Tóm tắt Luận án Quản lý liên kết đào tạo giữa các co sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai

Quản lí liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh

nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghiệp

1.5.1. Ma trận tiếp cận quản lí theo chức năng và quản lí theo mô hình CIPO

Là sự kết hợp giữa bốn chức năng quản lí: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo

thực hiện và kiểm tra đánh giá với các nội dung quản lí theo mô hình CIPO bao

gồm: đầu vào, quá trình đào tạo, đầu ra, điều tiết bối cảnh. (Bảng 1.1)

1.5.2. Nội dung quản lý liên kết đào tạo giữa cơ s giáo dục nghề nghi p

và doanh nghi p đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghi p

1.5.2.1. Lập kế hoạch LKĐT

Lập kế hoạch là chức năng cơ bản, quan trọng nhất của công tác quản lí.

Đầu vào (Input)

- Tuyển sinh

- Giáo viên

- Tài chính

- Chƣơng trình đào tạo

- Cơ sở vật chất và

trang thiết bị dạy học

Quá trình

(Process)

Quá trìnhdạy

và học

Đầu ra (Output/Outcome)

- Ngƣời học tốt nghiệp

- Thỏa mãn nhu cầu cá nhân

- Đáp ứng nhu cầu DN.

Tác động của bối cảnh (Context)

-Chính trị, kinh tế, xã hội

-Chính sách (Luật Giáo dục, Luật Dạy

nghề,.)

-Tiến bộ khoa học và công nghệ

- Hội nhập quốc tế, đối tác cạnh tranh,.

- Đầu tƣ cho dạy nghề,.11

Trong việc lập kế hoạch cần phải xác định rõ mục tiêu, thời gian hoàn thành và

các tiêu chí đánh giá mức độ phải đạt. Các mục tiêu đó phải đảm bảo tính khả

thi và hợp lý.

Bao gồm các loại kế hoạch: kế hoạch đào tạo, Kế hoạch chuẩn bị các điều

kiện đảm bảo chất lƣợng, kế hoạch huy động nguồn lực. Ngoài ra, còn có các

loại kế hoạch nhƣ: Kế hoạch tƣ vấn hƣớng nghiệp, lựa chọn nghề và tuyển sinh;

Kế hoạch phát triển các CTĐT của cơ sở GDNN hoặc theo đặt hàng của DN; Kế

hoạch tuyển dụng, bồi dƣỡng đội ngũ GV; Kế hoạch sử dụng thiết bị, phƣơng tiện

và vật tƣ cho dạy và học; Kế hoạch hợp tác LKĐT giữa CSGDNN và DN; Kế

hoạch bố trí nhà ăn, ký túc xá cho HS-SV ; Dự kiến kế hoạch sắp xếp việc làm sau

cho HS-SV tốt nghiệp ra trƣờng.

1.5.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch liên kết

Trong quá trình tổ chức LKĐT, cần thực hiện các nội dung sau: Triển khai

các hoạt động tƣ vấn hƣớng nghiệp, lựa chọn nghề, sắp xếp lớp học khóa học phù

hợp với đầu vào; Triển khai đào tạo theo các CTĐT đã phê duyệt; Sử dụng trang

thiết bị; Tổ chức sắp xếp thời khóa biểu, các khóa đào tạo theo từng nghề, từng

trình độ hoặc triển khai các lớp đặt hàng theo nhu cầu của DN; Chuẩn bị kế

hoạch dự giờ, kiểm tra định kỳ, thƣờng xuyên, cuối khóa; Phối hợp DNCSGDNN triển khai thực hiện dạy và học, giai đoạn HS-SV thực hành-thực tập

sản xuất tại DN.

1.5.2.3. Chỉ đạo thực hiện liên kết

Chỉ đạo thực hiện LKĐT bao gồm chỉ đạo lập kế hoạch, tổ chức triển

khai thực hiện, kiểm tra quá trình LKĐT, xây dựng các giải pháp liên kết,

tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động liên kết đƣợc diễn ra một cách thuận lợi,

đạt mục tiêu đề ra, thỏa mãn lợi ích các bên tham gia liên kết và lợi ích

chung của xã hội.

1.5.2.4. Kiểm tra đánh giá liên ết đào tạo

Kiểm tra hoạt động LKĐT cần kết hợp các phƣơng pháp hành chính-tâm

lý- kinh tế, đồng thời cần phải có công cụ đánh giá. Công cụ đó nhất thiết phải

bao gồm các tiêu chuẩn, tiêu chí khoa học, khách quan, chính xác, cụ thể hóa

mục đích QLLKĐT và đảm bảo các yêu cầu cụ thể. Đồng thời cần xây dựng

quy trình kiểm tra cụ thể.

