Thiết kế CSDL
4.1.1 Đặc điểm và cấu trúc của CSDL thiết kế QTCN
Cấu trúc gồm 4 nhóm CSDL cơ bản bao gồm CSDL lựa chọn
ban đầu, CSDL chi tiết gia công, CSDL nhận dạng và lựa chọn,
CSDL mã hóa
4.1.2 Mô hình quản trị CSDL
Hình 4.3 mô tả dòng luân chuyển dữ liệu và mô hình quản trị
CSDL trong đó CSDL chi tiết gia công là CSDL trung tâm. Nó là
CSDL động, luôn thay đổi trong suốt quá trình thiết kế.
4.2 CSDL các lựa chọn ban đầu
4.2.1 CSDL vật liệu gia công
4.2.2 CSDL máy gia công
4.2.3 CSDL dụng cụ cắt
4.3 CSDL chi tiết gia công
Với mỗi chi tiết gia công đưa vào hệ thống sẽ hình thành một
CSDL với tên gọi là tên của chi tiết gia công. Mỗi khi nhận dạng
lại chi tiết gia công toàn bộ dữ liệu trong CSDL này sẽ được loại
bỏ để thay thế bằng dữ liệu mới.
4.4 CSDL mã hoá
4.5 CSDL các luật nhận dạng và lựa chọn
4.5.1 Luật nhận dạng đối tượng gia công
Luật nhận dạng đối tượng gia công được thiết kế theo hai dạng
cơ bản là đối tượng dạng vẽ phác và dạng thiết lập đặc tính, vị trí17
4.5.2 Luật lựa chọn chủng loại dụng cụ cắt
4.5.3 Luật nhận dạng phương pháp gia công
28 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu xây dựng hệ thống trợ giúp thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết trên máy phay CNC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phác
Quá trình trích xuất và nhận dạng với đối tượng tạo hình dạng
vẽ phác có thể mô tả như Hình 2.2
1. QUÁ TRÌNH TRÍCH XUẤT DỮ LIỆU TỪ MỖI ĐỐI TƯỢNG
TẠO HÌNH DẠNG VẼ PHÁC (SOLIDWORKS)
2. QUÁ TRÌNH NHẬN DẠNG ĐỐI TƯỢNG GIA CÔNG
TRÊN CƠ SỞ CÁC LUẬT
3. LƯU DỮ LIỆU VÀO SQL SERVER CHO
BƯỚC XỬ LÝ TRONG BKCAPP
Loại đối
tượng (FT)
Dạng vẽ phác
(ST)
Hướng vẽ phác
(SM)
Dạng điều kiện
bao (CT)
Dạng vát
(DT)
Dạng đảo (IT)
Hướng mở của
đối tượng (DM)
+ Phương thức gia
công 2.5D, 3D hay
4D/5D
+ Hốc
+ Bậc
+ Rãnh
+ Khối
+ Đảo
+ Khối cơ sở
+ Lỗ
+ Đối tượng chuyển
tiếp
Đóng/Mở
Thông/Kín
Hình chữ nhật/Hình tròn/Biên dạng tự do
Vê tròn/Vát mép
Ren/Không ren
Hình 2.2 Lược đồ mô tả quá trình nhận dạng đối tượng tạo hình dạng
vẽ phác
Loại đối tượng (FT): Định dạng thực tế của từng đối tượng đơn.
Loại vẽ phác (ST): Hình dáng của hình vẽ phác
Hướng vẽ phác (SD): Hướng tạo hình của đối tượng từ hình vẽ
phác
Dạng điều kiện bao (CT): Trên cơ sở những đối tượng gia công
dạng cắt (nét nghiêng - Hình 2.7) đã được đề cập đến trong các
nghiên cứu trước đây [49], NCS xây dựng thêm một số đối tượng
thuộc dạng khối và dạng đảo hay dạng khối và đảo kết hợp như mô
7
tả ở Hình 2.7. Vấn đề mấu chốt trong việc xác định điều kiện bao
là việc xác định đặc tính đóng hay mở của các phần tiếp giáp giữa
đối tượng đang xét và đối tượng giao với nó. Đặc tính mở của đối
tượng là thông tin quan trọng để xác định các hướng tiếp cận dụng
cụ (pTAD).
Kín
không
thông
Kín
thông
Không thông
- hở nhiều
hướng
Thông hở
1 hướng
Thông hở 2
hướng
Tự do
theo 4
hướng
Tiếp giáp 1
hướng
Tiếp giáp 2
hướng
Không
thông - hở 1
hướng
Không
thông - hở
2 hướng
Cao hơn tự
do theo 4
hướng
Thấp hơn
tự do theo 4
hướng
Cao hơn tiếp
giáp 1 hướng
Bằng tiếp
giáp 1
hướng
Thấp hơn
tiếp giáp 1
hướng
Khối cơ sở
Bằng tự
do theo 4
hướng
Cao hơn tiếp
giáp 2 hướng
Thấp hơn
tiếp giáp 2
hướng
Bằng tiếp giáp
2 hướng
Dạng cắt (Cut)
Dạng khối (Boss)
Dạng đảo
Dạng khối &
đảo kết hợp
Khối cơ sở
Hình 2.7 Phân loại các dạng điều kiện bao
Dạng vát (DT): Một đối tượng có thể không bị vát, vát âm, vát
dương hay vát đa cạnh.
