Xây dựng nội dung ngoại khóa cho sinh viên chuyên sâu Thể dục
Trường Đại học TDTT Đà Nẵng.
3.2.1. Cơ sở xây dựng nội dung ngoại khóa cho sinh viên CSTD.
Xây dựng dựa trên kế hoạch học tập chính khóa của sinh viên chuyên sâu Thể
dục (lý thuyết và thực hành).
Xây dựng dựa trên nội dung thực tập liên quan đến trình độ chuyên môn của
sinh viên chuyên sâu Thể dục mà các địa phương đã yêu cầu. Xây dựng dựa trên các
hình thức ngoại khóa TDTT. Xây dựng dựa trên cơ sở kết quả học tập môn chuyên
sâu Thể dục của sinh viên. Xây dựng dựa trên cơ sở vật chất sân bãi, dụng cụ tập
luyện môn chuyên sâu Thể dục. Xây dựng dựa trên nhu cầu ngoại khóa của sinh
viên chuyên sâu Thể dục Trường Đại học TDTT Đà Nẵng16
3.2.2. Xây dựng nội dung ngoại khóa nâng cao trình độ chuyên môn cho
sinh viên CSTD: Kết quả trình bày tại bảng 3.26 đến bảng 3.28. Phân tích kết quả ở
các bảng cho thấy:
Qua hai lần phỏng vấn, có 26/29 nội dung ngoại khóa nâng cao trình độ
chuyên môn cho nam SV và 24/29 nội dung cho nữ sinh viên CSTD mà luận án đưa
ra đều có số ý kiến đồng ý cao, chiếm tỷ lệ từ 70.00% trở lên và phần lớn xếp ở mức
độ ưu tiên 1.
Các nội dung này được đưa vào kế hoạch tập luyện trong quá trình thực
nghiệm sư phạm. Các nội dung còn lại có số ý kiến lựa chọn ít hơn 70.00%, luận án
không sử dụng.
3.2.3. Xây dựng chương trình ngoại khóa cho sinh viên chuyên sâu Thể
dục Trường Đại học TDTT Đà Nẵng.
Việc lập kế hoạch ngoại khóa cho sinh viên CSTD,Trường Đại học TDTT Đà
Nẵng bao gồm 26 nội dung của nam và 24 nội dung của nữ, được bố trí trong 09
tháng, mỗi tháng 04 tuần, mỗi tuần 03 buổi, mỗi buổi tập luyện 90 phút. Quá trình
tập luyện được đưa vào kế hoạch tổ chức thực nghiệm sư phạm và đảm bảo các yêu
cầu về an toàn, các nguyên tắc về phương pháp GDTC như trực quan, tự giác tích
cực, luân phiên hợp lý lượng vận động, tăng dần yêu cầu, vừa sức .các nguyên tắc
về phương pháp giảng dạy như phân chia hợp nhất hoặc toàn bộ, sử dụng các
phương pháp về tổ chức tập luyện như cá nhân, phân nhóm hoặc toàn bộ lớp.
(Nội dung chương trình ngoại khóa nâng cao trình độ chuyên môn cho sinh
viên CSTD được trình bày ở phục lục 6 của luận án).
35 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Xây dựng nội dung ngoại khóa nâng cao trình độ chuyên môn cho sinh viên chuyên sâu thể dục trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thức của SV về ý nghĩa, vai trò, tác dụng của
việc ngoại khóa môn CSTD đối với việc nâng cao kết quả học tập và trình độ
chuyên môn, luận án tiếp tục tiến hành phỏng vấn sinh viên thông qua phiếu hỏi.
Kết quả được trình bày tại bảng 3.11 cho thấy tỷ lệ SV nhận thức đúng đắn, tích cực
10
về vấn đề này cao hơn nhiều so với đối tượng SV có nhận thức chưa đúng đắn, tiêu
cực. Sự khác biệt giữa các tiêu chí có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng P<0.01 khi so sánh
bằng chỉ số 2 tính =21.71>
2 bảng =21.67 tại độ tự do là 9. Đây là một thuận lợi
trong việc xây dựng nội dung ngoại khóa cho sinh viên CSTD Trường Đại học
TDTT Đà Nẵng.
Ý kiến phản hồi của sinh viên CSTD về nhu cầu ngoại khóa nâng cao trình độ
chuyên môn được trình bày trên bảng 3.13 trong luận án:
Phân tích kết quả ở bảng 3.13 cho thấy: Có 89.66 % nam sinh viên CSTD có
nhu cầu ngoại khóa và nữ SV là 85.71 %. Các lý do chính tham gia ngoại khóa của
nam SV là: Nâng cao trình độ chuyên môn chiếm tỷ lệ 89,66 %; lấy điểm cao chiếm
tỷ lệ là 87.93 %; tập môn thể thao yêu thích chiếm tỷ lệ 67.24 % và nhu cầu việc
làm chiếm tỷ lệ 63.79 %.
