2.3Đánh giá công tác Quản trị nguồn nhân lực tại Bưu điện Trung ương
2.3.1Ưu điểm
Về cơ cấu tổ chức và phân bố lao động BĐTW có Giám đốc
và 4 Phó giám đốc được phân chia điều hành các mảng hoạt động;
Bộ máy quản lý các phòng ban và đơn vị đều gọn nhẹ hợp lý.
Người lao động của Bưu điện TW không ngừng được đào tạo
nâng cao trình độ tay nghề, tích luỹ kinh nghiệm.
BĐTW đã xây dựng quy chế về phân chia quỹ lương, thưởng
khá chi tiết và chặt chẽ cho từng loại đối tượng.
Ngoài các khoản thu nhập từ lương, CBCNV trong BĐTW
còn có các khoản thưởng vào các dịp lễ trong năm, thưởng hoàn
thành kế hoạch, thưởng sáng kiến và thưởng tổng kết năm trả vào
dịp trước tết.
Sử dụng quỹ phúc lợi đúng mục đích đã đề ra. Đây là nguồn
động viên tinh thần làm việc đối với CBCNV của BĐTW.
Người lao động được đảm bảo mức thu nhập bình quân cao
trong mặt bằng thu nhập chung của xã hội và chế độ phúc lợi khác
cho người lao động như trợ cấp, tổ chức các chương trình nghỉ mát,
các phong trào thi đua, hoạt động đoàn thể.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Công tác quản trị nguồn nhân lực tại bưu điện trung ương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
---------------------------------------
Nguyễn Thị Ánh Đào
CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI BƯU ĐIỆN
TRUNG ƯƠNG
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ : 60.34.05
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI – 2012
2
Luận văn được hoàn thành tại:
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.Nguyễn Thị Minh An
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Vào lúc: ....... giờ ....... ngày ....... tháng ....... .. năm ...............
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
3
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Ngày nay, trong quá trình đổi mới và phát triển, nguồn nhân
lực được thừa nhận là một yếu tố quan trọng nhất, là yếu tố có tính
quyết định đến sự thành bại, uy thế, địa vị, khả năng phát triển bền
vững của tổ chức, của doanh nghiệp. Do đó các quốc gia đều đặt
con người vào vị trí trung tâm của sự phát triển và đề ra các chính
sách, chiến lược phát triển con người phục vụ yêu cầu của hiện tại
và tương lai.
Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trường mọi doanh nghiệp đều
chịu sự tác động bởi một môi trường đầy cạnh tranh và thách thức.
Để tồn tại và phát triển không có con đường nào khác là phải quản
trị nguồn nhân lực một cách có hiệu quả. Quản trị nguồn nhân lực
thành công là nền tảng bền vững cho thành công của mọi hoạt động
trong tổ chức.
Bưu điện Trung ương (BĐTW) là đơn vị kinh tế trực thuộc
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, đơn vị duy nhất được
giao nhiệm vụ trực tiếp phục vụ thông tin liên lạc cho các cơ quan
Đảng và Nhà nước. Với năng lực mạng lưới thông tin liên lạc hiện
đại đa dịch vụ trải dài trên khắp 3 miền đất nước cùng trình độ của
đội ngũ cán bộ công nhân viên, BĐTW luôn phục vụ tốt thông tin
cho sự lãnh đạo điều hành của Đảng và Nhà nước trong mọi tình
huống, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị được giao, chính vì
vậy luôn giữ được niềm tin, sự tín nhiệm cao của các cơ quan Đảng,
Nhà nước, các Bộ, Ban, Ngành Trung ương.
4
Tuy nhiên hiện nay trên thị trường Bưu chính Viễn thông tình
hình cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt, nhiều doanh nghiệp cùng
kinh doanh dịch vụ Bưu chính, Viễn thông, Công nghệ thông tin
(như Viettel, FPT,) cũng như những đơn vị khác đang đứng trước
những thách thức và khó khăn to lớn: thị phần bị chia sẻ, yêu cầu
của khách hàng ngày một khắt khe hơn. Thực tế đó đòi hỏi Bưu
điện Trung ương phải có những giải pháp để hoạt động phục vụ,
sản xuất kinh doanh ngày càng hiệu quả hơn. Cùng với sức mạnh
của khoa học kỹ thuật, sức mạnh về tài chính thì con người là yếu tố
quan trọng hàng đầu. Quản lý con người nhằm khai thác và phát
huy tiềm năng của đội ngũ cán bộ, lao động trong đơn vị tạo ra
năng suất lao động cao, tạo ra được lợi thế cạnh tranh so với các
doanh nghiệp khác đang là vấn đề bức thiết đặt ra đối với các đơn vị
của VNPT.
