Ngành công nghiệp công nghệ thông tin ngày càng có vị trí quan trọng đối
với sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trong hiện tại và tương lai. Nhận
thức rõ tầm quan trọng của ngành công nghiệp CNTT đối với sự nghiệp công
nghiệp hóa – hiện đại hóa, ngày 06/10/2011, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã
ban hành quyết định số 4645/QD-UBND về việc phê duyệt Chương trình phát triển
Công nghiệp Công nghệ thông tin Hà Nội đến năm 2015, định hướng đến năm
2020. Theo đó, Công nghiệp CNTT là ngành kinh tế - tri thức, tiềm năng xuất khẩu
lớn, là động lực phát triển cho các ngành kinh tế khác, có vai trò quan trọng trong
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô. Thành phố Hà Nội xác định công
nghiệp CNTT, đặc biệt là công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung số là
ngành kinh tế trọng điểm mà thành phố có tiềm năng và lợi thế, được đặc biệt
khuyến khích, ưu đãi, tập trung nguồn lực, tạo mọi điều kiện thuận lợi để thu hút
đầu tư và phát triển, đưa ngành công nghiệp CNTT Thủ đô không chỉ chiếm lĩnh thị
trường trong nước mà còn từng bước chiếm lĩnh thị trường quốc tế. Với tốc độ tăng
trưởng sản lượng công nghiệp phần mềm đạt 25%/năm, ngành công nghiệp phần
mềm là một trong những ngành có tốc độ tăng trưởng cao và bền vững, đem lại
những đóng góp không nhỏ cho Thủ đô không chỉ về mặt kinh tế mà còn góp phần
đưa Thủ đô đi đầu về phát triển nền kinh tế tri thức; nâng cao chất lượng, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế; phục vụ công cuộc Công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
12 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt Luận văn Chiến lược Marketing mix tại công ty Cổ phần Hệ thống mạng thông tin tích hợp tối ưu - Đặng Tuấn Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
ĐẶNG TUẤN SƠN
CHIẾN LƢỢC MARKETING MIX
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỆ THỐNG MẠNG
THÔNG TIN TÍCH HỢP TỐI ƢU (I3)
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
ĐẶNG TUẤN SƠN
CHIẾN LƢỢC MARKETING MIX
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỆ THỐNG MẠNG
THÔNG TIN TÍCH HỢP TỐI ƢU (I3)
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN MẠNH TUÂN
XÁC NHẬN CỦA GVHD
PGS.TS. Nguyễn Mạnh Tuân
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
PGS.TS. Trần Anh Tài
HÀ NỘI – 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết toàn bộ nội dung luận văn này là do bản thân tự nghiên cứu
từ những tài liệu tham khảo, thực tiễn tại Công ty Cổ phần Hệ thống mạng thông tin
tích hợp tối ưu (I3) và tuân thủ theo sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Mạnh
Tuân, với sự hỗ trợ và tạo điều kiện của Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Hệ thống
mạng thông tin tích hợp tối ưu cùng với nhóm cộng tác nghiên cứu.
Tôi xin cam đoan đề tài: “Chiến lược marketing mix tại Công ty cổ phần hệ
thống mạng thông tin tích hợp tối ưu (I3)” là hoàn toàn không sao chép từ luận văn,
luận án của người khác, số liệu và thông tin trích dẫn có nguồn gốc đáng tin cậy.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính xác thực của bài viết.
Học viên
Đặng Tuấn Sơn
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tác giả xin thể hiện sự cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Mạnh
Tuân, đã cho tác giả những lời khuyên xác đáng và hướng dẫn tận tình cho tác giả
thực hiện luận văn thạc sỹ này.
Đồng thời, tác giả muốn thể hiện sự cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo
của Công ty Cổ phần Hệ thống mạng thông tin tích hợp tối ưu (I3) đã tạo điều kiện
cho tác thực hiện nghiên cứu này. Đặc biệt, tác giả chân thành cảm ơn các cộng sự
của tác giả tại Công ty I3 đã hỗ trợ tác giả trong quá trình thu thập và phân tích dữ
liệu của Công ty.
Bên cạnh đó, tác giả xin cảm ơn Khoa Quản trị kinh doanh – Trường Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tổ chức khóa học Thạc sỹ này để tạo điều
kiện cho tác giả được học tập, nâng cao kiến thức trong bối cảnh kinh doanh hội
nhập hiện nay.
Cuối cùng, tác giả xin thể hiện tình cảm trân trọng đến bố mẹ, các thầy (cô)
giáo, bạn bè và đồng nghiệp của tác giả trong quá trình học tập chương trình đào tạo
Thạc sỹ Quản trị kinh doanh đã khích lệ, động viên tác giả thực hiện luận văn này.