Bảng 3.11. Thực trạng nhận thức về vai trò, tác dụng của việc tập luyện ngoại
khóa môn chuyên sâu thể dục đối với việc nâng cao trình độ chuyên môn
(n=72)
STT Nội dung trả lời
Tổng hợp
(n=72)
Giới tính
Nam
(n=58)
Nữ
(n=14)
So sánh
mi % mi % mi %
2 P
1
Tăng cường thể lực chuyên
môn
42 58.33 33 56.90 09 64.29
21.71 <0.01
2
Nâng cao trình độ chuyên
môn
40 55.56 32 55.17 08 57.14
3
Nâng cao kết quả học tập
môn chuyên sâu
59 81.94 50 86.21 09 64.29
4
Tăng cường các kỹ năng sư
phạm
38 52.78 31 53.45 07 50.00
5
Tạo hưng phấn, giúp tiếp
thu các môn học tốt hơn
40 55.56 32 55.17 08 57.14
6
Tăng cường các mối quan
hệ
36 50.00 28 48.28 08 57.14
7 Giải trí, thư giãn 37 51.39 31 53.45 06 42.86
8 Giáo dục ý chí, đạo đức 35 48.61 29 50.00 06 42.86
9
Mệt mỏi, ảnh hưởng xấu tới
việc học
06 8.33 15 25.86 02 14.29
10 Không tác dụng 07 9.72 02 3.45 02 14.29
11
Các lý do chính tham gia ngoại khóa của nữ SV là: Nâng cao trình độ chuyên
môn và lấy điểm cao chiếm tỷ lệ là 85.71 %; tập môn thể thao yêu thích chiếm tỷ lệ
64.29 % và nhu cầu việc làm chiếm tỷ lệ 71.43 %.
3.1.3. Đánh giá thực trạng trình độ chuyên môn của sinh viên CSTD
3.1.3.1. Thực trạng kết quả học tập môn chuyên sâu Thể dục của sinh viên
Trường Đại học TDTT Đà Nẵng.
Kết quả được trình bày trên bảng 3.15 trong luận án. Phân tích kết quả ở các
bảng 3.15 cho thấy:
Kết quả học tập của SV CSTD không đồng đều giữa các học kỳ, thể hiện tính
không ổn định giữa các học phần. Hơn nữa, SV có điểm tổng kết học phần kém
chiếm tỷ lệ cao từ 12.28 đến 52.73 %.
Năng lực tổ chức giờ học và triển khai phương pháp giảng dạy của SV đa số ở
mức trung bình. Như vậy, chưa đáp ứng được yêu cầu của người giáo viên khi ra
trường làm việc.
3.1.4. Thực trạng mức độ đáp ứng nhu cầu xã hội của sinh viên CSTD
3.1.4.1. Kết quả phỏng vấn cựu sinh viên CSTD về việc làm sau khi tốt nghiệp.
Để thấy được mức độ đáp ứng nhu cầu xã hội về những kiến thức của môn
CSTD đã học được trong nhà trường, luận án tiến hành phỏng vấn kết quả được
trình bày từ các bảng 3.19 đến 3.23.
Bảng 3.19. Ý kiến phản hồi của cựu sinh viên chuyên sâu Thể dục Trƣờng Đại học
TDTT Đà Nẵng về việc làm sau khi tốt nghiệp (n = 127)
STT Nội dung phỏng vấn
1
Chƣa có việc làm (n1 = 24)
Số lượng Tỷ lệ %
24 18.89
2
Có việc làm (n2 = 103)
Số lượng Tỷ lệ %
103 81.11
Sau khi tốt
nghiệp từ 1-6
tháng
Sau khi tốt
nghiệp từ 7-
12 tháng
Sau khi tốt
nghiệp từ
13-24
tháng
Tốt nghiệp
sau 24
tháng
Đơn vị tuyển
dụng đặt hàng
SL % SL % SL % SL % SL %
16 15.53 15 14.56 32 31.07 37 35.92 03 2.91
12
Phân tích kết quả ở bảng 3.19 cho thấy: Chỉ có 18.89 % cựu sinh viên CSTD
chưa xin được việc khi ra trường. Còn lại, có 81.11 % cựu SV có việc làm, trong đó
thời gian từ1-6 tháng sau khi tốt nghiệp là 15.53 %; từ7-12 tháng là 35.92 %; từ13-
24 tháng là 31.07 %; sau 24 tháng có 14.56 % và 2.91 % SV được đơn vị tuyển
dụng trong khi đang theo học. Điều này chứng tỏ các đơn vị tuyển dụng có nhu cầu
lớn đối với sinh viên CSTD.
3.1.4.2. Đơn vị công tác của sinh viên chuyên sâu Thể dục sau khi tốt nghiệp
ra trường
Để thấy được thực trạng đơn vị tuyển dụng yêu cầu các nội dung của môn TD
trong công việc. Luận án tiến hành phỏng vấn lãnh đạo, phụ trách lĩnh vực GDTC
trong các đơn vị công tác của cựu sinh viên CSTD. Kết quả phỏng vấn được trình
bày tại bảng 3.20:
Bảng 3.20. Ý kiến phản hồi của đơn vị cựu sinh viên
chuyên sâu Thể dục công tác (n = 103)
STT Nội dung
Kết quả
n Tỉ lệ%
1 Trường phổ thông 52 50.49
2 Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp 18 17.48
3 Câu lạc bộ thể thao 10 9.71
4 Cơ quan hành chính (xã, phường, thị trấn, huyện, tỉnh) 11 10.69
5 Lực lượng vũ trang 06 5.83
6 Doanh nghiệp (công ty, xí nghiệp) 06 5.83
Tổng số 103 100
Phân tích kết quả ở bảng 3.20 cho thấy: Đơn vị thu hút nhiều cựu sinh viên
CSTD làm việc là các trường phổ thông chiếm tỷ lệ 50.49 %; đại học, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp 17.48 %; cơ quan hành chính 10.69 %; các đơn vị khác
chiếm tỷ lệ ít hơn.