Để nâng cao năng lực kinh doanh và thực hiện tốt hơn nữa
nhiệm vụ chính trị mà Đảng, Nhà nước và Tập đoàn giao phó là
phục vụ thông tin cho sự chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Đảng,
Nhà nước từ Trung ương tới các địa phương, một thực tế đặt ra cho
Bưu điện Trung ương cần phải làm tốt công tác quản lý lao động và
sử dụng lao động có hiệu quả là hết sức quan trọng. Làm tốt công
tác này là điều kiện để nâng cao năng suất, chất lượng lao động, đẩy
mạnh hoạt động phục vụ, sản xuất kinh doanh, đảm bảo sự tồn tại
và phát triển của đơn vị, là nền tảng vững chắc góp phần quan trọng
vào quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
5
Với những lý do trên, tôi đã lựa chọn đề tài “Công tác quản
trị nguồn nhân lực tại Bưu điện Trung ương” làm nội dung
nghiên cứu luận văn cao học chuyên ngành Quản trị kinh doanh.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục đích của đề tài
Đề xuất được các giải pháp cơ bản hoàn thiện công tác quản
trị nguồn nhân lực nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
tại Bưu điện Trung ương.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Để hoàn thành mục đích đặt ra, đề tài tập trung giải quyết một
số nhiệm vụ cơ bản sau:
- Hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về quản trị nhân lực
trong doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại Bưu điện
Trung ương; chỉ ra những thành công và hạn chế chủ yếu trong vấn
đề này.
- Đề ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân
lực tại Bưu điện Trung ương trong giai đoạn tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản trị nguồn
nhân lực tại Bưu điện Trung ương.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là công tác quản trị nguồn nhân
lực của BĐTW từ năm 2007 đến 2011 để từ đó có các giải pháp
nhằm giúp BĐTW có hướng đi tích cực và tốt hơn trong công tác
quản trị nguồn nhân lực của đơn vị.
6
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu sử dụng trong luận văn
này là phương pháp thống kê, phân tích số liệu thông tin tại
BĐTW.
Luận văn này khái quát và mô tả công tác quản trị nguồn nhân
lực tại BĐTW, từ khảo sát thực tế, phân tích số liệu để có cơ sở so
sánh, đánh giá ưu, nhược điểm, nguyên nhân giúp BĐTW có một
cái nhìn tổng quan hiện tại để từ đó có các giải pháp nhằm giúp
đơn vị có hướng đi tích cực và tốt hơn trong công tác quản trị
nguồn nhân lực của mình trong giai đoạn hiện nay đến năm 2020.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo,
nội dung của luận văn được trình bày thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về quản trị nguồn nhân lực trong
doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại
Bưu điện Trung ương
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị
nguồn nhân lực tại Bưu điện Trung ương đến năm 2020
6. Đóng góp chủ yếu của luận văn
- Từ những tổng quan lý thuyết về quản trị nguồn nhân lực,
tác giả đã tiến hành phân tích làm rõ từng chức năng căn bản
trong công tác quản trị nguồn nhân lực để vận dụng vào tình hình
thực tế tại Bưu điện Trung ương.
7
- Không những nghiên cứu tài liệu, giáo trình trong nước; tác
giả còn tham khảo giáo trình của nước ngoài về quản trị nguồn
nhân lực, rút ra bài học kinh nghiệm để giới thiệu những phương
pháp mới trong công tác quản trị nguồn nhân lực mà các công ty
lớn hiện nay đang áp dụng.
- Đã đề xuất được các giải pháp có tính hệ thống và khả thi
nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực của BĐTW.
8
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 BẢN CHẤT QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
1.1.1 Khái niệm
“Quản trị nguồn nhân lực là khoa học đồng thời là nghệ thuật
trong việc tuyển dụng, đào tạo, sử dụng, phát triển và duy trì con
người trong tổ chức có hiệu quả nhất nhằm đạt tới kết quả tối ưu
cho cả tổ chức lẫn nhân viên”.
