Chƣơng 3: PHÂN TÍCH PHI TUYẾN ĐỘNG LỰC CỦA VỎ TRỤ
TRÕN VÀ VỎ TRỐNG FGM CÓ GÂN GIA CƢỜNG LỆCH TÂM
Điểm mới của chương này là:
+) Đề xuất quy luật mở rộng quy luật phân bố Sigmoid của FGM.
+) Xây dựng các phương trình chủ đạo và trình bày phương pháp giải
bài toán phi tuyến động lực của vỏ trống ES-FGMC.
+) Mở rộng kết quả của Huang và Han [47] năm 2010, với kết cấu gia
cường. Độ võng được chọn là biểu thức một số hạng và ba số hạng.
+) Phân tích phi tuyến động lực của vỏ trụ FGM chịu nén dọc trục và
áp lực ngoài với một số loại gân gia cường hay gặp trong kỹ thuật.
28 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 540 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Phân tích phi tuyến động lực của vỏ làm bằng vật liệu có cơ tính biến thiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là mảnh, mau, đặt trực giao,
cách đều nhau, có mặt cắt ngang không đổi có thể bố trí ở mặt trên hoặc
dưới. Chi tiết kích thước của vỏ, gân và tải trọng như trong hình 2.1.
Mô đun đàn hồi và mật độ khối lượng có thể được biểu diễn bởi
2
2
k
m m c c m m
z h
E z z E E E
h
, , , , . (2.1)
Hệ số Poisson được giả thiết là hằng số.
(a) Panel trụ (b) Panel cầu (c) Vỏ hình yên ngựa
Hình 2.1. Hệ trục tọa độ và các trường hợp của vỏ thoải hai độ cong
có gân gia cường lệch tâm
6
2.2. Các phƣơng trình cơ bản
Dựa trên lý thuyết vỏ Donnell và tính phi tuyến hình học von Kármán
[20] kết hợp với lý thuyết vỏ thoải của Vlasov [2], thành phần biến dạng
tại một điểm cách mặt trung bình một khoảng z được viết
2
0
2
2
0
2
2
0 2
x
x
y y
xy
xy
w
z
x
w
z
y
w
z
x y
. (2.2)
Quan hệ biến dạng tại mặt trung bình và chuyển được biểu diễn bởi
2
0
0
2
0 0
0
0 0
1
2
1
2
x
x
y
y
xy
wu w w w
x R x x x
wv w w w
y R y y y
w wu v w w w w
y x x y y x x y
. (2.3)
Định luật Hooke áp dụng cho gân như sau
st
x x x
st
y yy
E
E
. (2.6)
Nội lực của vỏ ES-FGM được áp dụng kỹ thuật san đều tác dụng gân
của Lekhnitskii [54] trong đó có bỏ qua thành phần xoắn của gân do giả
thiết gân mảnh [20].
Phương trình chuyển động của vỏ với giả thiết Volmir [93] u w và
v w,
2
1 2
0
u
t
,
2
1 2
0
v
t
, là
0,
xyx
NN
x y
0,
xy yN N
x y
(2.10)
7
2 22 22
0
02 2 2 2
2
xy y yx x
x
x y
M M NM N ww
N q
x y R Rx y x x
2 22 2 2
0 0
1 12 2 2
2 2xy y
w ww w w w
N N
x y x y ty y t
.
Hai phương trình đầu của (2.10) được thỏa mãn đồng nhất nếu đưa
vào hàm ứng suất φ thỏa mãn điều kiện
2 2 2
2 2
, , .
x y xyN N N
x yy x
(2.12)
Hệ phương trình chuyển động và tương thích của vỏ thoải ES-FGM
4 4 4 4
11 66 12 22 214 2 2 4 4
4 4 2 2
11 22 66 122 2 4 2 2
2 22 2 2 2
0
2 2
2 22 2
0 0
2 2 2 2
2
1 1
2
2
0
* * * * *
* * * *
,
y x
w
A A A A B
x x y y x
w w w w
B B B B
R Rx y y x y
ww w w w
x y x y x yx y
w ww w
x x y y
(2.13)
2 4 4
1 1 11 12 21 662 4 2 2
4 4 4 4
22 21 11 22 66 124 4 2 2 4
2 22 2 2 2
0 0
2 2 2
22 2
0
2 2 2
2 4
2
2
* * * *
* * * * * *
w w w w
D D D D
tt x x y
w
D B B B B B
y x x y y
w ww w
x y x y x yy x x
ww
x y y
2 2
02 2
1 1
.
