MỞ ĐẦU. 6
1. Lí do chọn đề tài . 6
2. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu . 9
3. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu. 9
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 9
5. Cái mới của luận án . 10
6. Ý nghĩa lí luận và thực tiễn của luận án . 10
7. Kết cấu của luận án. 10
CHưƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI . Error! Bookmark not defined.
1.1. Toàn cầu hóa. Error! Bookmark not defined.
1.2. Vai trò củ a nhà nướ c. Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Vai trò củ a nhà nướ c trong lĩnh vực kinh tế Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Vai trò của nhà nước trong lĩnh vực chính trịError! Bookmark not defined.
1.2.3. Vai trò của nhà nước trong lĩnh vực văn hó a – xã hộiError! Bookmark not
defined.
1.3. Sƣ̣ biế n đổ i vai trò củ a nhà nướ c trong bố i cả nh toà n cầ u hó a.Error!
Bookmark not defined.
1.3.1. Sự suy giảm vai trò của nhà nước . Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Sự gia tăng vai trò của nhà nước . Error! Bookmark not defined.
1.4. Sƣ̣ biế n đổ i vai trò củ a nhà nướ c Việ t Nam trong bố i cả nh toà n cầ uError! hó a
Bookmark not defined.
CHưƠNG 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN VỀ VAI TRÒ CỦA NHÀ NưỚC VÀ
TÁC ĐỘNG CỦA TOÀN CẦU HÓA ĐẾN VAI TRÒ CỦA NHÀ NưỚC.Error!
Bookmark not defined.
2.1. Vai trò của nhà nước. Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Quan niệm trước Mác về vai trò của nhà nước .Error! Bookmark not
defined.2.1.2. Quan niệm của Triết học Mác về vai trò của nhà nướcError! Bookmark not
defined.
2.2. Toàn cầu hóa và tác động của toàn cầu hóa đến vai trò củ a nhà nướcError!
Bookmark not defined.
2.2.1. Toàn cầu hóa . Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Toàn cầu hóa – nhữ ng vấ n đề đặ t ra vớ i vai trò củ a nhà nướ c .Error!
Bookmark not defined.
2.2.3. Xu hướng biến đổi vai trò của nhà nướ c trong bố i cả nh toà n cầ u hó.aError!
Bookmark not defined.
Kết luận chương 2. Error! Bookmark not defined.
CHưƠNG 3. SỰ BIẾN ĐỔI VAI TRÒ CỦA NHÀ NưỚC DưỚ I TÁC ĐỘNG CỦA
TOÀN CẦU HÓA. Error! Bookmark not defined.
3.1. Sự biến đổi vai trò của nhà nước trong lĩnh vực kinh tếError! Bookmark not
defined.
3.1.1. Vai trò của nhà nước trong lĩnh vực kinh tếError! Bookmark not defined.
3.1.2. Sự biến đổi vai trò của nhà nước trong lĩnh vực kinh tế trong bối cảnh toàn
cầu hóa . Error! Bookmark not defined.
3.2. Sự biến đổi vai trò của nhà nước trong lĩnh chính trịError! Bookmark not
defined.
3.2.1. Vai trò củ a nhà nướ c trong lĩ nh vự c chí nh trị Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Tác động của toàn cầu hóa đến sự biến đổi vai trò của nhà nước trong lĩnh
vực chính trị Error! Bookmark not defined.
3.3. Sự biến đổi vai trò của nhà nước trong lĩnh vực văn hóaError! Bookmark not
defined.
3.3.1. Vai trò của nhà nước trong lĩnh vực văn hóaError! Bookmark not defined.
3.3.2. Tác động của toàn cầu hóa đến sự biến đổi vai trò của nhà nước trong lĩnh
vực văn hóa. Error! Bookmark not defined.
Kết luận chương 3. Error! Bookmark not defined.CHưƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH HIỆU QUẢ CỦA NHÀ NưỚC TRONG
BỐI CẢNH TOÀN CẦU HÓA VÀ KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NưỚC VIỆT NAMError!
Bookmark not defined.
4.1. Giải pháp nâng cao tính hiệu quả của nhà nước trong lĩnh vực kinh tế và kiến
nghị với nhà nước Việt Nam. Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Xây dựng thể chế phối hợp hiệu quả giữa nhà nước và thị trường.Error!
Bookmark not defined.
4.1.2. Tăng cườ ng tí nh cạ nh tranh ở cá c khu vưc̣ ôcng cộ ngError! Bookmark not
defined.
4.1.3. Một số kiến nghị với nhà nước Việt Nam về thực hiện vai trò trong lĩnh vực
kinh tế . Error! Bookmark not defined.
4.2. Giải pháp nâng cao tính hiệu quả của nhà nước trong lĩnh vực chính trị và
kiến nghị với nhà nước Việt Nam. Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Ngăn ngừa sự độc đoán của nhà nước. Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Xây dựng các thể chế tăng cường tính dân chủ của nhà nướcError! Bookmark
not defined.
4.2.3. Một số kiến nghị với nhà nước Việt Nam về thực hiện vai trò trong lĩnh vực
chính trị. Error! Bookmark not defined.
