Tóm tắt Luận văn Chính sách tín dụng của NHNo&PTNT Việt Nam đối với phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn khu vực Tây Nguyên

3.1.1.1. Đường lối, chủtrương của Đảng

Vềphát triển vùng Tây Nguyên: “Vùng trung du, miền núi Bắc Bộvà vùng Tây

Nguyên cần tập trung mọi nỗlực phát triển kinh tếnhanh và bền vững, gắn

chặt với việc bảo đảm an ninh, quốc phòng. Phát triển mạnh thuỷ điện, CN

khai khoáng, sản xuất vật liệu xây dựng và khai thác có hiệu quảquỹ đất trồng

cây CN, cây ăn quảxuất khẩu và trồng rừng nguyên liệu gắn với CN chếbiến

có công nghệhiện đại. Phát triển du lịch sinh thái và văn hoá dân tộc. Chú

trọng mởrộng quan hệTM với các nước láng giềng. Phát triển hài hoà các

tiểu vùng, giữa các tầng lớp dân cưvà giữa các đồng bào dân tộc”.

pdf25 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2756 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Chính sách tín dụng của NHNo&PTNT Việt Nam đối với phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn khu vực Tây Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nông nghiệp và nông thôn Một là, thúc đẩy sản xuất hàng hoá theo hướng kinh tế thị trường, hội nhập quốc tế. Hai là, thúc đẩy phân công lại lao động trong No&NT. Ba là, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu No&NT theo hướng CNH - HĐH. Bốn là, xây dựng nền nông nghiệp và kinh tế NT phát triển bền vững. Năm là, chính sách TD tác động đến các vấn đề xã hội trong nông thôn. 1.2.3. Mục tiêu và công cụ thực hiện chính sách tín dụng của NHTM đối với phát triển kinh tế No&NT 1.2.3.1 Mục tiêu của chính sách: Thứ nhất, tăng trưởng bền vững lợi nhuận. Thứ hai, gắn phát triển thị phần với khả năng kiểm soát tín dụng, hạn chế rủi ro. Với tư cách "phục vụ phát triển kinh tế No&NT" chính sách tín dụng của NHTM phải hướng tới các mục tiêu: Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế No&NT theo hướng CNH-HĐH; Hỗ trợ vốn để hộ nông dân, các doanh nghiệp SX-KD trong khu vục No&NT phát triển nhanh sản xuất hàng hóa và dịch vụ, góp phần tăng trưởng bền vững kinh tế nông thôn. 1.2.3.2. Công cụ thực hiện chính sách: * Công cụ tác động trực tiếp: Hạn mức tín dụng; Tiêu chuẩn cấp tín dụng; Mạng lưới và cơ cấu bộ máy quản lý tín dụng. * Công cụ tác động gián tiếp: Lãi suất; Dự trữ bắt buộc và dự trữ thanh toán. 1.2.4. Nội dung cơ bản của chính sách tín dụng NH đối với phát triển No&NT - 6 - 1.2.4.1. Chính sách nguồn vốn: Chính sách nguồn vốn của NH phải giải quyết để bảo đảm vốn tự có, nguồn vốn huy động, vốn vay tăng nhanh và bền vững. 1.2.4.2. Chính sách khách hàng vay và lĩnh vực đầu tư tín dụng No&NT Đứng về mặt chiến lược mà nói, một chính sách TD phải thu hút được khách hàng, duy trì và phát triển được khách hàng để mở rộng qui mô hoạt động của hoạt động của NHTM. 1.2.4.3. Điều kiện vay vốn (1) Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật; (2) Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp; (3) Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết; (4) Có dự án đầu tư, phương án SXKD, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp qui định của pháp luật; (5) Thực hiện các qui định về bảo đảm tiền vay theo qui định của luật pháp. 1.2.4.4. Giới hạn tín dụng Ngoài các chính sách do luật