MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .i
LỜI CẢM ƠN . ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT . iv
MỤC LỤC.v
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG.x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BIỂU ĐỒ. xi
PHẦN MỞ ĐẦU.1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.2
2.1. Mục tiêu chung .2
2.2. Mục tiêu cụ thể .2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.2
3.1. Đối tượng nghiên cứu .2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .3
4. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.3
4.1. Quy trình nghiên cứu .3
4.1.1. Nghiên cứu sơ bộ.3
4.1.2. Nghiên cứu chính thức .5
4.2. Phương pháp nghiên cứu .5
4.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .5
4.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu.6
4.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .6
5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI.7
6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI .8
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ ADSL của Viettel trên địa bàn thành phố Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thiên Huế các gói cước dịch vụ ADSL phong phú và
đa dạng dành cho hộ gia đình; doanh nghiệp; đại lý với các hình thức và mức cước
khác nhau. Các gói cước dịch vụ ADSL tại Viettel Thừa Thiên Huế năm 2015 được
trình bày ở Bảng 2.4.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
44
Bảng 2.4: Các gói cước dịch vụ ADSL tại Viettel Thừa Thiên Huế năm 2015
Nội dung gói cước
Gói hộ gia đình Gói cho doanh nghiệp Gói cho đại lý
Home N+ Home E+ OfficeC NetC Net+
Tốc độ cam kết tối đa
3Mbps/ 4Mbps/ 4,5Mbps/ 5Mbps/ 5Mbps/
512Kbps 512Kbps 640Kbps 640Kbps 640Kbps
Hình thức trọn gói
Cước trọn gói
(VNĐ/tháng)
230.000 300.000 550.000 700.000 700.000
Hình thức tính lưu lượng sử dụng
Cước thuê bao
(VNĐ/tháng)
50.000 100.000 80.000 160.000 200.000
Đơn giá lưu lượng
gửi và nhận
08h -17h: 95
VNĐ/MB
6GB đầu: 42
VNĐ/MB
6GB đầu: 50
VNĐ/MB
6GB đầu: 52
VNĐ/MB
40
VNĐ/MB
17h - 23h: 38
VNĐ/MB > 6GB: 40
VNĐ/MB
8GB tiếp: 40
VNĐ/MB
8GB tiếp: 40
VNĐ/MB
23h - 08h: 10
VNĐ/MB
>14GB: 25
VNĐ/MB
>14Gb: 25
VNĐ/MB
Cước tối đa
(VNĐ/tháng)
300.000 450.000 700.000 880.000 1.000.000
Cước khuyến mại
(VNĐ/tháng)
40.000 90.000 0 0 0
Nguồn: Phòng Kinh doanh - Viettel Thừa Thiên Huế
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
45
Giá cước ADSL hình thức trọn gói:
- Khi lựa chọn hình thức trọn gói, Quý khách hàng chỉ cần thanh toán một
khoản chi phí cước nhất định trong tháng mà không lo cước phát sinh; không phụ
thuộc mức độ và lưu lượng sử dụng internet trong tháng.
- Trong trường hợp Quý khách sử dụng dịch vụ không trọn tháng, cước sẽ
được tính theo công thức:
Cước phải trả = Cước niêm yết/ 30 ngày * số ngày sử dụng trong tháng.
Giá cước ADSL theo hình thức tính lưu lượng sử dụng: Hình thức này phù
hợp với khách hàng ít có nhu cầu truy cập internet ADSL và giúp tiết kiệm chi phí
hơn. Chi phí cước ADSL hàng tháng bao gồm:
- Cước thuê bao: là số tiền Quý khách đóng hàng tháng để duy trì dịch vụ.
- Cước lưu lượng: là số tiền cước được tính theo lưu lượng download và
upload mà Quý khách sử dụng thực tế trong tháng.
- Cước tối đa: là số tiền cước tối đa mà Quý khách phải thanh toán trong
tháng ngay cả khi cước lưu lượng thực tế mà Quý khách đã sử dụng vượt quá số
tiền này.
- Cước khuyến mại: Quý khách đăng ký gói cước Home N+ và Home E+ với
hình thức tính theo lưu lượng sẽ được tặng thêm tiền cước khuyến mại hàng tháng.
Số tiền này được trừ vào cước lưu lượng phát sinh trong tháng.
- Chu kỳ thu cước: Tiền cước tháng N được thu từ ngày 10 - 25 tháng N+1.