1.1.2 Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực
- Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực trong doanh nghiệp để
nâng cao năng suất lao động và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ
chức.
- Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện
cho nhân viên được phát huy tối đa các năng lực cá nhân, được kích
thích, động viên nhiều nhất tại nơi làm việc và trung thành, tận tâm
với doanh nghiệp.
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nguồn
nhân lực
- Nhóm nhân tố thuộc môi trường bên ngoài như kinh tế, dân
số, pháp luật, văn hóa, đối thủ cạnh tranh, khoa học kỹ thuật
- Nhóm yếu tố thuộc môi trường bên trong như mục tiêu,
chiến lược công ty, văn hóa doanh nghiệp, phong cách của lãnh đạo
doanh nghiệp
* Ảnh hưởng từ những nhân tố bên ngoài
9
- Văn hóa xã hội
- Kinh tế
- Kỹ thuật công nghệ
- Môi trường
- Luật pháp - chính trị
- Đối thủ cạnh tranh- Khách hàng
- Chính quyền và các đoàn thể
* Các nhân tố bên trong
- Đội ngũ lãnh đạo
- Mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp
- Cơ cấu tổ chức
- Chính sách và quy định của doanh nghiệp
- Văn hóa doanh nghiệp
1.1.4 Ý nghĩa thực tiễn của quản trị nguồn nhân lực
“Trong tất cả các nhiệm vụ của quản trị, quản trị con người là
nhiệm vụ trung tâm và quan trọng nhất vì tất cả các vấn đề khác
đều phụ thuộc vào mức độ thành công của quản trị con người” -
Likert – 1967. “Các công ty ngày nay hơn nhau hay không chính là
do phẩm chất, trình độ và sự gắn bó của nhân viên đối với công ty -
nghĩa là các nhà quản trị phải nhận thức và đề ra chiến lược quản
trị nguồn tài nguyên nhân sự của mình một cách có hiệu quả” – Jim
Keyser – 1987.
1.2 Nội dung cơ bản của Quản trị nguồn nhân lực
1.2.1 Thu hút nguồn nhân lực
- Hoạch định nguồn nhân lực
10
- Phân tích công việc, thiết lập bản mô tả công việc và tiêu
chuẩn công việc
- Tuyển dụng nguồn nhân lực
- Chương trình hội nhập với môi trường làm việc
1.2.2 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
1.2.3 Duy trì nguồn nhân lực
- Đánh giá thành tích công tác
- Trả lương
1.3 Kinh nghiệm Quản trị nguồn nhân lực và bài học kinh
nghiệm
1.3.1 Tình hình quản trị nguồn nhân lực ở các công ty Việt
Nam
1.3.2 Tình hình quản trị nguồn nhân lực của một số nước
trên thế giới và bài học kinh nghiệm
KẾT LUẬN CHƯƠNG I
Chương I đã hệ thống lại các vấn đề lý luận cơ bản về quản trị
nguồn nhân lực trên cơ sở khoa học và khẳng định vai trò của quản
trị nguồn nhân lực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và đối với
các doanh nghiệp.
Vậy việc phân tích và vận dụng đúng các cơ sở lý thuyết của
quản trị nguồn nhân lực vào trong môi trường ngành viễn thông nói
chung cũng như BĐTW nói riêng sẽ có ý nghĩa thiết thực và mang
lại hiệu quả như mong đợi.
11
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI BƯU ĐIỆN TRUNG ƯƠNG
2.1 Tổng quan về Bưu điện Trung ương
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức Bưu điện Trung
ương
2.1.2.1 Nguyên tắc tổ chức quản lý của Bưu Điện Trung ương
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của Bưu Điện Trung ương
2.1.2.3 Cơ cấu tổ chức
2.1.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của BĐTW
2.1.3.1 Lĩnh vực hoạt động
2.1.3.2 Cơ sở vật chất, kỹ thuật mạng lưới
2.2 Thực trạng công tác Quản trị nguồn nhân lực tại Bưu
điện Trung ương
2.2.1 Đặc điểm nguồn nhân lực tại BĐTW
Với chức năng, nhiệm vụ phục vụ thông tin liên lạc đảm bảo
nhanh chóng chính xác an toàn bí mật cho sự chỉ đạo điều hành của
Lãnh đạo Đảng Nhà nước từ Trung ương đến địa phương và ngược lại.