x y
q
R Ry x
(2.14)
Phương trình (2.13) và (2.14) là hệ phương trình vi phân phi tuyến chủ
đạo để khảo sát phi tuyến động lực của vỏ thoải hai độ cong ES-FGM với
hai ẩn hàm w và .
8
2.3. Điều kiện biên và phƣơng pháp giải
Xét vỏ thoải có các cạnh được đặt trên tựa đơn, chịu áp lực ngoài
phân bố đều 0q và lực nén phẳng theo phương x và y phân bố đều trên
hai mặt ngang 0r và 0p . Điều kiện biên tương ứng là
00 0 0, , , , x x xyw M N r h N tại 0; ,x a
00 0 0, , , , y y xyw M N p h N tại 0; .y b
(2.15)
Ta lựa chọn dạng nghiệm như sau
0 0, , sin sin ,
m x n y
w w f f
a b
(2.16)
trong đó 0f là biên độ không hoàn hảo hình dạng ban đầu, f f t là
biên độ võng thêm phụ thuộc vào thời gian và ,m n là số nửa song theo
hai phương x và y tương ứng. Ở đây luận án giả thiết độ không hoàn
hảo 0w có dạng tương tự độ võng w .
Thế dạng nghiệm (2.16) vào phương trình tương thích (2.13) và giải
phương trình nhận được để tìm hàm ứng suất như sau
1 2
2 2
3 0 0
2 2
2 2
m x n y
a b
y xm x n y
r h p h
a b
cos cos
sin sin .
(2.17)
Thế các biểu thức (2.16) và (2.17) vào vế trái của phương trình chuyển
động (2.14) sau đó áp dụng phương pháp Galerkin cho phương trình
nhận được
22 2
1 2 02 2
4
1 2
0 0 0 0 06
2 4
2 2 2
0 0 0 0 1 22 6
8
2
3
4
2 2
4
0
x y
Bd f df mn B
M M D f f f f
dt A Adt
a h
Hf f f Kf f f f f k r k p
mn
a h a
r m p n f f q
mn
.
(2.20)
Phương trình vi phân cấp hai phi tuyến (2.20) là phương trình chủ đạo
để phân tích động lực của vỏ thoải hai độ cong FGM có gân gia cường
lệch tâm hoàn hảo và không hoàn hảo.
9
2.3.1. Phân tích dao động phi tuyến
Giả sử vỏ chịu áp lực ngoài biến đổi điều hòa 0 sin q Q t và các lực
nén 0 0,r p cho trước không đổi. Phương trình (2.20) trở thành
22 2
1 2 02 2
4
0 0 0 1 2 0 06
2 4
2 2 2
0 0 0 1 22 6
8
2
3
4
2 2
4
sin .
x y
Bd f df mn B
M M D f f f f
dt A Adt
a h
Hf f f Kf f f f f k r k p
mn
a h a
r m p n f f Q t
mn
(2.22)
Bỏ qua các thành phần cản, không hoàn hảo, phi tuyến của f . Suy ra
biểu thức hiển của tần số dao động tự do tuyến tính của vỏ hoàn hảo
2
1
.
mn
B
D
M A
(2.24)
Xét vỏ dao động cưỡng bức phi tuyến không lực nén trước, tìm
nghiệm ( ) sin f t t và áp dụng phương pháp tương tự Galerkin,
thu được quan hệ tần số và biên độ của dao động cưỡng bức phi tuyến.
Đưa vào hệ số không thứ nguyên , mn trở thành
2 21 2
2
8 34
1
3 4
.
mn mn
H H F
(2.28)
trong đó là biên độ của dao động cưỡng bức phi tuyến.