Phí hỗ trợ dịch vụ:
Trong quá trình sử dụng dịch vụ, quý khách có nhu cầu chuyển đổi gói cước,
thay đổi địa điểm sử dụng, tạm ngưng hoặc khôi phục dịch vụ,Viettel áp dụng
biểu phí sau:
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
46
Bảng 2.5: Biểu phí hỗ trợ dịch vụ ADSL của Viettel Thừa Thiên Huế
STT Nội dung Mức phí
1
Chuyển từ gói ADSL tốc độ thấp lên gói có tốc
độ cao
Miễn phí
2
Chuyển từ gói ADSL tốc độ cao xuống gói có
tốc độ thấp
50.000 VNĐ/lần
3
Chuyển gói ADSL từ hình thức tính lưu lượng
sang hình thức trọn gói
Miễn phí
4
Chuyển gói ADSL từ hình thức trọn gói sang
hình thức lưu lượng
50.000 VNĐ/lần
5 Chuyển chủ quyền dịch vụ ADSL và thoại 50.000 VNĐ/lần
6
Tạm ngưng/khôi phục dịch vụ ADSL theo yêu
cầu của khách hàng
Miễn phí
7
Tạm ngưng 1 chiều hoặc tạm ngưng 2 chiều
dịch vụ thoại theo yêu cầu khách hàng
Miễn phí
8 Chuyển địa điểm sử dụng dịch vụ cùng tòa nhà Miễn phí
9
Chuyển địa điểm sử dụng dịch vụ khác tòa nhà
- Khách hàng đã dùng từ 12 tháng trở lên
- Lần thứ nhất: miễn phí
- Lần thứ 2: tính phí chuyển dịch
giống đối tượng sử dụng <12 tháng
- Khách hàng sử dụng dưới 12 tháng
- Line 1: Phí 100.000 VNĐ/lần/line
- Line 2: Phí 50.000 VNĐ/lần/line
Nguồn: Phòng Kinh doanh - Viettel Thừa Thiên Huế
ĐA
̣I H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UÊ
́
47
Hình thức thanh toán cước hàng tháng
Khi đăng ký dịch vụ ADSL với Viettel, Quý khách sẽ lựa chọn hình thức thanh
toán phù hợp nhất. Viettel cung cấp tới Quý khách các hình thức thanh toán sau:
Thanh toán tại cửa hàng
Hàng tháng, Quý khách chủ động ra cửa hàng giao dịch của Viettel để đóng cước.
Thanh toán tại nhà
Hàng tháng, nhân viên của Viettel sẽ phát thông báo cước và thu cước tại địa
chỉ của Quý khách. Phí nhận thông báo cước và thanh toán tại nhà là 5.000
VNĐ/tháng (Phí này sẽ được cộng vào hóa đơn cước hàng tháng).
Ủy nhiệm chi
Nếu có tài khoản ngân hàng, Quý khách có thể đăng ký hình thức Ủy nhiệm
chi tại ngân hàng. Số tiền thanh toán cước ADSL hàng tháng sẽ được tự động trừ
trực tiếp vào tài khoản ngân hàng của Quý khách.
Thanh toán bằng dịch vụ BankPlus của Viettel
Quý khách có thể thanh toán cước ADSL ngay trên di động có sim đăng ký
dịch vụ BankPlus và được chiết khấu tới 3% giá trị thanh toán. Số tiền sẽ được trừ
trực tiếp vào tài khoản ngân hàng mà Quý khách đã đăng ký dịch vụ BankPlus.
Thanh toán bằng thẻ cào
Nếu bị chặn/cắt do nợ cước, khi truy cập internet, dịch vụ sẽ tự động chuyển
tới trang Login Fail. Từ trang này, Quý khách nhập thông tin tài khoản và mã thẻ
cào để thanh toán.
2.2.3. Chất lượng kỹ thuật dịch vụ ADSL của Viettel Thừa Thiên Huế
Sau một thời gian phát triển, nhận thức được tầm quan trọng của dịch vụ
ADSL trong việc đem lại sự hài lòng của khách hàng cũng như mang lại lợi nhuận
cao. Viettel đã có những chiến lược đầu tư thích đáng về công nghệ, nhân lực và tài
chính. Do đó chất lượng dịch vụ cũng như sự hài lòng của khách hàng đối với dịch
vụ được nâng cao.