4.3. Giải pháp nâng cao tính hiệu quả của nhà nước trong lĩnh vực văn hóa và
kiến nghị với nhà nước Việt Nam. Error! Bookmark not defined.
4.3.1.Chủ động hội nhập nhằm phát huy những giá trị văn hóa truyền thống.Error!
Bookmark not defined.
4.3.2 Tăng cường đối thoại văn hóa. Error! Bookmark not defined.
4.3.3. Một số kiến nghị với nhà nước Việt Nam về thực hiện vai trò trong lĩnh vực
văn hóa . Error! Bookmark not defined.
Kết luận chương 4. Error! Bookmark not defined.
KẾ T LUẬ N . Error! Bookmark not defined.
DANH MỤ C CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦ A TÁ C GIẢ LIÊN QUAN ĐẾ N
LUẬ N Á N . Error! Bookmark not defined.TÀI LIỆU THAM KHẢO. 11
25 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 592 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Sự biến đổi vai trò của nhà nước trong bối cảnh toàn cầu hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cường tính dân chủ của nhà nướcError! Bookmark
not defined.
4.2.3. Một số kiến nghị với nhà nước Việt Nam về thực hiện vai trò trong lĩnh vực
chính trị ............................................................. Error! Bookmark not defined.
4.3. Giải pháp nâng cao tính hiệu quả của nhà nƣớc trong lĩnh vực văn hóa và
kiến nghị với nhà nƣớc Việt Nam...................... Error! Bookmark not defined.
4.3.1.Chủ động hội nhập nhằm phát huy những giá trị văn hóa truyền thống .. Error!
Bookmark not defined.
4.3.2 Tăng cường đối thoại văn hóa ..................... Error! Bookmark not defined.
4.3.3. Một số kiến nghị với nhà nước Việt Nam về thực hiện vai trò trong lĩnh vực
văn hóa ............................................................. Error! Bookmark not defined.
Kết luận chƣơng 4 ............................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ............................................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN ................................................................ Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 11
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Cùng với quá trình sinh thành của mình nhà nước dần xác lập vai trò của nó trên
tất cả các lĩnh vực. Việc trả lời cho câu hỏi chúng ta có cần đến nhà nước hay không, cần
đến nhà nước để làm gì cũng chính là quá trình luận chứng và xác lập vai trò của nhà
nước. Với lịch sử lâu dài của nhà nước, vai trò của nhà nước không bất biến, mà ngược
lại luôn có sự biến động và thay đổi cho phù hợp với hoàn cảnh.
Vào những thập niên cuối của thế kỉ XX, các quốc gia đang phải đối diện với một
hiện thực mới mẻ, chính là quá trình toàn cầu hóa đương đại. Có thể thấy, toàn cầu hóa là
một quá trình mang tính khách quan của thời đại, đã, đang và sẽ có ảnh hưởng và tác
động không nhỏ đến những lĩnh vực mà nó lướt qua trên thế giới này. Cùng một hiện
tượng, trong một khu vực không gian, cùng một khoảng thời gian nhưng tác động của nó
lên các đối tượng không đồng đều. Chính vì vậy mà cùng một hiện tượng nhưng phản
ứng với nó hết sức đa dạng, bên cạnh tâm trạng tin tưởng, cổ vũ là trạng thái hoài nghi,
chống đối.
Tuy nhiên, nếu khẳng định toàn cầu hóa là xu thế mang tính khách quan thì bản
thân mỗi quốc gia, mỗi dân tộc cũng như mỗi cá nhân không thể lảng tránh được xu
hướng ấy. Xu thế phát triển nói chung ấy của thế giới khiến cho mỗi quốc gia không thể
tự thu mình vào trong vỏ ốc của đường biên giới và lãnh thổ mỗi nước mà nó cần phải
mở cửa, hoà nhập với thế giới bên ngoài, hoà nhịp với bối cảnh chung của thời đại và hơn
thế, trong giai đoạn này, mỗi quốc gia không đơn thuần chỉ là hòa nhập mà còn phải hòa
nhập một cách tích cực vào quá trình ấy, chỉ có như vậy mỗi quốc gia mới có thể tồn tại
và phát triển trong thời đại ngày nay.
Toàn cầu hóa là quá trình hội nhập không ngừng của các quốc gia vào hệ thống
toàn cầu trên tất cả các phương diện, đặc biệt là phương diện kinh tế. Trong xu thế chung
ấy, Việt Nam cũng không ngừng vươn ra để hội nhập cùng thế giới, hòa nhập vào nền
kinh tế chung của khu vực cũng như toàn cầu.Trong bối cảnh đó, nhà nước cần và nên
phát huy vai trò của mình như thế nào để có thể tận dụng được tối đa lợi thế do toàn cầu
hóa đưa lại cũng như giảm thiểu tốt nhất những nguy cơ và rủi ro mà quá trình này mang
đến.