định, mỗi NHTM thường có qui định riêng về giới hạn tín dụng. Các qui định thường là: (1) Mức cho vay tối đa đối với một dự án vay vốn; (2) Quyền phán quyết tối đa của giám đốc chi nhánh; (3) Mức cho vay tối đa so với giá trị tài sản thế chấp; (4) Mức cho vay tối đa đối với từng khách hàng, ngành nghề. 1.2.4.5. Lãi suất và phí vay vốn Lãi cho vay được hình thành theo cơ chế thị trường dựa trên quan hệ cung cầu vốn trên thị trường và theo nguyên tắc: trang trải chi phí huy động vốn, chi phí quản lý, chi phí tiền lương, bù đắp rủi ro và lợi nhuận hợp lý. 1.2.4.6. Thời hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ 1.2.4.7. Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng Việc phân nhóm nợ dựa trên hai yếu tố định lượng và định tính. Yếu tố định lượng làm căn cứ phân loại nợ là số lần cơ cấu lại thời hạn trả nợ, nợ quá hạn. Yếu tố định tính gồm nhiều tiêu chí về lịch sử (quá khứ), hiện tại và triển vọng (tương lai) của khách hàng. Vì vậy, muốn phân nhóm nợ chính xác phải căn cứ nhiều vào yếu tố định lượng. 1.2.4.8. Bảo đảm tiền vay - 7 - Chính sách bảo đảm tiền vay gồm hai nội dung cơ bản: chính sách áp dụng bảo đảm tiền vay đối với nhóm, loại khách hàng vay và chính sách xem xét nhận các loại tài sản làm bảo đảm. 1.2.4.9. Chính sách nhận biết và quản lý nợ có vấn đề Trên cơ sở phân tích, phân loại có vấn đề, đưa ra giải pháp quản lý, ứng xử từng khoản nợ có vấn đề cụ thể. 1.2.5. Đánh giá chính sách tín dụng của NHTM đối với phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn 1.2.5.1. Đánh giá chính sách tín dụng của NHTM * Đánh giá mục tiêu mở rộng huy động vốn và đầu tư TD: Chỉ tiêu 1: Qui mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động; Chỉ tiêu 2: Thị phần nguồn vốn huy động; Chỉ tiêu 3: Qui mô và tốc độ tăng trưởng dư nợ TD đối với No&NT; Chỉ tiêu 4: Thị phần dư nợ TD No&NT * Đánh giá mục tiêu an toàn đầu tư tín dụng: Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ dư nợ No&NT có khả năng sinh lời; Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu. * Đánh giá mục tiêu lợi nhuận: Chỉ tiêu 1: Lợi nhuận; Chỉ tiêu 2: Chênh lệch giữa lãi suất đầu ra, đầu vào lĩnh vực tín dụng đối với No&NT; Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ thu lãi cho vay. 1.2.5.2. Đối với khách hàng vay vốn Chỉ tiêu 1: Phát triển mạng lưới tín dụng No&NT; Chỉ tiêu 2: Bình quân số lượng khách hàng khu vực No&NT một CBTD quản lý; Chỉ tiêu 3: Mức độ phân cấp phán quyết cho vay đối với các cấp chi nhánh trực thuộc; Chỉ tiêu 4: Đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu về vốn để phát triển SX-KD và phục vụ nhu cầu tiêu dùng của khách hàng No&NT. 1.2.5.3. Đánh giá chính sách tín dụng của NHTM đối với No&NT xét về mặt xã hội Một là, tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước; Hai là, mức độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế No&NT; Ba là, chỉ tiêu về diện tích, năng suất, sản lượng No-LN; Bốn là, giá trị sản xuất CN – TTCN và xây dựng khu vực kinh tế NT; Năm là, số lao động có việc làm tăng thêm. 1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách tín dụng đối với No&NT - 8 - 1.2.6.1. Môi trường kinh tế - xã hội nơi ngân hàng hoạt động 1.2.6.2. Khả năng sinh lợi và rủi ro của các khoản cho