Tuy chưa áp dụng một hệ thống quản lý chất lượng nào nhưng chất lượng và
quản lý chất lượng dịch vụ của Viettel Thừa Thiên Huế nói chung và dịch vụ ADSL
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
48
nói riêng vẫn được quan tâm, chú trọng. Viettel Thừa Thiên Huế đã đăng ký các
mức chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn của Tập đoàn và Bộ Thông tin và Truyền
thông đưa ra. Bảng 2.6, thể hiện chất lượng kỹ thuật dịch vụ ADSL của Viettel
Thừa Thiên Huế, nếu xét về các chỉ tiêu đăng ký chất lượng dịch vụ truy nhập
Internet ADSL theo tiêu chuẩn RN 68-218: 2006 thì Viettel Thừa Thiên Huế đã
thực hiện hoàn toàn đúng các chỉ tiêu đã đăng ký.
Bảng 2.6: Chất lượng kỹ thuật dịch vụ ADSL của Viettel Thừa Thiên Huế
STT Chỉ tiêu chất lượng ĐVT
Mức theo
RN 68-
218: 2006
Mức
đăng ký
Mức thực
hiện năm
2013
Mức thực
hiện năm
2014
1 Độ khả dụng của mạng % ≥ 99,9 ≥ 99,9 ≥99,9 ≥ 99,9
2
Tỷ lệ truy cập thành
công
% ≥ 98 ≥ 98 ≥ 98 ≥ 98
3
Tỷ lệ kết nối không bị
gián đoạn
% ≥ 98 ≥ 98 ≥ 98 ≥ 98
4
Thời gian thiết lập kết
nối trung bình
giây <= 35 <= 35 <= 35 <= 35
5 Khiếu nại và giải quyết
khiếu nại:
- Tỷ lệ khiếu nại
- Khiếu nại về cước
%
<= 0,5
<= 0,25
<= 0,5
<= 0,25
<= 0,5
<= 0,25
<= 0,5
<= 0,25
6
Dịch vụ hỗ trợ khách
hàng
h 24/24 24/24 24/24 24/24
7
Chỉ số thoả mãn của
khách hàng về chất
lượng dịch vụ Internet
ADSL
% ≥ 90 ≥ 90 ≥ 90 ≥ 90
Nguồn: Phòng Kỹ thuật - Viettel Thừa Thiên Huế
Như vậy, có thể thấy rằng, dịch vụ ADSL của Viettel Thừa Thiên Huế luôn
ổn định và đạt các chỉ tiêu chất lượng về kỹ thuật theo mức RN 68-218: 2006 đề ra.
Hơn thế nữa các chỉ tiêu của Viettel Thừa Thiên Huế đều vượt xa ngưỡng quy định
như Độ khả dụng của mạng của Viettel Thừa Thiên Huế là rất cao, đạt trên 99%,
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
49
như vậy cứ trong 100 lần kết nối thì thỉnh thoảng có 1 kết nối không đạt. Chỉ tiêu tỷ
lệ truy cập thành công của Viettel cũng đạt ngưỡng rất tốt, đạt trên 98% so với mức
quy định chung. Chất lượng hoạt động của mạng là một tiêu chí rất quan trọng để
đánh giá chất lượng kỹ thuật của một mạng, rất ít nhà mạng đạt được tiêu chí này.
Kết quả trên một lần nữa khẳng định Viettel Thừa Thiên Huế đã thể hiện
việc cam kết cung cấp cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất.
2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh từ dịch vụ ADSL
Viettel Thừa Thiên Huế là một trong những nhà cung cấp dịch vụ viễn thông
uy tín trên địa bàn với vùng phủ sóng rộng từ miền núi, đồng bằng đến vùng biển
đảo xa xôi; phủ sóng 2G đến 97% và sóng 3G trên 90% dân số. Năm 2014, Chi
nhánh Viettel Thừa Thiên Huế đạt doanh thu 450 tỷ đồng, tăng 5,6% so với năm
2013; nộp ngân sách tỉnh 22 tỷ đồng.
Biểu đồ 2.1: Doanh thu và lợi nhuận của Viettel Thừa Thiên Huế
qua 3 năm 2012 - 2014
Nguồn: Phòng Kinh doanh - Viettel Thừa Thiên Huế
Lượng thuê bao của Viettel Thừa Thiên Huế không ngừng tăng lên qua các
năm, làm cho doanh thu và lợi nhuận liên tục tăng. Cùng với đó là sự lớn mạnh về
thị phần.
