Để khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng đồng kết tủa lên
sự hình thành pha, kích thước và hình thái học của vật liệu nano
Fe3O4-GOVS, các mẫu vật liệu được chế tạo ở các nhiệt độ khác nhau:
30 oC (GF1), 50 oC (GF2) và 80 oC (GF3). Kết quả nghiên cứu được
thực hiện thông qua các phương pháp: nhiễu xạ tia X (XRD), quang
phổ XPS và hiển vi điện tử truyền qua TEM. Kết quả XRD cho thấy
nhiệt độ phản ứng tăng dẫn đến kích thước hạt nano Fe3O4 trên
GOVS tăng lên. Phổ XPS chứng minh tồn tại tồn tại pha Fe3O4,
không tồn tại sự có mặt của γ-Fe2O3. Như vậy, các kết quả nghiên cứu
về cấu trúc (XRD) và quang phổ XPS trên các mẫu đã chứng minh có
thể tổng hợp được vật liệu nano Fe3O4 trên GOVS sạch pha với các
nhiệt độ phản ứng từ nhiệt độ 30 oC đến 80 oC. Ảnh TEM của GF1,
GF2 và GF3 cho thấy Fe3O4 tạo ra có hình dạng tựa cầu với kích
thước tương đối đồng đều, sự phân bố Fe3O4 của mẫu ở nhiệt độ 80
oC là đồng đều nhất, kích thước hạt Fe3O4 của mẫu GF1, GF2, GF3
lần lượt là 8 nm, 13 nm và 15 nm. Kết quả phân tích nguyên tố theo
XPS cũng cho thấy hàm lượng nguyên tử Fe tại mẫu 80 oC là cao
nhất (17,23%) do vậy nhiệt độ 80 oC được chọn.
28 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu tổng hợp và đặc trưng vật liệu mới cấu trúc nano trên cơ sở graphen ứng dụng trong xử lý môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cho thấy có sự chèn các nhóm oxy trong các lớp graphit và hình
thành lên cấu trúc graphit oxit.
3.1.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình bóc lớp graphit oxit
sử dụng kỹ thuật vi sóng và kỹ thuật siêu âm
* Nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian vi sóng: 1, 2, 3 và 4 phút
Điều kiện khảo sát: Công suất vi sóng 700 W, khối lượng
graphit oxit 1 g. Quan sát sản phẩm các mẫu vi sóng ở các thời gian
khác nhau, tính hiệu suất thu hồi và sử dụng phương pháp XRD tìm
được thời gian vi sóng thích hợp là 2 phút.
7
Goc 2 thetha
10 20 30 40 50
C
uo
ng
d
o
(
tu
y
ch
o
n)
rGOGOVS
GOSA
C
ư
ờ
n
g
đ
ộ
(
a.
u
)
Góc 2 T eta (độ)
* Nghiên cứu ảnh hưởng của công suất vi sóng: 216, 700, 1000 và 1200 W
Điều kiện khảo sát: khối lượng graphit oxit ban đầu 1 g, thời gian
2 phút, các chế độ công suất vi sóng khác nhau. Quan sát quá trình vi
sóng, tính hiệu suất sản phẩm thu được kết hợp với sử dụng phương
pháp XRD và FTIR thấy rằng với công suất 700 W là thích hợp.
*Nghiên cứu ảnh hưởng thời gian siêu âm đến quá trình điều chế
GOSA từ graphit oxit: 30, 60 và 120 phút
Trong luận án này chúng tôi cố định tỷ lệ graphit oxit/ H2O = 2
mg/mL. Lượng graphit oxit siêu âm mỗi mẫu 0,1 g, công suất máy 40
W. Quan sát mẫu siêu âm ở các thời gian khác nhau, kết hợp với ảnh
HR-TEM và kết quả chụp XRD tìm được thời gian siêu âm thích hợp là
60 phút.
3.1.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến quá trình khử GOVS về rGO
Khảo sát khử nhiệt GOVS ở các nhiệt độ: 400, 600, 800 và
1000 oC, với tốc độ gia nhiệt 20 oC/phút và lưu lượng khí N2 15-20
mL/phút. Sử dụng phương pháp XRD, FTIR và xét tới tiêu chí tiết
kiệm năng lượng thì ở 600 oC là nhiệt độ khử thích hợp. Hiệu suất
quá trình tổng hợp rGO từ GOVS nằm trong khoảng 50 - 60%.
3.2. Đặc trưng vật liệu GO và rGO tổng hợp được
3.2.1. Phương pháp nhiễu xạ tia X (XRD)
Kết quả phổ XRD
(Hình 3.8) cho thấy
GOVS và GOSA với
pic đặc trưng 2 tương
ứng 11,5o và 11,2o còn
với rGO với pic đặc
trưng 2 = 25,8o phù
hợp với phổ XRD của
GO và rGO.