Dạng đảo (IT): Một đối tượng có thể có hoặc không có đảo. Sự
xuất hiện của các đảo sẽ làm thay đổi đặc tính gia công của đối
tượng đó
Hướng mở của đối tượng (DM): Hướng mở của đối tượng có
hai dạng là cùng hướng và khác hướng.
2.3.2 Quá trình nhận dạng đối tượng gia công từ các đối
tượng tạo hình dạng vẽ phác
Các luật nhận dạng được xây dựng trong Microsoft SQL server
dựa trên bảy dữ liệu đã được trích xuất từ các thông tin hình học
của đối tượng gia công. Hình 2.13 là ví dụ luật nhận dạng đối tượng
gia công dạng bậc kín 2.5D từ bảy dữ liệu trích xuất.
8
2. Loại vẽ phác
(hình chữ nhật)
7. Hướng mở đối tượng
(cùng hướng)
1. ExtrudeCut
(dạng cắt kéo)
5. Không vát
6. Không đảo
4. Điều kiện bao
(không thông,
hở hai hướng)
Hướng hở 1
Hướng hở 2
Bậc kín 2.5D chữ nhật
3. Hướng vẽ phác
(đường thẳng vuông góc)
Hình 2.13 Nhận dạng đối tượng gia công là bậc kín 2.5D chữ nhật
2.4 Quá trình trích xuất và nhận dạng đối tượng tạo
hình dạng thiết lập đặc tính và vị trí
2.4.1 Quá trình trích xuất đối tượng tạo hình dạng lỗ
Mỗi lỗ (HoleWzd) có một đặc trưng cho kiểu lỗ khác nhau và
25 kích thước khác nhau liên quan đến thông số hình học của lỗ.
Số lượng và đặc điểm của các kích thước khác 0 sẽ là cơ sở để nhận
dạng các đối tượng gia công.
2.4.2 Quá trình nhận dạng đối tượng tạo hình HoleWzd
2.4.3 Quá trình nhận dạng đối tượng tạo hình dạng
chuyển tiếp
2.5 Quá trình trích xuất và nhận dạng yêu cầu kỹ thuật
2.6 Quá trình nhận dạng các mối quan hệ giữa các đối
tượng tạo hình
Kết luận chương 2
Không chỉ trích xuất được các thông tin hình học mà còn cho
phép trích xuất các yêu cầu kỹ thuật và các đặc điểm giao nhau giữa
các đối tượng.
Đã mở rộng việc nhận dạng từ các đối tượng gia công dạng cắt
sang dạng khối, dạng đảo và dạng khối đảo kết hợp
Bộ luật nhận dạng được thiết lập và quản lý trong CSDL nên tạo
điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng, hiệu chỉnh do đó tăng khả
năng tương tác và mở rộng với người sử dụng.
Phương pháp nhận dạng theo đối tượng này được tiến hành hoàn
toàn tự động tích hợp trong môi trường thiết kế 3D của SolidWorks
nên giải quyết được nút thắt cơ bản trong CAPP là dòng tích hợp
CAD/CAPP.
9
3 CHƯƠNG 3 - PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN TRANG BỊ
CÔNG NGHỆ VÀ THỨ TỰ NGUYÊN CÔNG
3.1 Phương pháp lựa chọn dụng cụ cắt
3.1.1 Phương pháp phân tích thứ bậc (AHP) để lựa chọn
loại dụng cụ cắt
3.1.1.1 Phương pháp phân tích thứ bậc AHP
3.1.1.2 Phương pháp AHP với những cải tiến trong lựa chọn
loại dụng cụ cắt
Phương pháp AHP đã được phát triển ở mức cao hơn bằng cách
thêm hai tiêu chí lựa chọn đầu tiên cho phép lựa chọn được các
phương án loại dụng cụ cắt tương ứng với các dữ liệu đầu vào khác
nhau chứ không cố định với chỉ một dữ liệu đầu vào.
Lựa chọn dụng cụ cắt tối ưu
(Gia công mặt bậc)
Đặc tính hình học
(SC)
Khả năng bóc
tách phoi (MRC)
Công suất
máy yêu cầu
(PR)
Giá thành
dụng cụ cắt
(TC)
Dao phay ngón
liền khối
(SEM)
Dao phay ngón răng
chắp cạnh dài 90
(LEM)
Dao phay ngón răng
chắp thường 90
(IEM90)
Chất lượng
(Qa)
Các chi phí
khác (CR)
Dao phay đĩa
(SFM)
MỤC TIÊU
CÁC TIÊU CHÍ LỚN VÀ TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
CÁC
PHƯƠNG ÁN
Tỷ lệ dài/
rộng (AR)
Trung bình (M)
Thấp (Lo)
Cao (Hi)
Bề rộng (Wi)
Lớn (La)
Nhỏ (Sm)
Độ cứng
vững (SD)
Bình thường (No)
Yếu (Li)
Nặng (He)
Thô (Ro)
Bán tinh
(SF)
Tinh (Fi)
KẾT QUẢ Loại dụng cụ cắt có mức ưu tiên cao nhất
và thứ tự ưu tiên của các loại
Hình 3.2 Mô hình cấu trúc thứ bậc (Gia công mặt bậc thẳng)
Hình 3.2 là mô hình AHP với trường hợp bậc thẳng. Trên cơ sở
đánh giá rời rạc các tiêu chí ví dụ như Hình 3.8, phương pháp AHP
sẽ tổng hợp các tiêu chí để có một đánh giá mức độ ưu tiên tổng
hợp cho phép lựa chọn một loại dụng cụ cắt tốt hơn như Hình 3.9.