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
500
2012 2013 2014
Doanh thu (tỷ đồng)
Lợi nhuận (tỷ đồng)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
50
Bảng 2.7: Kết quả hoạt động kinh doanh của Viettel Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2012-2014
Chỉ tiêu ĐVT
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
2013/2012 2014/2013
± % ± %
1. Số lượng thuê bao Nghìn thuê bao 510 590 623 80 115,7 33 105,6
2. Doanh thu Tỷ đồng 240 366 450 126 152,5 84 123,0
3. Lợi nhuận Tỷ đồng 19 48 88 29 252,6 40 183,3
4. Thị phần % 36,72 40,45 40,85 4 110,2 0 101,0
5. Thuê bao rời mạng % 8,1 7,5 7 -1 92,6 -1 93,3
Nguồn: Phòng Kinh doanh - Viettel Thừa Thiên HuếĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
51
Năm 2012 lợi nhuận đạt được là 19 tỷ đồng, thị phần của Viettel là 36,72%.
Đến năm 2013 lợi nhuận tăng lên 48 tỷ đồng và thị phần tăng lên 40,45%. Năm
2014 Viettel Thừa Thiên Huế đã vượt chỉ tiêu kế hoạch, mức lợi nhuận đạt được là
88 tỷ đồng. Mặt khác số lượng thuê bao rời bỏ mạng có xu hướng ngày càng giảm
qua các năm. Đây là dấu hiệu đáng mừng chứng tỏ Viettel Thừa Thiên Huế ngày
càng được khách hàng tin tưởng và sử dụng.
Doanh thu từ dịch vụ ADSL chiếm tỷ lệ lớn trong tổng doanh thu của toàn
chi nhánh. Năm 2012 doanh thu của các dịch vụ ADSL là 93 tỷ đồng, chiếm 38,8%
tổng doanh thu. Năm 2013 chiếm khoảng 31,4% tổng doanh thu, đến năm 2014
chiếm khoảng 43,8%, tăng 39,3% so với năm 2013. Như vậy, dịch vụ ADSL đóng
một vai trò quan trọng, là một nguồn thu lớn cho Viettel nói chung và Viettel Thừa
Thiên Huế nói riêng.
Biểu đồ 2.2: Doanh thu và lợi nhuận từ dịch vụ ADSL
của Viettel Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2012 - 2014
Nguồn: Phòng Kinh doanh - Viettel Thừa Thiên Huế
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
200
2012 2013 2014
93
115
197
6.7
17.9
30.2
Doanh thu (tỷ đồng) Lợi nhuận (tỷ đồng)ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
52
Bảng 2.8: Doanh thu từ dịch vụ ADSL của Viettel Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2012-2014
Chỉ tiêu ĐVT
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
2013/2014 2014/2013
± % ± %
1. Số lượng thuê bao Nghìn thuê bao 149 212 272 63 142,3 60 128,3
2. Doanh thu Tỷ đồng 93 115 197 22 123,7 82 171,3
3. Lợi nhuận Tỷ đồng 6,7 17,9 30,2 11 267,2 12 168,7
4. Thị phần % 26 32 37 6 123,1 5 115,6
So với kết quả kinh doanh toàn Chi nhánh
1. Doanh thu % 38,8 31,4 43,8 -7,3 81,1 12,4 139,3
2. Lợi nhuận % 35,3 37,3 34,3 2,0 105,8 -3,0 92,0
Nguồn: Phòng Kinh doanh - Viettel Thừa Thiên Huế
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
53
Biểu đồ 2.3: Mức tăng trưởng thị phần dịch vụ ADSL của Viettel Thừa Thiên
Huế qua 3 năm 2012 - 2014
Nguồn: Phòng Kinh doanh - Viettel Thừa Thiên Huế
Thị phần về dịch vụ ADSL tại thị trường Thừa Thiên Huế ngày càng tăng.
Năm 2012, dịch vụ ADSL của Viettel chiếm khoảng 26% thị phần, đến năm 2014
chiếm khoảng 37% thị phần.