Hình 3.8. Giản đồ XRD của GOSA,
GOVS và rGO sau khi tổng hợp
8
Hình 3.9. Phổ FT-IR của GOSA, GOVS và
rGO sau tổng hợp
Sô Sóng (cm
-1
)
500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000
C
u
o
n
g
d
o
(
%
T
)
C-O-C
C=C
C=O
CO2
C-O
C-O
C-O-C
C=C
C=O
-OH
-OH
GOVS
GOSA
rGOĐ
ộ
tr
u
y
ền
q
u
a
(%
T
)
Số sóng (c -1
3.2.2. Phổ hồng ngoại chuyển dịch Fourier (FTIR)
Quan sát phổ
FTIR của GOSA
cho thấy có sự tồn
tại của nhóm
cacbonyl – C=O
(trong khoảng
1700 -1730 cm-1).
Các pic nằm trong
khoảng 1200-1250
cm-1 đặc trưng cho
sự tồn tại của liên
kết C–O. Các pic
nằm trong khoảng
1500-1600 cm-1 đặc
trưng cho sự tồn tại
của liên kết C=C trong các hợp chất aromatic, pic nằm trong khoảng
1060 cm-1 đặc trưng cho liên kết C-O-C. Ngoài ra các pic nằm trong
khoảng từ 3400 – 3850 cm-1 đặc trưng cho sự có mặt của các nhóm -
OH. Sau quá trình vi sóng, các pic có sự dịch chuyển nhẹ 3460 –
3500 cm-1 vẫn đặc trưng cho nhóm hydroxyl (-OH), pic 1633 cm-1
đặc trưng cho nhóm C=C, pic nằm trong khoảng 1168 cm-1 đặc trưng
cho nhóm –C-O, pic nằm trong khoảng 1728 cm-1 đặc trưng cho
nhóm cacbonyl –C=O. Sau quá trình khử nhiệt đường FTIR của rGO
hầu như không còn quan sát thấy các pic đặc trưng cho các nhóm
chức như trong phổ FTIR của GO (Hình 3.9), cho thấy quá trình khử
làm mất đi một lượng lớn các nhóm chức trên bề mặt GO.
3.2.3. Kính hiển vi điện tử truyền qua độ phân giải cao (HR –TEM)
Từ ảnh HR-TEM cho thấy GOSA có số lớp khoảng 10 lớp và
7 - 8 lớp (GOVS) và của rGO khoảng 5-6 lớp. Đối với rGO khoảng
cách mỗi lớp khoảng 0,4 nm, còn với GOSA khoảng cách mỗi lớp
ước tính khoảng 0,6 nm.
9
3.2.4. Hấp phụ và khử hấp phụ Nitơ (BET)
Bề mặt riêng, kích thước lỗ xốp, thể tích và sự phân bố lỗ xốp
được xác định bằng phương pháp đẳng nhiệt hấp phụ - khử hấp phụ
N2 theo phương pháp BET, kết quả cho ở Bảng 3.3.
Bảng 3.3. Các thông số đặc trưng của GOSA, GOVS và rGO theo
phương pháp BET
Thông số GOSA GOVS rGO
Diện tích bề mặt (m2/g) 56 331 300
Thể tích vi mao quản (cm3/g) 0,0004 0,0015 0,018
Tổng thể tích mao quản (cm3/g) 0,283 1,719 1,596
Đường kính mao quản trung bình (nm) 9,6 - 21,4 7,8 - 21,2 8,8 - 22,5
Từ Bảng 3.3 cho thấy so với GOSA thì GOVS và rGO có diện tích
bề mặt riêng và tổng thể tích lỗ xốp lớn hơn cỡ 6 lần.
3.2.5. Phổ điện tử quang tia X (XPS)
Kết quả chụp phổ XPS cho thấy:
- Sự tồn tại của số lượng lớn oxy trong các nhóm chức trên GOVS,
GOSA và các nhóm chức này giảm mạnh trên rGO.
- Quá trình khử nhiệt GO về rGO còn được thể hiện rõ trên pic 291,5 eV
đặc trưng cho các liên kết π→π* của cacbon trong vòng thơm.
- Khử nhiệt GO→rGO, tỷ lệ C/O tăng từ 2,32 (GOSA), 2,98 (GOVS)
lên đến 6,15 và 10,89 tương ứng.
Kết quả thành phần % các nguyên tố được cho ở Bảng 3.4.
Bảng 3.4. Thành phần các nguyên tố trong phổ XPS của GOVS,
GOSA và rGO (%At)
Mẫu/nguyên tố C O C/O
rGO 91,59 7,41 10,89
GOVS 73,92 25,08 2,98
GOSA 69,88 30,12 2,32
rGO khử nhiệt từ GOSA 86,02 13,98 6,15
10
3.3. Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp
Fe3O4-GOVS
Trong phần này chúng tôi chỉ tập trung nghiên cứu tổng hợp và
khảo sát tính chất của Fe3O4-GOVS theo phương pháp đồng kết tủa có
kích thước hạt nhỏ, phân bố đều và dễ dàng thu hồi bằng từ trường ngoài.
