Xây dựng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm cốt cán có sức lan tỏa và hỗ
trợ đồng nghiệp
3.2.2.1. Mục tiêu của giải pháp
Đề xuất đƣợc nội dung, cách thức xây dựng đội ngũ GVCN cốt cán làm “đầu
tàu” cho thực hiện công tác CNL ở trƣờng THCS.15
3.2.2.2. Nội dung của giải pháp
Xây dựng đội ngũ GVCN cốt cán là hình thành trong từng trƣờng THCS đội
ngũ GV có năng lực làm công tác CNL; có khả năng bồi dƣỡng nghiệp vụ làm công
tác CNL cho những GV khác; sẵn sàng đảm nhận công tác CNL ở những lớp khó
khăn, “có vấn đề”
3.2.2.3. Cách thức thực hiện giải pháp
Đƣa chủ trƣơng xây dựng đội ngũ GVCN cốt cán vào chiến lƣợc phát triển nhà
trƣờng và kế hoạch năm học; Giao trách nhiệm xây dựng đội ngũ GVCN cốt cán cho
một Phó Hiệu trƣởng nhà trƣờng phụ trách; Có chính sách động viên, khuyến khích
GVCN cốt cán phát huy tốt vai trò của mình trong việc nâng cao hiệu quả công tác
chủ nhiệm lớp; Thƣờng xuyên kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm về xây dựng đội
ngũ GVCN cốt cán; Tạo cơ hội để bất kỳ GV nào trong nhà trƣờng cũng có thể phấn
đấu trở thành GVCN cốt cán
27 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm ở trờng Trung học Cơ sở theo tiếp cận năng lực - Lưu Hồng Uyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c lƣợng giáo dục nhà trƣờng, gia
đình và xã hội.
1.2.1.3. Giáo viên chủ nhiệm cốt cán
GVCN cốt cán là những GV hoàn thành tốt công tác CNL ở trƣờng phổ thông;
đồng thời có khả năng tổ chức triển khai các hoạt động bồi dƣỡng, phát triển năng lực
5
làm công tác CNL cho đồng nghiệp; phát hiện những tình huống, vấn đề nảy sinh
trong công tác CNL và tổ chức nghiên cứu tìm biện pháp giải quyết.
1.2.2. Đội ngũ giáo viên chủ nhiệm
1.2.2.1. Đội ngũ
Trong lĩnh vực giáo dục, thuật ngữ đội ngũ đƣợc sử dụng để chỉ những tập hợp
ngƣời đƣợc phân biệt với nhau về chức năng trong hệ thống giáo dục. Ví dụ: đội ngũ
giáo viên, đội ngũ giảng viên, đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng học.
1.2.2.2. Đội ngũ giáo viên chủ nhiệm
Nhƣ vậy, đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS là tập hợp những ngƣời làm việc tại
trƣờng THCS, trực tiếp đảm nhận nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trƣờng, có
cùng chung nhiệm vụ là thực hiện mục tiêu giáo dục THCS.
1.2.3. Phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm
1.2.3.1. Phát triển
Phát triển là sự vận động theo chiều hƣớng đi lên của sự vật. Mọi sự phát triển
đều có nguồn gốc và theo một phƣơng thức nhất định.
1.2.3.2. Phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm
Phát triển đội ngũ GVCN là đảm bảo cho đội ngũ này đủ về số lƣợng, đồng bộ
về cơ cấu (độ tuổi, giới tính, trình độ) và nâng cao chất lƣợng, đáp ứng yêu cầu đổi
mới GDPT. Trong bối cảnh hiện nay, phát triển đội ngũ GVCN có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng.
1.2.4. Phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo tiếp cận năng lực
1.2.4.1. Năng lực
Khái niệm NL sử dụng trong luận án đƣợc hiểu là NL thực hiện, đó là việc sở
hữu kiến thức, kỹ năng, thái độ và đặc điểm nhân cách mà một ngƣời cần có để đáp
ứng các yêu cầu của một nhiệm vụ cụ thể; nói cách khác, phải biết làm (know-how),
chứ không chỉ biết và hiểu (know-what).
