1.3.1.1. hái ni phát triển
1.3.1.2. Phát triển ngu n nhân lực
1.3.1.3. Khái ni phát triển đội ngũ chu ên viên phòng iáo dục và Đào tạo
Phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT là sự vận dụng của lý thuyết phát triển
nguồn nhân lực. Phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT là quá trình tác động của chủ10
thể QLGD đến đối tượng QLGD bằng các chính sách, chương trình và giải pháp QL
nhằm đảm bảo về số lượng, chất lượng và cơ cấu của đội ngũ CV phòng GD-ĐT, để
họ có thể đáp ứng tốt hơn các yêu cầu công tác QL nhà nước về GD trên địa bàn quận
huyện thuộc nhiệm vụ và quyền hạn của phòng GD-ĐT trong tiến trình đổi mới GD
hiện nay. Bản chất của công tác này là tạo ra những tác động khiến đội ngũ CV
phòng GD-ĐT biến đổi theo chiều hướng đi lên, tức là xây dựng đội ngũ CV phòng
GD-ĐT phát triển cả về số lượng, cơ cấu, phẩm chất và năng lực có khả năng đáp
ứng yêu cầu tham mưu, thực thi công tác QL nhà nước về GD trên địa bàn quận
huyện, QL cơ sở GD, thực hiện có kết quả mục tiêu QL trong bối cảnh mới.
Phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT là phát triển đội ngũ này đủ về số lượng,
đồng bộ về cơ cấu và đảm bảo chất lượng.
. .2. c n thiết ph i phát triển đ i ng chu ên viên ph ng iáo ục và Đào
tạo
1.3.2.1. Đáp ứng yêu cầu phát triển đội ngũ công chức thực hi n nhi m vụ
quản ý nhà nước về giáo dục trong thời kỳ đẩy mạnh công nghi p hóa, hi n đại hóa
1.3.2.2. Đáp ứng yêu cầu nâng cao hi u lực, hi u quả quản ý nhà nước về giáo
dục ở đ a phương
1.3.2.3. Đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn di n giáo dục và đào tạo
1.3.2.4. Đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, quản lý phát triển chương tr nh sách giáo
khoa phổ thông theo đ nh hướng phát triển phẩ chất năng ực học sinh và triển
khai thực hi n chương tr nh sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới
sau nă 2019
1.3.3. N i ung phát triển đ i ng chu ên viên ph ng iáo ục và Đào tạo
1.3.3.1. Quy hoạch phát triển đội ngũ chu ên viên các phòng iáo dục và Đào
tạo
1.3.3.2. Đào tạo, b i dưỡng nâng cao tr nh độ năng ực cho đội ngũ chuyên
viên phòng Giáo dục và Đào tạo
1.3.3.3. Tuyển chọn, sử dụng điều động công tác đội ngũ chu ên viên phòng
Giáo dục và Đào tạo
1.3.3.4. Kiể tra đánh giá đội ngũ chu ên viên phòng iáo dục và Đào tạo11
1.3.3.5. Hoàn thi n các ch nh sách tạo động ực à vi c cho đội ngũ chu ên
viên phòng iáo dục và Đào tạo
27 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 433 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Phát triển đội ngũ chuyên viên phòng giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đã đã đề xuất 6 giải pháp
phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT TP. CM. Đặc biệt là xây dựng bộ tiêu chuẩn
làm căn cứ để đánh giá đội ngũ CV phòng GD-ĐT, thực hiện công tác quy hoạch,
đào tạo, bồi dưỡng, tuyển chọn, sử dụng, điều động công tác, thực hiện chế độ chính
sách cho đội ngũ CV phòng GD-ĐT. Kết quả khảo sát đã khẳng định sự cần thiết và
tính khả thi của các giải pháp đề xuất. Kết quả thử nghiệm giải pháp 3 đã đem lại kết
quả cao.
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án gồm 3
chương:
C ƣơn Cơ sở lý luận của vấn đề phát triển đội ngũ chuyên viên phòng
Giáo dục và Đào tạo
C ƣơn 2: Thực trạng hoạt động phát triển đội ngũ chuyên viên phòng Giáo
dục và Đào tạo thành phố ồ Chí Minh
C ƣơn 3: Giải pháp phát triển đội ngũ chuyên viên phòng Giáo dục và Đào
tạo thành phố ồ Chí Minh.