2.3.2. Phân tích ổn định động phi tuyến
2.3.2.1. Tiêu chuẩn ổn định động Budiansky-Roth
Tiêu chuẩn này được phát biểu: Dưới tác động của tải trọng động, độ
võng của kết cấu theo thời gian với biên độ tăng dần. Nếu biên độ tăng đột
ngột thì kết cấu mất ổn định. Thời điểm tương ứng với sự tăng đột ngột
này là thời điểm tới hạn dcrt t , tải tương ứng là tải tới hạn động. Về
phương diện hình học, đường cong độ võng - thời gian tăng độ dốc đột
ngột và đạt cực đại qua điểm đổi dốc đầu tiên. Luận án sử dụng đề xuất
của Huang và Han [47], lấy thời điểm mất ổn định 2 2 0.
dcrt t
d f dt
10
2.3.2.2. Ổn định động của vỏ thoải ES-FGM chịu áp lực ngoài và lực
nén trƣớc dọc trục
Trong phần này ta tiến hành khảo sát ổn định động lực của vỏ thoải
hai độ cong ES-FGM chịu áp lực ngoài tăng tuyến tính theo thời gian
0 q ct và lực nén trước 0 r const , 0 p const . Ta có
22 2
1 2 02 2
4
0 0 0 1 2 0 06
2 4
2 2 2
0 0 0 1 22 6
8
2
3
4
2 2
4
.
x y
Bd f df mn B
M M D f f f f
dt A Adt
a h
Hf f f Kf f f f f k r k p
mn
a h a
r m p n f f ct
mn
(2.31)
Giải phương trình (2.31) trong trường hợp tổng quát gặp khó khăn về
toán học. Do đó, ta giải bằng phương pháp Runge-Kutta bậc bốn [7].
Thời gian tới hạn động lực dcrt nhận được bằng cách áp dụng tiêu
chuẩn Budiansky-Roth và tải trọng tới hạn động tương ứng dcr dcrq ct .
Tải trọng vồng tĩnh được xác định bằng cách bỏ qua thành phần quán
tính, cản và cho 0 0f và áp dụng tiêu chuẩn mất ổn định cực trị
6
4 2
1 2
3
22 2
2 2
108
2 3 9 2
upper
mn
q
a K
B B
H K D H K D H
A A
,
(2.39)
và tải vồng cận dưới
6
4 2
1 2
3
22 2
2 2
108
2 3 9 2 .
lower
mn
q
a K
B B
H K D H K D H
A A
(2.40)
Tải tới hạn tĩnh được xác định min ,scr upperq q , .
m n
Kết quả này trùng với kết quả trong công trình [6].
11
2.3.2.3. Ổn định động của panel trụ ES-FGM chịu lực nén dọc trục
Xét panel trụ ES-FGM chỉ chịu lực nén dọc trục tăng tuyến tính theo
thời gian 0 r ct , phương trình (2.20) trở thành
22 2
1 2 02 2
2
2
0 0 0 02
8
2
3
2 2 0.
Bd f df mn B
M M D f f f f
dt A Adt
a h
Hf f f Kf f f f f m f f ct
(2.42)
Tương tự, giải phương trình (2.42) và áp dụng tiêu chuẩn Budiansky-
Roth để xác định tải trọng tới hạn động. Tải vồng cận trên nhận được
22
2 2upper
B
r D
Am a h
, (2.45)
và tải vồng cận dưới được xác định theo tiêu chuẩn mất ổn định cực trị,
22 2
2 2 4
.
lower
B H
r D
A Km a h
(2.46)
Tải tới hạn tĩnh được xác định min , , . scr upperr r m n
Kết quả này trùng với kết quả trong công trình [6].
2.4. Kết quả số và thảo luận
Trong chương này luận án đã khảo sát chi tiết tần số dao động tự do
tuyến tính, tải tới hạn động, đáp ứng động và ảnh hưởng của vật liệu,
kích thước hình học, độ không hoàn hảo và tải trọng tới ứng xử của
panel trụ, vỏ thoải hai độ cong FGM. Một số kết quả tiêu biểu như sau:
Hình 2.3. Ảnh hưởng của biên độ
lực cưỡng bức Q tới đường cong
tần số - biên độ của panel cầu có
gân gia cường lệch tâm
( 5 , x yR R R m 1k ).