1.2.4.2. Tiếp cận năng lực
Trong luận án, vấn đề tiếp cận năng lực đƣợc xem xét dƣới góc độ phát triển
nguồn nhân lực. Cách tiếp cận này dựa theo yêu cầu, đặc điểm, biểu hiện về năng
lực của ngƣời lao động (nhân lực) ở từng vị trí việc làm. Cụ thể ở đây là GVCN ở
trƣờng THCS.
1.2.4.3. Phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo tiếp cận năng lực
Phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp cận NL là một phƣơng
pháp chuẩn hóa tích hợp các thành tố kiến thức, kỹ năng, thái độ tạo thành một hệ
thống chuẩn NL của ngƣời GVCN ở trƣờng THCS.
6
1.3. GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG
BỐI CẢNH HIỆN NAY
1.3.1. Những khó khăn, thách thức của giáo viên chủ nhiệm hiện nay
Hiện nay, GVCN ở trƣờng THCS đang đứng trƣớc những khó khăn, thách thức
sau đây: Những khó khăn, thách thức từ áp lực công việc; Những khó khăn, thách
thức từ sự thay đổi của xã hội; Những khó khăn, thách thức từ sự thay đổi của HS..
1.3.2. Vai trò của giáo viên chủ nhiệm
GVCN ở trƣờng THCS có các vai trò sau đây: GVCN là ngƣời thay mặt hiệu
trƣởng quản lý toàn diện HS một lớp học ở trƣờng THCS; GVCN là ngƣời đại diện
cho quyền lợi, nguyện vọng chính đáng của tập thể HS, là “cầu nối” giữa các lớp với
Hiệu trƣởng và GV bộ môn; GVCN là “sợi dây liên kết” giữa nhà trƣờng với gia đình
và các tổ chức xã hội, là ngƣời tổ chức, phối hợp các lực lƣợng giáo dục.
1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm
GVCN ở trƣờng THCS có các chức năng, nhiệm vụ sau đây: Xây dựng kế
hoạch các hoạt động giáo dục; Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã
xây dựng; phối hợp chặt chẽ với các lực lƣợng, tổ chức trong và ngoài nhà trƣờng để
giáo dục HS; Nhận xét, đánh giá và xếp loại HS cuối kỳ và cuối năm học; Báo cáo
thƣờng kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trƣởng
1.3.4. Nội dung công tác của giáo viên chủ nhiệm
Nội dung công tác của GVCN bao gồm: Lập kế hoạch CNL; Xây dựng tập thể
lớp chủ nhiệm; Tổ chức hoạt động học tập cho HS lớp chủ nhiệm; Tổ chức các nội
dung giáo dục toàn diện cho học sinh lớp chủ nhiệm; Phối hợp các lực lƣợng tham
gia giáo dục HS lớp chủ nhiệm; Đánh giá kết quả giáo dục HS lớp chủ nhiệm...
1.3.5. Khung năng lực của giáo viên chủ nhiệm
Căn cứ vào vị trí, vai trò; chức năng, nhiệm vụ; nội dung, phƣơng pháp công
tác và những khó khăn, thách thức của GVCN nhƣ đã trình bày ở trên, có thể đƣa ra
khung năng lực của GVCN bao gồm các tiêu chuẩn cơ bản sau đây: 1) Phẩm chất nhà
giáo; 2) Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; 3) Năng lực quản lý lớp học; 4) Năng lực
giáo dục HS; 5) Năng lực bổ trợ.
1.4. VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
1.4.1. Sự cần thiết phải phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo tiếp
cận năng lực
Công tác CNL ở trƣờng THCS hiện nay chƣa đáp ứng yêu cầu phát triển của
giáo dục và xã hội; Sự thiếu hụt về kiến thức và kỹ năng làm công tác chủ nhiệm lớp
7
của nhiều GV; Hiện tƣợng vi phạm kỷ luật của HS trung học cơ sở có chiều hƣớng gia
tăng và diễn biến phức tạp hơn; Một bộ phận GV chƣa sẵn sàng với công tác CNL.
