2.3.5. Lựa chọn, đánh giá các phương pháp rút gọn thuộc tính
1) Lựa chọn nhóm phương pháp phù hợp
1) Tập rút gọn RP, tập rút gọn R, tập rút gọn RDvà tập rút gọn Rđều
bảo toàn độ chắc chắn của tập luật đối với bảng quyết định không đầy đủ nhất quán.
2) Tập rút gọn RPlàm giảm độ chắc chắc của tập luật đối với bảng
quyết định không đầy đủ không nhất quán
3) Tập rút gọn R, tập rút gọn RDvà tập rút gọn Rđều bảo toàn độ
chắc chắn của tập luật đối với bảng quyết định không đầy đủ không nhất quán.
27 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 569 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Rút gọn thuộc tính trong bảng quyết định không đầy đủ theo tiếp cận tập thô dung sai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ion) trên U. Ta có, . a PSIM P SIM a
1.3. Bảng quyết định không đầy đủ
Bảng quyết định là một hệ thông tin DS với tập thuộc tính A được chia
thành hai tập khác rỗng rời nhau C và D , lần lượt được gọi là tập thuộc
tính điều kiện và tập thuộc tính quyết định. Tức là với ,DS U C D
.C D
Xét bảng quyết định với giả thiết , đầy ,DS U C D ,u U d D d u
đủ giá trị, nếu tồn tại và sao cho thiếu giá trị thì DS được u U c C c u
gọi là bảng quyết định không đầy đủ, trái lại DS được gọi là bảng quyết định
đầy đủ. Ta biểu diễn bảng quyết định không đầy đủ là với ,IDS U C D
. Không mất tính chất tổng quát, giả thiết D chỉ gồm một thuộc , '* ' dd D V
tính quyết định duy nhất . d
1.4. Tập rút gọn và tập lõi
Định nghĩa 1.2 Cho hệ thông tin không đầy đủ . Ta nói rằng ,IIS U A
thuộc tính là không cần thiết (dispensable) trong A nếu a A
; ngược lại, a được gọi là cần thiết (indispensable) / /U SIM A U SIM A a
trong A. Tập tất cả các thuộc tính cần thiết trong A được gọi là tập lõi của
A. Khi đó, thuộc tính cần thiết chính là thuộc tính lõi.
Định nghĩa 1.3 Cho hệ thông tin không đầy đủ . Tập thuộc tính ,IIS U A
là một tập rút gọn của A nếu và với mọi , R A / /U SIM R U SIM A r R
. / /U SIM R r U SIM A
Hiển nhiên, A có nhiều tập rút gọn. Khi đó, tập lõi của A là giao của tất
cả các tập rút gọn của A.
5Kết luận chương 1
Chương 1 đã trình bày một số khái niệm cơ bản trong mô hình tập thô
dung sai do Kryszkiewicz đề xuất và một số khái niệm cơ bản về tập rút
gọn và tập lõi trong hệ thông tin không đầy đủ và bảng quyết định không
đầy đủ. Các khái niệm này được sử dụng trong chương 2 và chương 3 của
luận án.
Chương 2. PHÂN NHÓM VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG PHÁP
RÚT GỌN THUỘC TÍNH TRONG BẢNG QUYẾT ĐỊNH KHÔNG
ĐẦY ĐỦ
2.1. Mở đầu
Chương này trình bày các kết quả nghiên cứu sau đây:
1) Phân nhóm các phương pháp rút gọn thuộc tính trong bảng quyết định
không đầy đủ dựa vào nghiên cứu mối liên hệ giữa các khái niệm tập rút
gọn.
2) Đánh giá các phương pháp rút gọn thuộc tính dựa vào nghiên cứu sự
thay đổi các độ đo đánh giá hiệu năng tập luật quyết định trên các khái
niệm tập rút gọn.
2.2. Phân nhóm các phương pháp rút gọn thuộc tính
Tiêu chí phân nhóm là: các phương pháp có tập rút gọn như nhau
được phân thành một nhóm. Các kết quả trong phần này đã được tác giả
công bố trong tài liệu [1].