Hình 2.13. Ảnh hưởng của gân tới
đường cong thời gian - độ võng của
panel cầu không gân
(q0(t)=10
5
sin100t, R=5m, k=1)
12
Như quan sát được trong hình 2.3, biên độ của lực cưỡng bức giảm thì
đường cong tần số - biên độ của dao động cưỡng bức tiến sát tới dao
động tự do phi tuyến. Đường cong thời gian – biên độ độ võng thể hiện
trong hình 2.13 khi tần số của lực cưỡng bức nhỏ hơn nhiều tần số dao
động tự do tuyến tính thì biên độ của đường cong thời gian – biên độ độ
võng vỏ có gân nhỏ hơn rất nhiều vỏ không gân.
Hình 2.23 thể hiện đường cong tải - độ võng của panel trụ FGM hoàn
hảo không gân chịu nén dọc trục. Như chỉ ra trong hình 2.25, đối với
panel trụ không hoàn hảo thì đoạn mất ổn định rất thoải. Trong trường
hợp này không thể sử dụng tiêu chuẩn Budiansky-Roth.
Hình 2.23. Ảnh hưởng của mode
vồng tới đường cong tải - độ võng
của panel trụ FGM không có gân
gia cường.
Hình 2.25. Ảnh hưởng của độ
không hoàn hảo tới đường cong tải
- độ võng của panel trụ FGM có
gân gia cường.
2.5. Kết luận chƣơng 2
Một số nhận xét đáng chú ý rút ra từ các kết quả khảo sát như sau:
1. Hiệu quả gia cường của gân là rõ ràng trong mọi kết quả khảo sát.
2. Hiện tượng phách điều hòa xuất hiện khi tần số dao động cưỡng
bức tiến sát với tần số dao động tự do tuyến tính của vỏ.
3. Độ không hoàn hảo ảnh hưởng lớn với ổn định phi tuyến của panel
trụ chịu lực nén dọc trục khi làm độ dốc của đoạn mất ổn định giảm và
không thể áp dụng tiêu chuẩn Budiansky-Roth trong trường hợp này.
4. Đối với vỏ FGM không gia cường, tần số dao động tự do tuyến tính
phụ thuộc vào hai thông số: độ cong Gauss x yk k và x yk k . Tuy vậy
đối với vỏ FGM có gân gia cường thì lại có sự khác biệt.
5. Ảnh hưởng của tỷ phần thể tích, độ cong của vỏ tới ứng xử động
lực của vỏ cũng thể hiện một cách rõ rệt.
13
Chƣơng 3: PHÂN TÍCH PHI TUYẾN ĐỘNG LỰC CỦA VỎ TRỤ
TRÕN VÀ VỎ TRỐNG FGM CÓ GÂN GIA CƢỜNG LỆCH TÂM
Điểm mới của chương này là:
+) Đề xuất quy luật mở rộng quy luật phân bố Sigmoid của FGM.
+) Xây dựng các phương trình chủ đạo và trình bày phương pháp giải
bài toán phi tuyến động lực của vỏ trống ES-FGMC.
+) Mở rộng kết quả của Huang và Han [47] năm 2010, với kết cấu gia
cường. Độ võng được chọn là biểu thức một số hạng và ba số hạng.
+) Phân tích phi tuyến động lực của vỏ trụ FGM chịu nén dọc trục và
áp lực ngoài với một số loại gân gia cường hay gặp trong kỹ thuật.
3.1. Đặt vấn đề
Bài toán vỏ trống phủ mặt FGM có điều kiện biên tựa đơn tại hai đầu
vỏ và được gia cường bởi hệ thống gân đai và gân dọc thuần nhất.
Hình 3.1. Vỏ trống có gân gia cường lệch tâm
Độ cong dọc 1 a mang giá trị dương với vỏ trống lồi và giá trị âm đối
với vỏ trống lõm. Vỏ được bao quanh bởi nền đàn hồi Pasternak. Chi tiết
14
kích thước và vật liệu được thể hiện trong hình 3.1 và 3.2.