10
Phương pháp AHP cũng là cơ sở để thiết lập bộ luật lựa chọn
loại dụng cụ cắt theo thứ tự ưu tiên
Hình 3.8 Mức độ ảnh hưởng của các tiêu chí chính
Hình 3.9 Mức độ ưu tiên của các phương án lựa chọn
3.1.2 Lựa chọn các kích thước dụng cụ cắt
Cơ sở để lựa chọn đường kính dụng cụ cắt trong trường hợp này
là khống chế số lượng đường chạy dao tuy nhiên cần hạn chế
trường hợp góc ôm toàn bộ dụng cụ cắt. Với trường hợp tổng quát
để gia công hốc, các thông số cần xem xét tới được thể hiện trong
Bảng 3.6. Toàn bộ các kích thước nêu trong bảng đã được trích
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
Đ ặ c t í n h
h ì n h h ọ c
C h ấ t
l ư ợ n g
K h ả n ă n g
b ó c t á c h
p h o i
C ô n g s u ấ t
c ắ t y ê u
c ầ u
G i á t h à n h
d ụ n g c ụ
c ắ t
C á c c h i
p h í k h á c
M
ứ
c
đ
ộ
ư
u
t
iê
n
Dao phay ngón liền khối
Dao phay ngón răng chắp cạnh dài
Dao phay ngón răng chắp cạnh ngắn
Dao phay đĩa
0
0.1
0.2
0.3
Dao phay ngón
liền khối
Dao phay ngón
răng chắp cạnh
dài
Dao phay ngón
răng chắp cạnh
ngắn
Dao phay đĩa
0.2809
0.2527
0.2961
0.1784
11
xuất trong quá trình nhận dạng đối tượng gia công dạng hốc 2.5D.
Số lượng trong bộ dụng cụ cắt gia công hốc tùy thuộc vào sự tương
quan và sai khác giữa các kích thước tạo hình của hốc.
Xác định DF: Đường kính của dụng cụ cắt lần cuối
𝑅𝐹𝑚𝑖𝑛 = {
= 𝑀𝑖𝑛(𝑅𝑠, 𝑅𝑏 ,
𝐷𝑠
2
,
𝐷𝑏
2
,
𝐷𝑖𝑖
2
,
𝐷𝑜𝑠
2
,
𝐷𝑠𝑖
2
)
≠ 0
(3.11)
𝐷𝐹 = 𝑘𝐹 × 𝑅𝐹𝑚𝑖𝑛 (3.12)
Xác định DR: Đường kính của dụng cụ cắt thô
𝑅𝑅𝑚𝑖𝑛 = {
= 𝑀𝑖𝑛(
𝐷𝑠𝑠
2
,
𝑀𝑠𝑖
2
,
𝐴𝑜𝑠
2
,
𝑀𝑠𝑖
2
)
≠ 0
(3.13)
𝐷𝑅 = 𝑘𝑅 × (𝑅𝑅𝑚𝑖𝑛 × 𝑎1 + 𝑅𝑅𝑚𝑖𝑛 × 𝑎2) × 𝑎0 (3.14)
𝑎𝑜 {
= 0 𝑛ế𝑢 𝑅𝐹𝑚𝑖𝑛 >
𝑅𝑅𝑚𝑖𝑛
2
= 1 𝑘ℎá𝑐
(3.15)
𝑎1 {
= 1 𝑛ế𝑢 𝑅𝐹𝑚𝑖𝑛 ≤
𝑅𝑅𝑚𝑖𝑛
2
𝑣à 𝑅𝐹𝑚𝑖𝑛 >
𝑅𝑅𝑚𝑖𝑛
8
= 0 𝑘ℎá𝑐
(3.16)
𝑎2 {
= 1 𝑛ế𝑢 𝑅𝐹𝑚𝑖𝑛 <
𝑅𝑅𝑚𝑖𝑛
8
= 0 𝑘ℎá𝑐
(3.17)
Xác định DSF: Bán kính của dụng cụ cắt trung gian
(nếu cần)
𝐷𝑆𝐹 = 𝑘𝑆𝐹 ×
𝑅𝑅𝑚𝑖𝑛
4
× 𝑎2 (3.18)
Bảng 3.6 Các loại kích thước cơ bản của hốc
STT Kí hiệu Loại kích thước
1 Rs Bán kính góc lượn nhỏ nhất theo mặt cạnh
2 Rb Bán kính góc lượn nhỏ nhất theo mặt đáy
3 Ds Khoảng vát nhỏ nhất theo mặt cạnh
4 Db Khoảng vát nhỏ nhất theo mặt đáy
5 Dos Khoảng cách nhỏ nhất giữa các mặt hở
6 Dsi
Khoảng cách nhỏ nhất giữa mặt cạnh hốc và mặt
cạnh đảo
7 Dii Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai đảo
8 Dss Bề rộng nhỏ nhất của hốc
9 Msi
Khoảng cách lớn nhất giữa mặt hốc và mặt cạnh
đảo
10 Aos Khoảng cách trung bình giữa các mặt hở
11 Am Góc nhỏ nhất hợp giữa các mặt cạnh
12
3.1.3 Thuật toán lựa chọn dụng cụ cắt
Sơ đồ khối mô tả các bước lựa chọn dụng cụ cắt mô tả như Hình
3.11.