Hơn thế, song hành cũng như cộng hưởng cùng toàn cầu hóa là cuộc cách mạng
công nghệ và thông tin, đặc biệt là sự xuất hiện của Internet. Thông tin đang trở thành
một nguồn quyền lực mềm bên cạnh nguồn quyền lực chính thống của các nhà
nước.Trong tình huống ấy, nhà nước đang phải xử trí thế nào cũng như phải thay đổi ra
sao khi quyền lực nhà nước không phải là trung tâm và duy nhất.
Bên cạnh đó, toàn cầu hóa dường như đang làm xói mòn những giá trị thuộc về
bản sắc, làm suy giảm và phá vỡ tính ổn định của những cộng đồng cũng như bản sắc
chung của cộng đồng quốc gia trong xu thế hòa nhập các giá trị vào giá trị chung của
nhân loại. Trong tình huống này, nhà nước thể hiện vai trò của mình ra sao để đảm bảo
cho yếu tố bản sắc ấy được giữ vững, được phát huy, tránh rơi vào tình trạng cực đoan
của chủ nghĩa dân tộc, song cũng không bị cuốn vào dòng xoáy của toàn cầu hóa, khiến
cho cái hồn cốt của cộng đồng dân tộc bị tan chảy.
Đứng trước những biến đổi hiện thực của nhà nước cũng như những khuynh
hướng khác nhau trong nhận định về số phận cũng như vai trò của nhà nước thôi thúc
chúng ta đi tìm câu trả lời cho câu hỏi: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nhà nước và vai trò
của nó đang có những biến đổi ra sao, vai trò của nó trong tương lai sẽ như thế nào? Liệu
rằng cùng với toàn cầu hóa, nhà nước sẽ dần mất đi địa vị và vai trò vốn có trước kia của
mình, nhường chỗ cho những thiết chế mang tính siêu dân tộc, thay thế nhà nước trong
quá khứ để giải quyết những vấn đề chung hay nó vẫn giữ lại vai trò lịch sử trong kỉ
nguyên mới và thực hiện những chức năng mới trong việc giải quyết những vấn đề do
toàn cầu hóa làm nảy sinh?
Tất cả những v ấn đề đó khiến cho sự biến đổi của nhà nước nói chung cũng như
sự biến đổi vai trò của nhà nước nói riêng trở thành mối quan tâm không nhỏ của các nhà
nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực khác nhau trong đó có triết học.Với tính cấp thiết và ý nghĩa
của vấn đề nghiên cứu, tác giả quyết định chọn vấn đề “Sự biến đổi vai trò của nhà nước
trong bối cảnh toàn cầu hoá” làm đề tài nghiên cứu trong luận án của mình.
2. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu: Luận án phân tích những khuynh hướng biến đổi vai
trò của nhà nước nói chung trên các phương diện trong bối cảnh toàn cầu hóa, qua
đó đề xuất những giải pháp tương ứng, nhằm nâng cao tính hiệu quả của nhà nước
nói chung cũng như liên hệ với nhà nước Việt Nam nói riêng trong thực hiện vai
trò của mình.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Làm rõ những vấn đề lí luận chung về vai trò của nhà nước, toàn cầu hóa cũng
như những vấn đề toàn cầu hóa đặt ra đối với nhà nước nói chung trên các phương diện:
kinh tế, chính trị, văn hóa.
+ Phân tích khuynh hướng biến đổi về vai trò của nhà nước trên các phương diện
như: kinh tế, chính trị, văn hóa.
+ Đề xuất một số giải pháp với nhà nước nói chung và đề xuất một số kiến nghị
nhằm nâng cao tính hiệu quả của nhà nước trong việc thực hiện những vai trò của mình,
đáp ứng các yêu cầu của bối cảnh toàn cầu hóa xuất phát từ điều kiện đặc thù của Việt
Nam.
3. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu
- Cơ sở lý luận: Luận án được triển khai dựa trên quan điểm mácxít về nhà nước,
về quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng cũng như về quan hệ giữa tồn tại
xã hội và ý thức xã hội.
- Phương pháp nghiên cứu: Luận án chủ yếu sử dụng các phương pháp như: phân
tích, tổng hợp, so sánh, thống nhất lịch sử - logic, hệ thống - cấu trúc
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Sự biến đổi vai trò của nhà nư ớc trong bối cảnh toàn cầu
hóa.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận án tập trung vào nghiên cứu sự biến đổi vai trò của
nhà nước trước tác động của toàn cầu hóa trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị và văn hóa.
5. Cái mới của luận án
- Luận án trình bày một cách có hệ thống các xu hướng biến đổi vai trò của nhà
nước trước tác động của toàn cầu hóa.
- Luận án đã luận chứng, trong bối cảnh toàn cầu hóa , mặc dù nhà nước nói chung
và vai trò của nhà nước nói riêng có nhiều biến đổi song không vì thế mà nhà nước mất đi
vai trò của mình. Trong bối cảnh mới , nhà nước s ẽ điều chỉnh vai trò của mình cho phù
hợp để nó vẫn tiếp tục tồn tại như một thiết chế quan trọng ở tất cả các quốc gia.