6
CHƢƠNG
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ CHUYÊN VIÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những luận điểm có thể kế thừa
- Các nhà nghiên cứu đều khẳng định đội ngũ nhà giáo, công chức, viên chức
ngành GD nói chung, CBQL và CV phòng GD-ĐT nói riêng có vị trí, vai trò đặc biệt
quan trọng để đảm bảo hiệu lực, hiệu quả QL nhà nước về GD, quyết định chất lượng
GD. Họ cũng đã khẳng định phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT là yêu cầu cấp thiết
trong bối cảnh hiện nay.
- Trong thời gian qua, Đảng, Nhà nước đã y dựng và thực hiện nhiều chủ
trương, chính sách nhằm phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ công chức ngành GD nói
chung, CBQL và CV phòng GD-ĐT nói riêng. Điều đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho
việc nghiên cứu phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT.
1.1.2. Những vấn đề còn chưa được đề cập nghiên cứu
- Để thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ QL nhà nước về GD trên địa bàn, công
tác phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT là vấn đề được các nhà nghiên cứu coi
trọng, đề cao, nhất là trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT. Tuy nhiên,
các công trình nghiên cứu này còn mang tính tổng quan, chưa hệ thống và sâu sắc.
Đặc biệt, chưa có công trình nghiên cứu cụ thể, độc lập nào về phát triển đội ngũ CV
phòng GD-ĐT.
- Chưa có công trình nào làm rõ vị trí, chức năng nhiệm vụ của CV phòng GD-
ĐT; đặc trưng lao động của CV phòng GD- ĐT; Phẩm chất, Khung năng lực của CV
phòng GD-ĐT trước bối cảnh đổi mới GD.
- Vấn đề phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT đủ về số lượng, đồng bộ về cơ
cấu, đảm bảo chất lượng, với các hoạt động cụ thể của chủ thể QL nhằm phát triển
đội ngũ này cũng chưa có công trình nào nghiên cứu.
1.1.3. Những vấn đề luận án cần tập trung nghiên cứu giải quyết
- Vị trí, chức năng nhiệm vụ của CV phòng GD-ĐT trước bối cảnh đổi mới căn
bản, toàn diện GD-ĐT.
7
- Đặc trưng lao động của CV phòng GD- ĐT trước bối cảnh đổi mới căn bản,
toàn diện GD-ĐT.
- Phẩm chất, khung năng lực của CV phòng GD- ĐT trước bối cảnh đổi mới
căn bản, toàn diện GD-ĐT.
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT đáp ứng
yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT.
.2. Đội n c n vi n p n Giáo ục v Đ o tạo tron i cản đổi
mới iáo ục
.2. . hái ni m chu ên viên đ i ng chu ên viên ph ng iáo ục và Đào tạo
1.2.1.1. hu ên viên chu ên viên phòng iáo dục và Đào tạo
C n vi n p n GD-ĐT: là công chức hành chính không giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý, có trình độ chuyên môn nghi p vụ về GD – Đ trong h th ng
quản lý Nhà nước và quản lý sự nghi p giúp lãnh đạo phòng GD – Đ tổ chức quản
lý ĩnh vực GD – Đ trên đ a bàn quận/huy n. CV phòng GD-ĐT ở vị trí việc làm
tham mưu, thực thi chức năng nhiệm vụ QL nhà nước về GD ở từng l nh vực GD
như: GD mầm non; GD tiểu học; GD trung học cơ sở; thanh tra - kiểm tra; khảo thí
kiểm định chất lượng, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; công nghệ công tin; phổ
cập GD; tổ chức cán bộ; công tác pháp chế; công tác y tế học đường; công tác văn
phòng, kế hoạch, thống kê, tổng hợp...
1.2.1.2. Đội ngũ đội ngũ chu ên viên phòng iáo dục và Đào tạo
Đội n c n vi n p n GD-ĐT là một tập thể những cán bộ công chức
công tác ở phòng GD-ĐT không giữ chức vụ lãnh đạo, quản l ; CV phòng GD-ĐT
được tổ chức thành một lực lượng có nhiệm vụ tham mưu, đề uất, thực thi công việc
theo vị trí việc làm, có cùng một chức năng nhiệm vụ QL nhà nước về GD trên địa
bàn quận/huyện, lao động nghề nghiệp của họ suy cho cùng cũng là lao động QL.