1.4.2. Định hƣớng phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo tiếp cận
năng lực
Phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS cần dựa trên các định hƣớng sau đây:
1) Phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS trên cơ sở phát triển đội ngũ GV của cấp
THCS và của cả hệ thống GDPT; 2) Phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS phải
dựa trên nhu cầu thực tế của từng cơ sở giáo dục THCS; 3) Phát triển đội ngũ GVCN
ở trƣờng THCS phải mang tính toàn diện; 4) Phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng
THCS là phải làm cho đội ngũ này luôn luôn có đủ điều kiện, có khả năng sáng tạo
trong việc thực hiện tốt nhất những mục tiêu của nhà trƣờng; 5) Kết quả của công tác
xây dựng và phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS cần phải quan tâm đến những
nhu cầu thăng tiến, những quyền lợi thiết thực của GVCN; 6) Phát triển đội ngũ
GVCN ở trƣờng THCS là trách nhiệm của mỗi trƣờng THCS, của các cấp quản lý
giáo dục và của cả ngành GD&ĐT...
1.4.3. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo tiếp cận năng lực
Nội dung phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp cận năng lực bao
gồm: Xây dựng qui hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo
tiếp cận năng lực; Lựa chọn và sử dụng đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp cận
năng lực; Đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp cận năng lực;
Đánh giá đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp cận năng lực; Thiết lập môi
trƣờng thuận lợi để đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS phát huy tốt vai trò của mình.
1.4.4. Chủ thể phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo tiếp cận năng lực
Hai chủ thể có ảnh hƣởng trực tiếp đến phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS
theo tiếp cận năng lực, đó là Trƣởng phòng GD&ĐT và Hiệu trƣởng trƣờng THCS.
1.4.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm
theo tiếp cận năng lực
1.4.5.1. Các yếu tố khách quan
Các yếu tố khách quan bao gồm: Công cuộc đổi mới căn bản, toàn diện
GD&ĐT; Yêu cầu phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý (CBQL) giáo dục
trong giai đoạn hiện nay; Chủ trƣơng, chính sách đối với giáo dục và nhà giáo; Môi
trƣờng kinh tế, chính trị, xã hội
1.4.5.2. Các yếu tố chủ quan
Các yếu tố chủ quan bao gồm: Sự sẵn sàng đảm nhận công tác CNL của GV;
Khả năng tự phát triển, tự hoàn thiện của GVCN ở trƣờng THCS; Nhận thức và năng
lực của CBQL phòng GD&ĐT, trƣờng THCS
8
Chƣơng 2
CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH DÂN SỐ, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ
GIÁO DỤC CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2.1.1. Tình hình dân số
Mức độ gia tăng dân số ở các quận mới lập vùng ven đô kéo theo sự mở rộng
quy mô trƣờng/lớp giáo dục mầm non, GDPT và phát triển đội ngũ GV của các bậc
học này, trong đó có đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS.
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội
Điều kiện kinh tế - xã hội cũng ảnh hƣởng lớn đến sự phát triển GD&ĐT của
TP. Hồ Chí Minh ở cả hai phƣơng diện: thuận lợi và khó khăn. Thuận lợi ở chỗ, với
tiềm lực kinh tế mạnh, TP có điều kiện đầu tƣ cho phát triển GD&ĐT. Khó khăn ở
chỗ, sự phát triển GD&ĐT không nằm ngoài bối cảnh chung còn nhiều thách thức
của TP.
2.1.3. Tình hình giáo dục
Trong 44 năm qua, kể từ ngày thống nhất đất nƣớc, GD&ĐT của TP. Hồ Chí
Minh không ngừng phát triển, luôn là ngọn cờ đầu của cả nƣớc, đạt đƣợc nhiều thành
tựu quan trọng, đáp ứng yêu cầu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân
tài; phục vụ đắc lực sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và giúp TP
ngày càng phát triển, hội nhập với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới. Trong
những năm tới GD&ĐT của TP phát triển theo những định hƣớng sau đây: Đổi mới
căn bản công tác quản lý GD&ĐT; Đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản
của GD&ĐT; Phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục; Tăng nguồn lực đầu tƣ
và đổi mới cơ chế tài chính giáo dục.
Những định hƣớng trên đây, không chỉ ảnh hƣởng trực tiếp đến phát triển
GD&ĐT của TP nói chung mà còn ảnh hƣởng trực tiếp đến phát triển đội ngũ GV,
trong đó có đội ngũ GVCN trên địa bàn nói riêng.
2.2. TỔ CHỨC KHẢO SÁT THỰC TRẠNG
2.2.1. Mục tiêu khảo sát thực trạng
Mục tiêu khảo sát là nhằm làm rõ thực trạng phát triển đội ngũ GVCN ở
trƣờng THCS TP. Hồ Chí Minh theo tiếp cận năng lực để xác lập cơ sở thực tiễn
của đề tài.