(a) (b)
Hình 3.2. Các loại vật liệu phủ mặt FGM
Các tính chất hiệu dụng của vỏ Preff như mô đun đàn hồi E , và
mật độ thể tích có thể được xác định bởi
2
2 2
2
2 2
in
ou
effeff
ou inio
in
effeff
ou inin
effeff
ou ouio
ou
k
z h h
h z
h h
z h z h
k
z h h
z h
h h
Pr Pr , ,
Pr Pr , ,
Pr Pr , ,
(3.1)
ở đây ký hiệu chỉ số dưới ,ou in chỉ các đặc trưng của hai lớp FGM ở
phía ngoài và phía trong vỏ. Đây là quy luật tổng quát dành cho kết cấu
thuần nhất, FGM phủ mặt, FGM đối xứng và FGM theo quy luật lũy
thừa. Hệ số Poisson được giả thiết là hằng số.
Phương trình tương thích biến dạng và phương trình chuyển động của
vỏ trống nhận được
4 4 4 4
11 66 12 22 214 2 2 4 4
4 4 2 2
11 22 66 122 2 4 2 2
2
1 1
2
* * * * *
* * * *
w
A A A A B
x x y y x
w w w w
B B B B
R ax y y x y
2
2 2 2
2 2
0,
w w w
x y x y
(3.6)
15
2 4 4
1 1 11 12 21 662 4 2 2
4 4 4 4
22 21 11 22 66 124 4 2 2 4
2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2
2 2
1 2 2 2
4
2
1 1
2
* * * *
* * * * * *
w w w w
D D D D
tt x x y
w
D B B B B B
y x x y y
w w w
R a x y x yx y y x x y
w w
K w K
x y
0 0.
q
(3.7)
Phương trình (3.6) và (3.7) là hệ phương trình vi phân phi tuyến chủ
đạo để khảo sát đáp ứng phi tuyến động lực của vỏ thoải hai độ cong với
hai ẩn độc lập w và . Đây là hai phương trình tổng quát phân tích ứng
xử động lực của một số loại vỏ như vỏ trống lồi, vỏ trống lõm và vỏ trụ.
Khi độ cong 1 a mang giá trị dương và âm đối với vỏ trống lồi và vỏ
trống lõm, a đối với vỏ trụ tròn tương ứng.
3.2. Ổn định động phi tuyến vỏ trụ ES-FGM chịu lực nén dọc trục:
Độ võng chọn một số hạng
Vỏ trụ ES-FGM có nền đàn hồi bao quanh được đặt trên tựa đơn và
chịu lực nén dọc trục 0 0r r h(N/m). Điều kiện biên trong mục này là
00 0 0 0, , , , ; . x x xyw M N r h N tai x L (3.8)
Độ võng và độ không hoàn hảo được lựa chọn như biểu thức 2.16. Áp
dụng phương pháp tương tự ta thu được phương trình chuyển động
2
4
1 0 0
2 2 2
0 0
2
2
4 2 2 2 2 2
1 2
2
0
d f B
L D f Gf f f f f
A
L m hr f f
dt
L K f L m n K f
.
(3.13)
3.2.1. Ổn định tĩnh
Bỏ qua thành phần quán tính và độ không hoàn hảo, tải vồng tĩnh của
vỏ trụ hoàn hảo có thể xác định theo tiêu chuẩn ổn định rẽ nhánh
2
2 2 2 2 2 2
4 2 2 2 2 2
1 21
sbu
B
r D
AL m h L m h
L K L m n K
. (3.16)
Tải tới hạn tĩnh được xác định minscr sbur r vs. ,m n .
16
3.2.2. Ổn định động phi tuyến
Phân tích ổn định động phi tuyến được khảo sát với hai loại tải trọng:
i) Lực nén dọc trục thay đổi tuyến tính theo thời gian 0r = ct .
ii) Vỏ chịu tải trọng bậc thang với bước thời gian vô hạn 0r = const, t .
Bằng cách sử dụng phương pháp Runge-Kutta và sử dụng tiêu chuẩn
Budiansky-Roth để xác định tải tới hạn động của vỏ.