2.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ ADSL CỦA VIETTEL
2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát
Đối tượng khảo sát của đề tài là những khách hàng đang sử dụng dịch vụ
ADSL của Viettel trên địa bàn Thành phố Huế. Tác giả đã tiến hành điều tra 200
khách hàng theo bảng hỏi đã thiết kế sẵn, số bảng hỏi hợp lệ là 185 bảng, đạt tỷ lệ
93%. Qua đánh giá sơ bộ đặc điểm của khách hàng sử dụng dịch vụ ADSL của
Viettel trên địa bàn thành phố Huế thể hiện ở Bảng 2.9:
Về giới tính, khách hàng nam, chiếm tỷ lệ 68,6%, tương ứng với 127 khách
hàng và 58 khách hàng còn lại là nữ, chiếm tỷ lệ 31,4%. Về độ tuổi, chiếm tỷ lệ cao
nhất 49,2% khách hàng nhóm tuổi từ 20 đến dưới 40 tuổi, bao gồm 91 khách hàng.
Bên cạnh đó, nhóm tuổi dưới 20 tuổi cũng chiếm một tỷ lệ không nhỏ là 22,7%,
tương ứng với 42 khách hàng. Điều này cũng dễ hiểu do nhóm khách hàng này là
26%
32%
37%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
2012 2013 2014
Thị phần
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
54
sinh viên nên việc sử dụng internet cho việc nghiên cứu, học tập là cần thiết đối với
họ. Các nhóm còn lại là từ 40 đến dưới 60 tuổi, trên 60 tuổi, lần lượt chiếm tỷ lệ
tương ứng là 18,4%, 9,7%.
Bảng 2.9: Đặc điểm đối tượng khảo sát
Tiêu chí thống kê
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
1. Thống kê theo giới tính của khách hàng
- Nam 127 68,6
- Nữ 58 31,4
2. Thống kê theo độ tuổi của khách hàng
- Dưới 20 tuổi 42 22,7
- Từ 20 đến dưới 40 tuổi 91 49,2
- Từ 40 đến dưới 60 tuổi 34 18,4
- Trên 60 tuổi 18 9,7
3. Thống kê theo nghề nghiệp của khách hàng
- Công nhân 34 18,4
- Công chức/viên chức 69 37,3
- Học sinh/sinh viên 64 34,6
- Làm nghề tự do 18 9,7
4. Thống kê theo thu nhập của khách hàng
- Dưới 3 triệu đồng 27 14,6
- Từ 3 đến dưới 7 triệu đồng 83 44,9
- Từ 7 đến dưới 15 triệu đồng 53 28,6
- Trên 15 triệu đồng 22 11,9
Tổng 185 100,0
Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
55
Về nghề nghiệp của khách hàng, chiếm tỷ lệ cao nhất là nhóm khách hàng có
nghề nghiệp công chức/viên chức, gồm 69 khách hàng chiếm 37,3%. Nhóm khách
hàng là học sinh/sinh viên chiếm 34,6%. Nhóm khách hàng là công nhân chiếm
18,4% ứng với 34 khách hàng. Nhóm khách hàng làm nghề tự do chiếm tỷ lệ 9,7%,
tương ứng với 18 khách hàng. Như vậy, tỷ lệ giới tính, độ tuổi của khách hàng là
khá phù hợp để tiến hành nghiên cứu.
2.3.2. Hình thức sử dụng ADSL
Hiện nay, dịch vụ ADSL có 2 hình thức để khách hàng chọn lựa, để đáp ứng
được tốt hơn sự phong phú trong nhu cầu khách hàng, Viettel Thừa Thiên Huế đã
đưa ra nhiều hình thức với các gói cước khác nhau, đa dạng hóa sự lựa chọn của
khách hàng. Nhìn vào Biểu đồ 2.4, ta có thể nhận thấy, sử dụng trọn gói ADSL là
hình thức được khách hàng sử dụng nhiều nhất, bao gồm 144 khách hàng chiếm tỷ
lệ cao là 77,8%. Rất dễ hiểu bởi lẽ là do đây là hình thức tiện lợi, không giới hạn
lưu lượng truy cập nên khách hàng có thể yên tâm trải nghiệm dịch vụ mà không
cần phải lo lắng đến bất kỳ vấn đề nào. Bên cạnh đó, hình thức sử dụng tính theo
dung lượng chiếm tỷ lệ 22,2%, tương ứng với 41 khách hàng. Chứng tỏ rằng Viettel
Thừa Thiên Huế luôn đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng, với phương
châm phục vụ: Viettel hãy nói theo cách của bạn.
