Tóm tắt Luận văn Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Huế

Với Chính phủ và các Bộ ngành có liên quan

- Nhà nuớc cần hoàn thiện môi trường pháp lý cho các

DNNVV thành lập và phát triển.

- Nhà nước cần có các quy định chặt chẽ hơn trong việc

thành lập các doanh nghiệp dựa vào năng lực của các DN

- Nhà nước cần khuyến khích hình thành và phát triển các tổ

chức hỗ trợ DNNVV

pdf26 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 18/03/2022 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hỏ và vừa. Tác giả cam kết đây là công trình nghiên cứu độc lập và không trùng lắp với bất cứ một công trình nào đã được nghiên cứu trước đây. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn - Mục đích: : Đề xuất được những định hướng, giải pháp nhằm phát triển mạnh mẽ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế. - Nhiệm vụ: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa trong các ngân hàng thương mại - Làm rõ thực trạng, đánh giá thực trạng phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế. - Đề xuất được những định hướng giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế 3 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu luận văn - Đối tượng nghiên cứu: + Lý luận: Hệ thống hóa những vấn đề về phát triển cho vay tại ngân hàng thương mại. + Thực tiễn: Nghiên cứu phân tích đánh giá về phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế. - Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: thực trạng phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế. - Về thời gian: Đề tài nghiên cứu phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế từ năm 2014 đến nay. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu luận văn - Phương pháp luận và cơ sở lý luận: + Phương pháp luận Duy vật biện chứng và Duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lê nin; + Cơ sở lý luận: dựa trên cơ sở lý luận về ngân hàng và các hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Là phương pháp tìm hiểu những vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu thông qua các tài liệu như: sách, báo, tạp chí, các tài liệu tập huấn của ngân hàng, phương pháp này được sử dụng trong suốt thời gian làm luận văn; Đồng thời tác giả sử dụng thêm các phương pháp tổng hợp, 4 phân tích số liệu, kết hợp với quy trình, nghiệp vụ và tham khảo ý kiến một số bộ phận chức năng liên quan đến cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế. Phương pháp thu thập thông tin bằng văn bản hay lời nói đối với những người hiểu biết về ngân hàng, những khách hàng của ngân hàng. Ngoài ra, tác giả cũng sử dụng phương pháp thu thập, xử lý số liệu: Số liệu được thu thập từ các báo cáo thường niên, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam và Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế, từ các cơ quan thống kê, báo,và được xử lý trên máy tính. 6.Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn: - Ý nghĩa lý luận: Luận văn đã làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại. - Ý nghĩa thực tiễn: Nâng cao nhận thức đặc điểm và khẳng định vai trò quan trọng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với sự phát triển kinh tế của đất nước; phân tích những thuận lợi và khó khăn các doanh nghiệp nhỏ và vừa đang gặp phải; vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay. Thông qua thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế, luận văn đã phân tích, các chỉ tiêu tín dụng, từ đó đánh giá những kết quả đạt được, những mặt hạn chế, khó khăn và 5 những nguyên nhân của sự tồn tại hạn chế đó để đề xuất các giải pháp về cơ chế chính sách, các giải pháp về nghiệp vụ ngân hàng, các giải pháp hỗ trợ và các kiến nghị nhằm ra giải pháp phù hợp cho việc phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế nói riêng và các ngân hàng thương mại nói chung, đưa ngành ngân hàng ngày càng phát triển an toàn và bền vững. 6 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của các ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1.3. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1.4. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.2. Cho vay của các ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Hoạt độngcủa ngân hàng thương mại 1.1.2.2. Vai trò của ngân hàng thương mại 1.1.2.3. Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại 1.1.3. Đặc điểm và nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.3.1. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.3.2. Phân loại cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.3.3. Nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2. Nội dung cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Quy trình cho vay của các ngân hàng thương mại 1.2.2. Các phương thức cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại 1.2.2.1. Cho vay trực tiếp từng lần 1.2.2.2. Cho vay theo hạn mức 1.2.2.3. Cho vay theo dự án đầu tư 7 1.2.2.4. Cho vay hợp vốn 1.2.2.5. Cho vay trả góp 1.2.2.6. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng 1.2.2.7. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng 1.2.2.8. Cho vay theo hạn mức thấuchi 1.2.2.9. Cho vay ủy thác 1.2.2.10. Cho vay có đảm bảo 1.2.2.11. Cho vay không có tài sản đảm bảo 1.2.2.12. Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của các ngân hàng thương mại 1.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh về quy mô 1.2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh sự mở rộng và đối tượng cho vay 1.2.3.3.Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng và hiệu quả 1.2.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của các ngân hàng thương mại 1.2.4.1. Nhóm nhân tố thuộc về bản thân ngân hàng 1.2.4.2. Nhóm nhân tố thuộc về bản thân các doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.4.3. Nhóm nhân tố khách quan khác 1.3. Kinh nghiệm cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số ngân hàng thƣơng mại 1.3.1. Kinh nghiệm cho vay của các ngân hàng trong nước 1.3.1.1.Kinh nghiệm về cho vay tại VietcomBank 1.3.1.2.Kinh nghiệm cho vay của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín 8 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam– Chi nhánh Huế trong việc cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa Tóm tắt chƣơng 1 Trên đây là những cơ sở lí luận cơ bản về cho vay DNNVV của NHTM. Xuất phát từ vai trò và ý nghĩa của các DNNVV có thể thấy rằng sự tồn tại và phát triển của các DNNVV như là một tất yếu khách quan, cho vay DNNVV mang lại lợi nhuận chủ yếu cho các NHTM và nâng cao chất lượng cho vay sẽ góp phần nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tại tỉnh Thừa Thiên Huế, các Chi nhánh NHTM nước ta nói chung và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế nói riêng đã làm gì để tăng trưởng cho vay và nâng cao chất lượng cho vay, góp phần phát triển các DNNVV trên địa bàn tỉnh và mang lại thu nhập, góp phần làm cho Chi nhánh phát triển ổn định, bền vững. Chương tiếp theo của Luận văn sẽ tiến hành phân tích thực trạng cho vay DNNVV ở Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế. 9 Chương 2: THỰC TRẠNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ 2.1. Tình hình chung của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế 2.1.1.1. Giới thiệu chung 2.1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Huế 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Huế 2.1.3. Nguồn lực của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam –Chi nhánh Huế 2.1.4. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế năm 2014- 2016 Hoạt động huy động vốn Tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh tăng trong 3 năm qua. Năm 2015 tăng 28,8% so với năm 2014, nguyên nhân là huy động vốn tăngtừ định chế tài chính, Chi nhánh đã huy độngtừ BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh và từ KBNN tỉnh. Nếu trong năm 2015, loại trừ khoản huy động vốn tạm thời từ các nguồn BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh và từ KBNN tỉnh thì nguồn vốn huy động từ doanh nghiệp và các cá nhân cũng tăng lên đáng kể, cụ thể: nguồn huy động vốn nhàn rỗi của doanh nghiệp là 10 29,2% và cá nhân là 26,2% năm. Năm 2016 nguồn vốn huy động của Chi nhánh tăng 25,4% so với năm 2015, trong đó: nguồn huy động từ doanh nghiệp và cá nhân tăng lên 78% và 45,5%, ngược lại, nguồn vốn huy động từ các tổ chức Định chế tài chính giảm đến 27,5% so với năm 2015. Mặc dù nguồn vốn tạm thời từ các tổ chức định chế tài chính giảm, cụ thể là nguồn huy động từ BHXH Việt Nam giảm 101,1 tỷ nhưng tổng huy động vốn trong năm 2016 của Chi nhánh vẫn tăng 25,4% so với năm 2015, kết quả đạt được này là một nỗ lực phấn đấu tích cực đáng khích lệ của Chi nhánh. Hoạt động cho vay Tổng dư nợ cho vay của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế tăng liên tục trong 3 năm qua. Năm 2015 tăng 23,4% so với năm 2014 và năm 2016 tăng đến 51,2% (tuyệt đối là +1.756 tỷ đồng) so với năm 2015. Đây là một tín hiệu tốt cho sự mở rộng đột phá trong hoạt động cho vay của Chi nhánh trong những năm tới. Kết quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh: Đến 31/12/2016, lợi nhuận trước thuế sau khi đã trích lập dự phòng rủi ro đạt 105,5 tỷ đồng. Kết quả đạt được là do: (1) Huy động vốn của Chi nhánh tăng trưởng mạnh, hoàn thành tốt kế hoạch được giao;(2) về tín dụng, Chi nhánh đã tích cực trong công tác phát triển khách hàng tăng trưởng tín dụng và thu hồi nợ, lãi treo của một số DN lớn; (3) thu dịch vụ tăng trưởng. 2.2. Thực trạng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế giai đoạn 2014-2016 2.2.1. Quy trình cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam 11 2.2.2. Thực trạng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế. Bảng 2.5: Dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế năm 2014-2016 Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tăng trưởng (%) 2015/2014 2016/2015 Tổng dư nợ 2,778 3,427.9 5,183.9 23% 51% Dư nợ DN 2,224 2,737.8 4,267.2 23% 56% Dư nợ DNNVV 1,424 1,993 3,369 40% 69% Dư nợ DNNVV/tổng dư nợ 51% 58% 65% 7% 7% Dư nợ DNNVV/Dư nợ DN 64% 73% 79% 9% 6% (Nguồn: Báo cáo KQKD của Chi nhánh Huế giai đoạn 2014-2016) Tổng dư nợ của Chi nhánh vẫn tiếp tục tăng từ năm 2014 đến năm 2016. Năm 2016 dư nợ đạt 5,183.9 tỷ đồng, tăng 51% so với năm 2015; dư nợ năm 2015 đạt 3,427.9 tỷ đồng, tăng 23% so với năm 2014. 12 Bảng 2.6: Tình hình cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tăng trƣởng (%) 2015 /2014 2016 /2015 1. Doanh số cho vay 2,144 2,334 5,978 9% 56% 2. Doanh số thu nợ 1,241 1,765 4,602 42% 60% 3. Dư nợ 1,424 1,993 3,369 40% 69% - Nợ nhóm 1 1,232 1,980 2,685 60% 36% - Nợ nhóm 2 193 0 12.4 - - - Nợ nhóm 3-5 0 13.1 12.9 - -2% 4. Dư nợ bình quân 1,070 1,708 2,681 59% 56% 5. Nợ quá hạn 0 13.1 25.3 - 93% 6. Tỷ lệ nợ quá hạn 0% 0.65% 0.75% 0.65% 0.1% 7. Vòng quay vốn tín dụng 1.16 1.03 1.71 -11.2% 66% (Nguồn: Báo cáo KQKD và phân loại nợ của Chi nhánh Huế giai đoạn 2014-2016.) Tỷ lệ nợ xấu Bảng 2.6 cho thấy tỷ lệ nợ quá hạn của DNNVV tại Chi nhánh là khá thấp và có xu hướng khá ổn định trong ba năm. Tỷ lệ nợ quá hạn năm 2014, 2015 và 2016 lần lượt là 0%, 0,65 % và 0,75%. Mặc dù tỷ lệ NQH có tăng nhưng không đáng kể so với tốc độ tăng của dư nợ cho vay DNNVV. Để có được kết quả kiểm soát tốt NQH trong ba năm qua, Chi nhánh luôn chú trọng kiểm soát chặt chẽ quá trình sử dụng vốn của DN, phát hiện và ngăn chặn kịp thời những DN đang gặp vấn đề. Bên cạnh đó Chi nhánh đã tập trung cố gắng trong công tác thu hồi nợ, 13 đốc thúc các DN trả nợ. Thực tế trong những năm qua tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn các DNNVV trên địa bàn tỉnh cũng không nằm ngoài xu hướng