1.2.2. Vị trí, chức năng nhi m vụ của chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo
.2. . Đ c trưng ao đ ng nghề nghi p của chu ên viên ph ng iáo ục và
Đào tạo
Căn cứ theo Quyết định số 42/2011/QĐ-TTg ngày 05/8/2011 của Thủ tướng
Chính phủ về bảo lưu chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo được điều động làm
8
công tác QLGD, văn bản này tuy đề cập về chế độ chính sách nhưng đã ác định rõ
khi nhà giáo được điều động công tác về phòng GD-ĐT ở vị trí việc làm là CV phòng
GD-ĐT, nhiệm vụ công tác là QLGD. Lao động nghề nghiệp của người CV phòng
GD-ĐT là một dạng lao động phức tạp có tính chuyên biệt, bao gồm nhiệm vụ tham
mưu, đề uất và thực thi công việc QL Nhà nước về GD trên địa bàn quận, huyện
theo chỉ đạo, ph n công của Trưởng phòng GD-ĐT và Phó Trưởng phòng GD-ĐT;
hoạt động của CV chính là hoạt động quản l , lao động nghề nghiệp của người CV
phòng GD-ĐT suy cho cùng chính là lao động QL QL nhà nước về giáo dục), có
những đặc trưng sau đ y:
1.2.3.1. Lao động nghề nghi p của chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo thể
hi n sự kết hợp chặt chẽ giữa tính khoa học và tính ngh thuật
1.2.3.2. Lao động nghề nghi p của chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo thể
hi n sự kết hợp giữa hoạt động giao tiếp và quan h liên nhân cách
1.2.3.3. Lao động nghề nghi p của chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo thể
hi n vi c tha ưu đề uất thực thi các qu ết đ nh đúng và k p thời, phù hợp thực
tiễn giáo dục trên đ a bàn quận/huy n
1.2.3.4. Lao động nghề nghi p của chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo thể
hi n sự đ nh hướng giá tr , xây dựng văn hóa tổ chức cho cơ sở giáo dục và cộng
đ ng
1.2.3.5. Lao động nghề nghi p của chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo thể
hi n sự kết hợp giữa tha ưu đề uất và thực hi n sự nghi p đổi mới giáo dục trên
đ a bàn quận/huy n
1.2.3.6. Lao động nghề nghi p của chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo thể
hi n sự kết n i giữa người cán bộ quản lý cấp phòng iáo dục và Đào tạo với người
cán bộ quản lý cấp cơ sở trên đ a bàn quận/huy n
.2. . êu c u về ph m ch t năng c của chu ên viên ph ng Giáo dục và
Đào tạo trong i c nh đ i m i giáo ục
Phẩm chất, năng lực của CV phòng GD-ĐT gồm: Phẩm chất chính trị và đạo
đức nghề nghiệp; năng lực chuyên môn nghiệp vụ, nghiệp vụ sư phạm; năng lực quản
lý; năng lực hoạt động xã hội của CV phòng GD-ĐT.
9
.2. . h ng thách thức đ i v i chu ên viên ph ng iáo ục và Đào tạo
trong i c nh đ i m i toàn i n giáo dục
- Trong nền kinh tế tri thức, toàn cầu hóa, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, GD đang
chuyển từ GD tinh hoa sang GD đại chúng, từ tiếp cận kiến thức sang phát triển năng lực,
cùng với nhiều cơ hội; đội ngũ CV phòng GD-ĐT phải đứng trước nhiều thành thức cần
phải giải quyết, trong đó yêu cầu CV phòng GD-ĐT phải sớm tiếp cận để hiểu rõ, nắm
vững về giáo dục STEM, từ đó tham mưu, thực hiện tốt hơn chức năng QL nhà nước về
GD trên địa bàn quận huyện.
- Đảm nhận vai trò liên nhân cách trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT;
đảm bảo tốt sự kết nối giữa người CBQL cấp phòng GD-ĐT và người CBQL cấp cơ sở trên
địa bàn quận huyện, tham mưu, thực hiện huy động và phát huy nguồn lực cho sự nghiệp
đổi mới, phát triển GD của địa phương.
- Yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT, việc triển khai chương trình, GK
GD phổ thông mới sau năm 2019; đòi hỏi CV phòng GD-ĐT phải sớm tiếp cận, nắm
vững nội dung, chương trình, GK GD phổ thông mới để đảm bảo thực hiện tốt chức
năng QL nhà nước về GD trên địa bàn quận/huyện.
- Yêu cầu về phẩm chất, năng lực của CV phòng GD-ĐT đảm nhận chức năng
nhiệm vụ QL nhà nước về GD trên địa bàn quận huyện trong bối cảnh đổi mới căn
bản, toàn diện GD, trong thời kỳ đẩy mạnh CN , Đ đất nước
- Yêu cầu QL phát triển bền vững và tìm động lực thay đổi của GD và QLGD,
thực hiện sự nghiệp đổi mới GD trên địa bàn quận huyện trong bối cảnh đổi mới GD
hiện nay.