3.3.1. Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng đồng kết tủa
Để khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng đồng kết tủa lên
sự hình thành pha, kích thước và hình thái học của vật liệu nano
Fe3O4-GOVS, các mẫu vật liệu được chế tạo ở các nhiệt độ khác nhau:
30 oC (GF1), 50 oC (GF2) và 80 oC (GF3). Kết quả nghiên cứu được
thực hiện thông qua các phương pháp: nhiễu xạ tia X (XRD), quang
phổ XPS và hiển vi điện tử truyền qua TEM. Kết quả XRD cho thấy
nhiệt độ phản ứng tăng dẫn đến kích thước hạt nano Fe3O4 trên
GOVS tăng lên. Phổ XPS chứng minh tồn tại tồn tại pha Fe3O4,
không tồn tại sự có mặt của γ-Fe2O3. Như vậy, các kết quả nghiên cứu
về cấu trúc (XRD) và quang phổ XPS trên các mẫu đã chứng minh có
thể tổng hợp được vật liệu nano Fe3O4 trên GOVS sạch pha với các
nhiệt độ phản ứng từ nhiệt độ 30 oC đến 80 oC. Ảnh TEM của GF1,
GF2 và GF3 cho thấy Fe3O4 tạo ra có hình dạng tựa cầu với kích
thước tương đối đồng đều, sự phân bố Fe3O4 của mẫu ở nhiệt độ 80
oC là đồng đều nhất, kích thước hạt Fe3O4 của mẫu GF1, GF2, GF3
lần lượt là 8 nm, 13 nm và 15 nm. Kết quả phân tích nguyên tố theo
XPS cũng cho thấy hàm lượng nguyên tử Fe tại mẫu 80 oC là cao
nhất (17,23%) do vậy nhiệt độ 80 oC được chọn.
3.3.2. Ảnh hưởng nồng độ đầu
Chế tạo ở các nồng độ muối Fe3+/Fe2+ khác nhau N
(0,01M/0,005M), GF3 (0,1M/0,05M), N1 (1M/0,5M) và N2 (2M/1M),
nhiệt độ hệ 80 oC, pH= 10, tốc độ khuấy là 500 v/p.
Giản đồ XRD cho thấy kích thước tinh thể của các mẫu tăng
dần khi tăng nồng độ muối. Kết quả tính toán kích thước tinh thể của
các mẫu theo công thức Scherrer tại đỉnh nhiễu xạ (311) (Bảng 3.7).
Khi so sánh ảnh TEM của các mẫu tổng hợp ở trong các điều kiện
khác nhau cho thấy rõ sự thay đổi của kích thước hạt. Đặc điểm các
hạt Fe3O4 có dạng tựa cầu, phân tán khá đồng đều và nằm xen kẽ trên
11
các lớp GOVS. Giá trị kích thước trung bình của các mẫu N, GF3,
N1 và N2 lần lượt là 8 nm, 15 nm, 25 nm và 40 nm.
Bảng 3.7. Kích thước hạt mẫu Fe3O4-GOVS tổng hợp ở điều kiện
nồng độ khác nhau
Mẫu N GF3 N1 N2
dXRD (nm) 7,3 13,4 18,2 36,1
Các hạt nano Fe3O4 phân tán khá đồng đều trên bề mặt của
GOVS. Tuy nhiên với mục đích thu hồi thì sản phẩm cần có từ độ
bão hòa cao, xác định độ bão hòa từ của các mẫu nhận thấy mẫu GF3
và N1 có từ độ bão hòa cao (35 emu/g và 40 emu/g). Kết hợp với
kích thước hạt, mẫu GF3 được lựa chọn.
3.3.3. Ảnh hưởng của pH
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của pH đến kích
thước hạt với các giá trị pH = 8 (GF4), pH =10 (GF3), pH = 12
(GF5), nhiệt độ hệ 80 oC, nồng độ muối Fe3+/Fe2+ = 0,1M/0,05M, tốc
độ khuấy 500 v/p.
Hình dạng, kích thước hạt được quan sát bằng ảnh FE-SEM.
Hình 3.21 trình bày ảnh FE-SEM của 03 mẫu vật liệu Fe3O4-GOVS
tổng hợp ở trong các điều kiện pH khác nhau.
Hình 3.21. Ảnh FE-SEM của Fe3O4-GOVS tổng hợp ở trong các
điều kiện pH khác nhau GF3(a), GF4(b) và GF5(c)
(a) (b)
(c)
12
Hình 3.21 cho thấy mẫu tổng hợp ở pH = 8 (GF4) có kích thước
cỡ 20 nm, pH = 10 (GF3) có kích thước cỡ 15 nm và mẫu tổng hợp ở
pH = 12 (GF5) có kích thước cỡ 18 nm. Kết quả chúng tôi nhận thấy pH
tăng cao thì kích thước hạt tăng. pH = 10 được lựa chọn.
3.3.4. Ảnh hưởng của tốc độ khuấy
Khảo sát với các tốc độ khuấy khác nhau: 200 (mẫu V1), 350
(mẫu V2), 500 (mẫu GF3) và 1000 v/p (mẫu V4), pHhệ = 10, nhiệt độ
hệ 80 oC, nồng độ muối Fe3+/Fe2+ = 0,1M/0,05M.
Kết quả chụp XRD cho thấy khi tăng tốc độ khuấy thì kích thước
hạt giảm. Các mẫu V1, V2, GF3 và V4 có kích thước tương ứng 24,1 nm;
14,08 nm; 13,4 nm và 12,7 nm. Kết quả chụp TEM cho giá trị kích thước
hạt trung bình của các mẫu V1, V2, GF3 và V4 tương ứng là 30 nm, 20
nm, 15 nm và 14 nm. Vậy khi tốc độ khuấy tăng thì kích thước hạt giảm,
tuy nhiên khi tăng tốc độ khuấy từ 500 lên đến 1000 v/p thì kích thước
giảm không đáng kể → chọn tốc độ khuấy 500 v/p.