2.2.1. Các khái niệm tập rút gọn trong bảng quyết định không đầy đủ
Kryszkiewicz M và các cộng sự đã đư ra khái niệm tập rút gọn của
IDS dựa trên hàm quyết định suy rộng ( ), Zuqiang Meng và các cộng sự R
đưa ra khái niệm về tập rút gọn dựa trên miền dương ( ), Huang B và các PR
cộng sự đưa ra khái niệm về tập rút gọn dựa trên lượng thông tin
(information quantity)( ). Tác giả trước đã đưa ra khái niệm về tập rút IR
gọn dựa trên metric( ), Huasheng ZOU và cộng sự đưa ra khái niệm tập DR
rút gọn dựa trên ma trận phân biệt( ). Công trình trước tác giả đưa ra MR
khái niệm tập rút gọn dựa trên ma trận dung sai( ), ngoài ra, trong các TMR
công trình khác, các tác giả đưa ra khái niệm tập rút gọn phân bố
(distribution reduct)( ), tập rút gọn ấn định (assignment reduct)( ).R R
Kết quả nghiên cứu về mối liên hệ giữa các khái niệm tập rút gọn như
sau:
61) Nếu bảng quyết định nhất quán, các tác giả đã chỉ ra , , , PR R R R
là như nhau về định nghĩa độ đo.
2) Nếu bảng quyết định không nhất quán, Renpu Li và cộng sự đã
chứng minh và là như nhau về định nghĩa độ đo. Huasheng ZOU và R R
cộng sự đã chứng minh và như nhau về định nghĩa độ đo.R MR
2.2.2. Mối liên hệ giữa các khái niệm tập rút gọn , , DR IR TMR
Mệnh đề 2.1. Cho bảng quyết định không đầy đủ và . ,IDS U A d R A
Khi đó khi và chỉ khi , ,E Ed K R K R d d K A K A d
. I R d I A d
Mệnh đề 2.2. Cho bảng quyết định không đầy đủ , và ,IDS U A d R A
là ma trận dung sai của IDS. Khi đó i j n nTM m
khi và chỉ khi với mọi , ,E Ed K R K R d d K A K A d i jR m
.i jm
2.2.3. Mối liên hệ giữa và R PR
Mệnh đề 2.3. Cho bảng quyết định không đầy đủ và . ,IDS U A d R A
Nếu với mọi thì . R Au u u U R APOS d POS d
2.2.4. Mối liên hệ giữa và DR R
Mệnh đề 2.4. Cho bảng quyết định không đầy đủ và . ,IDS U A d R A
Nếu thì . , ,E Ed K R K R d d K A K A d , R Au U u u
2.2.5. Mối liên hệ giữa và R R
Mệnh đề 2.5. Cho bảng quyết định không đầy đủ và . ,IDS U A d R A
Nếu thì . , R Au U u u , R Au U u u
2.2.6. Phân nhóm các phương pháp rút gọn thuộc tính
Nếu bảng quyết định nhất quán, các tập rút gọn , , , , , , PR R R MR DR IR
, là như nhau.TMR R
Nếu bảng quyết định không nhất quán, mối liên hệ giữa các tập rút gọn
trong các nhóm như sau:
PR MRRR ,,
TMID RRR ,,
R
7 Nếu là một tập rút gọn thuộc Nhóm 3 thì tồn tại một tập rút gọn 3R
thuộc Nhóm 2 và một tập rút gọn thuộc Nhóm 1 sao cho 2R 1R
.1 2 3R R R
Nếu là một tập rút gọn thuộc Nhóm 4 thì tồn tại một tập rút gọn 4R
thuộc Nhóm 2 và một tập rút gọn thuộc Nhóm 1 sao cho 2R 1R
.1 2 4R R R
2.3. Đánh giá các phương pháp rút gọn thuộc tính
Chúng tôi đề xuất các độ đo mới và nghiên cứu sự thay đổi giá trị các
độ đo đề xuất trên các tập rút gọn nhằm đánh giá các phương pháp rút gọn
thuộc tính. Các kết quả trong phần này đã được tác giả công bố trong tài
liệu [2].
2.3.1. Luật quyết định và các độ đo đánh giá hiệu năng
Yuhua Qian và các cộng sự, đã đưa ra độ chắc chắn, độ nhất quán và
độ hỗ trợ của tập luật trong bảng quyết định không đầy đủ dựa trên khái
niệm khối đồng nhất cực đại. Điểm hạn chế lớn nhất của công trình này là
các tác giả chưa đánh giá được sự thay đổi giá trị của các độ đo này trên
các tập rút gọn.