Dữ liệu họ dụng cụ
và cán dụng cụ
Dữ liệu mảnh cắt
Dữ liệu
vật liệu cắt
Bước 4: Tìm kiếm
họ và cán dụng cụ
tương ứng
Bước 6: Lựa chọn
mảnh cắt qua luật
i > N
Có họ dụng cụ
Dữ liệu thông số
chế độ cắt
Bước 8: Xác định thông tin
chế độ cắt
(Hiệu chỉnh nếu cần)
Xuất ra loại dụng cụ
đầu tiên trong thứ tự
ưu tiên
KẾT THÚC
Đ
Đ
S
Với mỗi đối tượng gia công
Luật lựa chọn phương
pháp gia công tương ứng
với dụng cụ cắt và đối
tượng gia công
Xác định phương pháp gia
công chính xác
Đưa ra yêu cầu
mua dụng cụ cắt
BẮT ĐẦU
Bước 1: Xác định sơ bộ
các phương pháp gia công
Bước 3: Xác định N loại dụng cụ theo
thứ tự ưu tiên bằng phương pháp AHP
i = 0
Bước 2: Xác định sơ bộ kích
thước dụng cụ cắt
Có mác dụng cụ
S
Bước 5: Lựa chọn kích thước
dụng cụ cắt (Hiệu chỉnh trong
phạm vi) và tìm mác dụng cụ
Bước 3a: Xây dựng mô
hình AHP cho lựa chọn
loại dụng cụ cắt
Bước 3b: Thiết lập bộ
luật lựa chọn thứ tự ưu
tiên các loại dụng cụ
trên cơ sở AHP
Bước 3c: Mã hóa các
dữ liệu đầu vào tùy từng
dạng gia công
Bước 3d: Duyệt qua bộ
luật lựa chọn loại
dụng cụ cắt
S
i = i+1
Có mác mảnh cắt
Có vật liệu
mảnh cắt
Đ
S
S
Đ
Đ
Bước 9: Xác định chính xác
dụng cụ cắt được chọn
Bước 7: Xác định
vật liệu mảnh cắt
Dữ liệu dụng cụ cắt
Hình 3.11 Sơ đồ khối lựa chọn dụng cụ cắt
13
Toàn bộ quá trình lựa chọn này đều được tiến hành trên CSDL
hệ thống. Khi kết thúc vòng lặp mà không dụng cụ cắt nào được
xác định thì hệ thống sẽ đưa ra yêu cầu mua dụng cụ cắt ngoài thị
trường theo những kích thước và chủng loại được ưu tiên nhất.
3.1.4 Xác định chế độ cắt
3.2 Lựa chọn máy công cụ
3.3 Phương pháp thiết lập thứ tự nguyên công
Khi có nhiều phương án lựa chọn máy, dụng cụ cắt và hướng
tiếp cận dụng cụ cũng như nhiều thứ tự nguyên công thỏa mãn điều
kiện ràng buộc thứ tự thì nhiệm vụ của bài toán này là tìm thứ tự
nguyên công trên cơ sở tối thiểu chi phí gia công (Hình 3.15)
MO1
M1, TAD1, T1
MO2
M1, TAD3, T4
MOi
M4, TAD1, T3
MOn
M1, TAD4, T3
Chi phí
C1
MO1
M2, TAD1, T2
MO2
M1, TAD1, T3
MOi
M4, TAD3, T3
MOn
M4, TAD4, T2
Chi phí
C2
MO1
M2, TAD1, T2
MOi
M4, TAD1, T2
MO2
M2, TAD1, T4
MOn
M4, TAD4, T2
Chi phí
Ci
...
...