3.4. Tổng hợp vật liệu Fe3O4-GOVS và Fe-Fe3O4-GOVS
- Qui trình tổng hợp Fe3O4-GOVS
Hình 3.24. Sơ đồ tổng hợp Fe3O4 - GOVS ở điều kiện thích hợp
13
Thừa hưởng những kết quả nghiên cứu ở trên để tổng hợp mẫu
Fe3O4-GOVS trong điều kiện thích hợp nhất sau đó tiến hành đưa các
hạt nano Feo lên bề mặt vật liệu Fe3O4-GOVS bằng cách sử dụng tác
nhân khử NaBH4 và nguồn Fe3+ (FeCl3.6H2O) trong điều kiện có mặt
của khí trơ N2 (Sơ đồ Hình 2.5). Trong luận án này, lượng Feo được
đưa lên Fe3O4-GOVS khoảng 10% về khối lượng theo tính toán.
Hình 2.5. Sơ đồ tổng hợp Fe-Fe3O4-GOVS
3.5. Đặc trưng vật liệu Fe3O4-GOVS và Fe-Fe3O4-GOVS
3.5.1. Nghiên cứu nhiễu xạ tia X (XRD)
Hình 3.25. Giản đồ XRD của Fe3O4-GOVS và Fe-Fe3O4-GOVS
Kết quả chụp XRD cho thấy các pha Fe, Fe3O4 được hình
thành. Quan sát trên giản đồ XRD của Fe-Fe3O4-GOVS cho thấy có
sự xuất hiện các pic ở 2θ tương ứng là 45° và 68° đặc trưng cho sự
hình thành của Feo trên vật liệu.
14
3.5.2. Kính hiển vi điện tử truyền qua TEM và kính hiển vi điện tử
truyền qua độ phân giải cao HR-TEM
Hình 3.26. Ảnh TEM của Fe3O4-GOVS (a) và Fe-Fe3O4-GOVS (b,c)
Từ ảnh TEM và HR-TEM (Hình 3.26) cho thấy kích thước hạt nano
Fe3O4 nằm trong khoảng từ 12 - 17 nm. Một số ít các hạt nano Fe3O4 bị
kết tập lại có kích thước nằm trong khoảng 20 nm. Đối với mẫu Fe-Fe3O4-
GOVS kích thước hạt của các hạt nano Feo nằm trong khoảng 5 - 10 nm.
3.5.3. Phổ hồng ngoại chuyển dịch Fourier (FTIR)
Khi đưa các hạt
nano Fe3O4 lên GOVS,
xuất hiện pic 578,2 cm-1
đặc trưng cho liên kết
Fe-O trong Fe3O4, Fe-
Fe3O4 với GOVS. Các
pic trong khoảng 1230
cm-1 và 1576 cm-1 đặc
trưng cho liên kết C=O
và C-O. Pic nằm trong
khoảng 2342 cm-1 đặc
trưng cho các liên kết
(a) (b)
(c)
Số Sóng (cm-1)
C
ư
ờ
n
g
đ
ộ
(
A
B
s)
Hình 3.27. Phổ FTIR của Fe-Fe3O4-GOVS
và Fe3O4-GOVS
15
CO2 với Fe3O4-GOVS và Fe-Fe3O4-GOVS. Phổ FTIR còn cho thấy sự hình
thành của Feo lên trên vật liệu Fe3O4-GOVS với pic đặc trưng 1048,5cm-1.
3.5.4. Phổ tán sắc năng lượng tia X (EDX) của Fe-Fe3O4-GOVS và
Fe3O4-GOVS
Kết quả chụp EDX cho ở Bảng 3.8.
Bảng 3.8. Thành phần các nguyên tố trong Fe3O4-GOVS và Fe-
Fe3O4-GOVS
Nguyên
tố
Fe3O4-GOVS Fe-Fe3O4-GOVS
% Khối
lượng
% Nguyên
tử
% Khối
lượng
% Nguyên
tử
C 35,97 74,46 29,96 57,98
O 15,44 19,98 12,36 17,97
Fe 48,59 17,96 57,68 24,05
Tổng 100 100 100 100
Từ Bảng 3.8 cho thấy hàm lượng sắt (Fe) trong Fe3O4-GOVS
chiếm 48,59% về khối lượng và ~ 18% về nguyên tử khá gần với
tính toán ban đầu (Fe chiếm 50% về khối lượng và 20% về nguyên
tử). Sau quá trình đưa thêm 10% Feo về khối lượng vào trong Fe3O4-
GOVS nhận thấy khối lượng Fe tăng lên 57,68% (tăng tương ứng
~9,1% về khối lượng) khá sát với tính toán.