3.3. Ổn định động phi tuyến vỏ trống ES-FGMC chịu tải dọc trục và
áp lực ngoài: Độ võng chọn ba số hạng
Xét trường hợp vỏ trống ES-FGMC với hình dạng gân khác nhau hoàn
hảo chịu tải kéo và nén dọc trục và áp lực ngoài. Nghiệm xấp xỉ của w
thỏa mãn điều kiện biên (3.8) theo nghĩa trung bình có dạng
2
0 1 2sin sin sin ,
m x ny m x
w f f f
L R L
(3.17)
trong đó 0 0( )f f t là độ võng đều phụ thuộc vào thời gian của trạng
thái trước vồng, 1 1( )f f t là độ võng tuyến tính phụ thuộc vào thời gian
của trạng thái sau vồng, 2 2( )f f t là độ võng phi tuyến phụ thuộc vào
thời gian của trạng thái sau vồng.
Thực hiện các bước tương tự chương 2, áp dụng phương pháp
Galerkin và kết hợp với điều kiện chu vi kín [43]
2 2 2
0
0 0 0 0
1
0
2
R L R L
y
v w w
dxdy dxdy
y R y
, (3.22)
ta thu được hệ 3 phương trình vi phân cấp hai chuyển động của vỏ.
3.3.1. Phân tích ổn định tĩnh
Tương tự chương 2, tải dọc trục vồng cận trên của vỏ trống ES-FGMC
được xác định theo tiêu chuẩn rẽ nhánh
1
34
11 16 12
312
upper
H
r H H H
H
, (3.28)
và áp lực ngoài vồng cận trên cũng nhận được theo tiêu chuẩn rẽ nhánh
11
12 33
17
312
.
upper
H
q
H H
H
H
(3.30)
17
3.3.2. Phân tích động phi tuyến
Sau khi biến đổi ta thu được
2
2 20 0
11 0 12 1 13 1 2 14 2 15 0 22
13 0 14 0 16 1 0 17 1 2 18 2 2
2
0,
d f df
f f f f f r f
dtdt
q r K f K f K f
(3.34)
2
21 1
22 1 21 1 0 22 1 2 25 1 22
3
23 1 24 1 0 25 1 0 26 1 1 0 27 1 1 2
28 2 1 2 28 1 1 29 2 1
2
0,
d f df
f f f f f f f
dtdt
f f q f r K f f K f f
K f f K f K f
(3.35)
2
2 22 2
31 1 32 1 2 33 22
34 0 2 35 1 2 0 36 2 2
2
3
0
4
d f df
f f f f
dtdt
r f K f f K f
.
(3.36)
Đặt maxf W , trong đó lưu ý rằng 0 0f f t , 1 1f f t , 2 2f f t
và f f t , từ phương trình (3.17), độ võng lớn nhất nhận được
0 1 2, f f f f (3.37)
tại
2
iL
x
m
,
2
j R
y
n
trong đó ,i j là các số nguyên dương lẻ.
3.3.2.1. Ổn định động phi tuyến của vỏ trống ES-FGMC
i) Trƣờng hợp 1: Vỏ trống chỉ chịu áp lực ngoài tăng tuyến tính theo
thời gian 0 qq c t . Ta bỏ qua thành phần cản nhớt và lực dọc trục.
ii) Trƣờng hợp 2: Vỏ trống chỉ chịu lực dọc trục tăng tuyến tính theo
thời gian 0 rr c t . Ta bỏ qua thành phần cản nhớt và áp lực ngoài.
iii) Trƣờng hợp 3: Vỏ trống chịu lực dọc trục tăng tuyến tính theo
thời gian 0 rr c t và áp lực ngoài tĩnh 0 q const hoặc ngược lại áp lực
ngoài tăng tuyến tính theo thời gian 0 qq c t và lực dọc tĩnh 0 r const .
Phương trình (3.34-3.36) là hệ ba phương trình vi phân phi tuyến cấp
hai liên quan và phức tạp. Trong luận án này, hệ phương trình này được
giải bằng phương pháp Runge-Kutta. Tải tới hạn động được xác định
bằng tiêu chuẩn Budiansky-Roth với độ võng lớn nhất theo (3.37).