9
2.2.2. Nội dung khảo sát thực trạng
Nội dung khảo sát tập trung vào 03 vấn đề chính sau đây: 1) Khảo sát thực
trạng đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS; 2) Khảo sát thực trạng phát triển đội ngũ
GVCN ở trƣờng THCS; 3) Khảo sát thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển
đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS.
2.2.3. Mẫu và đối tƣợng khảo sát
2.2.3.1. Mẫu khảo sát
Đối với đơn vị quận/huyện
Dựa trên các tiêu chí đã xác định, đề tài chọn 05 quận/huyện sau đây để khảo
sát: Quận 4, quận 6, quận 7, quận 8 và huyện Cần Giờ, TP. Hồ Chí Minh.
Đối với cán bộ quản lý, giáo viên chủ nhiệm
Cán bộ quản lý thuộc đối tƣợng khảo sát của đề tài bao gồm: Trƣởng, Phó
phòng GD&ĐT; Hiệu trƣởng, Phó Hiệu trƣởng trƣờng THCS; Tổ trƣởng chuyên
môn. Đề tài khảo sát 100% CBQL cấp phòng và cấp trƣờng THCS. Còn đối với Tổ
trƣởng chuyên môn và GVCN, do số lƣợng đông nên đề tài chỉ khảo sát ngẫu nhiên
10% đối với Tổ trƣởng chuyên môn của 05 quận/huyện đƣợc chọn.
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp: Lập phiếu điều tra để trƣng cầu ý kiến của
CBQL và GV các trƣờng THCS; Trao đổi, phỏng vấn theo chủ đề; Nghiên cứu các
sản phẩm hoạt động của CBQL và GV các trƣờng THCS...
2.2.5. Cách thức xử lý số liệu và thang đánh giá
Số liệu thu đƣợc từ các phiếu điều tra đƣợc xử lý theo phần mềm SPSS với
5 mức.
2.2.6. Thời gian khảo sát
Trong năm học 2017-2018, tất cả phiếu điều tra và ý kiến đƣợc gửi tới đối
tƣợng khảo sát từ tháng 9 năm 2017; thu hồi phiếu điều tra và ý kiến trong tháng 3
năm 2018.
2.3. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2.3.1. Thực trạng số lƣợng, trình độ đào tạo, thâm niên công tác của đội
ngũ giáo viên chủ nhiệm trƣờng trung học cơ sở ở địa bàn khảo sát
10
Bảng 2.5. Số lượng, trình độ đào tạo, thâm niên công tác của đội ngũ GVCN
ở trường THCS ở địa bàn khảo sát
Quận/
huyện
Số lƣợng/
giới tính
Trình độ
đào tạo
Thâm niên công tác
Nữ (%)
Nam
(%)
Đạt
chuẩn
(%)
Trên
chuẩn
(%)
Dƣới 10
năm (%)
Từ
11đến 30
năm (%)
Trên
30 năm
(%)
Quận 4 33,12 66,88 100 88,95 29,44 46,01 24,55
Quận 6 26,87 73,13 100 92,19 29,76 44,79 25,43
Quận 7 25,40 74,60 100 89,75 31,14 44,67 24,18
Quận 8 26,50 73,50 100 90,43 31,96 46,17 21,85
Huyện
Cần Giờ
28,57 71,43 100 80,15 25,39 42,85 31,74
Từ số liệu của bảng 2.5, luận án đã rút ra những nhận xét về số lƣợng; giới
tính; trình độ đào tạo; thâm niên công tác của đội ngũ của GVCN ở trƣờng THCS
trên địa bàn khảo sát.