12
Bảng 2.3 Quy mô lao động từ năm 2007-2011
Năm Tổng số lao
động
% tăng so với năm
trước
2007 306
2008 306 0
2009 335 9,5
2010 337 0,6
2011 338 0,3
(Nguồn: Phòng TCCB -BĐ TW)
Theo bảng trên thì lao động của Bưu điện Trung ương tăng
nhiều ở năm 2008- 2009, với nhiệm vụ đặc biệt, BĐTW được
Chính phủ giao trực tiếp xây dựng, triển khai, quản lý vận hành,
khai thác mạng Truyền Số liệu chuyên dùng phục vụ cho Chính
phủ, các cơ quan Đảng, Nhà nước... mạng Thông tin chuyên
dùng phục vụ sự chỉ đạo điều hành phòng chống lụt bão và giảm
nhẹ thiên tai nên BĐTW cần bổ sung thêm nhân lực để triển
khai thực hiện.
Để đáp ứng được yêu cầu công việc trong thời kỳ CNH- HĐH
đất nước, CBCNV toàn Bưu điện Trung ương đã không ngừng học
tập nâng cao trình độ. Trong nhiều năm gần đây việc học tập nâng
cao trình độ đã trở thành ý thức tự giác của mỗi người.
13
Bảng 2.4 Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
Năm
2007 2008 2009 2010 2011
LĐ % LĐ % LĐ % LĐ % LĐ %
Tổng lao động 306 100 306 100 335 100 337 100 338 100
Đại học và trên
ĐH
60 19,6 72 23,53 125 37,3 138 40,95 153 45,10
Cao đẳng,
Trung học
30 9,8 33 10,78 20 5,98 22 6,53 20 5,94
Công nhân 216 70,6 201 65,69 190 56,72 177 52,52 165 48,96
Chưa đào tạo 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
(Nguồn: Phòng TCCB – BĐ TW)
Qua bảng thống kê ta thấy rằng trong những năm qua tại
BĐTW số lượng lao động có đào tạo tăng dần, từ năm 2007 chỉ có
60 người đạt trình độ đại học và trên đại học chiếm 19,6%, đến năm
2011 lên 153 người (45,1%).
Số lượng lao động có trình độ cao đẳng và trung học biến
động từ 5,94% đến 10,78%. Đặc biệt số lượng công nhân đã cố
gắng học tập bằng mọi hình thức để nâng cao trình độ từ công nhân
lên trung học, cao đẳng hoặc đại học, cụ thể năm 2007 số lượng
công nhân là 216 chiếm 70,6% và đến năm 2011 số công nhân chỉ
còn 165 chiếm 48,96%.
14
Cơ cấu lao động trực tiếp, gián tiếp:
Tổng số lao động của Bưu điện Trung ương là 338 người. Có
110 lao động nữ và 228 lao động nam , trong đó:
Lao động quản lý: 76
Lao động công nghệ: 191
Lao động Phụ trợ: 70
2.2.2 Thu hút nguồn nhân lực
2.2.2.1 Công tác phân tích công việc
2.2.2.2 Công tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực
2.2.2.3 Công tác tuyển dụng nhân sự
2.2.3 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
2.2.2.1 Nguyên tắc đào tạo, bồi dưỡng
2.2.2.2 Đối tượng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
2.2.2.3 Trình tự cử người đi đào tạo
2.2.2.4 Điều kiện, tiêu chuẩn người lao động được cử đi đào
tạo
2.2.2.5 Điều kiện tiêu chuẩn người lao động được cử đi bồi
dưỡng
2.2.2.6 Trách nhiệm của CBCNV được cử đi đào tạo, bồi
dưỡng
2.2.2.7 Quyền lợi của người lao động được cử đi đào tạo, bồi
dưỡng
2.2.2.8 Quản lý người được đi đào tạo
2.2.4 Duy trì nguồn nhân lực
2.2.3.1 Chính sách phân phối quỹ lương
15
2.2.3.2 Đánh giá thành tích của tập thể và cá nhân
2.2.3.3 Môi trường và điều kiện làm việc
2.3 Đánh giá công tác Quản trị nguồn nhân lực tại Bưu điện
Trung ương
2.3.1 Ưu điểm
Về cơ cấu tổ chức và phân bố lao động BĐTW có Giám đốc
và 4 Phó giám đốc được phân chia điều hành các mảng hoạt động;
Bộ máy quản lý các phòng ban và đơn vị đều gọn nhẹ hợp lý.