.3. Vấn đề p át triển đội n c n vi n p n Giáo ục v Đ o tạo
. . . hái ni m phát triển phát triển đ i ng chu ên viên ph ng iáo ục
và Đào tạo
1.3.1.1. hái ni phát triển
1.3.1.2. Phát triển ngu n nhân lực
1.3.1.3. Khái ni phát triển đội ngũ chu ên viên phòng iáo dục và Đào tạo
Phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT là sự vận dụng của lý thuyết phát triển
nguồn nhân lực. Phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT là quá trình tác động của chủ
10
thể QLGD đến đối tượng QLGD bằng các chính sách, chương trình và giải pháp QL
nhằm đảm bảo về số lượng, chất lượng và cơ cấu của đội ngũ CV phòng GD-ĐT, để
họ có thể đáp ứng tốt hơn các yêu cầu công tác QL nhà nước về GD trên địa bàn quận
huyện thuộc nhiệm vụ và quyền hạn của phòng GD-ĐT trong tiến trình đổi mới GD
hiện nay. Bản chất của công tác này là tạo ra những tác động khiến đội ngũ CV
phòng GD-ĐT biến đổi theo chiều hướng đi lên, tức là xây dựng đội ngũ CV phòng
GD-ĐT phát triển cả về số lượng, cơ cấu, phẩm chất và năng lực có khả năng đáp
ứng yêu cầu tham mưu, thực thi công tác QL nhà nước về GD trên địa bàn quận
huyện, QL cơ sở GD, thực hiện có kết quả mục tiêu QL trong bối cảnh mới.
Phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT là phát triển đội ngũ này đủ về số lượng,
đồng bộ về cơ cấu và đảm bảo chất lượng.
. .2. c n thiết ph i phát triển đ i ng chu ên viên ph ng iáo ục và Đào
tạo
1.3.2.1. Đáp ứng yêu cầu phát triển đội ngũ công chức thực hi n nhi m vụ
quản ý nhà nước về giáo dục trong thời kỳ đẩy mạnh công nghi p hóa, hi n đại hóa
1.3.2.2. Đáp ứng yêu cầu nâng cao hi u lực, hi u quả quản ý nhà nước về giáo
dục ở đ a phương
1.3.2.3. Đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn di n giáo dục và đào tạo
1.3.2.4. Đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, quản lý phát triển chương tr nh sách giáo
khoa phổ thông theo đ nh hướng phát triển phẩ chất năng ực học sinh và triển
khai thực hi n chương tr nh sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới
sau nă 2019
1.3.3. N i ung phát triển đ i ng chu ên viên ph ng iáo ục và Đào tạo
1.3.3.1. Quy hoạch phát triển đội ngũ chu ên viên các phòng iáo dục và Đào
tạo
1.3.3.2. Đào tạo, b i dưỡng nâng cao tr nh độ năng ực cho đội ngũ chuyên
viên phòng Giáo dục và Đào tạo
1.3.3.3. Tuyển chọn, sử dụng điều động công tác đội ngũ chu ên viên phòng
Giáo dục và Đào tạo
1.3.3.4. Kiể tra đánh giá đội ngũ chu ên viên phòng iáo dục và Đào tạo
11
1.3.3.5. Hoàn thi n các ch nh sách tạo động ực à vi c cho đội ngũ chu ên
viên phòng iáo dục và Đào tạo
1.4. Chủ thể phát triển đội n c n vi n p n Giáo ục v Đ o tạo
1.4.1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành ph
. .2. iám đ c Sở Giáo dục và Đào tạo
1.4.3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận/huy n
. . . rưởng ph ng iáo ục và Đào tạo
1.5. Các yếu t ản ƣởn đến hoạt động phát triển đội n c n vi n
phòng Giáo dục v Đ o tạo
1.5.1. Yếu t khách quan: Quá trình toàn cầu hóa, nền kinh tế tri thức và xã
hội thông tin; Quan điểm của Đảng Nhà nước về phát triển đội ngũ cán bộ công chức
thực hi n chức năng nhi vụ quản lý giáo dục; Quá trình chuyển đổi cơ chế quản lý
từ cơ chế hành chính tập trung sang cơ chế th trường đ nh hướng xã hội chủ nghĩa;
Yêu cầu đổi mới căn bản, toàn di n giáo dục và đào tạo và vi c triển khai chương
tr nh sách giáo khoa giáo dục phổ thông ới sau nă 2019; Chính sách phân cấp
quản ý nhà nước về giáo dục.