DANH MUC̣ CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 CNTT Công nghệ thông tin
2 Công ty I3
Công ty Cổ phần hệ thống mạng thông tin tích
hợp tối ưu
3 LAN Local Area Network – Mạng máy tính nội bộ
4 UPS Uninterruptible power supply – bộ lưu trữ điện
5 VINASA Hiệp hội phần mềm Việt Nam
6 WAN Wide Area Network – Mạng diện rộng
7 WEP Wired Equivalent Privacy – Bảo mật mạng
8 WPA WiFi proctected access – Bảo mật wifi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Về tính cấp thiết của đề tài
Ngành công nghiệp công nghệ thông tin ngày càng có vị trí quan trọng đối
với sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trong hiện tại và tương lai. Nhận
thức rõ tầm quan trọng của ngành công nghiệp CNTT đối với sự nghiệp công
nghiệp hóa – hiện đại hóa, ngày 06/10/2011, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã
ban hành quyết định số 4645/QD-UBND về việc phê duyệt Chương trình phát triển
Công nghiệp Công nghệ thông tin Hà Nội đến năm 2015, định hướng đến năm
2020. Theo đó, Công nghiệp CNTT là ngành kinh tế - tri thức, tiềm năng xuất khẩu
lớn, là động lực phát triển cho các ngành kinh tế khác, có vai trò quan trọng trong
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô. Thành phố Hà Nội xác định công
nghiệp CNTT, đặc biệt là công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung số là
ngành kinh tế trọng điểm mà thành phố có tiềm năng và lợi thế, được đặc biệt
khuyến khích, ưu đãi, tập trung nguồn lực, tạo mọi điều kiện thuận lợi để thu hút
đầu tư và phát triển, đưa ngành công nghiệp CNTT Thủ đô không chỉ chiếm lĩnh thị
trường trong nước mà còn từng bước chiếm lĩnh thị trường quốc tế. Với tốc độ tăng
trưởng sản lượng công nghiệp phần mềm đạt 25%/năm, ngành công nghiệp phần
mềm là một trong những ngành có tốc độ tăng trưởng cao và bền vững, đem lại
những đóng góp không nhỏ cho Thủ đô không chỉ về mặt kinh tế mà còn góp phần
đưa Thủ đô đi đầu về phát triển nền kinh tế tri thức; nâng cao chất lượng, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế; phục vụ công cuộc Công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
Đứng trước những cơ hội thị trường to lớn, trong những năm gần đây, cộng đồng
doanh nghiệp phần mềm tại Việt Nam nói chung và tại Hà Nội nói riêng đã phát
triển khá nhanh, từng bước tạo được vị trí khá vững chắc trên một số đoạn thị
trường nội địa và bước đầu tham gia vào thị trường thế giới. Hiện tại trên địa bàn
thành phố có khoảng 1200 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phần mềm, trong
đó có nhiều doanh nghiệp nằm trong nhóm các đơn vị cung cấp dịch vụ phần mềm
hàng đầu như Công ty phần mềm FPT, Công ty cổ phần phần mềm & tích hợp hệ
i
1
thống Tinh Vân, Công ty cổ phần Misa, Công ty cổ phần phần mềm CMC,...
Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong lĩnh vực phần mềm ngày càng trở nên
quyết liệt và gay gắt nhằm giành giật thị phần cho mình để duy trì sự tồn tại và phát
triển. Công ty cổ phần hệ thống mạng thông tin tích hợp tối ưu, gọi tắt là I3, cũng
không nằm ngoài cuộc chơi này. Được thành lập từ năm 1996, I3 là nhà cung cấp
giải pháp CNTT tích hợp đúng nghĩa. Công việc của I3 không chỉ đơn thuần là cung
cấp phần mềm, các thiết bị CNTT – viễn thông, mà còn cung cấp các giải pháp theo
nhu cầu CNTT của khách hàng. Các sản phẩm CNTT được người sản xuất cung cấp
trực tiếp tới khách hàng ngày càng nhiều. I3 góp phần tích hợp và thích ứng những
sản phẩm này theo nhu cầu của khách hàng để tạo nên những giải pháp quản lý
thông tin cụ thể mà khách hàng đang tìm kiếm.
Mặc dù đã có mặt khá lâu trên thị trường, tuy nhiên số lượng khách hàng đến
với Công ty I3 còn khá hạn chế, việc áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật cũng chưa
được quan tâm đầu tư kỹ lưỡng, và đặc biệt là chính sách marketing của công ty
chưa thực sự tốt. Điều đó làm giảm khả năng cạnh tranh của công ty với các doanh
nghiệp khác trên địa bàn Thủ đô. Từ thực tiễn đó, vấn đề quan trọng hàng đầu đặt ra
cho ban lãnh đạo và các nhân viên làm công tác marketing trong công ty là vạch ra
được những giải pháp marketing tối ưu để nâng cao sức cạnh tranh cho công ty
nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển trong thời gian tới. Với tư cách là người tham
gia cố vấn các giải pháp marketing cho Công ty I3, tác giả đã nghiên cứu và đề xuất
đề tài: “Chiến lƣợc marketing mix tại Công ty cổ phần hệ thống mạng thông tin
tích hợp tối ƣu (I3)”. Với đề tài luận văn này, tác giả mong muốn trả lời cho các
câu hỏi nghiên cứu sau:
1. Cở sở lý luận về chiến lược marketing mix trong doanh nghiệp?
2. Thực trạng chiến lược marketing mix tại Công ty cổ phần I3 như thế nào?
3. Những thành tựu, tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại trong chiến
lược marketing mix tại Công ty cổ phần I3?