Người lao động của Bưu điện TW không ngừng được đào tạo
nâng cao trình độ tay nghề, tích luỹ kinh nghiệm.
BĐTW đã xây dựng quy chế về phân chia quỹ lương, thưởng
khá chi tiết và chặt chẽ cho từng loại đối tượng.
Ngoài các khoản thu nhập từ lương, CBCNV trong BĐTW
còn có các khoản thưởng vào các dịp lễ trong năm, thưởng hoàn
thành kế hoạch, thưởng sáng kiến và thưởng tổng kết năm trả vào
dịp trước tết.
Sử dụng quỹ phúc lợi đúng mục đích đã đề ra. Đây là nguồn
động viên tinh thần làm việc đối với CBCNV của BĐTW.
Người lao động được đảm bảo mức thu nhập bình quân cao
trong mặt bằng thu nhập chung của xã hội và chế độ phúc lợi khác
cho người lao động như trợ cấp, tổ chức các chương trình nghỉ mát,
các phong trào thi đua, hoạt động đoàn thể.
16
Đơn vị đã xây dựng các quy định rõ ràng và chi tiết về công
tác tuyển dụng lao động.
Bưu điện Trung ương đã đề ra mục tiêu và kế hoạch đào tạo
đúng đắn và phù hợp, trên cơ sở đó xây dựng quy chế về đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực
Nói chung, môi trường và điều kiện làm việc của BĐTW khá
tốt. CBCNV được trang bị đầy đủ cũng như hướng dẫn về an toàn
lao động và PCCN. CBCNV được tổ chức khám sức khỏe thường
xuyên và định kỳ.
2.3.2 Tồn tại
Ngoài những kết quả đã đạt được trên thì Bưu điện TW cũng
đang tồn tại nhiều hạn chế trong quá trình sử dụng nguồn nhân lực
như sau:
- Năng suất lao động vẫn thấp hơn năng suất lao động của các
đơn vị khác trong Tập đoàn
- Chính sách tiền lương, tiền thưởng
Việc trả lương vẫn còn tính đến tiêu chí thời gian giữ bậc công
tác, vẫn còn nặng theo (quy định giữ bậc của thang bảng lương Nhà
nước).
- Chính sách duy trì
Hệ thống thang bảng lương hiện tại chỉ có ý nghĩa trong việc
thu hút công nhân, lao động giản đơn.
17
- Công tác đào tạo có một số chương trình đào tạo có kinh phí
quá lớn so với kết quả thu được.
- Công tác phân tích công việc
Chưa có một hệ thống phân tích công việc bài bản và đồng bộ,
việc phân tích chưa được cụ thể, sát thực công việc, điều kiện, tiêu
chuẩn, kỹ năng của từng chức danh, từng vị trí chuyên viên, nhân
viên văn phòng
- Công tác hoạch định nguồn nhân lực
Công tác hoạch định nguồn nhân lực của đơn vị chưa có các
chiến lược, dự báo lâu dài cho nguồn nhân lực của đơn vị.
- Công tác đánh giá thành tích tập thể
Việc đánh giá thành tích cá nhân chỉ mang tính hình thức đôi
khi còn có sự đánh giá mang tính chất cảm tính, cá nhân
- Chính sách tuyển dụng
Chính sách tuyển dụng của Bưu điện TW chưa có chiến lược
lâu dài về nguồn nhân lực như chính sách thu hút và duy trì các lao
động có trình độ chuyên môn cao. Tiêu chuẩn chọn con em trong
ngành đã làm hạn chế nhiều đến việc tuyển được nhân lực giỏi thậm
chí đang gây nên tình trạng thừa người không có đủ trình độ và
năng lực cần thiết.
2.3.3 Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
18
Nền kinh tế: mức tăng trưởng, lạm phát luôn ảnh hưởng đến
công tác quản trị nguồn nhân lực tại đơn vị.
Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật công nghệ làm cho BĐTW
cũng như Tập đoàn đầu tư vốn cao và tốn kém chi phí đào tạo nhân
lực, đồng thời phải đối diện với việc giải quyết lao động dư thừa.
Đối thủ cạnh tranh: Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh
diễn ra trên mọi lĩnh vực: thị trường, sản phẩm, nguồn nhân lực
Tình hình thị trường lao động có ảnh hưởng rất lớn đến các chính
sách nguồn nhân lực, đặc biệt là chính sách tiền lương và đào tạo.