- Luận án bước đầu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao tính hiệu quả của nhà
nước nói chung cũng như đề xuất một số kiến nghị với nhà nước Việt Nam nói riêng
trong việc thực hiện những vai trò của mình trước các đòi hỏi và thách thức của toàn cầu
hoá.
6. Ý nghĩa lí luận và thực tiễn của luận án
- Ý nghĩa lý luận: luận án góp một góc nhìn toàn diện hơn về nhà nước và vai trò
của nó, đồng thời cũng chỉ ra bức tranh chung về sự biến đổi vai trò của nhà nước trước
tác động của bối cảnh toàn cầu hóa, từ đó đề xuất một số kiến nghị có tính giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện những vai trò của nhà nước trong bối cảnh hiện nay.
- Ý nghĩa thực tiễn: Luận án có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo về vấn đề
toàn cầu hóa và tác động của bối cảnh toàn cầu hóa đ ến nhà nước, vai trò của nhà nước,
những biến đổi về vai trò của nhà nước.
Luận án bước đầu đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao năng lực của nhà nước,
đáp ứng vai trò của nó trong bối cảnh toàn cầu hóa.
7. Kết cấu của luận án
- Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận án gồm 4
chương và 12 tiết.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Daron Acemoglu, Jemes A. Robinson (biên dị ch: Hoàng Kim Chi), (2013) Tạ i
sao các quốc gia thấ t bạ i - nguồn gốc của quyền lực, thị nh vương, và nghèo
đói, NXB Trẻ , TP. HCM.
2. Aristotle (người dị ch: Nông Duy Trường) (2013), Chính trị luận, NXB Thế
giới, Hà Nộ i.
3. Ph. Ăngghen (2002), Nguồn gốc của gia đình của chế độ tư hữu và của nhà
nước, Toàn tập, T.21, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nộ i.
4. E.Bazanov (người dị ch: Nhậ t Thủy) (2004), “Tính tấ t yếu của thế giới đa
cực”, Tài liệu phục vụ nghiên cứu (59), Viện Thông tin khoa học xã hội, Hà Nội, tr. 1
– 10.
5. Juliette Bennet (người dị ch: Nguyễn Văn Dân) (2004), “Công ty đa quốc gia,
trách nhiệm xã hộ i và xung độ t”, Tài liệu phục vụ nghiên cứu (16), Viện
Thông tin khoa học xã hộ i, Hà Nộ i, tr.1 – 8.
6. Phạm Thị Thanh Bình (2004), Vai trò của nhà nước trong quá trình phát triển
kinh tế ở Philippin, NXB Khoa học xã hộ i, Hà Nộ i.
7. M. A. Birjukova (người dị ch: Viễn Phố) (2001), “Toàn cầu hóa: Sự liên kế t và
phân hóa các nền văn hóa”, Tài liệu phục vụ nghiên cứu (84&85), Viện Thông
tin khoa học xã hộ i, Hà Nộ i, tr.1- 12.
8. Michael Clarke (người dị ch: Nguyễn Văn Dân) (2002), “Chiến tranh trong trậ t
tự quốc tế mới”, Tài liệu phục vụ nghiên cứu (38), Viện Thông tin khoa học xã
hộ i, Hà Nộ i, tr.1 – 12.
9. N.I.Codubra (1986), Những vấn đề cơ bản về nhà nước và pháp luật xã hộ i
chủ nghĩa, NXB Sự Thậ t, Hà Nộ i.
10. Trần Văn Cường (2000), “Thách thức của toàn cầu hóa đố i với các nước đang
phát triển”, Tạp chí nghiên cứu quốc tế (35), tr.12 – 16
11. Richard Devetak, Richard Higgott (người dị ch: Phạm Thái Việ t) (2000),“Vấn
đề công bằng, toàn cầu hóa, nhà nước và biến thể của khế ước xã hộ i”, Tài
liệu phục vụ nghiên cứu (59), Viện Thông tin khoa học xã hộ i, Hà Nộ i, tr.1 –
12.
12. Nguyễn Đăng Dung (2007), Ý tưởng về một nhà nước chị u trách nhiệm, NXB
Đà Nẵng, Đà Nẵng.
13. Nguyễn Đăng Dung (2009), Lị ch sử các học thuyết chính trị , NXB ĐHQG, Hà Nội.
14. Đảng Cộng Sản Việ t Nam (1991), Văn kiện Đạ i hộ i Đạ i biểu toàn quốc lần
thứ VII, NXB Sự Thậ t, Hà Nộ i.
15. Đảng Cộng Sản Việ t Nam (1996), Văn kiện Đạ i hộ i Đạ i biểu toàn quốc lần
thứ VIII, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nộ i.
16. Đảng Cộng Sản Việ t Nam (2001), Văn kiện Đạ i hộ i Đạ i biểu toàn quốc lần
thứ IX, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nộ i.
17. Đảng Cộng Sản Việ t Nam (2006), Văn kiện Đạ i hộ i Đạ i biểu toàn quốc lần
thứ X, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nộ i.