18
3.3.2.2. Dao động phi tuyến của vỏ trống ES-FGMC
Vỏ trống ES-FGMC chịu áp lực ngoài theo quy luật điều hòa, giải hệ
phương trình nhận được bằng phương pháp Runge-Kutta.
Bỏ qua thành phần độ võng đều và độ võng phi tuyến, tần số dao động
tự do tuyến tính không cản của vỏ trống ES-FGMC được xác định bởi
22 1 28 2 29mn K K . (3.49)
Tương tự chương 2 quan hệ biên độ - tần số nhận được
2 223 24
2 2
4 3 8
1
4 3
.
mn mn mn
Q (3.51)
3.4. Kết quả số và thảo luận
Trong nội dung này luận án đã khảo sát chi tiết tần số dao động tự do
tuyến tính, tải tới hạn động, đáp ứng động và ảnh hưởng của vật liệu,
kích thước hình học, nền, độ không hoàn hảo và tải trọng tới ứng xử của
vỏ trụ tròn, vỏ trống FGM và FGMC. Một số kết quả tiêu biểu như sau:
Hình 3.5. Đường cong tải - độ
võng của vỏ không gân chịu tải
trọng bậc thang kéo dài vô hạn
Hình 3.10. Ảnh hưởng của tỷ số
đặc trưng tỷ phần thể tích k tới
đường cong tải - độ võng chịu tải
nén tăng tuyến tính theo thời gian
của vỏ trụ gân ngoài.
Hình 3.43. Ảnh hưởng của chỉ số k
tới đường cong tải - độ võng của vỏ
trống lồi phủ mặt FGM chịu kéo.
Hình 3.49. Ảnh hưởng của hệ số
nền 1K tới đường cong tải - độ
võng của vỏ trống lồi phủ mặt
FGM chịu nén dọc trục.
19
Như quan sát được trên hình 3.5, có một bước nhảy đột ngột của giá
trị độ võng trung bình khi giá trị tải trọng đạt tới giá trị tải tới hạn bậc
thang của vỏ.
Hình 3.10 chỉ ra ảnh hưởng của tỷ số đặc trưng tỷ phần thể tích k tới
đường cong tải - độ võng của vỏ không gân và có gân chịu tải nén dọc
trục tăng tuyến tính theo thời gian. Cũng tương tự trường hợp panel trụ
chịu nén dọc trục khi độ dốc của khoảng mất ổn định của vỏ không hoàn
hảo rất nhỏ. Vì vậy rất khó để sử dụng tiêu chuẩn Budiansky-Roth để
xác định được tải tới hạn động.
Hình 3.43 chỉ ra ảnh hưởng của hệ số đặc trưng tỷ phần thể tích tới
đường cong tải - độ võng của vỏ trống không gân chịu kéo dọc trục. Có
thể nhận thấy đường cong tải - độ võng ở giai đoạn trước mất ổn định
gần như một đường thẳng nằm phía trên trục tọa độ.
Hình 3.49 cho thấy ảnh hưởng của 1K tới đường cong tải – biên độ độ
võng vỏ trống lồi chịu nén. Đường cong tải – biên độ độ võng của trạng
thái trước mất ổn định gần như đường thẳng nằm dưới trục hoành. Độ
dốc của đường cong trước mất ổn định thay đổi lớn khi 1K thay đổi.
3.5. Kết luận chƣơng 3
Một số nhận xét đáng chú ý rút ra từ các kết quả khảo sát như sau:
1. Hiệu quả gia cường của gân vẫn thể hiện một cách rõ ràng.
2. Đối với vỏ trụ và vỏ trống lõm, chỉ tồn tại tải tới hạn nén dọc trục,
ngược lại đối với vỏ trống lồi tồn tại cả tải tới hạn kéo và nén dọc trục.
3. Đối với dạng nghiệm độ võng một số hạng, đường cong tải - độ
võng của giai đoạn trước mất ổn định của vỏ trụ gần như là một đường
thẳng bám sát trục hoành, ngược lại với dạng nghiệm ba số hạng đường
cong này gần như một đường thẳng nằm phía trên hoặc dưới trục hoành.