đó nên Chi nhánh đã tiến hành cơ cấu lại thời gian trả nợ cho một số DN đang gặp khó khăn tạm thời. NQH cho vay DNNVV đang được kiểm soát. Tuy nhiên tiềm ẩn NQH vẫn tập trung vào một số ngành như : xây dựng, bất động sản..... và vẫn có những khoản vay chưa đến hạn trả nhưng vẫn tiềm ẩn khả năng không trả được nợ. Hơn nữa trong giá trị của NQH không phản ánh được giá trị của những món đã được cơ cấu thời gian trả nợ. Chính vì vậy, tại Chi nhánh luôn xác định trọng tâm của hoạt động kinh doanh là giảm nợ quá hạn, nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh cũng như chất lượng cho vay. Việc thực hiện mục tiêu nâng cao chất lượng cho vay được quán triệt tới toàn thể cán bộ. Ngoài việc nỗ lực thu hồi các khoản nợ quá hạn Chi nhánh tăng cường công tác thẩm định trước, trong và sau khi cho vay, đảm bảo kiểm soát được những khoản cho vay mới không phát sinh nợ quá hạn. 2.2.3. Phân loại cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa 2.2.3.1. Theo thời hạn và tiền tệ cho vay 2.2.3.2.Theo tài sản bảo đảm 2.2.3.3.Theo ngành kinh tế 2.2.3.4. Theo thành phần kinh tế 2.3. Đánh giá thực trạng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế 2.3.1. Đánh giá thực trạng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế theo các chỉ tiêu - Chất lượng cho vay DNNVV: Các chỉ tiêu Tỷ lệ nợ quá hạn, Tỷ trọng nợ nhóm 2 /Tổng dư nợ đều giảm mạnh trong các năm qua phản ánh chất lượng hoạt động cho vay DNNVV của Ngân hàng 14 TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huếngày càng được nâng cao. Đặc biệt trong năm 2015 tỷ lệ nợ nhóm 2 của Chi nhánh bằng 0. Tuy nhiên, do trong năm 2015 có một số doanh nghiệp khó khăn như HTX Thuận Thành, Công ty TNHH Tuấn Thành HSB nên đã bị chuyển nhóm nợ thấp nhưng chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong dư nợ của DNNVV. Bảng 2.8: Thu nhập từ hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV 19.3 25.7 40.3 Thu nhập từ hoạt động cho vay của Chi nhánh 40.1 49.6 68 Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV (%) 48% 52% 59% Nguồn: Khai thác số liệu của phòng Tài chính kế toán. 2.3.2. Những kết quả đạt được Sự biến động của nền kinh tế thế giới trong thời gian qua đã ảnh hưởng không nhỏ đến các DNNVV Việt Nam, từ đó tác động trực tiếp đến NHTM. Tuy nhiên, với những biện pháp điều hành có tính chiến lược, năng động, hiệu quả của ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Qua phân tích số liệu ở trên có thể nhận thấy trong thời gian gần đây hoạt động cho vay DNNVV của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế tuy chưa tương xứng với tiềm năng hiện có nhưng cũng đã đạt được những kết quả nhất định. Một là, dư nợ cho vay DNNVV trong thời gian qua đã đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn ngắn hạn cho các doanh nghiệp, đáp ứng 15 được một phần vốn trung và dài hạn tạo điều kiện giúp cá doanh nghiệp này kinh doanh hiệu quả hơn. Có được kết quả này là do Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế đã nỗ lực không ngừng trong việc phát triển hoạt động tín dụng, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ cung cấp cho DNNVV, một phần giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Mặt khác đã thu hút và giữ chân được nhiều khách hàng thân thiết của Ngân hàng. Hai là, thu từ hoạt động cho vay DNNVV tăng đều trong thời gian gần đây, và đang dần chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn thu từ lãi vay của Ngân hàng. Kết quả này phản ánh xu hướng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế có sự đầu tư, tập trung phục vụ cho khách hàng là DNNVV. Ba là, tỷ lệ dư nợ có đảm bảo tăng lên đáng kể. Việc cho vay có đảm bảo ngày càng tăng lên sẽ giúp cho chi nhánh đảm bảo cho các món vay được an toàn, giảm bớt tổn thất cho ngân hàng góp phần nâng cao chất lượng cho vay. Nợ quá hạn và nợ xấu chiếm tỷ trọng thấp. Thu lãi cho vay DNVVN