- Nguyên nhân chủ quan:
BĐTW Là đơn vị hạch toán phụ thuộc trực thuộc Tập đoàn Bưu
chính Viễn thông Việt Nam nên phải chịu sự quản lý của Tập đoàn.
Là một doanh nghiệp Nhà nước, công tác quản trị nguồn nhân
lực của BĐTW còn mang tính ỳ, thích ứng chậm với những thay đổi
của quản trị nhân lực trong thời kỳ cạnh tranh và hội nhập.
Bộ máy tổ chức của BĐTW đóng tại 3 địa bàn Hà Nội, Đà Nẵng,
TP Hồ Chí Minh, do vậy công tác quản trị nhân lực gặp khó khăn.
Trình độ, kỹ năng quản trị nguồn nhân lực của các nhân viên
phụ trách nhân lực chưa được nhạy bén. Mặt khác một số cán bộ
lãnh đạo chưa nhận thức đúng đắn về vai trò then chốt của nhân lực
và quản trị nhân lực đối với sự thành công của doanh nghiệp, điều
này thực sự gây khó khăn cho hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại
đơn vị.
19
KẾT LUẬN CHƯƠNG II
Chương thứ II đã giới thiệu về quá trình hình thành và phát
triển của BĐTW.
Phân tích đánh giá tình hình thực hiện các chức năng về quản
trị nguồn nhân lực tại BĐTW
Để xác định thực trạng nguồn nhân lực hiện nay BĐTW để
tìm ra những ưu điểm, tồn tại và nguyên nhân để phát huy những
mặt tốt cũng như hạn chế những mặt yếu, tồn tại và làm cơ sở định
hướng quản trị nguồn nhân lực tại BĐTW.
20
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI BƯU ĐIỆN
TRUNG ƯƠNG
3.1 Định hướng hoạt động của Bưu điện Trung ương đến năm
2020
3.1.1 Phương hướng và mục tiêu hoạt động kinh doanh
3.1.2 Phương hướng về hoạt động Quản trị nguồn nhân lực
Bộ máy quản trị nhân sự gọn nhẹ, hợp lý, hiệu quả.
Thu hút và tuyển chọn lực lượng lao động đảm bảo về số
lượng, chất lượng, có năng lực, trình độ chuyên môn để hoàn thành
tốt công việc được giao.
Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao
động và nâng cao tính hiệu quả của đơn vị.
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có trình độ kỹ thuật
chuyên môn hóa ngày càng cao.
Tạo điều kiện và môi trường thuận lợi để người lao động được
phát huy và phát triển tối đa các năng lực cá nhân của họ.
Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người lao động và gắn
quyền lợi của người lao động với hiệu quả kinh doanh và quyền lợi
của đơn vị.
21
Cải tiến hệ thống lương thưởng theo hướng tăng thu nhập cho
lao động chất xám, tăng cường thưởng sáng kiến nhằm khuyến
khích lao động sáng tạo.
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác Quản trị nguồn nhân
lực tại Bưu điện Trung ương
3.2.1 Nhóm giải pháp thu hút nguồn nhân lực
3.2.1.1 Tổ chức phân tích công việc
Phương pháp phân tích công việc
Hoàn thiện bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công
việc
3.2.1.2 Hoàn thiện hoạt động kế hoạch nhân lực
Nắm vững định hướng chiến lược phát triển của Tập
đoàn và của đơn vị
Tăng cường dự báo nhu cầu nhân lực
Thường xuyên thực hiện việc đánh giá về chất lượng và
số lượng lao động hiện có.
3.2.1.3 Công tác tuyển dụng
Xác định nguồn tuyển dụng nhân viên
Hội nhập và bố trí hợp lý công việc cho nhân viên.
3.2.2 Nhóm giải pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
3.2.2.1 Công tác đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu
của SXKD
22
3.2.2.2 Đào tạo và nâng cao trình độ cho người lao động.