vay 1.2.6.3. Chính sách tài chính, tiền tệ và chính sách TD của nhà nước 1.2.6.4. Chất lượng cán bộ và cơ cấu tổ chức mạng lưới của NH 1.2.6.5. Công nghệ ngân hàng 1.3. Kinh nghiệm của ngân hàng một số nước về chính sách tín dụng đối với phát triển kinh tế No&NT 1.3.1. Kinh nghiệm của NH một số nước trên thế giới Nghiên cứu chính sách tín dụng NH đối với No&NT của các nước: Philippine, Thái Lan, Ấn Độ, Indonesia, Uzbekistan, Nepal 1.3.2. Bài học kinh nghiệm có thể áp dụng vào Việt Nam Một là, để phục vụ phát triển No&NT, các nước đều thành lập định chế tài chính riêng, thường là NH nông nghiệp. Hai là, chú trọng xây dựng chính sách phát triển thị trường No&NT. Ba là, để thực hiện tốt chính sách phục vụ phát triển kinh tế No&NT, các NHTM hàng đầu trong khu vực này không ngừng mở rộng mạng lưới, tăng cường cơ sở vật chất và con người cho hoạt động TD bán lẻ tới hộ nông dân vay vốn. Bốn là, những NHTM khác nếu không trực tiếp cho vay No&NT, phải giành một tỷ lệ nhất định nguồn vốn huy động chuyển cho NH chuyên cho vay No&NT với lãi suất phù hợp. Năm là, hình thức cho vay hộ nông dân gián tiếp qua các TCTD NT, các HTX No, các hiệp hội, các tổ nhóm liên doanh, liên kết phát huy hiệu quả tốt. Sáu là, đối tượng cho vay chủ yếu tập trung cho vay xây dựng cơ sở hạ tầng, mở rộng trang trại, xây dựng cơ sở chế biến, cho vay hiện đại hoá dây chuyền công nghệ, đổi mới trang thiết bị và mua sắm tài sản cố định. Bảy là, cơ chế ưu đãi về TD No&NT là cần thiết để tạo điều kiện cho khu vực này hấp thụ được vốn, nhưng không được ưu đãi vay lãi suất thấp. - 9 - 2.1. Điều kiện kinh tế - xã hội Tây Nguyên ảnh hưởng đến chính sách tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế No&NT 2.1.1. Khái quát chung về kinh tế - xã hội Tây Nguyên Tây Nguyên gồm 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông và Lâm Đồng. Diện tích tự nhiên là 5.460.754 ha, chiếm khoảng 17% diện tích cả nước. Trong đó, diện tích đất No1.593.742 ha, chiếm 29,2% tổng diện tích; diện tích đất lâm nghiệp 3.073.684 ha, chiếm 56,3%. 2.1.2. Đánh giá điều kiện kinh tế - xã hội Tây Nguyên ảnh hưởng đến việc triển khai thực hiện chính sách TD NH đối với phát triển kinh tế No&NT 2.2. Thực trạng chính sách TD của NHNo&PTNT Việt Nam đối với phát triển No&NT khu vực Tây Nguyên 2.2.1. Tổng quan về chính sách TD của NHNo&PTNT Việt Nam đối với phát triển kinh tế No&NT qua các thời kỳ 2.2.2. Chính sách phát triển mạng lưới hoạt động Đến năm 2007 toàn Khu vực có 154 chi nhánh, phòng giao dịch, tăng 108 chi nhánh so với ngày đầu thành lập. 2.2.3. Chính sách nguồn vốn - 10 - ĐVT: tỷ đồng 3169 4817 4643 5817 7037 8692 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 9000 10000 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Biểu đồ số 2.2: Qui mô nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT Việt Nam khu vực Tây Nguyên giai đoạn 2002-2007 (nguồn:[31]) 2.2.4. Chính sách khách hàng vay và lĩnh vực đầu tư tín dụng No&NT - Giảm dần dư nợ đi đến chấm dứt quan hệ TD đối với các DNNN làm ăn kém hiệu quả, chỉ duy trì quan hệ với những DN kinh doanh có lãi ổn định. - Mở rộng quan hệ tín dụng với khối DNNQD, đặc biệt là các doanh nghiệp trong các ngành sản xuất, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm No. - Đối với khách hàng hộ nông dân: đây là thị trường mục tiêu của NHNo&PTNT. - 11 - B¶ng 2.1: Qui mô dư nợ của các nhóm khách hàng vay vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam khu vực Tây Nguyên qua các năm 2002-2007 TT Chỉ tiêu đánh giá Đơn vị tính 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Số lượng khách hàng khách hàng 309.143 322.523 341.464 356.755 380.888 433.012 Dư nợ tỷ đồng 5.269 7.032 8.928 10.736 12.694 17.104 1 Số khách hàng hộ SX và cá thể khách hàng 308.444 321.593 340.260 355.526 379.555 431.197 Dư nợ hộ SX và cá thể tỷ đồng 3.703 5.007 6.406 7.741 9.041 12.425 Trong đó: + Số khách hàng trang trại khách hàng 669 907 1.100 1.274 1.640 1.690 Dư nợ tỷ đồng 33 49 68 87 116 132 + Số khách hàng hộ SX-KD khách hàng 246.233 256.777 274.730 291.119 315.888 371.687 Dư nợ tỷ đồng 2.821 3.891 5.183 6.477 7.712 10.986 + Số khách hàng vay tiêu dùng khách hàng 61.542 63.909 64.430 63.133 62.027 57.820 Dư nợ tỷ đồng 849 1.068 1.155 1.176 1.213 1.307 2 Số khách hàng DNNQD khách hàng 548 756 1.030 1.071 1.183 1.693 Dư nợ tỷ đồng 325 707 1.114 1.468 1.885 2.696 3 Số khách hàng DNNN khách hàng 113 125 123 108 101 88 Dư nợ tỷ đồng 1.117 1.180 1.244 1.366 1.607 1.871 4 Số khách hàng HTX khách hàng 38 49 51 50 49 34 Dư nợ tỷ đồng 125 138 164 161 161 112 ( Nguồn:[41]) 2.2.6. Chính sách bảo đảm tiền vay Hiện nay, các chi nhánh NHNo&PTNT thực hiện các biện pháp đảm bảo tiền vay bằng tài sản theo QĐ số 1300/QĐ-HĐQT-TDHo ngày 03/12/2007 của Hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam. QĐ 1300 qui định phù hợp với NĐ 163/2006/NĐ-CP của CP về giao dịch bảo đảm. 2.2.7. Chính sách lãi suất Để tạo mối quan hệ bền vững đối với khách hàng, chính sách lãi suất của NHNo&PTNT Việt Nam theo đuổi bốn mục tiêu: giảm dần mức lãi suất cho - 12 - vay; cho vay ưu đãi lãi suất thấp đối với khách hàng chiến lược, khách hàng truyền thống; miễn, giảm lãi suất cho khách hàng gặp khó khăn theo chính sách của NHNo&PTNT đề ra; giảm lãi suất cho vay theo chính sách của NN. Bảng 2.2 Lãi suất bình quân vùng II, III và qui mô giảm lãi theo chính sách NHNo&PTNT Việt Nam khu vực Tây Nguyên giai đoạn 2002-2007 Chỉ tiêu ĐVT 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Dư nợ vùng II tỷ đồng 772 951 1.499 1.911 1.805 1.711 Lãi suất cho vay bq %tháng 0,91 0,96 1,03 1,17 1,14 1,16 Dư nợ vùng III tỷ đồng 549 660 1.217 1.332 1.346 1.044 Lãi suất cho vay bq %tháng 0,97 1,01 1,12 1,23 1,22 1,25 Số lãi KH được giảm tỷ đồng 19,6 27,5 44,1 53,6 56,1 49,9 (Nguồn [31]) 2.2.8. Chính sách đầu tư tín dụng thông qua tổ vay vốn của các tổ chức chính trị-xã hội Bảng 2.3: Qui mô dư nợ cho vay qua các tổ chức chính trị-xã hội tại NHNo&PTNT Việt Nam khu vực Tây Nguyên đến 31/12/2007 Chỉ tiêu ĐVT Tổ Hội ND Tổ Hội LHPN Tổ Hội CCB Tổng cộng 1- Số tổ tổ 3.669 821 13 4.503 2- Số tổ viên người 62.332 10.772 56 73.160 3- Số dư nợ tỷ đồng 700,3 80,9 0,5 781,7 (Nguồn: [31]) 2.2.9. Chính sách phân cấp phán quyết tín dụng Quyền phán quyết cho vay của NHNo&PTNT Việt Nam đối với các cấp giám đốc NH cơ sở được mở rộng theo thời gian phù hợp với năng lực quản lý. 2.2.10. Chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng Các chi nhánh NHNo&PTNT khu vực Tây Nguyên đang