Biểu đồ 2.4: Hình thức sử dụng dịch vụ
Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS
Trọn gói:
77.8%
Tính theo
dung lượng:
22.2%ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
56
2.3.3. Nguồn thông tin chủ yếu nhất ảnh hưởng khách hàng
Những nguồn thông tin mà khách hàng tiếp cận trước khi lựa chọn dịch vụ
luôn đóng vai trò quan trọng mà các hãng viễn thông nói chung và Viettel Thừa
Thiên Huế nói riêng cần phải quang tâm. Thông tin từ những nguồn này sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến niềm tin, thái độ và hành vi khách hàng.
Biểu đồ 2.5: Nguồn thông tin ảnh hưởng đến khách hàng
Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS
Kết quả khảo sát thể hiện Biểu đồ 2.5, đã chỉ ra rằng các khách hàng có được
thông tin về ADSL của Viettel chủ yếu là qua nhân viên, chiếm tỷ lệ 33%. Tiếp đến
các điểm giao dịch của Viettel chiếm tỷ lệ 18,4% và thông qua bạn bè người thân
chiếm tỷ lệ 17,3%, đây cũng là một nguồn thông tin đáng tin cậy và có sức ảnh
hưởng lớn đến khách hàng, như vậy kênh truyền miệng này cũng đóng vai trò quan
trọng trong việc thu hút khách hàng sử dụng ADSL của Viettel. Ngoài ra có 13,5%
khách hàng biết đến các thông tin từ mạng internet và 16,2% khách hàng biết đến
qua các phương tiện truyền thông như: báo, đài, pano áp phích, tờ rơi cũng được
khách hàng đón nhận. Việc giới thiệu dịch vụ ADSL trên báo chí và Internet cũng là
một trong những biện pháp tiếp cận tốt giúp khách hàng biết nhiều hơn đối với dịch
vụ ADSL của Viettel.
Khác
1,6%
Nhân viêncủa Viettel33%
Bạn bè,
người thân
17,3%
Internet
13,5%
Pano
apphích, tờ
rơi
16,2%
Điểm giao
dịch của
Viettel
18,4%
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
57
Cần chú ý đến việc các nhân viên trực tiếp đi giới thiệu dịch vụ và thuyết
phục khách hàng sử dụng dịch vụ ADSL của Viettel . Đây chính là luồng thông tin
đáng tin cậy và dễ truyền tải nhất đến với các khách hàng. Với các chính sách phát
triển dịch vụ và tìm nhiều cách để có thể tiếp cận nhiều hơn với khách hàng , Viettel
đã phải tiến hành giới thiệu và tuyên truyền sản phẩm của mình đến khách hàng thật
nhiều và những luồng thông tin về dịch vụ ADSL mà mình cung cấp, trong quá
trình hoạt động, kinh doanh của mình, nhờ chất lượng tốt và các chính sách tuyên
truyền, quảng bá hiệu quả nên được nhiều người biết đến, từ đó tạo ra một luồng
thông tin tốt đối vói những khách hàng đã sử dụng, đang có ý định sử dụng và
những người chưa sử dụng biết đến dịch vụ ADSL của Viettel nhiều hơn.
2.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ ADSL
2.3.4.1. Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
Hệ số Cronbach’s Alpha cho biết mức độ tương quan giữa các biến trong
bảng hỏi, để tính sự thay đổi của từng biến và mối tương quan giữa các biến. Mức
độ đánh giá các biến thông qua hệ số Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau:
Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total Correlation) lớn
hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 sẽ được chấp nhận và đưa vào
những bước phân tích xử lý tiếp theo. Cụ thể là Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8: Hệ
số tương quan cao; Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8: Chấp nhận được. Cronbach’s
Alpha từ 0,6 đến 0,7: Chấp nhận được nếu thang đo mới (Hoàng Trọng và Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Kết quả kiểm định hệ số Cronbach‘s Alpha đối với các nhân tố ảnh hưởng
đến sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ ADSL của Viettel trên địa bàn thành phố
Huế được thể hiện ở Bảng 2.10.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
58