3.1.4.3. Lĩnh vực công tác của cựu sinh viên chuyên sâu Thể dục.
Kết quả được trình bày ở bảng 3.21. Phân tích kết quả ở bảng 3.21 cho thấy:
Lĩnh vực GDTC và TDTT trường học có nhiều cựu sinh viên CSTD làm việc,
chiếm tỷ lệ là 67.96 %; TD, thể thao quần chúng chiếm tỷ lệ là 14.56 %; các lĩnh
vực khác chiếm tỷ lệ ít hơn. Tuy nhiên, vẫn có 5.83 % cựu sinh viên CSTD không
tìm được việc làm đúng chuyên môn.
13
Bảng 3.21. Ý kiến phản hồi về lĩnh vực công tác của sinh viên chuyên sâu Thể
dục sau tốt nghiệp (n = 103)
STT Nội dung
Kết quả
n Tỉ lệ%
1 Giáo dục thể chất và TDTT trường học 70 67.96
2 TDTT quần chúng 15 14.56
3 Kinh doanh thể thao 03 2.91
4 Quản lý TDTT 02 1.94
5 Truyền thông, sự kiện thể thao 03 2.91
6 Huấn luyện thể thao 04 3.88
7 Làm việc không đúng chuyên môn 06 5.83
Tổng số 103 100
3.1.4.4. Các nội dung môn CSTD được cựu sinh viên sử dụng khi làm việc.
Để thấy được thực trạng sử dụng các nội dung cụ thể của môn TD trong công
tác, luận án tiếp tục tiến hành phỏng vấn 70 cựu sinh viên CSTD tham gia giảng
dạy. Kết quả được trình bày trên bảng 3.22 trong luận án. Phân tích kết quả ở bảng
3.22 cho thấy: Nội dung được sử dụng nhiều trong giảng dạy như TD phát triển
chung chiếm tỷ lệ là 100 %, Đội hình đội ngũ chiếm tỷ lệ là 81.43 %; TD Aerobic
hay TD cổ động cùng chiếm tỷ lệ là 74.29 %; các nội dung khác chiếm tỷ lệ ít hơn.
3.1.4.5. Thực trạng đơn vị sử dụng lao động yêu cầu về các nội dung cụ thể
của môn Thể dục.
Kết quả trình bày ở bảng 3.23 trong luận án. Phân tích kết quả bảng 3.23 cho
thấy: Đơn vị tuyển dụng yêu cầu các nội dung cụ thể của TD như bài tập TD phát
triển chung chiếm tỷ lệ là 100 %; TD Aerobic, Đội hình đội ngũ cùng chiếm tỷ lệ là
88.46 % hay TD cổ động chiếm tỷ lệ là 73.08 %. Ngoài ra, các nội dung khác như
TD đồng diễn, TD thể hình cũng được sử dụng nhiều.
3.1.5. Sự cần thiết của việc tổ chức tập luyện ngoại khóa cho sinh viên CSTD
Kết quả phỏng vấn sự cần thiết phải tổ chức ngoại khóa nâng cao trình độ
chuyên môn cho sinh viên CSTD được trình bày ở bảng 3.24 trong luận án.
Phân tích kết quả ở các bảng 3.24 cho thấy: Học tập theo hệ thống tín chỉ thời
lượng rút ngắn và có giờ tự chuẩn bị trước giờ lên lớp chính khóa. Vì vậy, SV phải
chủ động ngoại khóa.
Bảng 3.24. Ý kiến phản hồi của sinh viên về sự cần thiết của việc tổ chức
tập luyện ngoại khóa môn chuyên sâu thể dục (n = 72)
STT Câu hỏi Phƣơng án trả lời
Ý
kiến
Tỷ lệ
%
Điểm
TB
1
Ý nghĩa, vai trò của
tập luyện ngoại
khóa đối với kết
quả học tập môn
CSTD
Rất quan trọng 31 43.06
4.35
Quan trọng 36 50.00
Bình thường 04 5.56
Không quan trọng 01 1.39
Không có ý kiến 00 0.00
2
Sự cần thiết của
việc tập luyện
ngoại khóa đối với
việc nâng cao trình
độ chuyên môn
Rất cần thiết 32 44.44
4.34
Cần thiết 36 50.00
Bình thường 03 4.17
Không cần thiết 02 2.78
Không có ý kiến 00 0.00
3
Chỗ ở hiện nay có
thuận lợi cho việc
ngoại khoá môn
CSTD?
Rất thuận lợi 08 11.11
3.26
Thuận lợi 22 30.56
Bình thường 26 36.11
Không thuận lợi 13 18.06
Rất khó khăn 03 4.17
4
Theo anh (chị), có
cần thiết tổ chức
tập luyện ngoại
khóa CSTD không?