2.3.2. Đề xuất các độ đo mới đánh giá hiệu năng tập luật quyết định
Cho bảng quyết định không đầy đủ với và ,IDS U A d 1,..., nU u u
tập luật với . :ij ij A i jRULE Z Z des S u des Y / , / , 1.. , 1..A i jS u U SIM A Y U d i n j m
Độ chắc chắn của IDS được định nghĩa
. 1 1
1 1 iNn A i j
i ji A i
S u Y
IDS
n N S u
Độ nhất quán của IDS được định nghĩa
1 1
1 1 1
1 1
iNn A i j
i ji A i
S u Y
IDS
n N nS u
Độ hỗ trợ của IDS được định nghĩa
1 1
1 n m A i j
i j
S u Y
IDS
n n
Ký hiệu là số luật quyết định (số lớp quyết định) sinh bởi lớp dung iN
sai . A iS u
8Mệnh đề 2.6. Cho hai bảng quyết định không đầy đủ , ,IDS U A d
và với , ' ,IDS U B d :ij ij A i jRULE Z Z des S u des Y / , /A i jS u U SIM A Y U d
, . Nếu thì , , 1..i n 1..j m B A 'IDS IDS 'IDS IDS
'IDS IDS
2.3.3. Nghiên cứu sự thay đổi giá trị các độ đo đề xuất trên các tập
rút gọn
Mệnh đề 2.7. Cho hai bảng quyết định không đầy đủ và ,IDS U A d
. ' ,IDS U B d
a) Nếu IDS nhất quán và B là một tập rút gọn miền dương ( ) thì PR
, , ' 1IDS IDS ' 1IDS IDS 'IDS IDS
b) Nếu IDS không nhất quán và B là một tập rút gọn miền dương ( ) PR
thì
, , 'IDS IDS 'IDS IDS 'IDS IDS
Như vậy, tập rút gọn miền dương ( ) làm giảm độ chắc chắn, giảm PR
độ nhất quán và tăng độ hỗ trợ của tập luật đối với bảng quyết định không
đầy đủ không nhất quán.
Mệnh đề 2.8. Cho hai bảng quyết định không đầy đủ và ,IDS U A d
. Nếu B là một tập rút gọn dựa trên hàm quyết định suy ' ,IDS U B d
rộng ( ) thìR
, , 'IDS IDS 'IDS IDS 'IDS IDS
Như vậy, tập rút gọn dựa trên hàm quyết định suy rộng ( ) bảo toàn R
độ chắc chắn, độ nhất quán và tăng độ hỗ trợ của tập luật quyết định.
Mệnh đề 2.9. Cho hai bảng quyết định không đầy đủ và ,IDS U A d
. Nếu B là một tập rút gọn dựa trên khoảng cách ( ) thì ' ,IDS U B d DR
, , 'IDS IDS 'IDS IDS 'IDS IDS
Mệnh đề 2.10. Cho hai bảng quyết định không đầy đủ và ,IDS U A d
. Nếu B là một tập rút gọn phân bố ( ) thì ' ,IDS U B d R
, , 'IDS IDS 'IDS IDS 'IDS IDS
92.3.4. Thử nghiệm sự thay đổi giá trị các độ đo đề xuất trên các tập
rút gọn
Bảng 2.5. Kết quả thử nghiệm sự thay đổi các độ đo đánh giá hiệu năng 1
Thuật toán POSBAR Thuật toán GDBAR
STT Bộ số liệu U C
R R
1 Hepatitis.data 155 19 3 0.909 0.819 0.598 3 0.909 0.819 0.504
2 Lung-cancer.data 32 56 4 1 1 0.814 4 1 1 0.814
3 Automobile.data 205 25 4 0.825 0.702 0.708 6 0.915 0.781 0.624
4 Anneal.data 798 38 6 0.804 0.713 0.586 7 0.852 0.755 0.503
5 Congressional
Voting Records
435 16 15 1 1 0.616 15 1 1 0.616
6 Credit Approval 690 15 3 0.716 0.708 0.786 5 0.884 0.802 0.615
Bảng 2.6. Kết quả thử nghiệm sự thay đổi các độ đo đánh giá hiệu năng 2
Thuật toán MBAR Thuật toán DFBAR
STT Bộ số liệu U C
R R
1 Hepatitis.data 155 19 4 0.909 0.819 0.415 5 0.909 0.819 0.402
2 Lung-cancer.data 32 56 4 1 1 0.814 4 1 1 0.814
3 Automobile.data 205 25 8 0.915 0.781 0.518 8 0.915 0.781 0.518
4 Anneal.data 798 38 9 0.852 0.755 0.426 10 0.852 0.755 0.406
5 Congressional
Voting Records
435 16 15 1 1 0.616 15 1 1 0.616
6 Credit Approval 690 15 7 0.884 0.802 0.487 6 0.884 0.802 0.512
Hình 2.1 sau đây biểu diễn sự thay đổi của độ hỗ trợ trên 6 bộ số
liệu được chọn đối với các thuật toán: Thuật toán POSBAR, Thuật toán
GDBAR, Thuật toán MBAR, Thuật toán DFBAR.
