1 và loại 2. 
Hình 4.7: Sơ đồ bố trí các loại kết cấu trên 
đoạn thử nghiệm 
Hình 4.8 Thí nghiệm kiểm tra đoạn đường 
thử nghiệm 
4.1.3. Kết quả thí nghiệm kiểm tra đoạn thử nghiệm 
4.1.3.1. Kết quả thí nghiệm kiểm tra đoạn thử nghiệm trong thời gian thi công - 
tháng 10/2013: 
 Về độ chặt (K): 
 K nền cấp phối
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
tom_tat_luan_an_nghien_cuu_su_dung_xi_thep_khu_vuc_ba_ria_vu.pdf