Rất cần thiết 24 33.33
4.19
Cần thiết 40 55.56
Bình thường 06 8.33
Không cần thiết 02 2.78
Không có ý kiến 00 0.00
5
Nếu tổ chức ngoại
khóa, anh (chị) có
tham gia không?
Rất sẵn sàng 45 62.50
4.32
Sẵn sàng 15 20.83
Bình thường 02 2.78
Còn suy nghĩ 10 13.89
Không tham gia 00 0.00
6
Việc tổ chức tập
luyện ngoại khóa
môn CSTD cần:
Rất cần người hướng dẫn 12 16.67
3.97
Cần hướng dẫn 50 69.44
Bình thường 06 8.33
Không cần người hướng dẫn 04 5.56
Rất không cần người hướng dẫn 00 0.00
14
Muốn tập luyện ngoại khóa có hiệu quả thì cần có nội dung chương trình phù
hợp và được tổ chức tập luyện chặt chẽ. Từ đó, SV sẽ nâng cao được trình độ
chuyên môn và chiếm ưu thế hơn khi xin việc làm.
3.1.6. Bàn luận về kết quả nghiên cứu mục tiêu 1
3.1.6.1. Bàn luận về các yếu tố ảnh hưởng đến trình độ chuyên môn của SV
CSTD.Qua nghiên cứu luận án đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng tới trình độ chuyên
môn của sinh viên CSTD, gồm có: Đội ngũ GV môn TD; đặc điểm số lượng, giới
tính của sinh viên CSTD; CTĐT và cơ sở vật chất phục vụ công tác giảng dạy và
học tập.
Đối với đội ngũ GV môn Thể dục: Trình độ chuyên môn cao, dày dạn kinh
nghiệm giúp SV học tập tốt và ngoại khóa đúng phương pháp.
Đặc điểm về số lượng và giới tính ảnh hưởng không nhỏ tới việc nâng cao
trình độ chuyên môn.
CTĐT theo hệ thống tín chỉ bắt buộc SV phải tự chuẩn bị trước cho giờ chính
khóa. Do đó, SV phải chủ động ngoại khóa.
Cơ sở vật chất của nhà trường đầy đủ giúp SV hoàn thành tốt nhiệm vụ học
tập và tạo hứng thú tham gia tập luyện ngoại khóa.
3.1.6.2. Bàn luận về thực trạng hoạt động ngoại khóa.
Mức độ tập luyện: từ 1 - 2 buổi/tuần. Thời gian ngoại khóa: từ 60-90
phút/buổi. Thời điểm ngoại khóa: thường diễn ra vào buổi chiều.Địa điểm ngoại
khóa: chủ yếu là nhà tập Thể dục. SV chủ yếu ngoại khóa vào cuối học kỳ dẫn đến
kết quả học tập và trình độ chuyên môn chưa cao.
Đối với mức độ ngoại khóa: Sinh viên CSTD ngoại khóa 1 buổi/tuần chiếm tỷ
lệ 33,33 %; 2 buổi/tuần chiếm tỷ lệ 43,06 %. So sánh với nghiên cứu của Nguyễn
Đức Thành (2012) [64], mức độ sinh viên ở một số trường đại học ở thành phố Hồ
Chí Minh ngoại khóa 1 buổi/tuần chiếm tỷ lệ 30,50 %; 2 buổi/tuần chiếm tỷ lệ 23,40
%, cho thấy mức độ ngoại khóa của sinh viên CSTD Trường Đại học TDTT Đà
Nẵng chiếm tỷ lệ cao hơn.
Thời lượng ngoại khóa của sinh viên CSTD trong một buổi thường từ 45-60
phút/buổi chiếm tỷ lệ 58,33 %. So sánh với nghiên cứu của Nguyễn Đức Thành
(2012) [64], thời lượng SV ở một số trường đại học ở thành phố Hồ Chí Minh ngoại
khóa < 60 phút chiếm tỷ lệ 63,90 %.
15
3.1.6.3. Bàn luận về thực trạng nhu cầu tập luyện ngoại khóa.
Nam SV tập luyện ngoại khóa gồm: TD dụng cụ, TD cổ động, TD nhịp điệu,
đặc biệt là rèn luyện thể lực. Nữ SV ngoại khóa: TD nhịp điệu, TD cổ động,
Dancersport và rèn luyện thể lực.
3.1.6.4. Bàn luận về thực trạng trình độ chuyên môn.
Việc trình độ chuyên môn chưa cao có nhiều nguyên nhân. Tuy nhiên, theo ý
kiến của nhiều GV, nguyên nhân lớn nhất là do SV ít tham gia tập luyện ngoại khóa
và không có nội dung ngoại khóa khoa học.
3.1.6.5. Bàn luận về thực trạng đáp ứng nhu cầu xã hội.
Nội dung chương trình của bất kỳ cơ sở đào tạo đại học nào cũng cần được
định kỳ bổ sung, điều chỉnh dựa trên cơ sở tham khảo các ý kiến phản hồi từ các nhà
tuyển dụng. Đây cũng là yêu cầu bắt buộc khi xây dựng CTĐT trong cơ sở giáo dục
đại học nhằm gắn đào tạo trong nhà trường với thực tiễn nghề nghiệp.