10
Hình 2.1. Sự thay đổi độ hỗ trợ trên các tập rút gọn
2.3.5. Lựa chọn, đánh giá các phương pháp rút gọn thuộc tính
1) Lựa chọn nhóm phương pháp phù hợp
1) Tập rút gọn , tập rút gọn , tập rút gọn và tập rút gọn đều PR R DR R
bảo toàn độ chắc chắn của tập luật đối với bảng quyết định không đầy đủ
nhất quán.
2) Tập rút gọn làm giảm độ chắc chắc của tập luật đối với bảng PR
quyết định không đầy đủ không nhất quán
3) Tập rút gọn , tập rút gọn và tập rút gọn đều bảo toàn độ R DR R
chắc chắn của tập luật đối với bảng quyết định không đầy đủ không nhất
quán.
2) Đánh giá các phương pháp
Với bảng quyết định không đầy đủ nhất quán, các tập rút gọn tốt nhất
của bốn nhóm phương pháp là như nhau nên chúng có chất lượng phân
lớp như nhau. Với bảng quyết định không nhất quán, chúng tôi đánh giá
ba nhóm phương pháp phù hợp (Nhóm 2, Nhóm 3, Nhóm 4) dựa trên tiêu
chuẩn chất lượng phân lớp tập rút gọn của nhóm phương pháp.
Giả sử là một tập rút gọn tốt nhất của các phương pháp thuộc esDB tR
Nhóm 3 ( tìm được bởi thuật toán heuristic sử dụng khoảng cách, esDB tR
lượng thông tin hay ma trận dung sai). Theo kết quả nghiên cứu về mỗi
liên hệ giữa các tập rút gọn đã trình bày, tồn tại một tập rút gọn dựa trên
hàm quyết định suy rộng sao cho ( tối thiểu hơn ). R esDB tR R R esDB tR
11
Giả sử là một tập rút gọn tốt nhất của các phương pháp thuộc esB tR
Nhóm 2 ( tìm được bởi thuật toán heuristic sử dụng hàm quyết định esB tR
suy rộng, tập rút gọn ấn định hay ma trận phân biệt). Ta có hai trường hợp.
- Nếu chính là ( ) thì , nghĩa là tối thiểu esB tR R esB tR R es esB t DB tR R esB tR
hơn . Theo Mệnh đề 2.6, độ hỗ trợ của tập luật dựa trên cao hơn esDB tR esB tR
độ hỗ trợ của tập luật dựa trên , hay có chất lượng phân lớp tốt esDB tR esB tR
hơn .esDB tR
- Nếu khác thì có chất lượng phân lớp tốt hơn do esB tR R esB tR R esB tR
có chất lượng phân lớp tốt nhất. Mặt khác, do nên tốt hơn esDB tR R R esDB tR
về chất lượng phân lớp. Do đó, tốt hơn về chất lượng phân lớp.esB tR esDB tR
Do đó, trong cả hai trường hợp có chất lượng phân lớp tốt hơn esB tR
. Từ đó kết luận các phương pháp thuộc Nhóm 2 hiệu quả hơn các esDB tR
phương pháp thuộc Nhóm 3 theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng phân lớp
của tập rút gọn.
Tương tự như trên ta có các phương pháp thuộc Nhóm 2 hiệu quả hơn
các phương pháp thuộc Nhóm 4 theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng phân
lớp của tập rút gọn.
Các phương pháp thuộc Nhóm 3 không so sánh được với các phương
pháp thuộc Nhóm 4 do tập rút gọn và tập rút gọn không có mối quan DR R
hệ.