1.5.2. Yếu t chủ quan: Nhận thức, tầ nh n tư du của cán bộ ãnh đạo,
quản lý cấp trên; Nhu cầu khẳng đ nh năng ực tự thân của mỗi chuyên viên; Hoàn
cảnh gia đ nh sức khỏe ột s ếu t khác của chu ên viên phòng iáo dục và Đào
tạo.
Kết luận c ƣơn
1. Chuyên viên phòng GD-ĐT có vai trò quan trọng trong việc tham mưu đề
uất, thực thi công tác QL nhà nước về GD trên địa bàn quận huyện; trong bối cảnh
đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT. Thực hiện vai trò đó, CV phòng GD-ĐT cần đáp
ứng các yêu cầu về phẩm chất năng lực, bao gồm: Phẩm chất chính trị và đạo đức
nghề nghiệp; năng lực chuyên môn nghiệp vụ, nghiệp vụ sư phạm; năng lực tham
mưu, QL; năng lực hoạt động xã hội.
2. Phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT là một phần của phát triển nguồn nhân
lực. Vì vậy, việc phát triển đội ngũ này phải dựa trên lý thuyết về phát triển nguồn
nhân lực nói chung, tức là xây dựng đội ngũ CV phòng GD-ĐT phát triển cả về số
12
lượng, cơ cấu, phẩm chất và năng lực, có khả năng đáp ứng yêu cầu QL nhà nước về
GD trên địa bàn quận huyện trong bối cảnh mới.
3. Việc phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT trong bối cảnh hiện nay là hết sức
cấp thiết; Nội dung phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT bao gồm các vấn đề: Quy
hoạch phát triển đội ngũ CV; Xây dựng và thực thi kế hoạch ĐT, BD đội ngũ CV; Tuyển
chọn, sử dụng, điều động công tác đội ngũ CV; Kiểm tra, đánh giá đội ngũ CV; Chế độ,
chính sách đối với đội ngũ CV.
4. Ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT bao gồm các
yếu tố khách quan và chủ quan; các yếu tố này vừa tạo ra những thời cơ thuận lợi,
vừa tạo ra những thách thức cho công tác phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT. Vì
vậy, các chủ thể QL cần tính đến các yếu tố này trong công tác phát triển đội ngũ CV
phòng GD-ĐT.
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CHUYÊN VIÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PH H CH INH
2.1. Khái quát về khảo át t ực trạng
2.1.1. Mục đích kh o sát
2.1.2. N i dung kh o sát
2. . . Đ i tượng địa bàn và thời gian kh o sát
2.1.4. Công cụ kh o sát
2. . . Phương pháp kh o sát
2.1.6. Xử lí kết qu kh o sát
2.2. Kết quả khảo át t ực trạng
2.2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã h i và giáo ục ở thành ph
hí inh
2.2.2. h c trạng đ i ng chu ên viên ph ng iáo ục và Đào tạo ở thành
ph hí inh.
2.2.2.1. Thực trạng về s ượng cơ cấu đội ngũ chu ên viên phòng Giáo dục và
Đào tạo tại thành ph H Chí Minh
13
2.2.2.2. Thực trạng chất ượng đội ngũ chu ên viên phòng Giáo dục và Đào
tạo ở thành ph H Chí Minh
2.2.3. Th c trạng hoạt đ ng phát triển đ i ng chu ên viên phòng Giáo dục
và Đào tạo ở thành ph hí inh.
2.2.3.1.Thực trạng về nhận thức của cán bộ quản ý về phát triển đội ngũ
chuyên viên các phòng Giáo dục và Đào tạo
2.2.3.2. Thực trạng xây dựng tiêu chuẩn chuyên viên phòng Giáo dục và Đào
tạo, quy hoạch phát triển đội ngũ chu ên viên phòng iáo dục và Đào tạo
2.2.3.3. Thực trạng về đào tạo,b i dưỡng, tự b i dưỡng nâng cao tr nh độ,
năng lực quản lý nhà nước về giáo dục cho đội ngũ chu ên viên, công chức, viên
chức di n quy hoạch chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo
2.2.3.4. Thực trạng về tuyển chọn, sử dụng điều động công tác đội ngũ chu ên
viên phòng Giáo dục và Đào tạo
2.2.3.5. Thực trạng về công tác kiể tra đánh giá đội ngũ chu ên viên phòng
Giáo dục và Đào tạo
2.2.3.6. Thực trạng về ch nh sách tạo động ực â dựng ôi trường à vi c
thuận lợi cho đội ngũ chuyên viên phòng iáo dục và Đào tạo; tổ chức cho chuyên
viên phòng Giáo dục và Đào tạo tham quan học tập kinh nghi m quản lý ở nước
ngoài.