Bảng 2.10: Kết quả kiểm định hệ số Cronbach‘s Alpha đối với các nhân tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ ADSL của Viettel
Biến quan sát
Trung
bình
thang đo
nếu
loại biến
Phương
sai
thang đo
nếu
loại biến
Tương
quan
biến
tổng
Cronbach’s
Alpha nếu
loại biến
Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng
về dịch vụ ADSL của Viettel Cronbach‘s Alpha = 0,8865
Tốc độ truy cập ADSL của Viettel luôn ổn
định
79,04 61,678 0,485 0,8820
Tốc độ đường truyền ADSL của Viettel
đúng cam kết
78,86 60,368 0,566 0,8798
Thủ tục giao dịch nhanh chóng, thuận tiện 79,43 60,975 0,493 0,8815
Chất lượng đường dây cáp tốt, đúng quy
cách
79,39 60,958 0,573 0,8802
Thời gian khắc phục sự cố ADSL nhanh 79,55 62,292 0,457 0,8828
Viettel có nhiều gói cước ADSL để khách
hàng lựa chọn
79,42 62,016 0,355 0,8848
Giá cước thuê bao hàng tháng không cao 79,66 60,791 0,445 0,8826
Giá cước theo lưu lượng hợp lý 79,52 62,012 0,358 0,8847
Giá cước lắp đặt ADSL của Viettel rẻ 79,78 60,717 0,446 0,8826
Anh/chị tin tưởng vào sự chính xác của
hóa đơn
79,82 60,781 0,437 0,8829
Thương hiệu Viettel ấn tượng đối với
anh/chị
78,78 60,402 0,499 0,8812
Nhân viên Viettel luôn lịch sự, nhã nhặn
với khách hàng
79,36 61,341 0,448 0,8826
Nhân viên Viettel có kiến thức để trả lời
thỏa đáng các câu hỏi của anh/chị
79,38 61,575 0,446 0,8826
ĐA
̣I H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UÊ
́
59
Nhân viên Viettel đã tạo được sự tin tưởng
với anh/chị
78,85 60,564 0,423 0,8834
Chương trình quảng cáo về dịch vụ Viettel
gây ấn tượng và thu hút khách hàng
79,16 61,416 0,367 0,8848
Có các tài liệu liên quan đến dịch vụ như:
tờ rơi, các bài giới thiệu hấp dẫn đến
anh/chị
79,42 59,658 0,546 0,8800
Có nhiều chương trình khuyến mãi 79,30 59,938 0,509 0,8810
Website quảng bá dịch vụ ADSL của
Viettel chuyên nghiệp
79,53 61,327 0,417 0,8833
Viettel Thừa Thiên Huế có hệ thống bán
hàng rộng khắp
79,58 59,190 0,496 0,8815
Thủ tục đề nghị cung cấp dịch vụ ADSL
đơn giản
79,41 59,809 0,550 0,8799
Viettel Thừa Thiên Huế thông báo kịp thời
khi có sự thay đổi trong dịch vụ (giá cước,
khuyến mãi)
79,26 61,628 0,466 0,8823
Khách hàng dễ dàng lựa chọn các hình
thức thanh toán (tại nhà, ngân hàng, điểm
giao dịch, internet banking)
79,61 60,229 0,518 0,8808
Luôn sẵn sàng phục vụ và cung cấp thông
tin cho khách hàng (thủ tục, hợp đồng,
thanh toán)
78,89 60,608 0,455 0,8824
Có thái độ thân thiện khi thực hiện giải
quyết yêu cầu
79,37 61,561 0,390 0,8840
Quan tâm giải quyết khi anh/chị gặp vấn
đề về dịch vụ ADSL
78,81 60,592 0,423 0,8834
Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
60
Qua kết quả kiểm định sơ bộ cho thấy các biến có hệ số tương quan tổng >
0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha > 0,8. Như vậy, thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến
sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ ADSL của Viettel tại thành phố Huế đã thỏa
mãn các yêu cầu về độ tin cậy Cronbach’s Alpha.
2.3.4.2. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA)
Phân tích nhân tố khám phá được sử dụng để rút gọn và tóm tắt các biến nghiên
cứu thành các khái niệm. Thông qua phân tích nhân tố nhằm xác định mối quan hệ của
nhiều biến được xác định và tìm ra nhân tố đại diện cho các biến quan sát. Phân tích
nhân tố khám phá cần dựa vào tiêu chuẩn cụ thể và tin cậy.
Qua việc phân tích các mô hình nghiên cứu có liên quan, tác giả đã xây dựng
được thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ
ADSL của Viettel trên địa bàn thành phố Huế. Nhằm phân loại các yếu tố, cũng như
phác thảo mô hình nghiên cứu mà đề tài hướng đến, tác giả tiến hành phân tích nhân
tố khám phá (EFA) cho 25 biến quan sát.