1.5.2.5. Tác

pdf27 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 468 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Quản lý liên kết đào tạo giữa các co sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chất lƣợng đào tạo toàn diện. 1.3.3.3. Nội dung liên ết: Những nội dung chủ yếu trong LKĐT giữa CSGDNN với DN là những hoạt động trực tiếp tham gia vào quá trình đào tạo. 1.3.3.4. Các bên tham gia và lợi ch của các bên tham gia liên ết: Lợi ích đối với CSGDNN; Lợi ích đối với DN; Lợi ích đối với ngƣời học nghề; Lợi ích đối với nhà nƣớc. 1.3.4 Liên kết đào tạo trong một số loại hình cơ s giáo dục nghề nghi p Liên kết đào tạo đƣợc hình thành trong một số loại hình CSGDNN sau: Mô hình DN trong CSGDNN; Mô hình CSGDNN thuộc DN; Mô hình CSGDNN độc lập. 1. . Một s cách tiếp c n trong quản iên ết đào tạo giữa c s giáo d c nghề nghiệp v i doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nh n c các hu c ng nghiệp 1.4.1. Tiếp cận chức năng quản lí Bao gồm: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo/ lãnh đạo, kiểm tra đánh giá. Bốn chức năng cơ bản này liên quan chặt chẽ với nhau tạo thành một chu trình quản lí. (Xem sơ đồ 1.7) Sơ đồ 1.7: Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý 1.4.2. Tiếp cận mô hình quản lí nguồn nhân lực Nội dung tiếp cận mô hình quản lý nguồn NL gồm: Qui hoạch, tuyển dụng, quản lí sử dụng, đào tạo bồi dƣỡng, đánh giá thực hiện nhiệm vụ, chế độ chính sách và kiến tạo môi trƣờng làm việc. 1.4.3. Tiếp cận theo Chu trình PDCA Nội dung tiếp cận quản lý theo mô hình PDCA gồm các hoạt động: Kế hoạch - Thực hiện – Kiểm tra - Hành động 1.4.4. Tiếp cận quản lí theo quá trình đào tạo Nội dung tiếp cận mô hình quản lý theo quá trình gồm các hoạt động: Quản lí đầu vào, quản lí quá trình và quản lí đầu ra. Kế hoạch Kiểm tra, đánh giá Tổ chức Chỉ đạo Thông tin 10 1.4.5. Tiếp cận quản lí theo mô hình CIPO Tiếp cận mô hình quản lý theo mô hình CIPO gồm các hoạt động sau: Quản lí đầu vào, quản lí quá trình, quản lí đầu ra và điều tiết tác động của bối cảnh.(Xem sơ đồ 1.11). Sơ đồ 1.11: Mô hình CIPO [36] 1.4.6. Lựa chọn tiếp cận Q KĐT giữa CSGDNN và DN đáp ứng nhu cầu nhân lực các KCN Để QLLKĐT có nhiều cách tiếp cận khác nhau, tùy theo mục đích, nội dung, điều kiện và bối cảnh cụ thể mà lựa chọn cách tiếp cận phù hợp. Để triển khai QLLKĐT giữa CSGDNN và DN đáp ứng nhu cầu nhân lực các KCN Đồng Nai thì lựa chọn phối hợp cách tiếp cận chức năng quản lý và vận dụng mô hình CIPO là phù hợp và hiệu quả. 1.5. Quản lí liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghiệp 1.5.1. Ma trận tiếp cận quản lí theo chức năng và quản lí theo mô hình CIPO Là sự kết hợp giữa bốn chức năng quản lí: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra đánh giá với các nội dung quản lí theo mô hình CIPO bao gồm: đầu vào, quá trình đào tạo, đầu ra, điều tiết bối cảnh. (Bảng 1.1) 1.5.2. Nội dung quản lý liên kết đào tạo giữa cơ s giáo dục nghề nghi p và doanh nghi p đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghi p 1.5.2.1. Lập kế hoạch LKĐT Lập kế hoạch là chức năng cơ bản, quan trọng nhất của công tác quản lí. Đầu vào (Input) - Tuyển sinh - Giáo viên - Tài chính - Chƣơng trình đào tạo - Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Quá trình (Process) Quá trìnhdạy và học Đầu ra (Output/Outcome) - Ngƣời học tốt nghiệp - Thỏa mãn nhu cầu cá nhân - Đáp ứng nhu cầu DN. Tác động của bối cảnh (Context) -Chính trị, kinh tế, xã hội -Chính sách (Luật Giáo dục, Luật Dạy nghề,...) -Tiến bộ khoa học và công nghệ - Hội nhập quốc tế, đối tác cạnh tranh,... - Đầu tƣ cho dạy nghề,... 