3.1.6.6. Bàn luận về sự cần thiết của việc tổ chức tập luyện ngoại khóa nâng
cao trình độ chuyên môn.
Hoạt động chuẩn bị trước giờ lên lớp chính khóa rất quan trọng, hỗ trợ đắc
lực cho hoạt động dạy và học trên lớp, bởi vì thời gian buổi học chính khóa chỉ có
giới hạn trong khi còn phải giải quyết rất nhiều nội dung khác nhau. Trong giờ học
chính khóa, GV chỉ có thể giải quyết được các nhiệm vụ cơ bản của giờ học, GV
khó có thể đi sâu vào giảng dạy chi tiết hay cung cấp những KNKX ngoài sách giáo
khoa nếu SV không chịu khó chuẩn bị tập luyện từ trước.
3.2. Xây dựng nội dung ngoại khóa cho sinh viên chuyên sâu Thể dục
Trƣờng Đại học TDTT Đà Nẵng.
3.2.1. Cơ sở xây dựng nội dung ngoại khóa cho sinh viên CSTD.
Xây dựng dựa trên kế hoạch học tập chính khóa của sinh viên chuyên sâu Thể
dục (lý thuyết và thực hành).
Xây dựng dựa trên nội dung thực tập liên quan đến trình độ chuyên môn của
sinh viên chuyên sâu Thể dục mà các địa phương đã yêu cầu. Xây dựng dựa trên các
hình thức ngoại khóa TDTT. Xây dựng dựa trên cơ sở kết quả học tập môn chuyên
sâu Thể dục của sinh viên. Xây dựng dựa trên cơ sở vật chất sân bãi, dụng cụ tập
luyện môn chuyên sâu Thể dục. Xây dựng dựa trên nhu cầu ngoại khóa của sinh
viên chuyên sâu Thể dục Trường Đại học TDTT Đà Nẵng
16
3.2.2. Xây dựng nội dung ngoại khóa nâng cao trình độ chuyên môn cho
sinh viên CSTD: Kết quả trình bày tại bảng 3.26 đến bảng 3.28. Phân tích kết quả ở
các bảng cho thấy:
Qua hai lần phỏng vấn, có 26/29 nội dung ngoại khóa nâng cao trình độ
chuyên môn cho nam SV và 24/29 nội dung cho nữ sinh viên CSTD mà luận án đưa
ra đều có số ý kiến đồng ý cao, chiếm tỷ lệ từ 70.00% trở lên và phần lớn xếp ở mức
độ ưu tiên 1.
Các nội dung này được đưa vào kế hoạch tập luyện trong quá trình thực
nghiệm sư phạm. Các nội dung còn lại có số ý kiến lựa chọn ít hơn 70.00%, luận án
không sử dụng.
3.2.3. Xây dựng chương trình ngoại khóa cho sinh viên chuyên sâu Thể
dục Trường Đại học TDTT Đà Nẵng.
Việc lập kế hoạch ngoại khóa cho sinh viên CSTD,Trường Đại học TDTT Đà
Nẵng bao gồm 26 nội dung của nam và 24 nội dung của nữ, được bố trí trong 09
tháng, mỗi tháng 04 tuần, mỗi tuần 03 buổi, mỗi buổi tập luyện 90 phút. Quá trình
tập luyện được đưa vào kế hoạch tổ chức thực nghiệm sư phạm và đảm bảo các yêu
cầu về an toàn, các nguyên tắc về phương pháp GDTC như trực quan, tự giác tích
cực, luân phiên hợp lý lượng vận động, tăng dần yêu cầu, vừa sức.các nguyên tắc
về phương pháp giảng dạy như phân chia hợp nhất hoặc toàn bộ, sử dụng các
phương pháp về tổ chức tập luyện như cá nhân, phân nhóm hoặc toàn bộ lớp.
(Nội dung chương trình ngoại khóa nâng cao trình độ chuyên môn cho sinh
viên CSTD được trình bày ở phục lục 6 của luận án).
3.2.4. Bàn luận về kết quả nghiên cứu của mục tiêu 2.
3.2.4.1. Bàn luận về cơ sở xây dựng nội dung tập luyện ngoại khóa.
Khi xây dựng cần dựa vào: CTĐT, Kế hoạch học tập chính khóa của SV; hình
thức ngoại khóa; Kết quả học tập; cơ sở vật chất; Nhu cầu tập luyện ngoại khóa và
nhu cầu của đơn vị tuyển dụng.
3.2.4.2. Bàn luận về lựa chọn nội dung để xây dựng chương trình ngoại khóa:
Các nội dung cần đảm bảo các nguyên tắc sau: Có tác dụng nâng cao trình độ chuyên
môn cho sinh viên CSTD. Ngoài ra, còn hỗ trợ cho các môn thể thao khác; Có chỉ
tiêu đánh giá cụ thể. Hình thức tập luyện đơn giản, phù hợp, Phát triển được các
nhóm cơ chính; Đảm bảo độ tin cậy và tính thông báo cần thiết.