Bảng 2.11: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0,807
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square
4009,797
df 300
Sig. 0,000
Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS
Rút trích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ
ADSL của Viettel trên địa bàn thành phố Huế. Nhằm kiểm tra xem mẫu điều tra có
đủ lớn và có đủ điều kiện để tiến hành phân tích nhân tố, tác giả tiến hành kiểm định
Kaiser - Meyer - Olkin và kiểm định Bartlett's. Với kết quả kiểm định KMO là 0,807
lớn hơn 0,5 và Sig của kiểm định Bartlett's bé hơn 0,05 (các biến quan sát tương quan
với nhau trong tổng thể), có thể kết luận được rằng dữ liệu khảo sát được đảm bảo các
điều kiện để tiến hành phân tích nhân tố EFA và có thể sử dụng các kết quả đó.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
61
Kết quả phân tích EFA lần 1 đã cho ra các nhân tố cơ bản của mô hình
nghiên cứu, 6 nhân tố này giải thích được 78,326% của biến động. Tất cả các hệ số
tải nhân tố của các nhân tố trong từng nhóm yếu tố đều lớn hơn 0,5.
Tiếp theo, để xác định số lượng nhân tố, nghiên cứu sử dụng 2 tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser Criterion) nhằm xác định số nhân tố được trích từ
thang đo. Các nhân tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố quan
trọng bằng cách xem xét giá trị Eigenvalue. Giá trị Eigenvalue đại diện cho phần
biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, chỉ có nhân tố nào có Eigenvalue lớn
hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích. Kết quả phân tích EFA lần 1 cho ra
6 nhân tố có giá trị Eigenvalue > 1.
Bảng 2.12: Phân tích nhân tố khám phá EFA
Biến quan sát
Hệ số tải nhân tố
1 2 3 4 5 6
Giá cước lắp đặt ADSL của Viettel rẻ 0,927
Giá cước thuê bao hàng tháng không cao 0,922
Giá cước theo lưu lượng hợp lý 0,913
Anh/chị tin tưởng vào sự chính xác của hóa đơn 0,910
Viettel có nhiều gói cước ADSL để khách
hàng lựa chọn
0,886
Chất lượng đường dây cáp tốt, đúng quy cách 0,856
Thời gian khắc phục sự cố ADSL nhanh 0,843
Thủ tục giao dịch nhanh chóng, thuận tiện 0,750
Tốc độ đường truyền ADSL của Viettel đúng
cam kết
0,683
Tốc độ truy cập ADSL của Viettel luôn ổn định 0,572
Có nhiều chương trình khuyến mãi 0,922
Có các tài liệu liên quan đến dịch vụ như: tờ
rơi, các bài giới thiệu hấp dẫn đến anh/chị
0,905
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
62
Chương trình quảng cáo về dịch vụ Viettel
gây ấn tượng và thu hút khách hàng
0,892
Website quảng bá dịch vụ ADSL của Viettel
chuyên nghiệp
0,890
Thương hiệu Viettel ấn tượng đối với anh/chị 0,871
Nhân viên Viettel có kiến thức để trả lời thỏa
đáng các câu hỏi của anh/chị
0,869
Nhân viên Viettel đã tạo được sự tin tưởng
với anh/chị
0,862
Nhân viên Viettel luôn lịch sự, nhã nhặn với
khách hàng
0,861
Viettel Thừa Thiên Huế có hệ thống bán hàng
rộng khắp
0,835
Khách hàng dễ dàng lựa chọn các hình thức
thanh toán
0,830
Thủ tục đề nghị cung cấp dịch vụ ADSL đơn giản 0,690
Viettel Thừa Thiên Huế thông báo kịp thời
khi có sự thay đổi trong dịch vụ
0,640
Luôn sẵn sàng phục vụ và cung cấp thông tin
cho khách hàng
0,897
Quan tâm giải quyết khi anh/chị gặp vấn đề
về dịch vụ ADSL
0,874
Có thái độ thân thiện khi thực hiện giải quyết
yêu cầu
0,835
Eigenvalues 6,986 4,199 2,888 2,612 1,858 1,038
Phương sai giải thích (%) 27,944 16,798 11
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ca_c_nhan_to_a_nh_huo_ng_de_n_su_ha_i_lo_ng_cu_a_kha_ch_ha_ng_ve_di_ch_vu_adsl_cu_a_viettel_tren_di.pdf