18. Đảng Cộng Sản Việ t Nam (2011), Văn kiện Đạ i hộ i Đạ i biểu toàn quốc lần
thứ XI, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nộ i.
19. Đảng Cộng sản Việ t Nam (2011), Văn kiện Đạ i hộ i Đảng thời kì đổ i mới và
hộ i nhập, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nộ i.
20. Đa ̉ng Cô ̣ng sa ̉n Viê ̣t Nam (2014), Văn kiện Hộ i nghị lần thứ chín Ban chấp
hành Trung ương khóa XI, Hà Nộ i.
21. Nguyễn Hữu Đễ (1999), “Về vai trò của nhà nước trong hệ thống quản lý xã
hộ i ở nước ta hiện nay”, Tạp chí Triế t học (6), tr.11 - 13.
22. Phạm Văn Đức (2007), Toàn cầu hóa trong bố i cảnh Châu Á - Thái bình dương
- mộ t số vấn đề triế t học, NXB Khoa học xã hộ i, Hà Nộ i.
23. N. N. Fedotova (người dị ch: Viễn Phố) (2002), “Liệu có thể có mộ t nền văn
hóa thế giới”, Tài liệu phục vụ nghiên cứu (4& 5), Viện Thông tin khoa học xã
hộ i, Hà Nộ i, tr. 1 – 15.
24. N. N. Fedotova (người dị ch: Viễn Phố) (2002), “Thế giới toàn cầu và hiện đạ i
hóa”, phần 1, Tài liệu phục vụ nghiên cứu (22), Viện Thông tin khoa học xã
hộ i, Hà Nộ i, tr.1 – 8.
25. N. N. Fedotova (người dị ch: Viễn Phố) (2002), “Thế giới toàn cầu và hiện đạ i
hóa”, phần 2, Tài liệu phục vụ nghiên cứu (23), Viện Thông tin khoa học xã
hộ i, Hà Nộ i, tr.1 – 8.
26. N. N. Fedotova (người dị ch: Viễn Phố) (2002), “Thế giới toàn cầu và hiện đạ i
hóa”, phần 3, Tài liệu phục vụ nghiên cứu (24), Viện Thông tin khoa học xã
hộ i, Hà Nộ i, tr.1 – 8.
27. N. N. Fedotova (người di ̣ch: Viễn Phố) (2002), “Thế giới toàn cầu và hiện đạ i
hóa”, phần 4, Tài liệu phục vụ nghiên cứu (25), Viện Thông tin khoa học xã
hộ i, Hà Nộ i, tr.1 – 8.
28. Wang Fengzen (người dị ch: Viễn Phố) (2000), “Toàn cầu hóa, xã hộ i công
dân, chủ nghĩa dân tộc”, Tài liệu phục vụ nghiên cứu (50&51), Viện Thông tin
khoa học xã hộ i, Hà Nộ i.
29. T. C. Frederick, C. L. Alejandro (lược thuậ t: Tiến Đạ t) (2003), “Vai trò mới của
nhà nước”, Tạp chí Thông tin khoa học xã hộ i (3), Hà Nộ i, tr.32.
30. Thomas L.Friedman (người dị ch: Lê Minh) (2000), Chiếc lexus và cây Oliu,
NXB Khoa học xã hộ i, Hà Nộ i.
31. Thomas L.Friedman (nhóm dị ch: Nguyễn Quang A, Nguyễn Hồng Quang,)
(2006), Thế giới phẳng, NXB Trẻ , TP. HCM.
32. J. K. Galbraith (người dị ch: Vũ Thị Xuân Mai) (2000), “Khủng hoảng của toàn
cầu hóa”, Tài liệu phục vụ nghiên cứu (16), Viện Thông tin khoa học xã hộ i,
Hà Nộ i, tr.1 – 11.
33. K. Gasratjan (người dị ch: Mai Hương) (2002), “Lĩnh vực văn hóa trong nền
kinh tế hậu công nghiệp”, Tài liệu phục vụ nghiên cứu (16), Viện Thông tin
khoa học xã hộ i, Hà Nộ i, tr.1 – 9.
34. Nguyễn Hoàng Giáp (2012), Một số vấn đề chính trị quốc tế trong giai đoạn
hiện nay, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nộ i.
35. Keith Griffin (người dị ch: Nguyễn Minh Trung) (2004), “Toàn cầu hóa kinh tế
và các thiế t chế lãnh đạo toàn cầu”, Tài liệu phục vụ nghiên cứu (24), Viện
Thông tin khoa học xã hộ i, Hà Nộ i, tr. 1 – 12.
36. G.W.F. Hegel (dị ch và chú giả i: Bùi Văn Nam Sơn) (2010), Các nguyên lý của
triế t học pháp quyền, NXB Tri thức, Hà Nộ i.
37. David Held (người dị ch: Phạm Nguyên Trường) (2013), Các mô hình quản lí
nhà nước hiện đạ i, NXB Tri thức, Hà Nộ i.
38. Edward S.Herman (người dị ch: Nguyễn Đạ i) (2000), “Mố i đe dọa của toàn
cầu hóa”, Tài liệu phục vụ nghiên cứu (22), Viện Thông tin khoa học xã hộ i,
Hà Nộ i, tr.1 – 10.
39. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hộ i chủ nghĩa Việt Nam (2013), NXB Chính trị
quốc gia, Hà Nộ i.
40. Dương Phú Hiệp (2010), Tác động của toàn cầu hóa đố i với sự phát triển văn
hóa và con người Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nộ i.
41. Nguyễn Thị Hoa (2003), “Vai trò của nhà nước trong cung cấp dị ch vụ công”,
Tạp chí Kinh tế và dự báo (4), tr.17 - 18.
42. Võ Thị Hòa (2012), Vai trò của nhà nước đố i với việc thực hiện công bằng xã
hộ i trong điều kiện kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, NXB Chính trị
quốc gia, Hà Nộ i.
43. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (1994), Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh và con đường xây dựng chủ nghĩa xã hộ i ở Việt Nam, NXB
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
44. Jemes F.Hoge (người dị ch: Viễn Phố) (2005), “Sự di chuyển quyền lực toàn
cầu đang hình thành. Phả i chăng Mỹ đã sẵn sàng”, Tài liệu phục vụ nghiên
cứu (39), Viện Thông tin khoa học xã hộ i, Hà Nộ i, tr. 1 – 15.
45. Đỗ Minh Hợp, Nguyễn Kim Lai (2005), Những vấn đề toàn cầu trong thời đạ i
ngày nay, NXB Giáo dục, Hà Nộ i.
46. Nguyễn Duy Hùng (1996), Vai trò quản lý của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường. Kinh nghiệm của các nước ASEAN, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nộ i.
47. Trần Quốc Hùng, Đỗ Tuyế t Khanh (2002), Nhận diện nền kinh tế mới toàn
cầu hóa, NXB Trẻ , Thành phố Hồ Chí Minh.
48. Đinh Sơn Hùng (1994), “Cổ phần hoá và vai trò điều tiế t kinh tế của nhà
nước”, Tạp chí Phát triển Kinh tế (50), Hồ Chí Minh, tr. 12 -14.
49. Đỗ Quang Hưng (2003), Nhà nước và Giáo hộ i, NXB Tôn giáo, Hà Nộ i.
50. Mai Lan Hương (2012), Vai trò của nhà nước đố i với hộ i nhập kinh tế quốc tế
của Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nộ i.
51. Đoàn Thị Thanh Hương (2008), Giả i pháp tăng cường quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường nhằm phát triển thương mạ i của Việt Nam trong điều
kiện hộ i nhập quốc tế , Luận án tiến sỹ kinh tế , Đạ i học Kinh tế quốc dân,
Hà Nộ i.
52. Bùi Việ t Hương (2011), “Quyền lực cứng, quyền lực mềm, quyền lực thông
minh trong mộ t nền dân chủ”, Tạp chí Lí luận chính trị (3), tr.52 – 57.
53. Ronald F. Inglehart (người dị ch: Nguyễn Chí Tình) (2000), “Sự đụng độ của
các nền văn minh hay là sự hiện đạ i hóa văn hóa của thế giới?”, phần 1, Tài liệu
phục vụ nghiên cứu (69), Viện Thông tin khoa học xã hộ i, Hà Nộ i, tr.1 – 12.
54. Ronald F. Inglehart (người dị ch: Nguyễn Chí Tình) (2000), “Sự đụng độ của
các nền văn minh hay là sự hiện đại hóa văn hóa của thế giới?”, phần 2, Tài liệu
phục vụ nghiên cứu (70), Viện Thông tin khoa học xã hội, Hà Nội, tr.1 – 15.
55. Ronald F. Inglehart (người dị ch: Nguyễn Chí Tình) (2000), “Sự đụng độ của
các nền văn minh hay là sự hiện đại hóa văn hóa của thế giới?”, phần 3, Tài liệu
phục vụ nghiên cứu (71), Viện Thông tin khoa học xã hội, Hà Nội, tr.1 – 12.
56. Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội (người dịch: Lưu Kiếm Thanh, Phạm Hồng
Thái) (2001), Lịch sử các học thuyết chính trị trên thế giới, NXB Văn hóa thông tin,
Hà Nội.
57. Tạ Như Khuê (1980), “Đặc điểm chung của những quan điểm phản mácxít về
nhà nước”, Tạp chí Thông tin Khoa học xã hộ i (7), tr.72 – 75.
58. S.Kortunov (người dịch: Mai Linh) (2002), “Sự hình thành trật tự thế giới mới”, Tài
liệu phục vụ nghiên cứu (70), Viện Thông tin khoa học xã hội, Hà Nội.
59. James Kurth (người dị ch: Trần Hoàng Hoa) (2002), “Tôn giáo và xung độ t sắc
tộc - theo lý thuyế t”, phần 1, Tài liệu phục vụ nghiên cứu (17), Viện Thông tin
khoa học xã hộ i, Hà Nộ i, tr.1 – 12.