2.4. Kết luận chương 2
Chương 2 luận án đã thực hiện các nội dung nghiên cứu sau:
(1) Phân nhóm các phương pháp rút gọn thuộc tính trong bảng quyết
định không đầy đủ không nhất quán dựa vào kết quả nghiên cứu mối liên
hệ giữa các khái niệm tập rút gọn, mối liên hệ giữa các tập rút gọn của các
nhóm phương pháp. Dựa trên tập rút gọn, các phương pháp được phân
thành bốn nhóm: Nhóm 1 (Tập rút gọn miền dương ), Nhóm 2 (tập rút PR
gọn dựa trên hàm quyết định suy rộng , tập rút gọn ấn định , tập rút R R
gọn dựa trên ma trận phân biệt ), Nhóm 3 (tập rút gọn dựa trên lượng MR
thông tin , tập rút gọn dựa trên ma trận dung sai , tập rút gọn dựa trên IR TMR
12
khoảng cách ), Nhóm 4 (Tập rút gọn phân bố ). Kết quả này được DR R
công bố trong công trình [1].
(2) Đề xuất các độ đo mới đánh giá hiệu năng tập luật quyết định (độ
chắc chắn, độ nhất quán, độ hỗ trợ). Nghiên cứu sự thay đổi giá trị các độ
đo đề xuất trên các tập rút gọn của bốn nhóm phương pháp. Trên cơ sở đó,
lựa chọn và đánh giá các phương pháp rút gọn thuộc tính dựa trên tiêu
chuẩn chất lượng phân lớp của tập rút gọn. Kết quả này được công bố trong
công trình [2].
Chương 3. ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG PHÁP RÚT GỌN THUỘC
TÍNH TRONG BẢNG QUYẾT ĐỊNH KHÔNG ĐẦY ĐỦ
3.1. Mở đầu
Trong chương này, trước hết chúng tôi giải quyết bài toán rút gọn dữ
liệu bằng đề xuất phương pháp chọn tập đối tượng đại diện. Sau đó, chúng
tôi đề xuất phương pháp sử dụng lượng thông tin mở rộng và phương pháp
sử dụng hàm quan hệ. Chúng tôi chứng minh rằng cả 2 phương pháp này
đều thuộc Nhóm 2 (theo phân nhóm phương pháp đã trình bày ở Chương
2).
3.2. Chọn tập đối tượng đại diện cho bài toán rút gọn thuộc tính
3.2.1. Chọn tập đối tượng đại diện cho hệ thông tin không đầy đủ
Thuật toán 3.1. Chọn tập đối tượng đại diện của hệ thông tin không đầy
đủ.
Đầu vào: Hệ thông tin không đầy đủ với , ,IIS U A 1,..., nU u u
maaA ,...,1
Đầu ra: Hệ thông tin không đầy đủ đại diện với . AUIIS PP , UU P
Bước 1: Đặt ;PU
Bước 2: Với mỗi , tính với miAai ..1, / ii aU a u u U
. i ii a aau v U S u S v
Bước 3: Tính với . UuuAU A // im amiaaA uuuu 1...1
Giả sử và với . kXXAU ,...,/ 1 1 ,..., li i iX u u 1..i k
Bước 4: Với mọi , , đặt ;,/ AUX i 1..i k 1:P P iU U u
Bước 5: Return ; AUIIS PP ,
13
3.2.2. Chọn tập đối tượng đại diện cho bảng quyết định không đầy đủ
Thuật toán 3.2. Chọn tập đối tượng đại diện của bảng quyết định không
đầy đủ.