4. Trong trường hợp vỏ trống chịu kéo, độ dốc của đường cong trước
mất ổn định của vỏ không thay đổi khi 1K và 2K thay đổi.
5. Đối với vỏ trụ chịu áp lực ngoài, gân dọc ảnh hưởng nhỏ còn gân
đai ảnh hưởng lớn tới tải tới hạn động, ngược lại với tải nén dọc trục.
6. Gân đai ảnh hưởng rất lớn và gân dọc ảnh hưởng nhỏ tới tải tới hạn
kéo dọc trục của vỏ trống, ngược lại, với vỏ trống chịu nén dọc trục.
20
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH PHI TUYẾN ĐỘNG LỰC CỦA VỎ CẦU
THOẢI ĐỐI XỨNG TRỤC FGM
Mục tiêu chương này là nghiên cứu về dao động và ổn định động đàn
hồi phi tuyến của vỏ cầu thoải FGM và FGMC trong đó có xem xét tới
ảnh hưởng của nhiệt độ. Hàm ứng suất được xác định một cách chính
xác từ phương trình tương thích và sử dụng phương pháp Galerkin tính
trên toàn miền biên của vỏ.
4.1. Đặt vấn đề
Xét vỏ cầu thoải với bán kính cong R , bán kính đáy a , bề dày h như
thể hiện trên hình 4.1. Vỏ được đặt trên nền đàn hồi theo mô hình hai hệ
số Pasternak. Chu tuyến đáy bị ngàm cứng hoặc ngàm trượt, áp lực
ngoài phân bố đều 0q và nhiệt độ tăng đều trong toàn kết cấu.
Hình 4.1. Hình dạng và hệ trục tọa độ của vỏ cầu thoải
4.2. Phƣơng trình chủ đạo
Áp dụng lý thuyết vỏ Donnell và tính phi tuyến hình học của von
Kármán trong đó có xem xét tới ảnh hưởng của nhiệt độ và độ không
hoàn hảo ta nhận được hệ phương trình tương thích và chuyển động
22 2
2 0 0
2 2 2
2
0 1 2 1 12
1 1 1
2 0,
s s
s
w ww w
D
R r r r r rr r r
w w
q K w K w
tt
(4.12)
21
22 2
2 0 0
2 2 2
1
1 1 1 1s
s
w w ww w w w
E R r r r r r rr r r
. (4.13)
Hai phương trình (4.12) và (4.13) là hệ phương trình chủ đạo vi phân
phi tuyến theo hai ẩn hàm w và .
4.3. Phân tích phi tuyến động lực
Xét vỏ cầu chịu ngàm trên biên và chịu áp lực ngoài phân bố đều trên
bề mặt ngoài và nhiệt độ tăng đều. Điều kiện biên được xác định
0r , w f , 0
w
r
,
r a , 0
w
w
r
, 0r rN N ,
(4.14)
trong đó f f t là biên độ độ võng. Trong trường hợp ngàm trượt thì
0 0rN , trong khi nếu ngàm cứng 0rN là phản lực trên cạnh biên.
Nghiệm xấp xỉ được chọn để thoả mãn các điều kiện biên (4.14) là
2
2 2
0 0 4
a r
w w f f
a
, , , (4.15)
trong đó độ không hoàn hảo 0w được giả thiết cùng dạng với độ võng.
Thay (4.15) vào (4.12) và lấy tích phân, xác định các hằng số tích
phân theo điều kiện về tính hữu hạn và điều kiện ràng buộc trên biên
5 2 3 7 2 5
4 31 01
4 8
1 01
02
2 2
6 2 6 3
2
3 2
r
E f f fE f r a r r a r
a r
r a R a
E f f fE f
r r N r
R a
,
(4.16)
trong đó 0 0rN đối với trường hợp cạnh biên của vỏ ngàm trượt.
Thay các phương trình (4.15), (4.16) vào (4.14) và áp dụng phương
pháp Galerkin, nhận được
2
1 2 0 3 02
4 0 0 5 0 0
0
0 1 22
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tt_phan_tich_phi_tuyen_dong_luc_cua_vo_lam_bang_vat_lieu_co_co_tinh_bien_thien_3412_1921041.pdf