thực hiện việc phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro tín dụng theo quy định của HĐQT NHNo&PTNT Việt Nam, phù hợp với qui định hiện hành của NHNN Việt Nam. Việc phân loại các nhóm nợ chủ yếu dựa vào các yếu tố định lượng, chưa căn cứ nhiều vào yếu tố định tính. 2.2.11. Chính sách nhận biết và quản lý nợ có vấn đề - 13 - Chính sách nhận biết và quản lý nợ có vấn đề của NHNo&PTNT Việt Nam khu vực Tây Nguyên nhằm mục đích giảm thiểu mức độ rủi ro về không thu được đầy đủ các khoản cho vay có thể xảy ra. 2.3. Đánh giá chính sách tín dụng của NHNo&PTNT Việt Nam đối với No&NT khu vực Tây Nguyên 2.3.1 Ưu điểm Thứ nhất, vốn đầu tư của NHNo&PTNT góp phần đáng kể vào tăng trưởng kinh tế nhanh của Tây Nguyên. Thứ hai, vốn TD NHNo&PTNT đã góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Khu vực theo hướng tích cực. Thứ ba, khả năng đáp ứng vốn cho nền kinh tế ngày càng cao. Thứ tư, chất lượng khách hàng cũng có những chuyển biến tích cực. Thứ năm, vốn đầu tư của NH đã góp phần tạo công ăn việc làm mới cho người lao động. Chính sách TD của NHNo&PTNT Việt Nam đối với phát triển kinh tế No&NT Tây Nguyên cũng đã đáp ứng khá tốt các mục tiêu về tăng trưởng dư nợ,tăng lợi nhuận và hạn chế rủi ro, thể hiện: Một là, Kiên trì thực hiện mục tiêu, đến nay NHNo&PTNT Việt Nam trở thành NH chủ lực trong việc đầu tư vốn TD cho phát triển kinh tế No&NT TN. Bảng 2.4: Quy mô huy động vốn và dư nợ cho vay No&NT của các TCTD khu vực Tây Nguyên giai đoạn 2002 – 2007 Đơn vị: tỷ VNĐ Chỉ tiêu 2002 2003 2004 2005 2006 2007 I. Tổng vốn huy động các TCTD Trong đó: NHNo 4.642 3.196 6.426 4.817 6.895 4.643 9.127 5.817 12.123 7.037 16.733 8.692 II. Tổng dư nợ các TCTD 14.078 17.140 19.518 23.060 27.703 39.445 Trong đó: NHNo 5.269 7.032 8.928 10.736 12.694 17.104 II. Dư nợ khu vực No&NT các TCTD Trong đó: NHNo 8.024 4.634 9.948 5.190 10.854 6.386 12.800 7.538 14.518 8. 560 20.116 11.921 III. Thị phần khu vực No&NT của NHNo - Thị phần nguồn vốn - Thị phần dư nợ 68,85 57,75 74,96 52,17 67,34 58,84 63,73 58,89 58,05 58,96 51,95 59,26 (Nguồn:[31]) - 14 - Hai là, Chính sách TD No&NT của NHNo&PTNT Việt Nam không ngừng được hoàn thiện theo thời gian theo hướng tạo mối quan hệ ngày càng gắn kết giữa NH với khách hàng. Ba là, lợi nhuận thu được năm sau cao hơn năm trước và chủ yếu được tạo ra từ hoạt động TD. 2.3.2. Hạn chế Một là, vốn huy động trên địa bàn đạt thấp, sự lệ thuộc vào vốn điều hòa chung toàn hệ thống của các CN NHNo&PTNT KV Tây Nguyên làm cho việc tổ chức thực hiện chính sách mở rộng cho vay No&NT ngày càng khó khăn. Hai là, chênh lệch lãi suất bình quân giữa đầu ra và đầu vào theo cơ cấu đang có xu hướng giảm dần. Ba là, chính sách TD của NHNo&PTNT còn bị động, lệ thuộc nhiều các chỉ tiêu ấn định mang tính chủ quan của Nhà nước. Bốn là, chính sách mạng lưới và tổ chức bộ máy TD còn nhiều tồn tại, bất cập. Năm là, chính sách TD của NHNo&PTNT Việt Nam chậm đổi mới. Sáu là, một số chính sách mới ban hành nhưng chưa thật sự phù hợp, chưa đáp ứng được yêu cầu hội nhập quốc tế về TD-NH. Bảy là, chưa có chính sách bán buôn trong hoạt động TD. Tám là, khả năng kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách TD No-NT chưa cao. Chín là, chính sách lãi suất thiếu linh hoạt và bất cập, dẫn đến rủi ro lãi suất, giảm hiệu quả sinh lời của vốn TD. Mười là, chất lượng tín chưa cao. 