Đầu vào: Bảng quyết định không đầy đủ với ,IDS U A d
, 1,..., nU u u maaA ,...,1
Đầu ra: Bảng quyết định không đầy đủ đại diện với ,p pIDS U A d
.PU U
Bước 1: Đặt ;PU
Bước 2: Với mỗi , tính với miAai ..1, / ii aU a u u U
. i ii a aau v U S u S v
Bước 3: Tính với UuuAU A // im amiaaA uuuu 1...1
Giả sử ; kXXAU ,...,/ 1
Bước 4: Với mỗi , , thực hiện lặp các bước 4.1 và 4.2 ,/ AUX i 1..i k
như sau:
Bước 4.1. Tính với . Giả sử /i idX d u u X idu v X d u d v
và với . 1/ ,...,i lX d Y Y 1 ,..., oj j jY u u 1..j l
Bước 4.2. Với mỗi , , đặt ; /j iY X d 1..j l 1:P P jU U u
Bước 5: Return ; ,p pIDS U A d
3.3. Phương pháp rút gọn thuộc tính sử dụng lượng thông tin mở
rộng
3.3.1. Độ đo lượng thông tin mở rộng
Cho hệ thông tin đầy đủ , với , giả sử AUIS , nuuU ,...,1
là phân hoạch sinh bởi tập thuộc tính . Khi đó, lượng kPPPU ,...,/ 1 AP
thông tin mở rộng của P trên tập đối tượng U, ký hiệu là , được tính UPEI ,
bằng tổng khoảng cách Jaccard trung bình giữa tập U và như sau: iP
(3.1)
1 1
1 1 1, 1 1 1
k k
i i
i ii
U P P
EI P U
k U P k U k
3.3.2. Xây dựng lượng thông tin mở rộng có điều kiện
Cho bảng quyết định không đầy đủ và với dAUIDS , nuuU ,...,1
ta có là một phủ của U. Khi đó, ta xây AP niUuuSPSIMU iip ..1,/
14
dựng lượng thông tin mở rộng có điều kiện (conditional extended
information quantity) của tập thuộc tính P đối với thuộc tính , ký hiệu d
là , là trung bình cộng các lượng thông tin mở rộng thành phần CEI P d
của thuộc tính trên các tập đối tượng , . Giả sử d ip uS , P iEI d S u
với là số lớp tương đương của phân hoạch . 1, 1P i P
i
EI d S u
k
ipk duS ip /
Khi đó ta có:
(3.2)
1 1 1
1 1 1 1 1, 1 1
n n n
P i i i
i i iP P
CEI P d EI d S u
n n k n k
Cho bảng quyết định không đầy đủ và , với dAUIDS , nuuU ,...,1
ta có là một phủ của U. ta xây dựng AP niUuuSPSIMU iip ..1,/
lượng thông tin mở rộng có điều kiện của tập thuộc tính P và thuộc tính
quyết định , ký hiệu là , là trung bình cộng các lượng thông d CEI P d
tin mở rộng thành phần của thuộc tính trên các tập đối tượng , d ip uS
Giả sử với là số lớp tương đương của , P iEI d S u 1, 1P i P
i
EI d S u
k
ipk
phân hoạch . Khi đó ta có: duS ip /
(3.2)
1 1 1
1 1 1 1 1, 1 1
n n n
P i i i
i i iP P
CEI P d EI d S u
n n k n k
3.3.3. Rút gọn thuộc tính sử dụng lượng thông tin mở rộng có điều
kiện
Định nghĩa 3.1. Cho bảng quyết định không đầy đủ và tập dAUIDS ,
thuộc tính . Nếu R A
1) CEI R d CEI A d
2) ,r R CEI R r d CEI A d
thì R là một tập rút gọn của A dựa trên lượng thông tin mở rộng có điều
kiện.
15
Định nghĩa 3.2. Cho bảng quyết định không đầy đủ , dAUIDS , AB
và . Độ quan trọng của thuộc tính b đối với tập thuộc tính B được BAb
định nghĩa bởi:
BSIG b CEI B d CEI B b d
Thuật toán 3.3 (Thuật toán EIQBAR). Thuật toán heuristic tìm một tập
rút gọn sử dụng lượng thông tin mở rộng có điều kiện.