2.3.2. Thực trạng phẩm chất nhà giáo của đội ngũ giáo viên chủ nhiệm
Bảng 2.6. Kết quả đánh giá phẩm chất nhà giáo của đội ngũ GVCN
TT
Nội dung
CBQL (163) GV (248)
___
X
Độ
lệch
chuẩn
Mức
___
X
Độ
lệch
chuẩn
Mức
1
Thực hiện nghiêm túc các quy
định về đạo đức nhà giáo
3,44 0,67 4 3,47 0,67 4
2
Có tinh thần tự học, tự rèn
luyện và phấn đấu nâng cao
phẩm chất đạo đức nhà giáo
3,42 0,67 4 3,45 0,68 4
3
Chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ
đồng nghiệp trong rèn luyện
đạo đức nhà giáo
3,36 0,81 3 3,40 0,67 3
11
TT
Nội dung
CBQL (163) GV (248)
___
X
Độ
lệch
chuẩn
Mức
___
X
Độ
lệch
chuẩn
Mức
4
Có tác phong và cách thức làm
việc phù hợp với công việc của
GV cơ sở GDPT
3,39 0,72 3 3,42 0,68 4
5
Có ý thức tự rèn luyện tạo
phong cách nhà giáo mẫu mực,
ảnh hƣởng tốt đến HS
3,39 0,72 3 3,42 0,69 4
6
Hỗ trợ đồng nghiệp hình thành
phong cách nhà giáo
3,36 0,81 3 3,40 0,67 3
Từ số liệu của bảng 2.6, luận án đã rút ra những nhận xét về phẩm chất nhà
giáo của đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS trên địa bàn khảo sát.
2.3.3. Thực trạng năng lực của đội ngũ giáo viên chủ nhiệm
Bảng 2.23. Đánh giá chung về năng lực của GVCN
TT Các năng lực
CBQL (163) GV (248)
___
X
Độ
lệch
chuẩn
Mức
___
X
Độ
lệch
chuẩn
Mức
1 Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
1.1 NL chuyên môn 3,25 0,71 3 3,38 0,70 3
1.2 NL nghiệp vụ 3,21 0,69 3 3,32 0,72 3
2 Năng lực quản lý lớp học
2.1 NL xây dựng kế hoạch chủ
nhiệm lớp
3,30 0,69 3 3,36 0,69 3
2.2 NL quản lý hoạt động học
tập của học sinh
3,27 0,70 3 3,39 0,70 3
12
TT Các năng lực
CBQL (163) GV (248)
___
X
Độ
lệch
chuẩn
Mức
___
X
Độ
lệch
chuẩn
Mức
2.3 NL quản lý học sinh 3,26 0,71 3 3,37 0,69 3
2.4 NL quản lý tổ chức, hành
chính lớp học
3,31 0,70 3 3,42 0,68 4
2.5 NL quản lý cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học của lớp học
3,25 0,70 3 3,37 0,69 3
3 Năng lực giáo dục học sinh
3.1 NL xây dựng tập thể lớp 3,29 0,70 3 3,39 0,69 3
3.2 NL tổ chức các hoạt động
giáo dục
3,28 0,69 3 3,44 0,67 4
3.3 NL giáo dục cá biệt 3,27 0,70 3 3,39 0,67 3
3.4 NL tổ chức, phối hợp các
lực lƣợng giáo dục
3,24 0,73 3 3,37 0,69 3
3.5 NL xây dựng môi trƣờng
giáo dục
3,30 0,70 3 3,39 0,69 3
3.6 NL tƣ vấn tâm lý học
đƣờng cho học sinh
3,26 0,71 3 3,37 0,69 3
4 Năng lực bổ trợ
4.1 NL hiểu học sinh 3,27 0,70 3 3,39 0,70 3
4.2 NL tin học và ngoại ngữ 3,24 0,73 3 3,37 0,69 3
4.3 NL tự hoàn thiện bản thân 3,28 0,69 3 3,44 0,67 4
13
Từ kết quả của bảng 2.23. có thể rút ra nhận xét sau đây: NL của GVCN trên
địa bàn khảo sát không cao. Số NL đƣợc đánh giá ở mức khá không nhiều. Vì thế, để
phát triển hiệu quả đội ngũ GVCN cần tăng cƣờng bồi dƣỡng một cách đồng bộ các
nhóm NL cho họ, trong đó đặc biệt chú trọng đến các NL qua khảo sát còn đƣợc đánh
giá thấp, nhƣ: NL chuyên môn, nghiệp vụ; NL quản lý hoạt động học tập của học
sinh; NL tổ chức, phối hợp các lực lƣợng giáo dục; NL tƣ vấn tâm lý học đƣờng cho
học sinh; NL tin học và ngoại ngữ...