60. James Kurth (người dị ch: Trần Hoàng Hoa) (2002), “Tôn giáo và xung độ t sắc
tộc - theo lý thuyế t”, phần 2, Tài liệu phục vụ nghiên cứu (18), Viện Thông tin
khoa học xã hộ i, Hà Nộ i, tr.1 – 10.
61. Kyung Dong Kim (người dị ch: Ngô Thị Mai Diên) (2001), “Văn hóa trong sự
phát triển tư bản chủ nghĩa ở khu vực Đông Á”, Tài liệu phục vụ nghiên cứu
(86), Viện Thông tin khoa học xã hộ i, Hà Nộ i, tr.1 – 8.
62. Cao Văn Liên (2003), Tìm hiểu các nước và các hình thức nhà nước trên thế
giới, NXB Thanh Niên, Hà Nộ i.
63. Trần Ngọc Liêu (2004), “Mộ t số tư tưởng cơ bản của C.Mác - Ph.Ăngghen về
nhà nước”, Tạp chí Triết học (8), tr.18 - 23.
64. Nguyễn Thu Linh (2002), “Về vai trò của nhà nước trong quản lý văn hóa
hiện nay”, Tạp chí Triết học (3), tr.10 - 14.
65. Liquingjin (người dị ch: Nguyễn Đạ i) (2000) , “Thời đạ i sau chiến tranh lạnh
chấm dứt rồ i chăng? Trậ t tự quốc tế trước mắ t và chính sách của Trung
Quốc”, Tài liệu phục vụ nghiên cứu (58), Viện Thông tin khoa học xã hộ i, Hà
Nộ i, tr. 1 – 12.
66. John Locke (người dị ch: Lê Tuấn Huy) (2007), Khảo luận thứ hai về chính
quyền, NXB Tri thức, Hà Nộ i.
67. Nguyễn Thị Luyến (2006), Nhà nước với phát triển kinh tế tri thức trong bố i
cảnh toàn cầu hóa, NXB Khoa học xã hộ i, Hà Nộ i.
68. C. Mác (1995), Góp phần phê phán Triế t học pháp quyền Heghen - Lời nói đầu,
Toàn tập, T.1, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nộ i.
69. C. Mác (2000), Chống Đuyrinh, Toàn tập, T. 20, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
70. Nicolò Machiavelli (người dị ch: Vũ Mạnh Hồng, Nguyễn Hiến Chi) (2007),
Quân vương, NXB Tri thức, Hà Nộ i.
71. Nguyễn Văn Mạnh (2012), Vai trò của nhà nước đố i với phát triển xã hộ i và
quản lý phát triển xã hộ i trong tiến trình đổ i mới ở Việt Nam, NXB Chính trị
quốc gia, Hà Nộ i.
72. Marong – Ping D. Anthony (người dị ch: Trần Thanh Hà) (2001), “Sự trình bày
của Anthony D. Smith về “dân tộc” (nation)”, Tài liệu phục vụ nghiên cứu (46),
Viện Thông tin khoa học xã hộ i, Hà Nộ i, tr.1 – 15.
73. Joel S. Migdal (người dị ch: Phạm Thái Việ t) (2005), “Sự thành lập nhà nước
và nhà nước phi dân tộc”, phần 1, Tài liệu phục vụ nghiên cứu (76, 77, 78),
Viện Thông tin khoa học xã hộ i, Hà Nộ i, tr.1 – 12.
74. Joel S. Migdal (người dị ch: Phạm Thái Việ t) (2005), “Sự thành lập nhà nước
và nhà nước phi dân tộc”, phần 2, Tài liệu phục vụ nghiên cứu (79, 80), Viện
Thông tin khoa học xã hộ i, Hà Nộ i, tr.1 – 10.
75. V.Mikheev (người dị ch: Thu Khanh) (2000), “Toàn cầu hóa theo cách hiểu
của các nhà khoa học nước ngoài”, phần 1, Tài liệu phục vụ nghiên cứu ( 61),
Viện Thông tin khoa học xã hộ i, Hà Nộ i, tr.1 – 12.
76. V.Mikheev (người dị ch: Thu Khanh) (2000), “Toàn cầu hóa theo cách hiểu
của các nhà khoa học nước ngoài”, phần 2, Tài liệu phục vụ nghiên cứu (62),
Viện Thông tin khoa học xã hộ i, Hà Nộ i, tr.1 – 10.
77. Hồ Chí Minh (2000), “Phả i tẩy sạch bệnh quan liêu”, Toàn tập, T.6, NXB Chính
trị quốc gia, Hà Nộ i.
78. Nguyễn Vân Nam (2007), Toàn cầu hóa và sự tồn vong của nhà nước, NXB
Trẻ , Thành phố Hồ Chí Minh.
79. Ngân hàng thế giới (người dị ch:Lê Hồng Phục, Lưu Đoàn Huynh, Minh Long)
(1998), Nhà nước trong mộ t thế giới đang chuyển đổ i: Báo cáo về tình hình
phát triển thế giới, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nộ i.
80. Ngân hàng thế giới (2002), Tạo dựng thể chế cho kinh tế thị trường, NXB
Chính trị quốc gia, Hà Nộ i.