Đầu vào: Bảng quyết định không đầy đủ dAUIDS ,
Đầu ra: Một tập rút gọn .R
1. ;R
2. Tính lượng thông tin mở rộng có điều kiện và ; CEI R d CEI A d
// Thêm vào R các thuộc tính có độ quan trọng lớn nhất
3. While do CEI R d CEI A d
4. Begin
5. For tính ;RAa RSIG a CEI R d CEI R a d
6. Chọn sao cho ; RAam aSIGMaxaSIG RRAamR
7. ; maRR
8. Tính ; CEI R d
9. End;
//Loại bỏ các thuộc tính dư thừa trong R nếu có
10. For each doRa
11. Begin
12. Tính ; CEI R a d
13. If then ; CEI R a d CEI R d aRR
14. End;
15. Return ;R
Xét vòng lặp While từ dòng lệnh 3 đến 9, để tính ta cần phải aSIGR
tính phải tính vì đã được tính ở bước trước, nghĩa CEI R a d CEI R d
là cần phải tính và phân hoạch . Theo Zhang và các iaR uS duS iaR /
cộng sự [9], độ phức tạp để tính với mọi khi đã được iaR uS Uui iR uS
tính là , độ phức tạp để tính phân hoạch với mọi là 2UO duS iaR / Uui
16
. Do đó, độ phức tạp thời gian để tính tất cả các ở dòng lệnh 2UO aSIGR
số 5 là:
2 2 2 21 ... 1 * * / 2 *A A U A A U O A U
với là số thuộc tính điều kiện và là số đối tượng. Độ phức tạp thời A U
gian để chọn thuộc tính có độ quan trọng lớn nhất ở dòng lệnh số 6 là:
. Do đó, độ phức tạp thời gian của vòng 22/1*1...1 AOAAAA
lặp While là . Tương tự, độ phức tạp của vòng lặp For từ dòng 22 UAO
lệnh số 10 đến 14 là . Vì vậy, độ phức tạp thời gian của Thuật 22 UAO
toán EIQBAR là . 22 UAO
3.3.4. Thử nghiệm và đánh giá kết quả
Chúng tôi chọn thuật toán MBAR tìm tập rút gọn của bảng quyết định
không đầy đủ sử dụng metric để so sánh với thuật toán sử dụng lượng
thông tin mở rộng đề xuất (Thuật toán EIQBAR) về thời gian thực hiện và
kết quả thực hiện.
Bảng 3.4. Kết quả thực hiện thuật toán MBAR và Thuật toán EIQBAR
Thuật toán
MBAR
Thuật toán
EIQBARSTT Bộ số liệu U C
R t R t
1 Hepatitis.data 155 19 4 1.296 3 1.29
2 Lung-cancer.data 32 56 4 0.171 4 0.17
3 Automobile.data 205 25 8 1.687 6 1.68
4 Anneal.data 798 38 9 179 7 178
5 Congressional Voting Records 435 16 15 16.7 15 16.73
6 Credit Approval 690 15 7 15.7 5 15.68
17
Bảng 3.5. Tập rút gọn của thuật toán MBAR và Thuật toán EIQBAR
STT Tập dữ liệu
Tập rút gọn của
Thuật toán MBAR
Tập rút gọn của
Thuật toán EIQBAR
1 Hepatitis.data {1, 2, 4, 17} {1, 2, 17}
2 Lung-cancer.data {3, 4, 9, 43} {3, 4, 9, 43}
3 Automobile.data {1, 8, 9, 13, 14, 20, 21, 24} {1, 4, 13, 14, 20, 21}
4 Anneal.data {1, 3, 4, 5, 8, 9, 33, 34, 35} {1, 3, 4, 5, 8, 9, 34}
5 Congressional
Voting Records
{1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11,
12, 13, 14, 15, 16}
{1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9,
10, 11, 12, 13, 14, 15,
16}
6 Credit Approval {1, 2, 3, 4, 5, 6, 8} {1, 3, 4, 5, 8}
Kết quả thực hiện của hai thuật toán về tập rút gọn và tính toán giá trị
các độ chắc chắn , độ nhất quán , độ hỗ trợ được mô tả ở Bảng 3.6 sau
đây:
Bảng 3.6. Kết quả tính toán độ chắc chắn, độ nhất quán và độ hỗ trợ trên các
tập rút gọn
Thuật toán EIQBAR Thuật toán MBARS
T
T
Bộ số liệu U C R R
1 Hepatitis.data 155 19 3 0.909 0.819 0.504 4 0.909 0.819 0.415
2 Lung-cancer.data 32 56 4 1 1 0.814 4 1 1 0.814
3 Automobile.data 205 25 6 0.915 0.781 0.624 8 0.915 0.781 0.518
4 Anneal.data 798 38 7 0.852 0.755 0.503 9 0.852 0.755 0.426
5 Congressional
Voting Records
435 16 15 1 1 0.616 15 1 1 0.616
6 Credit Approval 690 15 5 0.884 0.802 0.615 7 0.884 0.802 0.487
18
Hình 3.1 biễu diễn sự thay đổi độ hỗ trợ trên hai tập rút gọn của hai
thuật toán EIQBAR và MBAR.