2.4. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
Ở nội dung này, luận án đã làm rõ: Thực trạng nhận thức về sự cần thiết phải
phát triển đội ngũ GVCN theo tiếp cận năng lực; Thực trạng xây dựng kế hoạch phát
triển đội ngũ GVCN theo tiếp cận năng lực; Thực trạng lựa chọn và sử dụng đội ngũ
GVCN theo tiếp cận năng lực; Thực trạng đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ GVCN theo
tiếp cận năng lực; Thực trạng đánh giá đội ngũ GVCN theo tiếp cận năng lực; Thực
trạng thiết lập môi trƣờng thuận lợi để đội ngũ GVCN phát huy tốt vai trò của mình;
Thực trạng ảnh hƣởng của các yếu tố đến phát triển đội ngũ GVCN.
2.5. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ CÔNG TÁC GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
Luận án đã trình bày kinh nghiệm quốc tế của các nƣớc Trung Quốc, Nhật Bản,
Hoa Kỳ, Australia về công tác GVCN.
2.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG
Từ kết quả khảo sát thực trạng, luận án đánh giá những mặt mạnh, mặt hạn chế
của đội ngũ GVCN và phát triển đội ngũ GVCN trên địa bàn khảo sát; từ đó làm rõ
nguyên nhân của thực trạng.
14
Chƣơng 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
Việc đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ GVCN theo tiếp cận năng lực cần
đƣợc dựa trên các nguyên tắc: Bảo đảm tính mục tiêu; Bảo đảm tính thực tiễn; Bảo
đảm tính hệ thống; Bảo đảm tính hiệu quả; Bảo đảm tính khả thi.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
3.2.1. Lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm phù hợp với
quy mô của nhà trƣờng và năng lực của giáo viên
3.2.1.1. Mục tiêu của giải pháp
Đề xuất đƣợc cách thức lập kế hoạch phát triển đội ngũ GVCN hợp lý, phù hợp
với quy mô của nhà trƣờng và phát huy tốt nhất năng lực của GV trong công tác CNL.
3.2.1.2. Nội dung của giải pháp
Kế hoạch phát triển đội ngũ GV nói chung, GVCN ở trƣờng THCS nói riêng
trƣớc tiên phải dựa trên nhu cầu phát triển giáo dục của địa phƣơng. Đồng thời phải
dựa trên năng lực của GVCN.
3.2.1.3. Cách thức thực hiện giải pháp
Xác lập các căn cứ để xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ GVCN; Tổ chức
xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ GVCN theo một quy trình nhất định; Cụ thể hóa
kế hoạch phát triển đội ngũ GVCN cho từng năm học dựa trên năng lực của từng GV.
3.2.1.4. Điều kiện thực hiện giải pháp
CBQL trƣờng THCS phải nắm vững quy hoạch phát triển giáo dục của địa
phƣơng, năng lực làm công tác CNL của từng GV; đồng thời phải nắm vững quy
trình xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS.
3.2.2. Xây dựng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm cốt cán có sức lan tỏa và hỗ
trợ đồng nghiệp
3.2.2.1. Mục tiêu của giải pháp
Đề xuất đƣợc nội dung, cách thức xây dựng đội ngũ GVCN cốt cán làm “đầu
tàu” cho thực hiện công tác CNL ở trƣờng THCS.
15
3.2.2.2. Nội dung của giải pháp
Xây dựng đội ngũ GVCN cốt cán là hình thành trong từng trƣờng THCS đội
ngũ GV có năng lực làm công tác CNL; có khả năng bồi dƣỡng nghiệp vụ làm công
tác CNL cho những GV khác; sẵn sàng đảm nhận công tác CNL ở những lớp khó
khăn, “có vấn đề”
3.2.2.3. Cách thức thực hiện giải pháp
Đƣa chủ trƣơng xây dựng đội ngũ GVCN cốt cán vào chiến lƣợc phát triển nhà
trƣờng và kế hoạch năm học; Giao trách nhiệm xây dựng đội ngũ GVCN cốt cán cho
một Phó Hiệu trƣởng nhà trƣờng phụ trách; Có chính sách động viên, khuyến khích
GVCN cốt cán phát huy tốt vai trò của mình trong việc nâng cao hiệu quả công tác
chủ nhiệm lớp; Thƣờng xuyên kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm về xây dựng đội
ngũ GVCN cốt cán; Tạo cơ hội để bất kỳ GV nào trong nhà trƣờng cũng có thể phấn
đấu trở thành GVCN cốt cán.