MO1
M2, TAD1, T2
MOi
M2,TAD1, T2
MOn
M4, TAD4, T2
Chi phí
Cn
Chi phí
MIN
Bài toán
tối ưu hóa thứ
tự nguyên công
Hình 3.15 Các phương án thiết lập thứ tự nguyên công
3.3.1 Xây dựng các ma trận ràng buộc thứ tự
Nguyên tắc 1: Ràng buộc gia công (thô/bán tinh/tinh)
Nguyên tắc 2: Ràng buộc chuẩn gốc (mặt chuẩn/gốc ưu tiên gia
công trước)
Nguyên tắc 3: Ràng buộc công nghệ (thuận lợi cho hướng tiếp
cận dụng cụ)
Nguyên tắc 4: Ràng buộc gá đặt (thuận lợi cho việc gá đặt)
Nguyên tắc 5: Ràng buộc giao nhau tùy vào đặc điểm giao nhau
của đối tượng
3.3.2 Tính toán chi phí gia công
Chi phí gia công gồm chi phí sử dụng và khấu hao trang bị công
nghệ (máy, dụng cụ, đồ gá), chi phí luân chuyển giữa các trang bị
và các phụ phí khác
𝐶𝑖𝑗 = 𝑀𝐶𝐶 × 𝑚𝑖𝑗 + 𝑆𝐶𝐶 × 𝑠𝑖𝑗 + 𝑇𝐶𝐶 × 𝑡𝑖𝑗 + 𝑀𝐶𝑗 + 𝑇𝐶𝑗 + 𝑆𝐶𝑗 + 𝑇𝑃𝑖𝑗 (3.24)
14
3.3.3 Thiết lập thứ tự gia công trong trường hợp lựa
chọn thiết bị cố định
3.3.3.1 Thuật toán thiết lập
N> NumMO
i = i+1
Bước 5: Tính toán
tổng chi phí gia công
KẾT THÚC
Đ
S
Bước 6: So sánh chi phí
gia công và đưa ra thứ tự
NC có chi phí gia công
nhỏ nhất
Bước 1: Sắp xếp các phương án khả thi của
bước/NC đầu tiên theo thứ tự ưu tiên
MODauTien
i = 0
i > NI
S
NI = số vòng lặp
NumMO = tổng số bước/NC
N = số bước/NC trong danh sách
i = chỉ số của danh sách các phương án thứ tự
NC DSThuTuA
Bước 2: Lưu mỗi bước/NC MODauTien vào
một danh sách DSThuTuA[i]
Bước 3: Tìm phương án khả thi của
bước/NC tiếp theo trong danh sách
thứ i
Bước 4: Thêm bước/NC đó vào danh
sách DSThuTuA[i]
N = N + 1
Đ
1. Danh sách các bước/nguyên công kèm
lựa chọn trang bị công nghệ tương ứng
2. Ma trận ràng buộc thứ tự P
ĐẦU VÀO
Quy trình công nghệ có
chi phí gia công nhỏ nhất ĐẦU RA
Tính tổng các hàng của ma
trận P và lưu vào danh sách
TongRP
Lưu các bước/NC có tổng
hàng bằng 0 vào danh sách
MODauTien
Các bước/NC chỉ dùng một
máy, TAD hay dụng cụ cắt
duy nhất được ưu tiên
Tính tổng các giá trị P[k, p]
tương ứng với mỗi bước/NC
trong DSThuTuA[i]
Lưu các bước/NC có tổng giá
trị P[k, p] bằng TongRP[p] vào
danh sách MODemSau
Sắp xếp thứ tự ưu tiên của
các bước/NC trong
MODemSau theo thứ tự tăng
dần của chi phí và sự lặp lại
thiết bị trong các bước/NC sau
Tính chi phí gia công Cjk (j là
bước/NC cuối cùng, k là các
bước/NC trong MODemSau
Thủ tục A
Thủ tục B
Hình 3.16 Thuật toán thiết lập thứ tự nguyên công
15
Hình 3.16 mô tả sơ đồ khối để thiết lập thứ tự nguyên công với
6 bước cơ bản
3.3.3.2 Kiểm nghiệm thuật toán
3.3.4 Thiết lập thứ tự gia công với trường hợp lựa chọn
thiết bị linh hoạt
3.3.4.1 Thuật toán thiết lập
3.3.4.2 Kiểm nghiệm thuật toán
Kết quả so sánh trong Hình 3.20 cho thấy các giá trị lớn nhất,
giá trị trung bình và giá trị nhỏ nhất qua 10 vòng lặp của phương
pháp đề xuất đều nhỏ hơn các phương pháp trước. Điều này thể
hiện phương pháp đề xuất đã khoanh vùng được các bước/NC hiệu
quả để đưa vào thứ tự nguyên công, do đó chỉ đánh giá và lựa chọn
phương án thiết lập thứ tự nguyên công từ những quy trình có mức
độ ưu tiên cao.
Hình 3.20 So sánh với các thuật toán khác (Thiết bị linh hoạt)
Kết luận chương 3
Phương pháp AHP được cải tiến bằng cách thêm hai tiêu chí lựa
chọn so với phương pháp AHP truyền thống cho phép sắp xếp loại
dụng cụ cắt theo thứ tự ưu tiên linh hoạt với nhiều lựa chọn đầu
vào.
Số lượng đường chạy dao và mối tương quan giữa các kích
thước tạo hình là cơ sở quan trọng để tính toán và lựa chọn bộ dụng
1014 1038 1008
1022 10581053.5
1198
1291
1458
1158
900
1000
1100
1200
1300
1400
1500
G i á t r ị t r u n g b ì n h G i á t r ị l ớ n n h ấ t G i á t r ị n h ỏ n h ấ t
C
h
i p
h
í g
ia
c
ô
n
g
Thuật toán chọn lọc ghép nhóm Thuật toán tìm kiếm Tabu
Thuật toán mô phỏng luyện kim Thuật toán gen
16
cụ cắt cho phép rút ngắn thời gian tìm kiếm dụng cụ, thích hợp với
sự đa dạng của CSDL
Việc lựa chọn máy theo thứ tự ưu tiên trên cơ sở đánh giá không
chỉ giá thành mà còn cả mức độ tải của máy.
Các thủ tục kiểm tra ràng buộc thứ tự và sắp xếp thứ tự ưu tiên
lựa chọn ở từng bước được lồng vào thuật toán ghép nhóm cho
phép giảm thời gian xử lý so với các phương pháp thiết lập thứ tự
nguyên công trước.