11 Trong việc lập kế hoạch cần phải xác định rõ mục tiêu, thời gian hoàn thành và các tiêu chí đánh giá mức độ phải đạt. Các mục tiêu đó phải đảm bảo tính khả thi và hợp lý. Bao gồm các loại kế hoạch: kế hoạch đào tạo, Kế hoạch chuẩn bị các điều kiện đảm bảo chất lƣợng, kế hoạch huy động nguồn lực. Ngoài ra, còn có các loại kế hoạch nhƣ: Kế hoạch tƣ vấn hƣớng nghiệp, lựa chọn nghề và tuyển sinh; Kế hoạch phát triển các CTĐT của cơ sở GDNN hoặc theo đặt hàng của DN; Kế hoạch tuyển dụng, bồi dƣỡng đội ngũ GV; Kế hoạch sử dụng thiết bị, phƣơng tiện và vật tƣ cho dạy và học; Kế hoạch hợp tác LKĐT giữa CSGDNN và DN; Kế hoạch bố trí nhà ăn, ký túc xá cho HS-SV ; Dự kiến kế hoạch sắp xếp việc làm sau cho HS-SV tốt nghiệp ra trƣờng.... 1.5.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch liên kết Trong quá trình tổ chức LKĐT, cần thực hiện các nội dung sau: Triển khai các hoạt động tƣ vấn hƣớng nghiệp, lựa chọn nghề, sắp xếp lớp học khóa học phù hợp với đầu vào; Triển khai đào tạo theo các CTĐT đã phê duyệt; Sử dụng trang thiết bị; Tổ chức sắp xếp thời khóa biểu, các khóa đào tạo theo từng nghề, từng trình độ hoặc triển khai các lớp đặt hàng theo nhu cầu của DN; Chuẩn bị kế hoạch dự giờ, kiểm tra định kỳ, thƣờng xuyên, cuối khóa; Phối hợp DN- CSGDNN triển khai thực hiện dạy và học, giai đoạn HS-SV thực hành-thực tập sản xuất tại DN. 1.5.2.3. Chỉ đạo thực hiện liên kết Chỉ đạo thực hiện LKĐT bao gồm chỉ đạo lập kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra quá trình LKĐT, xây dựng các giải pháp liên kết, tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động liên kết đƣợc diễn ra một cách thuận lợi, đạt mục tiêu đề ra, thỏa mãn lợi ích các bên tham gia liên kết và lợi ích chung của xã hội. 1.5.2.4. Kiểm tra đánh giá liên ết đào tạo Kiểm tra hoạt động LKĐT cần kết hợp các phƣơng pháp hành chính-tâm lý- kinh tế, đồng thời cần phải có công cụ đánh giá. Công cụ đó nhất thiết phải bao gồm các tiêu chuẩn, tiêu chí khoa học, khách quan, chính xác, cụ thể hóa mục đích QLLKĐT và đảm bảo các yêu cầu cụ thể. Đồng thời cần xây dựng quy trình kiểm tra cụ thể. 1.5.2.5. Tác động bối cảnh đến QLLKĐT Bao gồm các tác động: Về thể chế, chính sách, về sự tiến bộ của khoa học công nghệ và nền kinh tế tri thức, về hội nhập quốc tế, đối tác cạnh tranh, về đầu tƣ cho dạy nghề. 12 1.6. Các yếu tố tác động đến quản lí liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu của khu công nghiệp 1.61. Yếu tố khách quan 1.6.2. Yếu tố chủ quan KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chƣơng 1 đã tổng hợp và phân tích hệ thống khái niệm cơ bản của đề tài nghiên cứu nhƣ: CSGDNN, DN, KCN, liên kết, đào tạo, LKĐT và QLLKĐT. Hệ thống hóa lí luận về LKĐT nhƣ: nội dung LKĐT, hình thức LKĐT, mô hình LKĐT; hệ thống hóa lí luận về quản lí hoạt động LKĐT giữa CSGDNN với DN gồm: xác lập ma trận QLLKĐT theo chức năng quản lí và quản lí theo quá trình; hệ thống hóa nội dung QLLKĐT giữa CSGDNN với DN: lập kế hoạch liên kết, tổ chức thực hiện liên kết, chỉ đạo thực hiện liên kết, kiểm tra đánh giá hoạt động liên kết và tác động của bối cảnh tới LKĐT. Đồng thời chỉ ra các yếu tố tác động tới quản lí hoạt động LKĐT giữa CSGDNN với DN. Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÍ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO GIỮA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VỚI DOANH NGHIỆP ĐÁP ỨNG NHU CẦU NH N LỰC CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG NAI 2.1. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng Luận án trƣng cầu ý kiến của các cá nhân của các tổ chức xã hội, các CSGDNN, các DN và các nhà quản lí đóng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.Với các nội dung sau: Hoạt động LKĐT và QLLKĐT giữa CSGDNN với DN; các yếu tố ảnh hƣởng đến QLLKĐT giữa CSGDNN với DN tại các KCN tỉnh Đồng Nai. 2.2. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 2.2.1. Điều ki n tự nhiên của tỉnh Đồng Nai Đồng Nai là tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Đông Nam Bộ, có diện tích 5.903,940 km2, chiếm 1,76% diện tích tự nhiên cả nƣớc và chiếm 25,5% diện tích tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ. 2.2.2. Thực trạng các khu công nghi p tỉnh Đồng Nai Đồng Nai đã có 32 KCN đƣợc thành lập với tổng diện tích 9.559,35 ha. Hiện có 28/32 KCN đã hoàn thiện hệ thống hạ tầng với chất lƣợng tốt, đảm bảo đúng quy hoạch và đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tƣ, 03 KCN trong quá trình hoàn thiện hạ tầng. 2.2.3. Thực trạng nhân lực của DN trong các KCN tỉnh Đồng Nai Đến cuối năm 2016, tổng số lao động Việt Nam tại các KCN Đồng Nai là 13 441.948 ngƣời. Lực lƣợng lao động trong các KCN chủ yếu là lao động trẻ có độ tuổi trung bình từ 18 đến 25. 2.2.4. Thực trạng cơ s giáo dục nghề nghi p tỉnh Đồng Nai Theo báo cáo của Sở LĐTB&XH, năm 2016, trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có 40 CSGDNN gồm: 11 trƣờng cao đẳng và 11 trƣờng trung cấp và 28 Trung tâm GDNN 2.3. Thực trạng liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai 2.3.1. Thực trạng mô hình liên kết đào tạo: Trong thực tiễn hoạt động đã xuất hiện một số CSGDNN triển khai có hiệu quả liên kết trong đào tạo, có thể nêu một số điển hình nhƣ: Trƣờng Cao đẳng Linama và Trƣờng Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai. Đây là mô hình bƣớc đầu mang lại hiệu quả cần phát triển và nhân rộng trong hệ thống GDNN nhằm góp phần đào tạo nghề chất lƣợng đáp ứng nhu cầu của DN. 2.3.2. Thực trạng các hình thức liên kết: Các hình thức liên kết giữa CSGDNN và DN gồm: Hợp tác đào tạo, Hợp tác nghiên cứu, Chuyển giao công nghệ, Sản xuất và dịch vụ, Nuôi dƣỡng tinh thần DN. Khảo sát 11 CSGDNN cho kết quả (xem Bảng 2.8) Bảng 2.8: Thực trạng hình thức KĐT giữa CSGDNN với DN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai STT Hình thức LKĐT Có thực hiện Không thực hiện SL % SL % 1 Liên kết và hợp tác trong đào tạo 11 100.0 0 0 2 Liên kết và hợp tác nghiên cứu 6 54.5 5 45.5 3 Liên kết trong chuyển giao công nghệ 0 0.0 11 100 4 Liên kết trong sản xuất và dịch vụ 7 63.6 4 36.4 5 LKĐT và nuôi dƣỡng tinh thần DN 8 72.7 3 27.3 Qua bảng bảng 2.8 cho thấy hợp tác đào tạo có tỉ lệ cao nhất 100.0%, ba liên kết còn lại đạt kết quả là 54.5%, 63.6%, 72.7%, liên kết chuyển giao công nghệ không đƣợc thực hiện 0%. 2.3.3. Thực trạng nội dung liên kết đào tạo CSGDNN và DN đã thực hiện một số nội dung LKĐT nhƣ: Liên kết trong việc xác định nhu cầu và mục tiêu đào tạo, Liên kết trong tuyển sinh, Liên kết trong việc giải quyết việc làm cho ngƣời học sau khi tốt nghiệp...Một số nội dung còn chƣa đƣợc quan tâm thực hiện liên kết nhƣ: Liên kết trong việc sử dụng trang thiết bị thực hành, thực tập; liên kết xây dựng CTĐT... 2.3.4. Đánh giá chung về thực trạng liên kết đào tạo LKĐT giữa CSGDNN và DN vẫn còn nhiều khó khăn và hạn chế, đặt ra 14 những vấn đề cần phải giải quyết cho các nhà quản lí của CSGDNN và DN về công tác QLLKĐT giữa các bên, trong đó, vai trò chủ động thuộc về CSGDNN và tinh thần trách nhiệm, sự tham gia tích cực của DN. 2.4. Thực trạng quản l liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai 2.4.1. Thực trạng nhận thức về vai trò của quản lí liên kết đào tạo giữa cơ s giáo dục nghề nghi p với doanh nghi p đáp ứng nhu cầu nhân lực Khảo sát với 300 