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế 2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan Thứ nhất, thu nhập của dân cư và doanh nghiệp thấp, trong khi Tây Nguyên đang tăng nhanh qui mô SX-KD nên nguồn vốn nhàn rỗi không nhiều. Thứ hai, chênh lệch lãi suất bình quân đầu ra, đầu vào theo cơ cấu đang có xu hướng giảm dần. Thứ ba, Chính sách TD của NHNo&PTNT còn bị động do phải thực hiện nhiều chính sách TD của nhà nước, mà các chính sach này còn mang tính chủ quan, chưa đáp ứng được đòi hỏi khách quan của nền KT. Thứ tư, trình độ sản xuất, khả năng quản lý có sự chênh lệch khá lớn. - 15 - Thứ năm, phần lớn các mặt hàng nông sản chủ lực của Tây Nguyên là hàng hóa xuất khẩu, chịu tác động trực tiếp của giá cả thị trường thế giới. Thứ sáu, diễn biến chính trị Tây Nguyên những năm gần đây phức tạp. 2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan Một là, mạng lưới bị hạn chế không đáp ứng được yêu cầu thực tế. Hai là, tổ chức bộ máy tín dụng còn nhiều tồn tại, bất cập là do NHNo&PTNT đang áp dụng mô hình quản lý cũ, lạc hậu. Ba là, sự lệ thuộc ngày càng lớn vào nguồn vốn điều hòa từ NHNo&PTNT Việt Nam. Bốn là, một số chính sách mới ban hành chưa thật sự phù hợp. Năm là, rủi ro lãi suất, giảm hiệu quả sinh lời của vốn TD . Sáu là, NHNo&PTNT Việt Nam chưa có chính sách tín dụng đặc thù cho các khu vực, các vùng kinh tế. Bảy là, chưa ban hành định mức kinh tế kỹ thuật chuẩn để làm cơ sở thẩm định các dự án đầu tư. Tám là, khả năng kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách TD No-NT còn nhiều hạn chế . Chín là, chất lượng nguồn nhân lực không cao, sử dụng chưa hợp lý. - 16 - 3.1. Quan điểm về hoàn thiện chính sách TD của NHNo&PTNT Việt Nam đối với phát triển kinh tế No&NT khu vực Tây Nguyên 3.1.1. Định hướng của Đảng và Nhà nước ta về phát triển kinh tế No&NT khu vực Tây Nguyên 3.1.1.1. Đường lối, chủ trương của Đảng Về phát triển vùng Tây Nguyên: “Vùng trung du, miền núi Bắc Bộ và vùng Tây Nguyên cần tập trung mọi nỗ lực phát triển kinh tế nhanh và bền vững, gắn chặt với việc bảo đảm an ninh, quốc phòng. Phát triển mạnh thuỷ điện, CN khai khoáng, sản xuất vật liệu xây dựng và khai thác có hiệu quả quỹ đất trồng cây CN, cây ăn quả xuất khẩu và trồng rừng nguyên liệu gắn với CN chế biến có công nghệ hiện đại. Phát triển du lịch sinh thái và văn hoá dân tộc. Chú trọng mở rộng quan hệ TM với các nước láng giềng. Phát triển hài hoà các tiểu vùng, giữa các tầng lớp dân cư và giữa các đồng bào dân tộc”. 3.1.1.2. Định hướng và kế hoạch của Nhà nước Quyết định số 25/2008/QĐ-TTg ngày 05/02/2008 “Về việc ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế-xã hội đối với các tỉnh vùng Tây Nguyên” và QĐ 150/2005/QĐ-TTg "về phê duyệt quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm, thủy sản cả nước đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020" xác định các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể. 3.1.2. Mục tiêu chính sách TD của NHNo&PTNT Việt Nam đối với phát triển kinh tế No&NT khu vực Tây Nguyên Định hướng lâu dài: - NHNo&PTNT Việt Nam phải thực sự trở thành lực lượng chủ đạo và chủ lực