4 CHƯƠNG 4 - XÂY DỰNG CSDL PHỤC VỤ THIẾT KẾ
QTCN
4.1 Thiết kế CSDL
4.1.1 Đặc điểm và cấu trúc của CSDL thiết kế QTCN
Cấu trúc gồm 4 nhóm CSDL cơ bản bao gồm CSDL lựa chọn
ban đầu, CSDL chi tiết gia công, CSDL nhận dạng và lựa chọn,
CSDL mã hóa
4.1.2 Mô hình quản trị CSDL
Hình 4.3 mô tả dòng luân chuyển dữ liệu và mô hình quản trị
CSDL trong đó CSDL chi tiết gia công là CSDL trung tâm. Nó là
CSDL động, luôn thay đổi trong suốt quá trình thiết kế.
4.2 CSDL các lựa chọn ban đầu
4.2.1 CSDL vật liệu gia công
4.2.2 CSDL máy gia công
4.2.3 CSDL dụng cụ cắt
4.3 CSDL chi tiết gia công
Với mỗi chi tiết gia công đưa vào hệ thống sẽ hình thành một
CSDL với tên gọi là tên của chi tiết gia công. Mỗi khi nhận dạng
lại chi tiết gia công toàn bộ dữ liệu trong CSDL này sẽ được loại
bỏ để thay thế bằng dữ liệu mới.
4.4 CSDL mã hoá
4.5 CSDL các luật nhận dạng và lựa chọn
4.5.1 Luật nhận dạng đối tượng gia công
Luật nhận dạng đối tượng gia công được thiết kế theo hai dạng
cơ bản là đối tượng dạng vẽ phác và dạng thiết lập đặc tính, vị trí
17
4.5.2 Luật lựa chọn chủng loại dụng cụ cắt
4.5.3 Luật nhận dạng phương pháp gia công
C
S
D
L
C
h
i
ti
ế
t
g
ia
c
ô
n
g
C
S
D
L
M
á
y
g
ia
c
ô
n
g
C
S
D
L
D
ụ
n
g
c
ụ
c
ắ
t
C
S
D
L
V
ậ
t
liệ
u
g
ia
c
ô
n
g
C
S
D
L
D
ạ
n
g
s
ả
n
x
u
ấ
t
C
S
D
L
L
u
ậ
t
n
h
ậ
n
d
ạ
n
g
P
P
g
ia
c
ô
n
g
C
S
D
L
L
u
ậ
t
lự
a
c
h
ọ
n
đ
ặ
c
t
ín
h
d
ụ
n
g
c
ụ
c
ắ
t
C
S
D
L
L
u
ậ
t
n
h
ậ
n
d
ạ
n
g
đ
ố
i
tư
ợ
n
g
g
ia
c
ô
n
g
C
S
D
L
L
u
ậ
t
lự
a
c
h
ọ
n
l
o
ạ
i
d
ụ
n
g
c
ụ
c
ắ
t
D
ữ
l
iệ
u
d
ụ
n
g
c
ụ
c
ắ
t
D
S
D
u
n
g
C
u
C
a
t
D
ữ
l
iệ
u
m
á
y
D
S
M
a
y
D
ữ
l
iệ
u
P
P
g
ia
c
ô
n
g
B
u
o
c
N
C
D
ữ
l
iệ
u
n
h
ậ
n
d
ạ
n
g
D
T
G
ia
C
o
n
g
D
ữ
l
iệ
u
q
u
a
n
h
ệ
D
T
G
ia
o
N
h
a
u
D
ữ
l
iệ
u
t
ạ
o
h
ìn
h
D
T
H
in
h
H
o
c
P
h
a
y
D
T
H
in
h
H
o
c
L
o
D
T
H
in
h
H
o
c
C
h
u
y
e
n
T
ie
p
D
ữ
l
iệ
u
y
ê
u
c
ầ
u
K
T
Y
e
u
C
a
u
K
y
T
h
u
a
t
C
h
u
a
n
G
o
c
D
ữ
l
iệ
u
r
à
n
g
b
u
ộ
c
t
h
ứ
t
ự
R
a
n
g
B
u
o
c D
ữ
l
iệ
u
t
h
ứ
t
ự
g
ia
c
ô
n
g
T
h
u
T
u
N
C
T
o
iU
u
C
S
D
L
M
ã
h
ó
a
C
h
ứ
c
n
ă
n
g
c
ủ
a
C
S
D
L
+
X
ó
a
D
L
+
T
h
ê
m
D
L
+
H
iệ
u
c
h
ỉn
h
D
L
+
L
ự
a
c
h
ọ
n
D
L
C
S
D
L
M
ã
h
ó
a
C
h
ứ
c
n
ă
n
g
c
ủ
a
C
S
D
L
+
X
ó
a
D
L
+
T
h
ê
m
D
L
+
H
iệ
u
c
h
ỉn
h
D
L
+
L
ự
a
c
h
ọ
n
D
L
C
h
ứ
c
n
ă
n
g
c
ủ
a
C
S
D
L
+
H
iệ
u
c
h
ỉn
h
D
L
+
L
ự
a
c
h
ọ
n
D
L
C
S
D
L
M
ã
h
ó
a
D
ữ
l
iệ
u
g
iá
t
h
à
n
h
tb
l_
C
h
a
n
g
e
C
o
s
t
C
h
ứ
c
n
ă
n
g
c
ủ
a
C
S
D
L
+
H
iệ
u
c
h
ỉn
h
D
L
+
L
ự
a
c
h
ọ
n
D
L
C
h
ứ
c
n
ă
n
g
c
ủ
a
C
S
D
L
+
X
ó
a
D
L
+
H
iệ
u
c
h
ỉn
h
D
L
+
L
ự
a
c
h
ọ
n
D
L
1
1
1
2 3 4
1
0
5
,
6
,
7
8
a
9
a 9
b
8
b
1
2
1
3
Hình 4.3 Sơ đồ mô tả đường luân chuẩn dữ liệu trong CSDL
18
Kết luận chương 4
Hệ thống CSDL phục vụ thiết kế QTCN đã được xây dựng có
các ưu điểm nổi bật sau:
Không chỉ xây dựng CSDL mô tả thông tin còn có CSDL các
luật nhận dạng và lựa chọn.