Bảng 3.25. Kết qủa phỏng vấn lần 1 lựa chọn nội dung xây dựng chƣơng trình
ngoại khóa nâng cao trình độ chuyên môn cho nam sinh viên
chuyên sâu thể dục (n = 32)
STT Nội dung
Ý kiến
Kết quả mức độ ƣu tiên
UT 1 UT 2 UT 3
n % n % n % n %
1 Nội dung 1 32 100.00 32 100.00 0 0.00 0 0.00
2 Nội dung 2 29 90.63 27 93.10 1 3.70 1 3.45
3 Nội dung 3 32 100.00 32 100.00 0 0.00 0 0.00
4 Nội dung 4 32 100.00 32 100.00 0 0.00 0 0.00
5 Nội dung 5 27 84.38 21 77.78 4 14.81 2 7.41
6 Nội dung 6 30 93.75 30 100.00 0 0.00 0 0.00
7 Nội dung 7 30 93.75 29 96.67 1 3.33 0 0.00
8 Nội dung 8 27 84.38 24 88.89 3 11.11 0 0.00
9 Nội dung 9 18 56.25 16 88.89 2 11.11 0 0.00
10 Nội dung 10 13 40.63 11 84.62 1 7.69 1 7.69
11 Nội dung 11 26 81.25 22 84.62 4 15.38 0 0.00
12 Nội dung 12 30 93.75 28 93.33 2 6.67 0 0.00
13 Nội dung 13 32 100.00 30 93.75 2 6.25 0 0.00
14 Nội dung 14 32 100.00 30 93.75 2 6.25 0 0.00
15 Nội dung 15 32 100.00 30 93.75 2 6.25 0 0.00
16 Nội dung 16 30 93.75 22 73.33 3 10.00 5 16.67
17 Nội dung 17 32 100.00 32 100.00 0 0.00 0 0.00
18 Nội dung 18 27 84.38 26 96.30 1 3.70 1 3.70
19 Nội dung 19 30 93.75 27 90.00 3 10.00 0 0.00
20 Nội dung 20 31 96.88 30 96.77 1 3.23 0 0.00
21 Nội dung 21 27 84.38 25 92.59 2 7.41 0 0.00
22 Nội dung 22 30 93.75 22 73.33 3 10.00 5 16.67
23 Nội dung 23 14 43.75 11 78.57 3 21.43 0 0.00
24 Nội dung 24 32 100.00 30 93.75 2 6.25 0 0.00
25 Nội dung 25 30 93.75 30 100.00 0 0.00 0 0.00
26 Nội dung 26 27 84.38 26 96.30 0 0.00 1 3.70
27 Nội dung 27 26 81.25 24 92.31 3 11.54 1 3.85
28 Nội dung 28 28 87.50 25 89.29 2 7.14 1 3.57
29 Nội dung 29 27 84.38 17 62.96 7 25.93 4 14.81
Bảng 3.26. Kết qủa phỏng vấn lần 2 lựa chọn nội dung xây dựng chƣơng trình
ngoại khóa nâng cao trình độ chuyên môn cho nam sinh viên
chuyên sâu thể dục (n = 29)
STT Nội dung
Ý kiến
Kết quả mức độ ƣu tiên
UT 1 UT 2 UT 3
n % n % n % n %
1 Nội dung 1 29 100.00 29 100.00 0 0.00 0 0.00
2 Nội dung 2 27 93.10 26 96.30 1 3.70 0 0.00
3 Nội dung 3 29 100.00 29 100.00 0 0.00 0 0.00
4 Nội dung 4 29 100.00 29 100.00 0 0.00 0 0.00
5 Nội dung 5 25 86.21 22 88.00 3 12.00 0 0.00
6 Nội dung 6 26 89.66 26 100.00 0 0.00 0 0.00
7 Nội dung 7 28 96.55 28 100.00 0 0.00 0 0.00
8 Nội dung 8 26 89.66 26 100.00 0 0.00 0 0.00
9 Nội dung 9 19 65.52 16 84.21 3 15.79 0 0.00
10 Nội dung 10 13 44.83 11 84.62 2 15.38 0 0.00
11 Nội dung 11 24 82.76 22 91.67 2 8.33 0 0.00
12 Nội dung 12 29 100.00 29 100.00 0 0.00 0 0.00
13 Nội dung 13 29 100.00 29 100.00 0 0.00 0 0.00
14 Nội dung 14 29 100.00 29 100.00 0 0.00 0 0.00