4. Cần có những giải pháp thế nào để hoàn thiện chiến lược marketing mix
tại công ty cổ phần I3?
2
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích :
Luận văn nhằm hệ thống những vấn đề lý luận căn bản về chiến lược
marketing mix. Dựa trên hệ thống lý luận này phân tích, đánh giá thực trạng chiến
lược marketing của công ty I3 trên thị trường cung cấp phần mềm và tích hợp hệ
thống; tìm ra những hạn chế, tồn tại để đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chiến
lược marketing mix cho phù hợp với nguồn lực hiện tại của công ty.
2.2. Nhiệm vụ :
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận căn bản về chiến lược marketing mix;
Phân tích thực trạng chiến lược marketing mix tại công ty I3.
Định hướng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược marketing mix
cho công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu chiến lược marketing mix và các giải pháp
nhằm hoàn thiện chiến lược marketing phù hợp với điều kiện và năng lực hiện có
của công ty I3 .
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vị thời gian : Thu thập thông tin, tài liệu từ năm 2011 đến 2014
Phạm vi không gian : Nghiên cứu tại công ty I3
4. Những đóng góp của luận văn:
Góp phần hệ thống hóa, phân tích làm sáng rõ một số vấn đề lý luận cơ bản
về chiến lược marketing mix trong doanh nghiệp ;
Phân tích đánh giá thực trạng chiến lược marketing mix tại công ty I3, tìm ra
các điểm hạn chế, tồn tại và các nguyên nhân ;
Đề xuất các giải pháp mang tính khả thi và khuyến nghị nhằm hoàn thiện
chiến lược marketing mix của công ty I3.
5. Kết cấu của luận văn
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và lý luận chung về chiến lược
marketing mix trong doanh nghiệp
3
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Báo Sài Gòn tiếp thị, 2006. Báo cáo nghiên cứu hành vi người tiêu dùng Việt
Nam năm 2006. Tp Hồ Chí Minh.
2. Dương hoài Bắc, 2005. Các nhân tố tác động tới năng lực cạnh tranh quốc gia
của Việt Nam trên thị trường phần mềm thế giới. Tạp chí kinh tế & phát triển.
Hà Nội.
3. Dương Hoài Bắc, 2005. Đánh giá quy mô cung cầu thị trường phần mềm nội
địa của Việt Nam. Tạp chí Kinh tế & Phát triển, Hà Nội.
4. Bộ Thông tin và Truyền thông, 2005. Chương trình phát triển công nghiệp
phần mềm Việt Nam giai đoạn 2006-2010, Hà Nội
5. Bộ Thông tin và Truyền thông, 2011-2013. Sách trắng Công nghệ thông tin và
truyền thông các năm 2011, 2012, 2013, Hà Nội
6. Trương Đình Chiến, 2012. Quản trị Marketing. Hà Nội: Nhà xuất bản ĐH KTQD.
7. Trần Minh Đạo, 2012. Marketing căn bản. Hà Nội: Nhà xuất bản ĐH KTQD.
8. Hoàng Văn Hải, 2010. Quản trị chiến lược. Hà Nội: NXB ĐH Quốc gia Hà Nội.
9. Kotler P., 2004. Quản trị marketing. Hà Nội: NXB Thống kê (tài liệu dịch).
10. Kolter P., 2007. Marketing căn bản. Hà Nội: NXB Lao động xã hội.
11. Lưu Văn Nghiêm, 2008. Marketing dịch vụ. Hà Nội: Đại học kinh tế quốc dân.
12. Porter M., 1998. Chiến lược cạnh tranh. Hà Nội: NXB Trẻ (tài liệu dịch).
13. Sở thông tin và truyền thông thành phố Hà Nội, 2012. Tài liệu giới thiệu về
Công nghiệp công nghệ thông tin và doanh nghiệp phần mềm, nội dung số tiêu
biểu của thành phố Hà Nội. Hà Nội.
14. Ngô Kim Thanh, 2011. Quản trị Chiến Lược. Hà Nội : Nhà xuất bản ĐH KTQD.
15. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu với SPSS.
Hà Nội: Nhà xuất bản Hồng Đức.
16. Nguyễn Mạnh Tuân, 2010. Marketing cơ sở lý luận và thực hành. Hà Nội : NXB
ĐH Quốc gia Hà Nội.
4
Tài liệu tiếng Anh
17. Armstrong G. & Kotler P., 2009. Marketing an Introduction, 9th ed. Pearson
Education International, United States
18. Pride, William M. & Ferrel O. C., 1989. Marketing Concept & Strategy, 6th ed.
Houghton Mifflin Company
19. Tune, 1992. Marketing Management. Macmilan, United.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_van_chien_luoc_marketing_mix_tai_cong_ty_co_pha.pdf