phiếu hỏi (đối tƣợng là CBQL và GV của CSGDNN và CBQL của DN về nhận thức vai trò của QLLKĐT giữa CSGDNN với DN cho thấy: mức độ nhận thức rất quan trọng chiếm 27.3%, quan trọng chiếm 34.3%, bình thƣờng chiếm 38.4%. Tỷ lệ nhận thức mức độ rất quan trọng và quan trọng của đối tƣợng CBQL và GV của CSGDNN là thấp hơn so với CBQL của DN (xem bảng 2.11) Bảng 2.11: Nhận thức về vai trò của Q KĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng nhu cầu nhân lực STT Đối tƣợng đánh giá Rất quan trọng Quan trọng Bình thƣờng Không quan trọng Tổng SL % SL % SL % SL % 1 CBQL, GV CSGDNN 52 26.0 58 29.0 90 45.0 0 0 200 2 CBQL DN 30 30.0 45 45.0 25 25.0 0 0 100 Tổng 82 27.3 103 34.3 115 38.4 0 0 300 2.4.2. Thực trạng lập kế hoạch liên kết đào tạo giữa cơ s giáo dục nghề nghi p với doanh nghi p đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghi p tỉnh Đồng Nai 2.4.2.1. Thực trạng thực hiện các loại kế hoạch trong QLLKĐT giữa CSGDNN với N đáp ứng nhu cầu nhân lực các KCN Đánh giá của CSGDNN: Hầu hết các CSGDNN thực hiện các loại kế hoạch trong LKĐT chƣa thƣờng xuyên, với mức độ trung bình X = 2.06. Trong đó, mức độ thực hiện của từng loại kế hoạch là không giống nhau. Các loại kế hoạch đƣợc thực hiện thƣờng xuyên hơn nhƣ: Kế hoạch đào tạo (2.33, xếp thức bậc 1/6), kế hoạch chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho đào tạo (2.21). Về phía DN thì hầu hết chƣa xây dựng các loại kế hoạch cụ thể trong LKĐT với CSGDNN về cơ sở vật chất, về nguồn nhân lực, về chính sách hỗ trợ vốn, chính sách cam kết sử dụng sản phẩm giáo dục, 2.4.2.2. Thực trạng kết quả thực hiện các loại kế hoạch trong QLLKĐT giữa CSGDNN với N đáp ứng nhu cầu nhân lực các KCN Kết quả cho thấy, mức độ kết quả thực hiện các loại kế hoạch của CSGDNN còn ở mức độ chƣa cao X = 2.41. Trong đó, kế hoạch đào tạo đƣợc 15 đánh giá là có kết quả thực hiện tốt nhất với X = 3.13, xếp thứ bậc 1/6. Các khách thể khảo sát đều đánh giá mức độ thực hiện và mức độ kết quả thực hiện các kế hoạch LKĐT giữa CSGDNN với DN thấp. Để khẳng định sự phù hợp giữa hai luồng ý kiến đánh giá về mức độ thực hiện và mức độ kết quả thực hiện, đề tài sử dụng hệ số tƣơng quan thứ bậc Spiec-man để tính toán, với r = 0,75 cho phép kết luận: tƣơng quan thuận và chặt chẽ. 2.4.3. Thực trạng t chức thực hi n liên kết đào tạo giữa CSGDNN với DN đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghi p tỉnh Đồng Nai 2.4.3.1. Thực trạng mức độ thực hiện tổ chức LKĐT giữa C NN với N Qua kết quả khảo sát cho thấy mức độ tổ chức thực hiện LKĐT giữa CSGDNN với DN còn thấp, với giá trị trung bình của CSGDNN và DN lần lƣợt là X = 2.06 và X = 1.98.Trong đó, hình thức tô chức liên kết đƣợc cả hai đối tƣợng khảo sát đánh giá tập trung nhiều nhất là Liên kết phối hợp đào tạo thực hành, thực tập nghề tại DN với X = 2.57, xếp thứ bậc 1/6. 2.4.3.2. Thực trạng kết quả thực hiện tổ chức LKĐT giữa C NN với N Kết quả thực hiện tổ chức LKĐT giữa CSGDNN với DN chƣa cao, giá trị trung bình lần lƣợt là X = 2.71 và X = 2.64. Trong đó, Liên kết phối hợp thực tập nghề tại DN đƣợc đánh giá thực hiện tốt nhất, với giá trị trung bình của CSGDNN và DN lần lƣợt là X = 3.20 và X = 3.03, xếp thứ bậc 1/6. Nhƣ vậy, các khách thể khảo sát đều đánh giá mức độ thực hiện và mức độ kết quả tổ chức thực hiện liên kết đào tạo giữa CSGDNN với DN chƣa cao. Để khẳng định sự phù hợp giữa hai luồng ý kiến đánh giá về mức độ thực hiện và mức độ kết quả thực hiện, đề tài sử dụng hệ số tƣơng quan thứ bậc Spiec-man để tính toán với r = 0.9 cho phép kết luận: tƣơng quan thuận và rất chặt chẽ. 2.4.4. Th c trạng ch đạo iên ết đào tạo giữa c s giáo d c nghề nghiệp v i doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nh n c các hu c ng nghiệp t nh ng Nai 2.4.4.1. Thực trạng thực hiện chỉ đạo LKĐT giữa C NN với N Kết quả khảo sát cho thấy, mức độ thực hiện chỉ đạo LKĐT giữa CSGDNN với DN còn thấp, với giá trị trung bình của CSGDNN và DN lần lƣợt là 2.12 và 2.20. 