3.5.5. Hấp phụ và khử hấp phụ Nitơ (BET) của Fe-Fe3O4-GOVS và
Fe3O4-GOVS
Đường đẳng nhiệt hấp phụ - khử hấp phụ N2 của Fe3O4-GOVS
và Fe-Fe3O4-GOVS có dạng tip IV, đặc trưng cho vật liệu có cấu trúc
lớp. Từ Bảng 3.9 cho thấy Fe-Fe3O4-GO có diện tích bề mặt riêng và
thể tích xốp lớn, so với Fe3O4-GOVS thì Fe-Fe3O4-GOVS có diện tích
bề mặt riêng và thể tích xốp lớn hơn. Hệ mao quản của cả hai vật liệu
chủ yếu là mao quản trung bình (99%) còn vi mao quản là không đáng
kể chỉ chiếm khoảng 1%. Đường kính mao quản của cả vật liệu nằm
trong khoảng 8-13 nm.
16
Bảng 3.9. Các thông số đặc trưng của Fe3O4-GOVS và Fe-Fe3O4-GOVS
Thông số Fe3O4-GOVS Fe-Fe3O4-GOVS
Diện tích bề mặt (m2/g) 169 177
Thể tích vi mao quản (cm3/g) 0,0033 0,0043
Tổng thể tích mao quản (cm3/g) 0,499 0,523
Đường kính mao quản trung bình (nm) 8,8 - 12,1 8,9 - 12,3
3.5.6. Phổ quang điện tử tia X (XPS) của Fe-Fe3O4-GOVS và Fe3O4-GOVS
Phổ XPS (Hình 3.30) chứng minh sự tồn tại sạch pha Fe3O4 trên GO với
pic đặc trưng 711 eV và 725 eV. Đối với mẫu Fe-Fe3O4-GOVS ngoài pic 711
eV và 725 eV đặc trưng cho Fe3O4-GOVS còn xuất hiện một pic cường độ nhỏ
ở 719 eV và 733 eV, đây có thể là do có sự tương tác giữa Feo và Fe3O4-GOVS
tạo thành pha Fe2O3, FeOOH. Pic với mức năng lượng 706 eV đặc trưng cho
sự có mặt của các hạt nano Feo với kích thước nhỏ < 10 nm lên trên bề mặt vật
liệu tổng hợp được. Trên phổ XPS không thấy có sự tồn tại pic của -Fe2O3, cho
thấy sự tồn tại các liên kết: C-C, C-O, O-C=O, C=O, Fe-O và liên kết π-π*.
Binding Energy (E)
10030050070090011001300
In
t e
n
s i
ty
(
a
. u
)
F
e2
p
O
1
s
C
1
s
Na1s
C
ư
ờ
n
g
đ
ộ
(
a.
u
)
Năng lượng liê kết (eV)
Fe3O4-GOVS
Fe-Fe3O4-GOVS
Binding Energy (eV)
700705710715720725730735740
In
te
n
sy
t y
(
a
.u
)
Fe
0
706 eV
Fe
3+
719 eV
Fe 2p
1/2
725 eV Fe2p
3/2
711 eV
Fe-Fe
3
O
4
-GOVS
Fe
3
O
4
-GOVS
Fe
3+
733eV
C
ư
ờ
n
g
đ
ộ
(
a
.u
)
Năng lượng liên kết (eV)
Binding Energy (eV)
526528530532534536538540
In
te
n
si
ty
(
a
.u
)
Fe-O 529.9 eV
C=O 531.5 eVC-O 535 eV
C
ư
ờ
n
g
đ
ộ
(
a
.u
)
Năng lượng liên kết
Binding Energy (eV)
280282284286288290292294296
In
te
n
si
ty
(
a
.u
)
291.5 ev
-C=O 288.3 eV
C-O 285.5 eV
C-C 284.8 eV
C
ư
ờ
n
g
đ
ộ
(
a
.u
)
Năng lượng liên kết (eV)
Hình 3.30. Phổ XPS của Fe-Fe3O4-GOVS (a-d) và Fe3O4-GOVS (a)
(a)
(b)
(c) (d)
17
3.5.7. Từ tính của vật liệu Fe-Fe3O4-GOVS và Fe3O4-GOVS
Tiến hành khảo sát từ tính của các mẫu bằng phương pháp
VSM, kết quả cho thấy lực kháng từ của cả hai mẫu gần như bằng
không. Từ độ bão hòa của mẫu Fe3O4-GOVS và Fe-Fe3O4-GOVS có
giá trị tương ứng bằng 35 emu/g và 29 emu/g.
3.6. Đánh giá khả năng hấp phụ của GOSA, GOVS và rGO
Trong phần tiếp theo của luận án chúng tôi đánh giá khả năng
hấp phụ thuốc nhuộm hoạt tính RR195 đối với GOSA, GOVS và
rGO, còn đối với Fe3O4-GOVS và Fe-Fe3O4-GOVS chúng tôi đánh
giá sơ bộ khả năng hấp phụ RR195 và tập trung nghiên cứu, đánh giá
khả năng hấp phụ của chúng đối với một số ion kim loại nặng điển
hình như Cu(II), Cd(II) và As(V).