Các CSDL được thiết kế đảm bảo tính chuẩn hóa và có khả năng
liên kết với các CSDL khác. Các luật nhận dạng được thiết lập trên
cơ sở các dữ liệu được mã hóa.
Với hệ thống CSDL này hoàn toàn có thể xây dựng được thuật
toán và tiến hành xây dựng các chương trình máy tính đảm bảo truy
xuất và xử lý dữ liệu được dễ dàng và nhanh chóng.
5 CHƯƠNG 5 - XÂY DỰNG PHẦM MỀM BKCAPP ĐỂ
THIẾT KẾ QTCN GIA CÔNG CHI TIẾT TRÊN MÁY
PHAY CNC
5.1 Mô tả về hệ thống BKCAPP
Hệ thống gồm hai mô-đun cơ bản như mô tả trong Hình 5.1
Đầu vào: Mô hình vật thể rắn 3D
với đầy đủ yêu cầu kỹ thuật
Nhận dạng đối tượng gia công
trong SolidWorks
Lưu trữ các dữ liệu nhận dạng
trong Microsoft SQL Server
Nhập các dữ liệu lựa chọn ban
đầu vào hệ thống BKCAPP
Đầu ra: Phiếu dụng cụ cắt,
phiếu chỉ dẫn gia công
Trợ giúp thiết kế QTCN trong
hệ thống BKCAPP
Hiển thị trong
giao diện
BKCAPP
Lưu trữ trong
CSDL SQL
Server
Lưu trữ trong
định dạng file
excel
NC1 NC2 NCn
Máy Dụng cụ cắt Hướng gá đặt
Thứ tự NC
Chế độ cắt
Hiệu chỉnh toàn
bộ CSDL
Tương tác, hiệu
chỉnh ở các bước
trung gian
Hình 5.1 Sơ đồ mô tả hệ thống BKCAPP
19
(1) Nhận dạng đối tượng gia công phát triển trong phần mềm
SolidWorks 2013 bằng ngôn ngữ VB 7.0 (Hình 5.3); (2) Mô-đun
thiết kế QTCN tự động phát triển trong phần mềm Visual C# 2012
(Hình 5.4). CSDL được quản lý trong phần mềm chuyên dụng SQL
Server 2012.
Hình 5.3 Giao diện kết quả nhận dạng đối tượng gia công trong SolidWorks
Hình 5.4 Giao diện lựa chọn đầu vào trong BKCAPP
20
5.2 Thử nghiệm 1
5.3 Thử nghiệm 2
5.3.1 Đặc điểm mô hình
Chi tiết là đế gá được sản xuất với dạng sản xuất đơn chiếc, vật
liệu S45C, phôi dạng khối/tấm (Hình 5.13)
Boss-Extrude1_2
Chamfer2
f4.0 (4) Diameter Hole2
M3 Tapped Hole 1
f4.0 (4) Diameter Hole1
Cut-Extrude1
Boss-Extrude1_5
Cut-Extrude2
Hole1
Boss-Extrude1_4
Chamfer1
Boss-Extrude1_3
f4.0 (4) Diameter Hole1
Boss-Extrude1_0
Boss-Extrude1_1
Đối tượng bị khuất Đối tượng không bị khuất
Boss-Extrude: Đối tượng tạo hình dạng khối kéo (Khối cơ sở)
Cut-Extrude: Đối tượng tạo hình dạng cắt kéo
Diameter Hole: Đối tượng tạo hình lỗ cơ bản Hole: Đối tượng tạo hình lỗ tự tạo
Tapped Hole: Đối tượng tạo hình lỗ taro
Fillet: Đối tượng tạo hình dạng vê tròn Chamfer: Đối tượng tạo hình dạng vát mép
Hình 5.13 Mô hình vật thể rắn 3D trong SolidWorks (Thử nghiệm 02)
5.3.2 Kết quả thiết kế quy trình công nghệ
QTCN được xuất tự động từ hệ thống BKCAPP và mô tả như
Hình 5.14
5.3.3 Kết quả gia công từ thực tế
Chi tiết được gia công theo QTCN đã thiết lập tại Công ty
Mekamic. Hình 5.16 thể hiện một số bước gia công thực tế và sản
phẩm.