2.4.4.2. Thực trạng kết quả thực hiện chỉ đạo LKĐT giữa C NN với N Kết quả thực hiện chỉ đạo LKĐT giữa CSGDNN với DN đƣợc các DN đánh giá cao hơn so với CSGDNN, với giá trị trung bình của CSGDNN và DN lần lƣợt là 2.81 và 3.07. Các khách thể khảo sát đều đánh giá mức độ thực hiện và mức độ kết quả chỉ đạo thực hiện LKĐT giữa CSGDNN với DN chƣa cao. Để khẳng định sự phù hợp giữa hai luồng ý kiến đánh giá về mức độ thực hiện và mức độ kết quả thực hiện, đề tài tiếp tục sử dụng hệ số tƣơng quan thứ bậc Spiec-man để tính toán, với r = 0.875 cho phép kết luận: tƣơng quan thuận và rất chặt chẽ. 2.4.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá liên kết đào tạo giữa CSGDNN với DN đáp ứng nhu cầu nhân lực các KCN tỉnh Đồng Nai 16 2.4.5.1. Thực trạng thực hiện iểm tra đánh giá LKĐT giữa C NN với N Kết quả khảo sát cho thấy kiểm tra đánh giá LKĐT giữa CSGDNN với DN còn chƣa đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, với giá trị trung bình của CSGDNN và DN lần lƣợt là: X = 2.28 và X = 2.18. Trong đó, Phân tích kết quả đánh giá của CSGDNN và DN đƣợc cả CSGDNN và DN đánh giá thực hiện thƣờng xuyên nhất thông qua hệ thống báo cáo, công văn, phản hồi hai chiều. Thành lập ban kiểm tra cũng là nội dung đƣợc đánh giá thực hiện khá thƣờng xuyên. 2.4.5.2. Thực trạng kết quả thực hiện iểm tra đánh giá LKĐT giữa C NN với N Mức độ thực hiện kiểm tra đánh giá LKĐT đƣợc DN đánh giá thực hiện tốt hơn so với CSGDNN, với giá trị trung bình của CSGDNN và DN lần lƣợt là: X = 2.72 và X = 2.91. Nhƣ vậy, các khách thể khảo sát đều đánh giá mức độ thực hiện và mức độ kết quả thực hiện kiểm tra đánh giá LKĐT giữa CSGDNN với DN ở mức độ chƣa cao. Điều này cho thấy công tác kiểm tra đánh giá liên kết đào tạo giữa CSGDNN với DN còn “lỏng lẻo” và kết quả chƣa cao. Để khẳng định sự phù hợp giữa hai luồng ý kiến đánh giá về mức độ thực hiện và mức độ kết quả thực hiện, đề tài tiếp tục sử dụng hệ số tƣơng quan thứ bậc Spiec-man để tính toán, với r = 0.775 cho phép kết luận: tƣơng quan thuận và chặt chẽ. 2.4.6. Th c trạng tác động của b i cảnh đến QLLK T giữa CSGDNN v i DN Qua bảng số liệu ta thấy các yếu tố của bối cảnh có tác động khá lớn đến QLLKĐT giữa CSGDNN với DN với giá trị trung bình X = 2.50. Đồng thời, thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến LKĐT giữa CSGDNN với DN trong việc đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực các KCN tỉnh Đồng Nai cũng có mức độ ảnh hƣởng khá cao, với giá trị trung bình X = 3.19. Trong đó, các yếu tố Chế độ thông tin liên lạc, Năng lực đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên, Sự tự nguyện của DN có ảnh hƣởng lớn nhất, với giá trị trung bình lần lƣợt là: X = 3.44, X = 3.42 và X = 3.29. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Nhƣ vậy, bƣớc đầu hoạt động LKĐT đã đƣợc một số kết quả nhất định, nâng cao chất lƣợng đào tạo, song LKĐT chủ yếu là tự phát, thời vụ, cơ chế LKĐT lỏng lẻo, nội dung LKĐT chƣa rõ ràng, hình thức LKĐT chủ yếu theo địa chỉ thông qua hợp đồng liên kết giữa hai bên mỗi khi có nhu cầu về LKĐT nên không hiệu quả và còn nhiều hạn chế. Luận án đi sâu đánh giá thực trạng QLLKĐT giữa CSGDNN với DN theo các nội dung: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo thực hiện, kiểm tra đánh giá và điều tiết tác động của bối cảnh đến QLLKĐT. Hầu