3.6.1. Khả năng hấp phụ thuốc nhuộm hoạt tính RR195 của
GOVS, GOSA và rGO
3.6.1.1. Ảnh hưởng
của pH
Ảnh hưởng pH
đến dung lượng hấp
phụ RR195 của các vật
liệu được thể hiện qua
Hình 3.32. Kết quả
cho thấy pH có ảnh
hưởng đến khả năng
hấp phụ RR195 của
rGO và GO. Tuy nhiên
ảnh hưởng của pH đối
với rGO không quá nhiều. Ảnh hưởng của pH đối với rGO không
quá nhiều, đối với GOVS và GOSA pH càng cao dung lượng hấp
phụ càng giảm. Để đảm bảo khả năng ứng dụng vào thực tiễn pH =
5.5 được chọn làm pH hấp phụ thuốc nhuộm RR195.
Hình 3.32. Ảnh hưởng pH đến quá trình
hấp phụ RR195 trên GO và rGO
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
4 5 6 7 8 9 10
H
iệ
u
s
u
ấ
t
lo
ạ
i b
ỏ
(%
)
Giá trị pH
rGO GOVS GOSA
18
3.6.1.2. Đánh giá khả năng hấp phụ RR195 trên GOVS, GOSA và rGO
Điều kiện thực nghiệm được áp dụng ở nhiệt độ (30 oC)
với các nồng độ RR195 khác nhau: 100 mg/L đến 500 mg/L,
tại pH = 5,5; tốc độ khuấy 150 v/p.
0
20
40
60
80
100
120
140
160
0 4 8 12 16 20 24
Q
t
(m
g
/g
)
Thời gian (giờ)
GOVS rGO GOSA
0
50
100
150
200
250
300
0 100 200 300 400 500
Q
e
(
m
g
/g
)
Ce (mg/L)
rGO GOSA GOVS
Hình 3.33. Sự phụ thuộc dung lượng hấp phụ RR195 (200 mg/L)
theo thời gian (a) và đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir của
RR195 trên GO và rGO (b)
Quan sát Hình 3.33a cho thấy khả năng hấp phụ các anion
RR195 trên ba vật liệu hấp phụ có chiều hướng giảm dần từ rGO >
GOVS > GOSA. Khoảng thời gian tối ưu của quá trình hấp phụ bằng
rGO và GOVS là từ 0 - 6 giờ với GOSA là từ 0 - 8 giờ, thời gian để
quá trình hấp phụ đạt cân bằng là khoảng 8 giờ.
3.6.1.3. Nghiên cứu đẳng nhiệt hấp phụ
Quá trình hấp phụ tiến hành ở pH = 5,5 với các nồng độ
RR195 ban đầu khác nhau. Kết quả nghiên cứu đẳng nhiệt hấp phụ
thuốc nhuộm RR195 cho thấy phù hợp hơn với mô hình đẳng nhiệt
Langmuir. Kết quả được tổng kết ở Bảng 3.21.
Bảng 3.21. Tổng kết đẳng nhiệt Langmuir và Freundlich của quá
trình hấp phụ RR195 trên GO và rGO
Chất
hấp phụ
Langmuir Freundlich
Qmax KL R2 KF 1/n R2
GOVS 212,7 0,022 0,999 4,36 0,346 0,976
GOSA 58,8 0,040 0,994 3,74 0,208 0,876
rGO 250 0,025 0,997 5,38 0,279 0,989
(a)
(b)
19
3.6.2. Động học quá trình hấp phụ RR195 trên GOVS và rGO
Từ Bảng 3.12 cho thấy dung lượng hấp phụ Qmax anion âm
RR195 của GOVS và rGO đều cao gấp 3,6 - 4,3 lần so với GOSA.
Vì vậy, trong luận án này chỉ nghiên cứu động học của quá trình hấp
phụ RR195 trên 02 loại vật liệu là GOVS và rGO. Kết quả nghiên
cứu cho thấy phương trình động học biểu kiến bậc hai phù hợp với
quá trình hấp phụ RR195 bằng rGO và GOVS. Kết quả được tổng
kết ở Bảng 3.19.
Bảng 3.19. Một số tham số của phương trình động học
biểu kiến bậc hai (RR195)
Vật
liệu
Dạng phương trình
động học
R22
k2
(g/mg.h)
Qe, exp
(mg/g)
Qe, cal
(mg/g)
GOVS
t
Qt
= 0,0077 + 0,0071.t 0,999 0,0065 140,01 140,84
rGO
t
Qt
= 0,0018 + 0,0061.t 0,994 0,0206 160,16 163,93
Qe, cal: giá trị dung lượng hấp phụ cân bằng tính toán theo phương trình động học
Qe, exp: giá trị dung lượng hấp phụ cân bằng theo thực nghiệm
Quan sát Bảng 3.19 cho thấy tốc độ hấp phụ RR195 ở nồng độ
200 mg/L trên rGO (0,0206 g/mg.h) cao gấp 3 lần so với trên GOVS
(0,0065 g/mg.h).