15 Nội dung 15 29 100.00 29 100.00 0 0.00 0 0.00
16 Nội dung 16 29 100.00 28 96.55 1 3.45 0 0.00
17 Nội dung 17 29 100.00 26 89.66 2 6.90 1 3.45
18 Nội dung 18 27 93.10 27 100.00 0 0.00 0 0.00
19 Nội dung 19 27 93.10 26 96.30 1 3.70 0 0.00
20 Nội dung 20 29 100.00 29 100.00 0 0.00 0 0.00
21 Nội dung 21 27 93.10 26 96.30 1 3.70 0 0.00
22 Nội dung 22 29 100.00 28 96.55 1 3.45 0 0.00
23 Nội dung 23 14 48.28 11 78.57 3 21.43 0 0.00
24 Nội dung 24 29 100.00 29 100.00 0 0.00 0 0.00
25 Nội dung 25 29 100.00 29 100.00 0 0.00 0 0.00
26 Nội dung 26 28 96.55 28 100.00 0 0.00 0 0.00
27 Nội dung 27 26 89.66 25 96.15 1 3.85 0 0.00
28 Nội dung 28 28 96.55 28 100.00 0 0.00 0 0.00
29 Nội dung 29 27 93.10 27 100.00 0 0.00 0 0.00
Bảng 3.27. Kết quả phỏng vấn lần 1 lựa chọn nội dung xây dựng chƣơng trình
ngoại khóa nâng cao trình độ chuyên môn cho nữ sinh viên
chuyên sâu thể dục (n = 32)
STT Nội dung
Ý kiến
Kết quả mức độ ƣu tiên
UT 1 UT 2 UT 3
n % n % n % n %
1 Nội dung 1 31 96.88 31 100.00 0 0.00 0 0.00
2 Nội dung 2 32 100.00 32 100.00 0 0.00 0 0.00
3 Nội dung 3 29 90.63 29 100.00 0 0.00 0 0.00
4 Nội dung 4 32 100.00 32 100.00 0 0.00 0 0.00
5 Nội dung 5 25 78.13 21 84.00 4 16.00 0 0.00
6 Nội dung 6 32 100.00 32 100.00 0 0.00 0 0.00
7 Nội dung 7 23 71.88 18 78.26 4 17.39 1 4.35
8 Nội dung 8 26 81.25 26 100.00 0 0.00 0 0.00
9 Nội dung 9 16 50.00 12 75.00 3 18.75 1 6.25
10 Nội dung 10 16 50.00 15 93.75 1 6.25 0 0.00
11 Nội dung 11 26 81.25 20 76.92 2 7.69 4 15.38
12 Nội dung 12 18 56.25 17 94.44 1 5.56 0 0.00
13 Nội dung 13 8 25.00 1 12.50 3 37.50 4 50.00
14 Nội dung 14 24 75.00 20 83.33 2 8.33 2 8.33
15 Nội dung 15 14 43.75 4 28.57 6 42.86 4 28.57
16 Nội dung 16 26 81.25 23 88.46 1 3.85 2 7.69
17 Nội dung 17 32 100.00 32 100.00 0 0.00 0 0.00
18 Nội dung 18 27 84.38 27 100.00 0 0.00 0 0.00
19 Nội dung 19 30 93.75 28 93.33 1 3.33 1 3.33
20 Nội dung 20 32 100.00 32 100.00 0 0.00 0 0.00
21 Nội dung 21 32 100.00 32 100.00 0 0.00 0 0.00
22 Nội dung 22 27 84.38 17 62.96 7 25.93 4 14.81
23 Nội dung 23 12 37.50 4 33.33 6 50.00 2 16.67
24 Nội dung 24 28 87.50 26 92.86 2 7.14 0 0.00
25 Nội dung 25 26 81.25 24 92.31 2 7.69 0 0.00
26 Nội dung 26 30 93.75 26 86.67 3 10.00 1 3.33
27 Nội dung 27 30 93.75 28 93.33 1 3.33 1 3.33
28 Nội dung 28 30 93.75 29 96.67 0 0.00 1 3.33
29 Nội dung 29 23 71.88 16 69.57 6 26.09 3 13.04
Bảng 3.28. Kết qủa phỏng vấn lần 2 lựa chọn nội dung xây dựng chƣơng trình
ngoại khóa nâng cao trình độ chuyên môn cho nữ sinh viên
chuyên sâu thể dục (n = 29)