0.000
0.100
0.200
0.300
0.400
0.500
0.600
0.700
0.800
0.900
He
pat
itis
.da
ta
Lu
ng-
can
cer
.da
ta
Au
tom
obi
le.d
ata
An
nea
l.da
ta
C.
Vo
tin
g R
eco
rds
Cre
dit
Ap
pro
val
Thuật toán EIQBAR
Thuật toán MBAR
Hình 3.1. Sự thay đổi độ hỗ trợ trên hai tập rút gọn của thuật toán EIQBAR,
MBAR.
1) Kết quả thử nghiệm từ Bảng 3.4 và Bảng 3.5 cho thấy:
Trên các bộ số liệu Lung-cancer.data, Congressional Voting Records,
tập rút gọn thu được bởi Thuật toán EIQBAR và Thuật toán MBAR là như
nhau. Tuy nhiên, với các bộ số liệu còn lại, tập rút gọn thu được bởi Thuật
toán EIQBAR tối thiểu hơn tập rút gọn thu được bởi Thuật toán MBAR.
Điều này cũng phù hợp với kết quả nghiên cứu về lý thuyết.
Thời gian thực hiện Thuật toán EIQBAR và Thuật toán MBAR về cơ
bản là tương đương nhau.
2) Kết quả thử nghiệm từ Bảng 3.6 và Hình 3.1 cho thấy:
Độ chắc chắn , độ nhất quán của hai tập rút gọn thu được bởi hai
thuật toán EIQBAR và MBAR trên 6 bộ dữ liệu thử nghiệm là bằng nhau.
19
Độ hỗ trợ của tập rút gọn thu được bởi Thuật toán EIQBAR cao hơn
độ hỗ trợ của tập rút gọn thu được bởi Thuật toán MBAR.
Phần tiếp theo, chúng tôi trình bày phương pháp rút gọn thuộc tính sử
dụng hàm quan hệ được xây dựng trên ma trận quan hệ. Phương pháp đề
xuất này cũng thuộc Nhóm 2.
3.4. Phương pháp rút gọn thuộc tính sử dụng hàm quan hệ
Trong phần này chúng tôi xây dựng thuật toán heuristic tìm một tập rút
gọn tốt nhất sử dụng hàm quan hệ. Các kết quả trong phần này đã được tác
giả công bố trong công bố [4].
3.4.1. Ma trận quan hệ và hàm quan hệ
Định nghĩa 3.3. Cho bảng quyết định không đầy đủ với ,IDS U A d
và . Ma trận quan hệ của trên tập thuộc chính , ký hiệu R A U n IDS R
, là ma trận vuông cấp n, mỗi phần tử có giá trị 0 hoặc 1, được
nxn
R
ijR mM
định nghĩa như sau:
(1) nếu 1Rijm iRj uud
(2) nếu .0Rijm iRj uud
Định nghĩa 3.4. Cho hai ma trận và . Hai quan hệ và
mxn
R
ijxX mxnRijyY " "
được định nghĩa như sau:" "
(1) khi và chỉ khi , , X Y RijRij yx 1,2,...,i m 1,2,...,j n
(2) khi và chỉ khi , , X Y RijRij yx 1,2,...,i m 1,2,...,j n
Định nghĩa 3.5. Cho hệ quyết định không đầy đủ , với ,IDS U A d R A
và là ma trận quan hệ của trên tập thuộc tính . Khi đó,
nxn
R
ijR mM IDS R
hàm quan hệ của trên , ký hiệu là , được định nghĩa như sau:IDS R RDIS
với .
n
i
n
j
R
ijmRDIS
1 1
1 ,1i n j n
20
3.4.2. Rút gọn thuộc tính sử dụng hàm quan hệ
Định nghĩa 3.6. Cho bảng quyết định không đầy đủ . Nếu ,IDS U A d
thỏa mãn: R A
(1) )(ADISRDIS
(2) , ' R R )(' ADISRDIS
thì R được gọi là một tập rút gọn của dựa trên hàm quan hệ.IDS
Ta thấy rằng tập rút gọn sử dụng hàm quan hệ tương đương với tập rút
gọn sử dựa trên hàm quyết định suy rộng. Do đó, phương pháp rút gọn
thuộc tính sử dụng hàm quan hệ thuộc Nhó
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tt_rut_gon_thuoc_tinh_trong_bang_quyet_dinh_khong_day_du_theo_tiep_can_tap_tho_dung_sai_8039_1920102.pdf