hết khách thể khảo sát chƣa đánh giá cao mức độ thực hiện và mức độ kết quả thực hiện các chức năng QLLKĐT. Đồng thời, về phía CSGDNN còn gặp nhiều khó khăn trong việc huy động sự tham gia tích cực 17 của các DN vào quá trình đào tạo của CSGDNN. Chƣơng 3 GIẢI PHÁP QUẢN LÍ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO GIỮA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VỚI DOANH NGHIỆP ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG NAI 3.1. Định hƣớng phát triển giáo dục nghề nghiệp và liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai .1.1. nh hư ng phát tri n các K N và N NL của các K N t nh ng Nai Xây dựng Đồng Nai trở thành trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn và hiện đại của khu vực phía Nam, góp phần quan trọng trong việc thực hiện vai trò động lực và giao thƣơng với quốc tế của vùng kinh tế trọng điểm phía nam đối với cả nƣớc. 3.1.2. Định hướng phát triển giáo dục nghề nghi p và phát triển liên kết đào tạo giữa CSGDNN và DN đáp ứng NCN DN tỉnh Đồng nai Đào tạo gắn liền với sử dụng vừa là mục tiêu vừa là động lực để nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề. Đào tạo đáp ứng NCXH, đáp ứng nhu cầu của DN là. Đây là mục tiêu, định hƣớng cho sự phát triển LKĐT giữa CSGDNN với DN. 3.2. Nguyên tắc đề xuất giải pháp Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lí; Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống; Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn; Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả; Nguyên tắc đảm bảo kết hợp hài hòa các lợi ích; Nguyên tắc hợp tác tự nguyện và cộng đồng trách nhiệm. 3.3. Các giải pháp đề xuất 3.3.1. Giải pháp 1: ựa chọn mô hình liên kết đào tạo giữa CSGDNN với DN đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghi p tỉnh Đồng Nai a) Mục đ ch: Giải pháp này, đặt nền móng và đảm bảo cho quá trình liên kết vốn rất lỏng lẻo, diễn ra ổn định, bền vững, khắc phục tình trạng liên kết “thời vụ”, quản lí mờ nhạt, đứt đoạn. Đồng thời giải pháp tạo điều kiện cho các bên chủ động, linh hoạt tìm kiếm mô hình QLLKĐT phù hợp với điều kiện, đặc điểm, khả năng của CSGDNN cũng nhƣ DN. b) Nội dung: - Xây dựng quy trình thực hiện trong thống nhất lựa chọn mô hình QL LKĐT giữa CSGDNN và DN. 18 - Lựa chọn mô hình QLLKĐT phù hợp với đặc điểm cụ thể của CSGDNN và DN. c) Cách thực hiện: (i) Xây dựng quy trình thực hiện trong thống nhất lựa chọn mô hình QL LKĐT giữa CSGDNN và DN. Xây dựng quy trình thực hiện với 4 bƣớc: - Bƣớc 1: Tổ chức hội thảo tiền liên kết, thống nhất lựa chọn mô hình QLLKĐT - Bƣớc 2: Thành lập bộ phận tƣ vấn – Đào tạo – Việc làm. - Bƣớc 3: Thiết lập quan hệ liên kết, thực hiện ký kết các hợp đổng đào tạo - Bƣớc 4: Xây dựng cơ chế phối hợp trên quan điểm mềm hóa, linh hoạt, thích ứng nhanh với những biến đổi xã hội. (ii) Lựa chọn mô hình QLLKĐT phù hợp với đặc điểm cụ thể của CSGDNN và DN. Mô hình dựa trên tiêu chí: Cung cấp nguồn nhân lực có trình độ cho các KCN Đồng Nai và các tỉnh lân cận; gia tăng mức độ tham gia, gắn kết DN với CSGDNN; Liên kết giữa các DN với nhau; Đào tạo có địa chỉ, DN gắn bó với CSGDNN mật thiết. Mô hình LKĐT dựa trên nguyên tắc thích ứng , bình đẳng và hai bên hợp tác cùng có lợi. Mô hình này đáp ứng nguồn nhân lực cho các DN thuộc KCN và đã phát huy đƣợc những điểm mạnh của QLLKĐT theo chức năng quản lý và mô hình CIPO. (Xem Sơ đồ 3.2) CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO DOANH NGHIỆP THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG ĐỒNG NAI ĐẦU VÀO ĐẦU RA BỐI CẢNH KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA TỈNH ĐỒNG NAI CÁC KCN ĐỒNG