STT Nội dung
Ý kiến
Kết quả mức độ ƣu tiên
UT 1 UT 2 UT 3
n % n % n % n %
1 Nội dung 1 29 100.00 29 100.00 0 0.00 0 0.00
2 Nội dung 2 29 100.00 29 100.00 0 0.00 0 0.00
3 Nội dung 3 27 93.10 26 96.30 1 3.70 0 0.00
4 Nội dung 4 29 100.00 29 100.00 0 0.00 0 0.00
5 Nội dung 5 25 86.21 21 84.00 4 16.00 0 0.00
6 Nội dung 6 29 100.00 29 100.00 0 0.00 0 0.00
7 Nội dung 7 25 86.21 21 84.00 4 16.00 0 0.00
8 Nội dung 8 26 89.66 23 88.46 3 11.54 0 0.00
9 Nội dung 9 16 55.17 14 87.50 2 12.50 0 0.00
10 Nội dung 10 16 55.17 16 100.00 0 0.00 0 0.00
11 Nội dung 11 26 89.66 22 84.62 4 15.38 0 0.00
12 Nội dung 12 20 68.97 18 90.00 2 10.00 0 0.00
13 Nội dung 13 24 82.76 22 91.67 1 4.17 1 4.17
14 Nội dung 14 26 89.66 23 88.46 1 3.85 2 7.69
15 Nội dung 15 13 44.83 10 76.92 3 23.08 0 0.00
16 Nội dung 16 27 93.10 27 100.00 0 0.00 0 0.00
17 Nội dung 17 29 100.00 29 100.00 0 0.00 0 0.00
18 Nội dung 18 26 89.66 24 92.31 2 7.69 0 0.00
19 Nội dung 19 28 96.55 26 92.86 1 3.57 1 3.57
20 Nội dung 20 29 100.00 28 96.55 1 3.45 0 0.00
21 Nội dung 21 29 100.00 29 100.00 0 0.00 0 0.00
22 Nội dung 22 28 96.55 27 96.43 1 3.57 0 0.00
23 Nội dung 23 13 44.83 11 84.62 1 7.69 1 7.69
24 Nội dung 24 29 100.00 29 100.00 0 0.00 0 0.00
25 Nội dung 25 28 96.55 27 96.43 1 3.57 0 0.00
26 Nội dung 26 29 100.00 29 100.00 0 0.00 0 0.00
27 Nội dung 27 27 93.10 26 96.30 1 3.70 0 0.00
28 Nội dung 28 28 96.55 28 100.00 0 0.00 0 0.00
29 Nội dung 29 26 89.66 24 92.31 1 3.85 1 3.85
17
3.2.4.3. Bàn luận về xây dựng chương trình ngoại khóa.
Chương trình cần đảm bảo các điều kiện về: Mục tiêu; Kiến thức cần đạt
được; Có kết quả cao; Nâng cao được trình độ chuyên môn; Thực hiện theo đúng sơ
đồ thực nghiệm và được kiểm tra, đánh giá kết quả sau 6 tháng và 9 tháng thực
nghiệm sư phạm; Được thiết kế đảm bảo tính kết nối, chuyển tốt giữa các bài tập thể
lực và bài tập kỹ thuật sao cho nâng cao được trình độ chuyên môn và hỗ trợ cho
CTĐT chính khóa, không ảnh hưởng xấu tới các môn học khác của SV. Thời gian
chương trình tập luyện: là 270 giờ.
3.3. Ứng dụng và đánh giá hiệu quả nội dung ngoại khóa đã xây dựng
cho sinh viên CSTD Trƣờng Đại học TDTT Đà Nẵng.
3.3.1. Tổ chức thực nghiệm sư phạm.
Đối tượng thực nghiệm: Thực nghiệm sư phạm được tiến hành trên hai đối
tượng sinh viên CSTD khóa Đại học 8 của Trường Đại học TDTT Đà Nẵng, bao
gồm 26 nam SV và 09 nữ SV.
Đối với nam SV: Thực nghiệm được tiến hành theo hình thức so sánh song
song giữa hai nhóm.
Nhóm thực nghiệm: Bao gồm 10 nam SV. Nhóm này áp dụng nội dung ngoại
khóa đã xây dựng và nội dung này được coi là chương trình chính.
Nhóm đối chứng: Bao gồm 16 nam SV. Nhóm này thực hiện học tập bình
thường.
Đối với nữ SV: Thực nghiệm sư phạm đượctiến hành theo hình thức so sánh
trình tự.
Thời gian thực nghiệm:09 tháng, từ tháng 03/2017 tới tháng 01/2018.
Thời điểm bắt đầu thực nghiệm:
Nhóm thực nghiệm: Tập 03 buổi/tuần, mỗi buổi 90 phút, vào lúc17h15' tới
18h45'.
Thời điểm kết thúc thực nghiệm:Sau thực nghiệm, số lượngSV của hai nhóm
được giữ ổn định.
Nội dung thực nghiệm: Nội dung ngoại khóa đã xây dựng cho sinh viên môn
CSTD.
Công tác kiểm tra, đánh giá:Trước thực nghiệm, sau 06 tháng và sau 09 tháng
thực nghiệm.
Nội dung kiểm tra: Các nội dung được phỏng vấn lựa chọn, gồm:
18
Năng lực vận động chuyên môn.
Năng lực tổ chức giờ học và triển khai phương pháp giảng dạy .
Kết quả học tập môn chuyên sâu Thể dục của sinh viên.
3.3.2. Đánh giá hiệu quả nội dung ngoại khóa nâng cao trình độ chuyên
môn cho sinh viên CSTD.
3.3.2.1. Tiêu chí đánh giá hiệu quả nội dung ngoại khóa nâng cho sinh viên
CSTD. Kết quả phỏng vấn lựa chọn tiêu chí đánh giá trình độ chuyên môn được
trình bày ở bảng 3.29 và 3.30:
Phân tích kết quả ở bảng 3.29 và 3.30: Để đánh giá hiệu quả nội dung ngoại
khóa nâng cao trình độ chuyên môn cho sinh viên CSTD, sau hai lần phỏng vấn, các
GV môn TD đều lựa chọn nội dung như:
Năng lực vận động chuyên môn có 84.38 % ý kiến lựa chọn với ưu tiên 1
chiếm tỷ lệ 92.59 %.
Năng lực tổ chức giờ học và triển khai phương pháp giảng dạy (Thực tập giáo
án) có 75 % ý kiến lựa chọn với ưu tiên 1 chiếm tỷ lệ 75 %.
Kết quả học tập môn CSTD có 87.50 % ý kiến lựa c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_an_xay_dung_noi_dung_ngoai_khoa_nang_cao_trinh.pdf