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện giải pháp
CBQL trƣờng THCS phải thật sự quan tâm, chỉ đạo công tác xây dựng đội ngũ
GVCN cốt cán; tự thiết kế hoặc đƣợc cung cấp văn bản về Tiêu chuẩn GVCN cốt cán
và hƣớng dẫn đánh giá GVCN cốt cán theo bộ tiêu chuẩn.
3.2.3. Tổ chức bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo khung năng lực
3.2.3.1. Mục tiêu của giải pháp
Xác định mục đích, yêu cầu, nội dung, phƣơng pháp bồi dƣỡng GVCN theo
khung năng lực; góp phần nâng cao chất lƣợng bồi dƣỡng đội ngũ GV và CBQL giáo
dục nói chung, đội ngũ GVCN nói riêng.
3.2.3.2. Nội dung của giải pháp
Bồi dƣỡng GVCN theo khung năng lực là dựa vào khung năng lực của GVCN
ở trƣờng THCS để tiến hành quá trình bồi dƣỡng.
3.2.3.3. Cách thức thực hiện giải pháp
Cụ thể hóa mục đích, yêu cầu bồi dƣỡng GVCN theo khung năng lực; Xây dựng
chƣơng trình bồi dƣỡng GVCN theo khung năng lực; Tổ chức bồi dƣỡng GVCN theo
một quy trình nhất định; Chỉ đạo đánh giá kết quả bồi dƣỡng GVCN theo khung năng
lực; Rút kinh nghiệm để cải tiến công tác bồi dƣỡng GVCN theo khung năng lực.
3.2.3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp
CBQL trƣờng THCS phải nắm vững mục đích, yêu cầu, nội dung, phƣơng
pháp, hình thức bồi dƣỡng GVCN; đồng thời phải đảm bảo cơ sở vật chất và tài chính
cho hoạt động bồi dƣỡng GVCN theo khung năng lực.
16
3.2.4. Đánh giá đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo khung năng lực và thực
hiện sự điều chỉnh, cải tiến
3.2.4.1. Mục tiêu của giải pháp
Xác định mục đích, yêu cầu, nội dung, phƣơng pháp đánh giá GVCN theo
khung năng lực; góp phần đổi mới đánh giá đội ngũ GV và CBQL giáo dục nói
chung, đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS nói riêng.
3.2.4.2. Nội dung của giải pháp
Đánh giá GVCN ở trƣờng THCS theo khung năng lực không chỉ là đánh giá
việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của GVCN mà quan trọng hơn đánh giá đƣợc
năng lực thực hiện công tác CNL của GVCN. Đổi mới đánh giá GVCN theo khung
năng lực là một bƣớc chuyển quan trọng trong đánh giá GV nói chung, đánh giá
GVCN nói riêng:
3.2.4.3. Cách thức thực hiện giải pháp
Xác định rõ mục đích, yêu cầu đánh giá GVCN theo khung năng lực; Lựa chọn
nội dung đánh giá là các năng lực mà GVCN cần phải có hoặc cần đƣợc bồi dƣỡng để
có; Sử dụng đa dạng các phƣơng pháp đánh giá GVCN theo khung năng lực; Tổ chức
đánh giá GVCN theo một quy trình chặt chẽ; Sử dụng kết quả đánh giá phục vụ cho
phát triển đội ngũ GVCN ở các giai đoạn tiếp theo.
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện giải pháp
CBQL trƣờng THCS phải nắm vững mục đích, yêu cầu, nội dung, phƣơng
pháp đánh giá GVCN theo khung năng lực.
3.2.5. Tạo môi trƣờng, điều kiện thuận lợi để đội ngũ giáo viên chủ nhiệm
phát huy, phát triển năng lực làm công tác chủ nhiệm lớp của mình
3.2.5.1. Mục tiêu của giải pháp
Đề xuất đƣợc mục đích, yêu cầu, nội dung, cách thức tạo môi trƣờng thuận lợi
để đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS phát huy phát triển năng lực làm công tác CNL
của mình.
3.2.5.2. Nội dung của giải pháp
Các yếu tố tạo nên môi trƣờng làm việc thuận lợi của GVCN bao gồm: Sự
quan tâm của lãnh đạo nhà trƣờng đối với công tác chủ nhiệm lớp và GVCN; chế độ,
chính sách đối với GVCN (định mức lao động; hỗ trợ kinh phí; học tập, bồi dƣỡng
nâng cao trình độ...); điều kiện làm việc của GVCN... Môi trƣờng làm việc thuận lợi
còn bao gồm sự yêu cầu cao đối với GVCN.