5.3.4 Đánh giá kết quả
Chi tiết được gia công đã được đo kiểm đạt yêu cầu kỹ thuật. Hệ
thống BKCAPP áp dụng để gia công chi tiết cho phép giảm thời
gian chuẩn bị sản xuất lên tới 10 lần, thời gian gá đặt giảm 30%,
thời gian gia công giảm 15% (Bảng 5.1, Bảng 5.3).
21
M
F
0
1
-
M
ặ
t
đ
á
y
-
B
o
s
s
-E
x
tr
u
d
e
1
_
0
M
F
0
2
-
M
ặ
t
tr
ê
n
-
B
o
s
s
-E
x
tr
u
d
e
1
_
1
M
F
0
3
-
M
ặ
t
c
ạ
n
h
-
B
o
s
s
-E
x
tr
u
d
e
1
_
2
M
F
0
4
-
M
ặ
t
b
ê
n
t
rê
n
-
B
o
s
s
-E
x
tr
u
d
e
1
_
3
M
F
0
5
-
M
ặ
t
c
ạ
n
h
-
B
o
s
s
-E
x
tr
u
d
e
1
_
4
M
F
0
6
-
M
ặ
t
c
ạ
n
h
-
B
o
s
s
-E
x
tr
u
d
e
1
_
5
M
F
0
7
-
H
ố
c
h
ở
k
h
ô
n
g
t
h
ô
n
g
-
C
u
t-
E
x
tr
u
d
e
1
M
F
0
8
-
R
ã
n
h
t
h
ô
n
g
-
C
u
t-
E
x
tr
u
d
e
2
M
F
0
9
-
L
ỗ
k
h
o
a
n
-
f
4
D
ia
m
e
te
r
H
o
le
1
M
F
1
0
-
L
ỗ
k
h
o
a
n
-
M
4
T
a
p
p
e
d
H
o
le
1
M
F
1
1
-
L
ỗ
r
e
n
-
M
4
T
a
p
p
e
d
H
o
le
1
M
F
1
2
-
L
ỗ
k
h
o
a
n
-
M
3
T
a
p
p
e
d
H
o
le
1
M
F
1
3
-
L
ỗ
r
e
n
-
M
3
T
a
p
p
e
d
H
o
le
1
M
F
1
4
-
L
ỗ
t
h
ô
n
g
-
H
o
le
1
M
F
1
5
-
L
ỗ
k
h
o
é
t
m
iệ
n
g
l
o
e
-
H
o
le
1
M
F
1
6
-
L
ỗ
k
h
o
a
n
-
f
4
D
ia
m
e
te
r
H
o
le
2
M
F
1
7
-
V
á
t
c
ạ
n
h
n
g
o
à
i
-
C
h
a
m
fe
r1
M
F
1
8
-
V
á
t
c
ạ
n
h
n
g
o
à
i
-
C
h
a
m
fe
r2
N
h
ậ
n
d
ạ
n
g
đ
ố
i
tư
ợ
n
g
g
ia
c
ô
n
g
T
0
1
-
W
E
X
2
0
5
0
F
-
A
C
P
3
0
0
T
0
2
-
G
M
F
8
6
1
2
0
-
M
G
H
M
T
0
3
-
W
E
X
2
0
2
0
E
L
-
A
C
P
3
0
0
T
0
4
-
C
E
S
4
0
6
0
0
A
-
S
2
2
0
T
0
5
-
C
E
S
M
2
0
2
0
0
A
-
S
2
2
0
T
0
6
-
L
IS
T
5
0
0
-4
0
H
S
S
-
H
S
S
T
0
7
-
L
IS
T
5
0
0
-3
3
H
S
S
-
H
S
S
T
0
8
-
T
G
N
-M
4
-7
0
-G
T
5
-
H
S
S
-E
T
0
9
-
L
IS
T
5
0
0
-2
5
H
S
S
-
H
S
S
T
1
0
-
T
G
N
-M
3
-5
0
-G
T
5
-
H
S
S
-E
T
1
1
-
L
IS
T
5
0
0
-1
2
5
H
S
S
-
H
S
S
T
1
2
-
E
H
E
1
8
0
4
0
-
E
H
E
-N
S
P
h
iế
u
d
ụ
n
g
c
ụ
c
ắ
t
M
O
0
1
-
P
h
a
y
m
ặ
t
đ
ầ
u
,
th
ô
-
(
M
0
9
,
2
,
T
0
1
)
-
B
o
s
s
-E
x
tr
u
d
e
1
_
0
M
O
0
2
-
P
h
a
y
m
ặ
t
đ
ầ
u
,
ti
n
h
-
(
M
0
9
,
2
,
T
0
1
)
-
B
o
s
s
-E
x
tr
u
d
e
1
_
0
M
O
0
7
-
P
h
a
y
m
ặ
t
c
ạ
n
h
,
th
ô
-
(
M
0
9
,
2
,
T
0
2
)
-
B
o
s
s
-E
x
tr
u
d
e
1
_
5
M
O
0
4
-
P
h
a
y
m
ặ
t
c
ạ
n
h
,
th
ô
-
(
M
0
9
,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_an_nghien_cuu_xay_dung_he_thong_tro_giup_thiet.pdf