2.2.4. Th c trạng các yếu t nh hưởng đến s phát triển đ i ng chuyên
viên phòng Giáo dục và Đào tạo
TT Yế t ản ƣởn
ức độ
Ản
ƣởn
lớn
Ản
ƣởn
t ản
ƣởn
Không
ản
ƣởn
1
Quá trình toàn cầu hóa, nền kinh tế tri
thức và ã hội thông tin
SL 783 244 24 28
% 72.57% 22.61% 2.22% 2.59%
2
Quan điểm của Đảng, Nhà nước về phát
triển đội ngũ cán bộ công chức thực hiện
chức năng, nhiệm vụ quản l giáo dục
SL 945 100 10 24
% 87.58% 9.27% 0.93% 2.22%
3 Quá trình chuyển đổi cơ chế quản l từ SL 799 210 35 35
14
cơ chế hành chính tập trung sang cơ chế
thị trường định hướng ã hội chủ ngh a
% 74.05% 19.46% 3.24% 3.24%
4
Yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo và việc triển khai chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông
mới sau năm 2019
SL 817 163 60 39
% 75.72% 15.11% 5.56% 3.61%
5
Chính sách ph n cấp quản l nhà nước về
giáo dục
SL 800 240 10 29
% 74.14% 22.24% 0.93% 2.69%
6
Nhận thức, tầm nhìn, tư duy của cán bộ
lãnh đạo, quản l cấp trên
SL 860 189 10 20
% 79.70% 17.52% 0.93% 1.85%
7
Nhu cầu khẳng định, năng lực tự th n
của mỗi
chuyên viên
SL 750 237 45 47
% 69.51% 21.96% 4.17% 4.36%
8
oàn cảnh gia đình, sức khỏe của chuyên
viên phòng Giáo dục và Đào tạo
SL 835 200 20 24
% 77.39% 18.54% 1.85% 2.22%
Tổn
SL 6589 1583 214 246
% 76.33% 18.34% 2.48% 2.85%
2.3. Đán iá c n
2.3.1. M t mạnh
2.3.2. M t hạn chế
2.3.3. Nguyên nhân
Kết luận c ƣơn 2
1. Trong những năm gần đ y, đội ngũ CV phòng GD-ĐT các quận/huyện của
TP.HCM không ngừng được phát triển cả về số lượng và chất lượng. Tuy nhiên, trước
yêu cầu đổi mới GD trong bối cảnh hiện nay, đội ngũ CV phòng GD-ĐT TP CM còn
nhiều hạn chế trên các mặt như: Vẫn còn một bộ phận CV được đánh giá thấp về phẩm
chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp; Trình độ và năng lực QL nhà nước về GD của
một bộ phận CV còn hạn chế, đa số thực hiện nhiệm vụ QL nhà nước theo kinh nghiệm,
chưa được đào tạo, bồi dưỡng bài bản; khả năng sử dụng công nghệ thông tin và ngoại
ngữ yếu; Năng lực tham mưu chỉ đạo QL, hướng dẫn các trường phương pháp giáo
dục theo định hướng STEM còn hạn chế; chưa nắm vững để hướng dẫn các trường về
15
dạy học tích hợp theo chủ đề liên môn, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo
cho học sinh và đánh giá học sinh theo tiếp cận năng lực ...
2. Kết quả khảo sát thực trạng cho thấy: Hoạt động phát triển đội ngũ CV phòng
GD-ĐT các quận/huyện TP. CM vẫn còn tồn tại những hạn như: CBQL các cấp,
CBQL và CV phòng GD-ĐT chưa nhận thức đầy đủ, sâu sắc về vị trí, vai trò quan
trọng của CV phòng GD-ĐT đối với việc nâng cao chất lượng GD và hiệu lực, hiệu
quả QL Nhà nước về GD; Chưa y dựng và ban hành được chuẩn CV phòng GD-
ĐT trong bối cảnh hiện nay; Công tác quy hoạch đội ngũ CV phòng GD-ĐT thực
hiện chưa tốt; Hoạt động ĐT, BD cho đội ngũ CV phòng GD-ĐT, công chức, viên
chức diện quy hoạch CV phòng GD-ĐT chưa đạt hiệu quả cao; Chế độ chính sách
cho CV phòng GD-ĐT còn nhiều bất cập, chưa tạo động lực làm việc cho đội ngũ CV
phòng GD-ĐT, chưa thu hút được nhiều CBQL, giáo viên có kinh nghiệm, chuyên
môn nghiệp vụ giỏi về công tác tại phòng GD-ĐT... Kết quả khảo sát cũng cho thấy
các yếu tố khách quan và chủ quan có ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động phát triển
đội ngũ CV phòng GD-ĐT các quận/huyện TP. CM.