3.7. Đánh giá khả năng hấp phụ của Fe3O4-GOVS và Fe-Fe3O4-
GOVS
3.7.1. Đánh giá khả năng hấp phụ RR195 của Fe3O4-GOVS và Fe-
Fe3O4-GOVS
Để đánh giá khả năng hấp phụ RR195 của Fe3O4-GOVS và
Fe-Fe3O4-GOVS chúng tôi tiến hành so sánh khả năng hấp phụ của
chúng đối với GOVS, GOSA, rGO trong cùng điều kiện pH, nhiệt độ
30 oC, m/V = 1 g/L, nồng độ đầu RR195 = 100 mg/L kết quả đánh
giá hiệu suất hấp phụ cho thấy khả năng hấp phụ giảm dần theo chiều
rGO > GOVS > Fe-Fe3O4-GOVS > Fe3O4-GOVS > GOSA.
20
3.7.2. Hấp phụ ion kim loại nặng Cu(II) và Cd(II)
3.7.2.1. Điểm đẳng điện của Fe3O4-GOVS và Fe-Fe3O4-GOVS
Kết quả xác định điểm đẳng điện (pHzpc) (Hình 3.41) của Fe3O4-
GOVS có giá trị ~ 5,2 và của Fe-Fe3O4-GOVS pHzpc ~ 5,4. pH = 6
được lựa chọn áp dụng cho thực nghiệm.
-2
-1
0
1
2
3
4
5
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12∆
p
H
=
(p
H
đ
ầ
u
-
p
H
c
u
ố
i)
pH ban đầu
-2
-1
0
1
2
3
4
5
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
∆
p
H
=
(
p
H
đ
ầ
u
-
p
H
c
u
ố
i)
pH ban đầu
Hình 3.41. Điểm đẳng điện (pHpzc) của Fe3O4-GOVS (a) và
Fe-Fe3O4-GOVS (b)
3.7.2.2. Nghiên cứu đẳng nhiệt hấp phụ Cu(II), Cd(II) trên GOVS và
Fe3O4-GOVS
Bảng 3.25. Các thông số đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir và
Freundlich của GOVS và Fe3O4-GOVS
Đẳng nhiệt
Vật liệu, pH=6
Fe3O4-
GOVS
GOVS
Fe3O4-
GOVS
GOVS
Langmuir
Hấp phụ
Cd(II)
Hấp phụ
Cd(II)
Hấp phụ
Cu(II)
Hấp phụ
Cu(II)
Qmax (mg/g) 52,63 29,41 30,3 22,73
KL (l/mg) 1,27 0,28 0,83 0,13
R2 0,998 0,998 0,992 0,998
RL 0,15 0,067 0,24 0,13
Freundlich
1/n 0,440 0,339 0,188 0,444
KF[(mg/g)(L/mg)1/n] 21,33 9,09 15,92 4,12
R2 0,899 0,978 0,963 0,955
a b
21
Các thông số ghi trong Bảng 3.25 cho thấy quá trình hấp phụ
các ion kim loại Cu(II) và Cd(II) trên Fe3O4-GOVS và GOVS phù
hợp hơn với mô hình đẳng nhiệt Langmuir. Dung lượng hấp phụ
Cd(II) cực đại là 52,63 mg/g và 29,41 mg/g tương ứng với Fe3O4-
GOVS và GOVS. Dung lượng hấp phụ Cu(II) cực đại là 30,3 mg/g
và 22,73 mg/g tương ứng với Fe3O4-GOVS và GOVS.
3.7.2.3. Nghiên cứu đẳng nhiệt hấp phụ Cu(II), Cd(II) trên Fe-Fe3O4-GOVS
Bảng 3.28. Các thông số đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir và Freundlich
của Cu(II) và Cd(II) trên Fe-Fe3O4-GOVS
Đẳng nhiệt
Fe-Fe3O4-GOVS, pH
= 6, Cu(II)
Fe-Fe3O4-GOVS,
pH = 6, Cd(II)
Langmuir
Qmax (mg/g) 90,9 108,6
KL (L/mg) 0,282 0,375
R2 0,996 0,987
RL 0,034 0,026
Freundlich
1/n 0,401 0,473
KF [(mg/g)(L/mg)1/n] 23,068 29,507
R2 0,975 0,972
Kết quả nghiên cứu cho thấy dung lượng hấp phụ cực đại
Cd(II) và Cu(II) của Fe-Fe3O4-GOVS với QMax = 108,6 mg/g và 90,9
mg/g cao hơn so với Fe3O4-GOVS (52 mg/g và 30,3 mg/g) tại pH =
6. Điều này là do sự hình thành các tâm hấp phụ mới, Feo, Fe2O3,
FeOOH trên bề mặt vật liệu Fe-Fe3O4-GOVS làm tăng dung lượng
hấp phụ. Quá trình hấp phụ Cd(II), Cu(II) trên Fe-Fe3O4-GOVS tuân
theo mô hình đằng nhiệt Langmuir.
3.7.2.4. Động học quá trình hấp phụ Cd(II) trên Fe-Fe3O4-GOVS
Nghiên cứu theo mô hình động học biểu kiến bậc 1 và bậc 2 nhận
thấy quá trình hấp phụ Cd(II) trên Fe-Fe3O4-GOVS tuân theo mô hình
động học biểu kiến bậc 2. Kết quả tổng hợp được chỉ ở Bảng 3.30.