NAI 19 Sơ đồ 3.2: Mô hình QLLKĐT giữa CSGDNN với DN d) Điều kiện thực hiện - Các bên tham gia xác định đúng vị trí, nhiệm vụ của CSGDNN, KCN là: đào tạo NL tại chỗ đáp ứng yêu cầu của DN. - CSGDNN cung cấp nhân lực phù hợp về ngành nghề, trình độ cho các DN của KCN. - Các DN trong KCN có NCNL và cam kết phối hợp với CSGDNN lập kế hoạch, xác định nội dung, mức độ, phạm vi, hình thức liên kết cụ thể, tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra giám sát quá trình LKĐT. 3.3.2. Giải pháp 2: Xây dựng kế hoạch liên kết đào tạo giữa CSGDNN với DN đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghi p tỉnh Đồng Nai a) Mục đ ch: Việc xây dựng kế hoạch đào tạo nhằm định hƣớng tổ chức thực hiện các hoạt động LKĐT giữa CSGDNN với DN; dự tính đƣợc các nội dung và phƣơng pháp thực hiện một cách logic, khoa học; giúp nhà quản lí tính toán đƣợc việc huy động các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực, tin lực,) một cách đầy đủ và có hiệu quả; giúp nhà quản lí ứng phó đƣợc với những thay đổi có thể xảy ra; đồng thời là cơ sở cho kiểm tra đánh giá hiệu quả hoạt động LKĐT giữa CSGDNN với DN. b) Nội dung: Phối hợp xây dựng kế hoạch liên kết giữa CSGDNN và DN theo quá trình đào tạo (đầu vào, quá trình đào tạo, đầu ra). Phối hợp kế hoạch chuẩn bị nguồn lực cho LKĐT. Phối hợp kế hoạch hƣớng nghiệp, tuyển sinh, giải quyết việc làm cho HS- SV sau tốt nghiệp. c) Cách thức thực hiện Xây dựng kế hoạch đào tạo phải căn cứ từ yêu cầu của DN, từ thực tiễn sản xuất. d) Điều kiện thực hiện - Kế hoạch LKĐT cần: Kết hợp hài hòa các lợi ích của các bên liên đới (CSGDNN, DN, ngƣời học và địa phƣơng.), Phù hợp với đối tƣợng; phù hợp với ngành nghề; phù hợp với phƣơng thứ tổ chức.Thống nhất quá trình quản lí liên kết xây dựng chƣơng trình đào tạo theo hai giai đoạn thiết kế và giai đoạn áp dụng. - Phối hợp kế hoạch chuẩn bị nguồn lực cho LKĐT và bao gồm: Con ngƣời; Công nghệ; Tài chính; Thời gian; Không gian học tập và làm việc; Hỗ trợ từ các phòng ban khác; Các đối tác chiến lƣợc; Đào tạo. - Phối hợp kế hoạch hƣớng nghiệp, tuyển sinh, giải quyết việc làm cho HS- 20 SV sau tốt nghiệp. 3.3.3. Giải pháp 3: T chức vận hành và thực hi n cơ chế liên kết đào tạo giữa cơ s giáo dục nghề nghi p và doanh nghi p các khu công nghi p tỉnh Đồng Nai a) Mục đ ch: Có một bộ máy điều hành chuyên trách, có nghiệp vụ chuyên môn để quản lí, chỉ đạo, điều hành và phối hợp LKĐT giữa CSGDNN với DN, là đầu mối để CSGDNN với DN, hiệp hội DN, các KCN phối hợp, kết nối, tuyển dụng, tuyển sinh thông qua việc thiết lập hệ thống thông tin tuyển sinh và cung ứng lao động sát với yêu cầu thực tế của DN. b) Nội dung: - Chỉ đạo chung và điều phối hoạt động LKĐT giữa CSGDNN và DN trên cơ sở hình thành cơ cấu tổ chức của ban chỉ đạo. (Xem sơ đồ 3.2) - Xác định nhiệm vụ và các họat động của Ban chỉ đạo, trong đó trọng tâm là xây dựng hệ thống thông tin về năng lực đào tạo của CSGDNN và NCNL của DN và các KCN. - Trên cơ sở kế hoạch dài hạn phải điều chỉnh kịp thời phù hợp với nhu cầu DN và khả năng của CSGDNN. c) Cách thức thực hiện: (i) Thành lập Ban chỉ đạo (ii) Xây dựng hệ thống thông tin về năng lực đào tạo của CSGDNN và nhu cầu nhân lực của DN và các KCN Xây dựng quy trình thực hiện gồm 5 bƣớc: Bƣớc 1: Thành lập bộ phận liên kết thông tin Bƣớc 2: Quy định rõ trách nhiệm, chức năng, nhiệm vụ Bƣớc 3: Tổ chức hoạt động tiếp cận thông tin liên kết tuyển sinh Bƣớc 4: Liên kết thông tin và lập kế hoạch d) Điều kiện thực hiện 3.3.4. Giải pháp 4: Xây dựng bộ tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_an_quan_ly_lien_ket_dao_tao_giua_cac_co_so_giao.pdf
Tài liệu liên quan