3. Kết quả nghiên cứu thực trạng cho thấy việc đề xuất các giải pháp phát triển
đội ngũ CV phòng GD-ĐT các quận/huyện TP. CM, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD –
ĐT trên địa bàn thành phố là vấn đề có tính cấp thiết.
16
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CHUYÊN VIÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PH H CH INH
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp
3.1.1. Nguyên tắc đ m b o tính mục tiêu
3.1.2. Nguyên tắc đ m b o tính toàn di n
3.1.3. Nguyên tắc đ m b o tính th c tiễn
3.1.4. Nguyên tắc đ m b o tính kh thi
3.1.5. Nguyên tắc đ m b o tính hi u qu
3.2. Giải pháp phát triển đội n c n vi n p n Giáo ục v Đ o tạo
t n p Hồ C í in
.2. . chức quán tri t s c n thiết ph i phát triển đ i ng chu ên viên
phòng Giáo dục và Đào tạo cho cán qu n các c p
.2.2. Đ i m i công tác quy hoạch phát triển đ i ng chu ên viên ph ng iáo ục
và Đào tạo
.2. . ăng cường hoạt đ ng b i ưỡng nâng cao năng c qu n lý nhà
nư c về giáo dục cho đ i ng chu ên viên và c ng chức viên chức i n qu hoạch
chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo.
.2. . Đ i m i cơ chế tuyển chọn, sử dụng điều đ ng c ng tác đ i ng
chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo
.2. . â ng tiêu chu n àm căn cứ để đánh giá đ i ng chu ên viên
phòng Giáo dục và Đào tạo
3.2.6. Hoàn thi n các chính sách tạo đ ng c àm vi c cho đ i ng chu ên
viên phòng Giáo dục và Đào tạo
3.3. M i quan hệ giữa các giải pháp
3.4. Khảo sát sự tính cấp thiết, tính khả thi của các giải pháp
3.4.1. Mục đích kh o sát
3.4.2. N i dung kh o sát
. . . Phương pháp kh o sát
. . . Đ i tượng kh o sát
17
3.4.5. Kết qu kh o sát về tính c p thiết và tính kh thi
3.4.5. Kết qu kh o sát về tính c p thiết và tính kh thi
3.4.5.1. Sự cần thiết của các giải pháp đã đề xuất:
B ng .2. Đánh giá về s tính c p thiết của các gi i pháp đề xu t
TT Các giải pháp
Mức độ cấp thiết của các giải pháp
Rất cấp
thiết
Cấp
Thiết
Ít cấp
thiết
Không
cấp
thiết
1
Tổ chức quán triệt sự cần thiết phảiphát
triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT cho
CBQL các cấp
SL 715 255 100 9
% 66.27%
23.63
%
9.27% 0.83%
2
Xây dựng và thực hiện tốt công tác quy
hoạch phát triển đội ngũ CV phòng GD-
ĐT
SL 820 210 44 5
% 76.00%
19.46
%
4.08% 0.46%
3
Tăng cường hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực QL nhà nước về GD
cho đội ngũ CV phòng GD-ĐT và công
chức, viên chức diện quy hoạch CV
phòng GD-ĐT
SL 940 110 26 3
% 87.12%
10.19
%
2.41% 0.28%
4
Đổi mới cơ chế tuyển chọn, sử dụng, điều
động và sắp xếp công tác đội ngũ CV
phòng GD-ĐT
SL 799 220 50 10
% 74.05%
20.39
%
4.63% 0.93%
5
Xây dựng bộ tiêu chuẩn làm căn cứ để
đánh giá đội ngũ CV phòng GD-ĐT
SL 800 211 65 3
% 74.14%
19.56
%
6.02% 0.28%
6
Hoàn thiện các chính sách, tạo động lực
làm việc cho đội ngũ CV phòng GD-ĐT
SL 911 160 8 0
% 84.43%
14.83
%
0.74% 0.00%
Tổng
SL 4985 1166 293 30
% 77.00%
18.01
%
4.53% 0.46%
18
Kết quả khảo sát tại bảng 3.2 cho thấy, những người được hỏi có sự đánh giá cao
về tính cấp thiết của các giải pháp đề xuất. Trong đó, số ý kiến đánh giá là rất cấp
thiết và cấp thiết ở tất cả 06 giải pháp đều chiếm tỉ lệ cao (từ 89.9% đến 99.26%); đặc
biệt giải pháp “ oàn thiện các chính sách, tạo động lực làm việc cho đội ngũ CV
phòng GD-ĐT” được 99.26% ý kiến được hỏi cho rằng rất cấp thiết, cần thiết, điều
đó khẳng định thêm sự bất cập, chưa phù hợp trong thực hiện chế độ chính sách đối
với đội ngũ CV phòng GD-ĐT hiện nay. Chỉ một tỉ lệ rất ít ý kiến đánh giá là không
cấp thiết dưới 1%). Sự đánh giá này chứng tỏ các giải pháp được đề xuất là cấp thiết
đối với việc phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT các quận/huyện TP.HCM.