có xu hướng tăng lên qua các năm do đó tỷ lệ thu lãi/dư nợ ngày càng tăng lên. Khả năng sinh lời của đồng vốn vay tăng lên, điều này cho thấy chất lượng cho vay DNVVN xét về khả năng sinh lời đã tăng lên đáng kể, chi nhánh đã sử dụng đồng vốn vay có hiệu quả mang lại thu nhập cao. Bốn là, hoạt động cho vay DNNVV được mở rộng vừa giúp Ngân hàng tăng thị phần vừa phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại góp phần nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Năm là, mở rộng cho vay DNNVV đã giúp BIDV có điều kiện nâng cao trình độ, khả năng tiếp cận khách hàng của đội ngũ cán bộ, nhân viên của ngân hàng. Với việc mở rộng cho vay DNNVV 16 cùng với sự canh tranh gay gắt của các NHTM khác đòi hỏi các cán bộ BIDV phải nhanh nhạy, linh hoạt và không ngừng rèn luyện nâng cao nghiệp vụ chuyên môn nhất là nghiệp vụ tiếp cận khách hàng, thẩm định dự án và năng lực tài chính của các doanh nghiệp. Nhìn chung kết quả hoạt động các năm vừa qua đã khẳng định hoạt động cho vay DNNVV của Chi nhánh không những đảm bảo tăng trưởng mà còn đi kèm với cải thiện chất lượng rõ rệt, tăng khả năng sinh lời của khoản vay, một lần nữa chứng tỏ định hướng mở rộng cho vay DNNVV của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế là con đường đi đúng đắn. 2.3.4. Những hạn chế trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa Một là, Chi nhánh đã chú trọng cho vay đối với DNNVV nhưng chưa phát triển được nhóm DNNVV có vốn đầu tư nước ngoài. Trong khi đó lại là loại hình DN có tiềm năng lớn, kinh doanh đạt hiệu quả tốt. Điều đó cho thấy Chi nhánh vẫn chưa khai thác được một cách toàn diện đối tượng khách hàng DNNVV. Hai là, thị phần cho vay DNNVV của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế vẫn còn thấp so với quy mô, tiềm lực và bề dày kinh nghiệm của Chi nhánh trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng hiện nay. Ba là, cơ cấu tín dụng còn bất cập: Dư nợ cho vay trung dài hạn vẫn còm chiếm tỷ trọng khá cao trên tổng dư nợ cho vay. Bốn là, chất lượng cho vay so với năm 2015 đã có nhiều chuyển biến nhưng nợ nhóm 2, nợ có nguy cơ chuyển nhóm 2 vẫn đang ở mức cao. Nợ xử lý rủi ro ngoại bảng lớn và chi nhánh gặp khó khăn về tác xử lý, thu hồi nợ vì nhiều nguyên nhân đã gây ảnh hưởng đến kết quả lợi nhuận chung của chi nhánh. 17 Tóm tắt chƣơng 2 Chương này giới thiệu một cách tổng quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế. Ngoài ra, chương 2 cũng đi vào phân tích thực trạng cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế giai đoạn 2014 - 2016. Thông qua phần đánh giá hoạt động cho vay và chất lượng cho vay của các DNNVV tại Chi nhánh cho thấy những kết quả đạt được là rất đáng khích lệ. Quy mô hoạt động cho vay DNNVV ngày càng được nâng lên với cơ cấu cho vay hợp lý, và đi kèm theo đó là chất lượng cho vay ngày càng được cải thiện. Việc xây dựng những giải pháp phù hợp, có tính khả thi cao nhằm tăng cường đáp ứng nhu cầu về vốn cũng như nâng cao chất lượng cho vay DNNVV, từ đó mở rộng thị phần, gia tăng thu nhập, góp phần phát triển kinh doanh bền vững là một yêu cầu cấp thiết đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế. Chương 3 sẽ giới thiệu những giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế. 18 Chương 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ TRONG THỜI GIAN TỚI 3.1. Định hƣớng phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế 3.1.1. Định hướng của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Huế đến năm 2020 3.1.2. Định hướng phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Huế - Cơ cấu lại nền khách hàng, theo đó tập trung vào các khách hàng có khả năng tài chính, có mức độ tín nhiệm cao, ưu tiên khách hàng có quan hệ tiền gửi và dịch vụ với Ngân hàng, nâng tỷ trọng khách hàng là DNNVV xếp hạng tín dụng từ A trở lên; - Nâng tỷ trọng dư nợ cho vay DNNVV /Tổng dư nợ, phấn