22
Bảng 3.30. Một số tham số của phương trình động học biểu kiến bậc
1 và bậc 2
Fe-
Fe3O4-
GOVS
Dạng phương trình động
học biểu kiến bậc 1
R12
k1
(phút-1)
Qe, exp
(mg/g)
Qe, cal
(mg/g)
50 mg/L Ln(Qe-Qt) = 2,647 - 0,094.t 0,935 0,094 47,296 11,107
100 mg/L Ln(Qe-Qt) = 2,615 - 0,057.t 0,705 0,057 88,980 13,663
Fe-
Fe3O4-
GOVS
Dạng phương trình động
học biểu kiến bậc 2
R22
k2(g/mg.
phút)
Qe, exp
(mg/g)
Qe, cal
(mg/g)
50 mg/L t/Qt = 0,021.t + 0,023 0,999 0,019 47,296 47,619
100 mg/L t/Qt = 0,011.t + 0,008 0,999 0,015 88,980 90,909
3.7.3. Hấp phụ As(V) trên vật liệu GOVS, Fe3O4-GOVS và Fe-
Fe3O4-GOVS
3.7.3.1. Ảnh hưởng của pH
Nghiên cứu ảnh hưởng của pH ảnh hưởng đến quá trình hấp phụ
As(V) trên vật liệu Fe3O4-GOVS và Fe-Fe3O4-GOVS nhận thấy rằng
pH có ảnh hưởng to lớn. Khi pH < pHpzc (pHpzc ~ 5,2) bề mặt của
Fe3O4-GOVS tích điện dương do vậy khả năng hấp phụ As(V) cao do
lực hút tĩnh điện và khả năng tạo phức. Khi pH > pHpzc thì bề mặt
Fe3O4-GOVS mang điện tích âm, quá trình hấp phụ As(V) giảm mạnh
bởi lực đẩy tĩnh điện. Đối với Fe-Fe3O4-GO pHpzc ~ 5,4 do vậy khi pH
> 5,4 thì bề mặt của Fe-Fe3O4-GOVS mang điện âm nên quá trình hấp
phụ As(V) cũng giảm mạnh và tương tự như vật liệu Fe3O4-GOVS. Vì
vậy, pH = 5 được lựa chọn cho quá trình hấp phụ As(V). Đối với
GOVS với pH = 5 bề mặt mang điện âm nên khả năng hấp phụ As(V)
thấp với hiệu suất đạt 10% tại nồng độ 7 mg/L (Qmax = 1,75 mg/g).
3.7.3.2. Nghiên cứu đẳng nhiệt hấp phụ
Kết quả nghiên cúu cho thấy quá trình hấp phụ As(V) trên Fe-
Fe3O4-GOVS và Fe3O4-GOVS phù hợp với mô hình đẳng nhiệt
Langmuir. Dung lượng hấp phụ As(V) cực đại đạt 25 mg/g và 43,47
mg/g tương ứng với Fe3O4-GOVS và Fe-Fe3O4-GOVS tại pH = 5.
23
Các thông số đẳng nhiệt hấp phụ As(V) được đưa ra trong Bảng
3.32.
Bảng 3.32. Các thông số đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir và
Freundlich của As(V) trên Fe3O4-GOVS và Fe-Fe3O4-GOVS
Đẳng nhiệt
Vật liệu
Fe3O4-GOVS,
pH = 5
Fe-Fe3O4-GOVS,
pH = 5
Langmuir
Qmax (mg/g) 25 43,47
KL (l/mg) 0,406 0,451
R2 0,981 0,996
RL 0,058 0,053
Freundlich
1/n 0,284 0,421
KF [(mg/g)(L/mg)1/n] 2,737 6,410
R2 0,788 0,940
3.7.3.3. Nghiên cứu động học quá trình hấp phụ As(V) trên Fe3O4-
GOVS và Fe-Fe3O4-GOVS
Kết quả nghiên cứu cho thấy phương trình động học biểu kiến
bậc 2 phù hợp với quá trình hấp phụ của As(V) trên Fe-Fe3O4-
GOVS và Fe3O4-GOVS. Tổng hợp các tham số của phương trình
động học biểu kiến bậc 2 được chỉ ra ở Bảng 3.37.
Bảng 3.37. Một số tham số của phương trình động học bậc hai biểu
kiến As(V)
Chất hấp
phụ
Dạng phương trình
động học
R2
2
k2
(g/mg.h)
Qe, exp
(mg/g)
Qe, cal
(mg/g)
Fe-Fe3O4-
GOVS
t
Qt
= 0,004 + 0,030.t 0,999 0,220 32,905 33,333
Fe3O4-GOVS
t
Qt
= 0,014 + 0,047.t 0,999 0,150 20,743 21,276
24
Quan sát Bảng 3.37 nhận thấy rằng tốc độ hấp phụ As(V) ở
nồng độ 20 mg/L trên Fe-Fe3O4-GOVS (0,22 g/mg.h) cao gấp 1,5 lần
so với trên Fe3O4-GOVS (0,15 g/mg.h). Điều này cho thấy tốc độ
hấp phụ As(V) của Fe-Fe3O4-GOVS cao hơn so với Fe3O4-GOVS và
phù hợp với những phân tích ở trên.
3.8.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tt_nghien_cuu_tong_hop_va_dac_trung_vat_lieu_moi_cau_truc_nano_tren_co_so_graphen_ung_dung_trong_xu.pdf