3.4.5.2. Tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất
B ng . . Đánh giá về tính kh thi của các gi i pháp đề xu t
TT Các giải pháp
Mức độ khả thi của các giải pháp
Rất khả
thi
Khả thi
Ít khả
thi
Không
khả thi
1
Tổ chức quán triệt sự cần thiết
phảiphát triển đội ngũ CV phòng
GD-ĐT cho CBQL các cấp
SL 713 213 146 7
% 66.08% 19.74% 13.53% 0.65%
2
Xây dựng và thực hiện tốt công
tác quy hoạch phát triển đội ngũ
CV phòng GD-ĐT
SL 837 200 38 4
% 77.57% 18.54% 3.52% 0.37%
3
Tăng cường hoạt động ĐT, BD
n ng cao năng lực QL nhà nước
về GD cho đội ngũ CV phòng
GD-ĐT và công chức, viên chức
diện quy hoạch CV phòng GD-
ĐT
SL 900 149 27 3
% 83.41% 13.81% 2.50% 0.28%
4
Đổi mới cơ chế tuyển chọn, sử
dụng, điều động và sắp xếp công
tác đội ngũ CV phòng GD-ĐT
SL 799 218 56 6
% 74.05% 20.20% 5.19% 0.56%
5
Xây dựng bộ tiêu chuẩn làm căn
cứ để đánh giá đội ngũ CV
SL 801 201 72 5
% 74.24% 18.63% 6.67% 0.46%
19
phòng GD-ĐT
6
Hoàn thiện các chính sách, tạo
động lực làm việc cho đội ngũ
CV phòng GD-ĐT
SL 879 155 38 7
% 81.46% 14.37% 3.52% 0.65%
TỔNG
SL 4929 1136 377 32
% 76.14% 17.55% 5.82% 0.49%
Kết quả khảo sát tại bảng 3.3 cho thấy, những người được hỏi cũng có sự đánh
giá cao về tính khả thi của các giải pháp đề xuất. Trong đó, số ý kiến đánh giá là rất
khả thi và khả thi ở tất cả 06 giải pháp đều chiếm tỉ lệ cao (từ 85.82% đến 97.22%);
Những giải pháp có tỷ lệ người đánh giá cao hơn về tính khả thi là: Tăng cường hoạt
động đào tạo, bồi dưỡng n ng cao năng lực QL nhà nước về GD cho đội ngũ CV
phòng GD-ĐT và công chức, viên chức diên quy hoạch CV, xây dựng và thực hiện
tốt công tác quy hoạch phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT, hoàn thiện các chính
sách, tạo động lực làm việc cho CV phòng GD-ĐT; các giải pháp còn lại có tỷ lệ
người đánh giá thấp hơn về tính khả thi so với các giải pháp trên nhưng vẫn có tỉ lệ
đánh giá tính khả thi cao.Sự đánh giá này chứng tỏ các giải pháp được đề xuất là khả
thi đối với việc phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT các quận/huyện TP.HCM.
3.5. Thử nghiệm
3.5.1. T chức thử nghi m
3.5.1.1. Mục đ ch thử nghi m
3.5.1.2. Giả thuyết thử nghi m
3.5.1.3. Nội dung thử nghi m
3.5.1.4. Cách thức tiến hành thử nghi m
3.5.1.5. Tiêu chuẩn và thang đánh giá thử nghi m
3.5.1.6. Xử lý kết quả TN
3.5.2. Phân tích kết qu thử nghi m
3.5.2.1. Phân tích kết quả đầu vào
3.5.2.2. Phân tích kết quả thực nghi m về mặt đ nh ượng
3.5.2.3 . Phân tích kết quả thử nghi m về mặt đ nh tính
20
Kết luận c ƣơn 3
1. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, tác giả đã đề xuất 6 giải pháp phát
triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT các quận/huyện TP.HCM: Tổ chức q
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_an_phat_trien_doi_ngu_chuyen_vien_phong_giao_du.pdf