đấu dư nợ cho vay DNNVV chiếm 70% tổng dư nợ tín dụng của Chi nhánh; - Gia tăng lợi nhuận từ hoạt động cho vay DNNVV; - Đảm bảo tăng trưởng gắn với kiểm soát chặt chẽ chất lượng tín dụng DNNVV, đảm bảo tỷ lệ nợ xấu < 0,5%; - Định hướng cho vay các ngành nghề có tiềm năng như thương mại, sản xuất hàng xuất khẩu. Bên cạnh đó, tiếp tục tăng tỷ 19 trọng cho vay các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, nâng dần tỷ trọng cho vay ngắn hạn cũng như cho vay có tài sản bảo đảm; - Những khách hàng đủ điều kiện vay vốn, có uy tín trong quan hệ với Ngân hàng... sẽ được đáp ứng nhu cầu tín dụng nhanh chóng, kịp thời với những ưu đãi về lãi suất. 3.2. Phân tích SWOT của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Huế trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa 3.2.1. Điểm mạnh (Strength) 3.2.2. Điểm yếu (Weakness) 3.2.3. Cơ hội (Opportunity) 3.2.4. Thách thức (Threat) 3.2. Giải pháp phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Huế 3.3.1. Nhóm giải pháp chung của ngân hàng để phát triển cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa 3.3.1.1. Hoàn thiện và thực hiện tốt Chính sách khách hàng 3.3.1.2. Xây dựng chính sách lãi suất cho vay phù hợp, linh hoạt 3.3.2. Nhóm giải pháp về chuyên môn nghiệp vụ nhằm phát triển cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa 3.3.2.1. Thực hiện tốt và có hiệu quả quy trình nghiệp vụ cho vay Việc hoàn thiện về mặt nghiệp vụ trong quá trình cho vay là một việc hết sức cần thiết. Trong đó cần chú trọng đến các nội dung: - Thẩm định khả năng tài chính của khách hàng vay vốn - Thực hiện đánh giá và xếp hạng khách hàng - Thực hiện thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay 20 - Thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ 3.3.2.2. Ngăn ngừa và giải quyết dứt điểm nợ quá hạn - Ngăn ngừa nợ quá hạn phát sinh - Xử lý dứt điểm các khoản nợ quá hạn 3.3.3. Nhóm giải pháp điều kiện - Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực - Hiện đại hóa công nghệ 3.4. Một số kiến nghị 3.4.1. Với Chính phủ và các Bộ ngành có liên quan - Nhà nuớc cần hoàn thiện môi trường pháp lý cho các DNNVV thành lập và phát triển. - Nhà nước cần có các quy định chặt chẽ hơn trong việc thành lập các doanh nghiệp dựa vào năng lực của các DN - Nhà nước cần khuyến khích hình thành và phát triển các tổ chức hỗ trợ DNNVV 3.4.2. Với Ngân hàng Nhà nước - Tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động của phòng cung cấp thông tin tín dụng của NHNN - NHNN tìm kiếm, nghiên cứu các thông tin, dự đoán những xu hướng phát triển của các DNNVV - NHNN có hệ thống xếp hạng đánh giá hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp, ngân hàng sẽ yên tâm cho vay các doang nghiệp hoạt động tốt, đảm bảo nâng cao chất lượng cho vay. - NHNN cần phối hợp với các Bộ ngành liên quan để hoàn thiện cơ chế giải quyết tranh chấp liên quan đến bảo đảm tiền vay, cơ chế xử lý tài sản bảo đảm. Ban hành các văn bản pháp lý hỗ trợ cho quá trình phát mại tài sản bảo đảm của ngân hàng nhanh chóng hơn. 21 3.4.3. Đối với Chính quyền, ban ngành địa phương Để các chủ trương, chính sách của Nhà nước đi vào cuộc sống, đòi hỏi phải có sự quan tâm, quyết tâm chỉ đạo thực hiện và có sự sáng tạo, linh hoạt ở các cấp chính quyền địa phương. Sau đây là một số vấn đề mà các cấp chính quyền tỉnh cần quan tâm giải quyết: Một, tích cực triển khai các chủ trương, chính sách trợ gi p DNNVV của cơ quan Nhà nước. Hai, đ y mạnh hơn n a công tác thông tin, tuyên truyền. Ba, đ y nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở h u nhà ở. Bốn, chỉ đạo và tạo điều kiện để hội DNNVV tỉnh Thừa Thiên Huế có điều kiện phát huy chức năng, nhiệm vụ. Năm, nâng cao chất lượng và hiệu quả hỗ trợ các DNNVV Sáu, tiếp tục cải

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_van_cho_vay_doanh_nghiep_nho_va_vua_tai_ngan_ha.pdf
Tài liệu liên quan