trong vai trò cung cấp tín dụng cho đầu tư phát triển No&NT - 17 - - Mở rộng hoạt động một cách vững chắc, an toàn, có quy mô vốn tự có đủ lớn. Nâng cao và duy trì khả năng sinh lời, phát triển và bồi dưỡng nguồn nhân lực để có sức cạnh tranh và thích ứng nhanh chóng trong quá trình hội nhập. - Tập trung thị trường No-NT với khách hàng là hộ sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, các thành phần kinh tế phát triển ngành nghề nông thôn. Mục tiêu đến năm 2015: Một là, giữ vững thị phần TD No&NT. Hai là, tăng nguồn vốn bình quân hàng năm là 45%-50% và dư nợ là 20%-25%. Ba là, cơ cấu dư nợ ngắn hạn chiếm 55%, trung và dài hạn chiếm 45%. Bốn là, dư nợ khu vực No&NT chiếm từ 70%-75%. Trong khu vực nông thôn, dư nợ kinh tế hộ, trang trại chiếm 68%- 70%; dư nợ doanh nghiệp và kinh tế hợp tác chiếm 30%-32%. Năm là, tỷ trọng dư nợ của một số ngành kinh tế mũi nhọn so với tổng dư nợ: cà phê chiếm từ 13%-15%, cao su từ 7%-10%, tiêu từ 3%-5%, đào lộn hột từ 3%-5%, chăn nuôi bò từ 12%-14%. Sáu là, tỷ lệ thu lãi bình quân đạt tối thiểu 95%; Nợ xấu dưới 5%. Bảy là, lợi nhuận tăng thêm hàng năm 20%.Tám là, mở thêm phòng giao dịch khu vực No&NT, bình quân khoảng 10 phòng giao dịch tăng thêm hàng năm. 3.1.3. Quan điểm về hoàn thiện chính sách TD của NHNo&PTNT Việt Nam đối với phát triển kinh tế No&NT khu vực Tây Nguyên Thứ nhất: Chính sách TD bảo đảm cho hoạt động TD đạt được các mục tiêu: An toàn - Hiệu quả - Bền vững - Hội nhập quốc tế Thứ hai: Chính sách TD phải góp phần tích cực vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn của Tây Nguyên. Thứ ba: Chính sách TD phải góp phần duy trì nền kinh tế Tây Nguyên tăng trưởng nhanh và bền vững. Thứ tư: Chính sách TD NHNo&PTNT Việt Nam phải hướng tới đa dạng hóa các sản phẩm TD. - 18 - Thứ năm: Chính sách TD của NHNo&PTNT Việt Nam đối với phát triển kinh tế No&NT Tây Nguyên cần phải xây dựng trên cơ sở so sánh tương quan giữa các NHTM trong khu vực. Thứ sáu: Phải giải quyết tốt hai vấn đề cơ bản: đổi mới và hoàn thiện khâu xây dựng, hoạch định chính sách và tổ chức thực hiện tốt chính sách. 3.2. Giải pháp hoàn thiện chính sách TD của NHNo&PTNT Việt Nam đối với phát triển kinh tế No&NT khu vực Tây Nguyên 3.2.1. Thiết lập và điều chỉnh các tỷ lệ an toàn tín dụng phù hợp với đặc thù kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam 3.2.1.1. Thiết lập và quản lý hạn mức TD theo ngành, thành phần kinh tế và vùng kinh tế trong khu vực No&NT Trên cơ sở hạn mức TD ngành, thành phần kinh tế, qui mô dư nợ hiện tại và xu hướng phát triển từng vùng, xây dựng và quản lý hạn mức TD kinh tế theo vùng. Hạn mức TD ngành, vùng kinh tế xây dựng trong mối quan hệ với mục tiêu phát triển kinh tế của Nhà nước và của các địa phương. 3.2.1.2. Thiết lập và quản lý hạn mức dư nợ trung, dài hạn theo hướng bảo đảm khả năng thanh khoản của NHNo&PTNT Trước thực tế này, đòi hỏi phải tái thiết lập và quản lý hạn mức TD trung dài hạn theo tỷ lệ hợp lý để hạn chế rủi ro thanh khoản. Hạn mức TD phân bổ hợp lý theo từng vùng kinh tế. 3.2.1.3. Quản lý hạn mức cho vay không có bảo đảm bằng tài sản 3.2.2. Xây dựng và quản lý chính sách tín dụng No&NT đặc thù đối với các chi nhánh trong Khu vực 3.2.2.1. Gắn việc thiết lập, quản lý ngành với