17
3.2.5.3. Cách thức thực hiện giải pháp
Nâng cao nhận thức cho GV, CBQL về ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác
CNL ở trƣờng THCS; Chỉ đạo hoạt động xây dựng văn hóa nhà trƣờng trong các trƣờng
THCS; Tổ chức thi “Giáo viên chủ nhiệm giỏi”; Đƣa ra yêu cầu phấn đấu cho từng
GVCN; Xây dựng và hoàn thiện các chính sách đối với GVCN, GVCN cốt cán
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT
Các giải pháp có mối quan hệ mật thiết với nhau, ảnh hƣởng lẫn nhau, tạo
thành một hệ thống tác động đồng bộ đến quá trình phát triển đội ngũ GVCN theo
tiếp cận năng lực. Tuy nhiên, mỗi giải pháp có chức năng, nhiệm vụ khác nhau.
3.4. KHẢO SÁT SỰ CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP
ĐỀ XUẤT
3.4.1. Mục đích khảo sát
Mục đích của việc khảo sát là nhằm thu thập thông tin đánh giá về sự cấp thiết
và tính khả thi của các giải pháp phát triển đội ngũ GVCN theo tiếp cận năng lực đã
đƣợc đề xuất, trên cơ sở đó điều chỉnh các giải pháp chƣa phù hợp và khẳng định
thêm độ tin cậy của các giải pháp đƣợc nhiều ngƣời đánh giá cao.
3.4.2. Nội dung và phƣơng pháp khảo sát
3.4.2.1. Nội dung khảo sát
Nội dung khảo sát tập trung vào hai vấn đề chính:
Thứ nhất: Các giải pháp đƣợc đề xuất có thực sự cấp thiết đối với phát triển
đội ngũ GVCN theo tiếp cận năng lực hiện nay không?
Thứ hai: Trong điều kiện hiện tại, các giải pháp đƣợc đề xuất có khả thi đối với
phát triển đội ngũ GVCN theo tiếp cận năng lực hiện nay không?
3.4.2.2. Phương pháp khảo sát và thang đánh giá
Trao đổi bằng bảng hỏi, với 5 mức độ đánh giá
+) Không cấp thiết; Ít cấp thiết; Tƣơng đối cấp thiết; Khá cấp thiết và Rất
cấp thiết.
+) Không khả thi; Ít khả thi; Tƣơng đối khả thi; Khá khả thi và Rất khả thi
3.4.3. Đối tƣợng khảo sát
Để tìm hiểu sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất, chúng tôi đã
khảo sát các đối tƣợng: Trƣởng, Phó phòng GD&ĐT quận/huyện; Hiệu trƣởng, Phó
Hiệu trƣởng trƣờng THCS; Tổ trƣởng chuyên môn trƣờng THCS; GVCN của một số
trƣờng THCS thuộc 5 quận/huyện (Quận 4,6,7,8 và huyện Cần Giờ, TP. Hồ Chí Minh).
Tổng cộng là 411 ngƣời.
18
3.4.4. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã
đề xuất
Kết quả khảo sát cho thấy, những ngƣời đƣợc hỏi có sự đánh giá cao về sự cấp
thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất. Trong đó, 100% số ý kiến đánh giá là
rất cấp thiết (mức 5) và khá cấp thiết (mức 4). Sự đánh giá này chứng tỏ các giải pháp
đề xuất có sự cấp thiết và tính khả thi trong phát triển đội ngũ GVCN theo tiếp cận
năng lực. Giữa sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp có mối tƣơng quan chặt
chẽ với nhau.
3.5. THỬ NGHIỆM
3.5.1. Tổ chức thử nghiệm
3.5.1.1. Mục đích thử nghiệm
Mục đích thử nghiệm (TN) là nhằm xác định hiệu quả, tính khả thi và điều kiện
cần thiết để triển khai một trong các giải pháp đã đề xuất.
3.5.1.2. Giả thuyết thử nghiệm
Có th
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_an_phat_trien_doi_ngu_giao_vien_chu_nhiem_o_tro.pdf