81. Ngân hàng thế giới (2002), Toàn cầu hóa,tăng trưởng và nghèo đói, xây dựng
một nền kinh tế hộ i nhập, NXB Văn hóa - thông tin, Hà Nộ i.
82. Ngân hàng thế giới (2003), Phát triển bền vững trong mộ t thế giới năng động
– thay đổ i thể chế , tăng trưởng và chấ t lượng cuộc sống, NXB Chính trị quốc
gia, Hà Nộ i.
83. Lê Hữu Nghĩa (2000), “Vấn đề toàn cầu hóa – phương pháp luận tiếp cận
Triế t học”, Tạp chí Cộng sản (24), tr.57 - 60.
84. Lê Hữu Nghĩa, Nguyễn Ngọc Tòng (2004), Toàn cầu hóa – những vấn đề lý
luận và thực tiễn, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nộ i.
85. Dương Xuân Ngọc, Nguyễn Văn Nhớn (2002), “Vai trò của nhà nước trong
việc thực hiện công bằng xã hộ i”, Tạp chí Triết học (7), tr.34 - 39.
86. Tom G. Palmer (người dị ch: Đinh Tuấn Minh và nhóm dị ch thuậ t) (2014),
Hướng đến kỉ nguyên hậu nhà nước phúc lợi, NXB Trẻ , TP. HCM.
87. Plato (người dị ch: Đỗ Khánh Hoan) (2013), Cộng hòa, NXB Thế giới, Hà Nội.
88. Bùi Đình Phong (2000), “Đố i mặ t với vấn đề văn hóa Việ t Nam trong xu thế
toàn cầu hóa”, Nhân dân cuố i tuần, ngày 29/10.
89. Thang Văn Phúc, Nguyễn Minh Phương (2011), Vai trò của các tổ chức xã hộ i
đố i với phát triển và quản lí xã hộ i, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nộ i.
90. Phạm Ngọc Quang (2009), “Vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị
trường đị nh hướng xã hộ i chủ nghĩa ở Việ t Nam hiện nay”, Tạp chí Cộng sản
(8), tr.85 – 90.
91. Lê Minh Quân, Bùi Việ t Hương (2012), Về quyền lực trong quản lý nhà nước
hiện nay, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nộ i.
92. Nguyễn Thị Quy (1998, chủ biên), Vai trò của nhà nước trong kinh tế thị
trường, NXB Viện Thông tin Khoa học xã hộ i, Hà Nộ i.
93. Lương Xuân Quỳ (1994), Cơ chế thi ̣ trươ ̀ng và vai trò cu ̉a nhà n ươ ́c trong nền
kinh tế Viê ̣t Nam, NXB thống Kê, Hà Nội.
94. Lương Xuân Quỳ ( 2006), Quản lý nhà nước trong nền kinh tế thị trường
đị nh hướng xã hộ i chủ nghĩa ở Việt Nam, NXB Lí luận chính trị , Hà Nộ i.
95. Hồ Sĩ Quý (2005), “Đố i thoạ i văn hóa hay đụng độ văn minh - về quan điểm
của S. Huntington”, Tạp chí Thông tin khoa học xã hộ i (4), tr. 35 – 40.
96. Phan Văn Rân, Nguyễn Hoàng Giáp (2010), Chủ quyền quốc gia dân tộc trong
xu thế toàn cầu hóa và vấn đề đặt ra với Việ t Nam, NXB Chính trị quốc gia,
Hà Nộ i.
97. Wade Robert (người dị ch: Trần Thị Thái Hà) (2005), Điều tiết thị trường: lý
thuyết kinh tế về vai trò của chính phủ trong Công nghiệp hóa, NXB Chính trị
quốc gia, Hà Nộ i.
98. Jean Jacques Rousseau (người dị ch: Dương Văn Hóa) (2012), Khế ước xã hộ i,
NXB Thế giới, Hà Nộ i.
99. Jack Snyder (người dị ch: Viễn Phố) (2005), “Mộ t thế giới, những lý luận đố i
lập”, Tài liệu phục vụ nghiên cứu (81& 82), Viện Thông tin khoa học xã hộ i,
Hà Nộ i.
100. Nguyễn Thiế t Sơn (2003), Các công ty xuyên quốc gia: khái niệm, đặc trưng
và những biểu hiện mới, NXB Khoa học xã hộ i, Hà Nộ i.
101. Manfred B. Steger (người dị ch: Nguyễn Hả i Bằng) (2011), Toàn cầu hóa,
NXB Tri thức, Hà Nộ i.
102. Josheph Stiglitz, Shahid Yusuf (2002), Suy ngẫm lạ i sự thần kì Đông Á, NXB
Chính trị quốc gia, Hà Nộ i.
103. Josheph Stiglitz (người dị ch: Nguyễn Ngo ̣c Toàn ) (2008), Toàn cầu hóa và
như ̃ng mă ̣
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_an_su_bien_doi_vai_tro_cua_nha_nuoc_trong_boi_c.pdf