quản lý đối tượng đầu tư 3.2.2.2. Xây dựng mô hình tổ vay vốn của cộng đồng các dân tộc thiểu số do các già làng, trưởng bản làm tổ trưởng 3.2.2.3. Xây dựng chính sách và định mức đầu tư vốn đối với các khu vực kinh tế - 19 - NHNo&PTNT Việt Nam cần sớm ban hành định mức đầu tư các loại cây trồng, vật nuôi chung cho toàn khu vực Tây Nguyên như chi nhánh NHNo&PTNT Gia Lai đã xây dựng và áp dụng. 3.2.2.4. Xây dựng chính sách TD theo hướng đầu tư khép kín và đa dạng hoá sản phẩm TD và dịch vụ NH Một yêu cầu của chính sách TD đó là gắn đầu tư TD với việc thu hút nguồn vốn trong thanh toán của các doanh nghiệp, tiền gửi của cá nhân, hộ sản xuất. Cần mở rộng dịch vụ thấu chi, cho vay tiêu dùng thông qua thẻ TD. 3.2.3. Hoàn thiện chính sách tín dụng phù hợp với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế về quản lý tín dụng 3.2.3.1. Xây dựng hệ thống chấm điểm và xếp loại khách hàng TD Xếp hạng TD đối với Doanh nghiệp, gồm 8 bước chính. Xếp hạng TD đối với hộ nông dân, gồm 4 bước. 3.2.3.2. Xây dựng hệ thống phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro TD bằng phương pháp định tính Bảng 3.3: Phân loại nhóm nợ trên cơ sở kết quả xếp hạng khách hàng TD nội bộ TT Xếp hạng Đánh giá Nhóm nợ 1 AAA Thượng hạng 1 2 AA Xuất sắc 1 3 A Rất tốt 1 4 BBB Tốt 2 5 BB Khá 2 6 B Trung bình khá 2 7 CCC Trung bình 3 8 CC Dưới trung bình 3 9 C Rủi ro không thu được nợ cao 4 10 D Rủi ro không thu được nợ rất cao 5 (Nguồn:[42]) 3.2.3.3. Tăng nhanh vốn điều lệ để đạt tỷ lệ tối thiểu vốn tự có so với tổng giá trị tài sản có được qui đổi rủi ro Để tăng nhanh tỷ lệ tối thiểu vốn tự có so với tổng giá trị tài sản có được qui đổi rủi ro, NHNo&PTNT Việt Nam cần thực hiện đồng thời hai giải pháp cơ - 20 - bản: Một là, hoạt động kinh doanh có hiệu quả, tăng nhanh lợi nhuận để bổ sung vốn điều lệ. Hai là, khẩn trương chuẩn bị các điều kiện cần thiết để thực hiện cổ phần hoá đúng lộ trình đã được CP chấp thuận. 3.2.3.4. Xây dựng chính sách thu lãi linh hoạt để tăng hiệu quả vốn đầu tư Đối với các khoản ngắn hạn có thời hạn dài áp dụng hình thức lãi nhập gốc. Việc áp dụng hình thức lãi nhập gốc là phù hợp với thông lệ cho vay của NH các nước trên thế giới. 3.2.4. Thiết lập chính sách phát triển hệ thống bán buôn trong hoạt động TD Chính sách bán buôn của NHNo&PTNT Việt Nam khu vực Tây Nguyên cần hướng vào các đối tượng khách hàng và định hướng đầu tư sau đây: Các quỹ TD nhân dân; Các HTX No và HTX làm dịch vụ nông nghiệp; Các nông, lâm trường và các DN khác hoạt động SX-KD trong ngành nông nghiệp; Các tổ chức chính trị-xã hội. 3.2.5. Phát triển mạng lưới, đổi mới tổ chức bộ máy quản lý tín dụng đáp ứng nhu cầu tiếp nhận vốn TD No&NT và phù hợp với khả năng quản lý 3.2.5.1. Phát triển mạng lưới đáp ứng nhu cầu tiếp nhận vốn TD khu vực No&NT phù hợp với khả năng quản lý 3.2.5.2. Đổi mới tổ chức bộ máy quản lý TD tại các chi nhánh trực thuộc theo mô hình quản lý NH hiện đại 3.2.6. Hoàn thiện chính sách huy động vốn để tăng nhanh nguồn vốn đầu tư TD 3.2.6.1. Chính sách khai thác nguồn vốn từ các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doan

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfChnh sch tn d7909ng c7911a Ngn hng Nng nghi7879p vamp.pdf
Tài liệu liên quan