3.2.2.3 Đẩy mạnh công tác đào tạo và đào tạo lại
3.2.3 Nhóm giải pháp tạo động lực và duy trì nguồn nhân lực
3.2.3.1 Chính sách tiền lương, tiền thưởng
* Hợp lý và hiệu quả
* Công bằng
* Cạnh tranh
* Cơ chế trả lương
* Chính sách đãi ngộ nhân tài
3.2.3.2 Công tác đánh giá nhân viên
3.2.3.3 Mối quan hệ lao động
KẾT LUẬN CHƯƠNG III
Trong chương 3 luận văn đã nghiên cứu các giải phát chủ yếu
nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Bưu điện
Trung ương. Căn cứ vào các nội dung quản trị nguồn nhân lực trong
chương 1, thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại BĐTW
trong chương 2, luận văn đã đề xuất một số giải pháp hoàn thiện
công tác quản trị nguồn nhân lực tại Bưu điện Trung ương trong
giai đoạn tới. Trong đó lưu ý các nhóm giải pháp sau:
- Nhóm giải pháp thu hút nguồn nhân lực
23
Phân tích công việc một cách cụ thể, xây dựng bản mô tả công
việc và tiêu chuẩn công việc để làm cơ sở cho hoạt động quản trị
nguồn nhân lực.
Hoàn thiện hoạt động kế hoạch nguồn nhân lực nhằm đánh giá
đúng tình hình hiện tại, dự báo nguồn nhân lực cho tương lai.
Thực hiện công tác tuyển chọn nhân lực đáp ứng yêu cầu sản
xuất kinh doanh thực tế.
- Nhóm giải pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
- Nhóm Giải pháp tạo động lực và duy trì nguồn nhân lực
Chính sách tiền lương, tiền thưởng
Đánh giá đúng nhân viên nhằm khuyến khuyến khích, phát
huy tính sáng tạo của người lao động và làm cơ sở để phát triển
nhân viên theo đúng hướng mục tiêu, chiến lược của đơn vị.
- Chính sách tiền lương, đảm bảo các chế độ đãi ngộ và phúc
lợi cho người lao động để động viên khuyến khích người lao động
hay say làm việc và giữ chân được những kỹ sư, lao động giỏi.
3.3 Một số kiến nghị
3.3.1 Đối với Bộ Thông tin & Truyền thông:
3.3.2 Đối với Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
24
KẾT LUẬN
Trong các nguồn lực của một doanh nghiệp thì nguồn nhân lực
có điểm đặc biệt là nó hiện diện ở tất cả các khâu trong quá trình
hoạt động của doanh nghiệp và nó quyết định đến hiệu quả mang lại
của các nguồn lực khác.
Trong quá trình hình thành và phát triển, BĐTW đã đạt được
những thành tích đáng kể về phát triển sản lượng điện thoại và
doanh thu, nộp Ngân sách Nhà nước, phục vụ ngày càng tốt hơn
nhu cầu của nhân dân và là công cụ đắc lực phục vụ cho Đảng và
Nhà nước. Tuy vậy, BĐTW vẫn còn một số tồn tại về công tác quản
trị nguồn nhân lực
Sau khi phân tích kỹ lưỡng thực trạng quản trị nguồn nhân lực
tại BĐTW, bản luận văn đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm
hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại đơn vị. Trong đó
lưu ý các giải pháp sau:
- Phân tích công việc một cách cụ thể, xây dựng các bản mô tả
công việc và tiêu chuẩn công việc, làm cơ sở cho các hoạt động
quản trị nguồn nhân lực.
- Thường xuyên kế hoạch hóa nguồn nhân lực nhằm đánh giá
đúng tình hình hiện tại, dự báo cho tương lai để hỗ trợ cho các giải
pháp quản trị nguồn nhân lực đi đúng hướng.
- Chú trọng công tác tuyển dụng và bố trí lao động xây dựng,
triển khai thực hiện kế hoạch và chương trình này nhằm đảm bảo số
25
lượng và chất lượng lao động nhằm nâng cao hiệu quả lao động của
đơn vị.
- Đánh giá nhân viên một cách bài bản nhằm khuyến khích
nhân viên và làm cơ sở để phát triển nhân viên theo đúng hướng
mục tiêu, chiến lược của BĐTW.
- Đưa ra các chính sách, biện pháp đúng đắn trong công tác
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực nhằm nâng cao việc sử dụng
và phát triển nguồn nhân lực hiệu quả tại đơn vị.
- Cải tiến chế độ trả lương, chế độ đãi ngộ để nó trở thành một
công cụ mạnh mẽ kích thích động viên nhân viên làm việc và giữ
chân được những nhân viên giỏi, khuyến khích được lao động sáng
tạo.
Luận văn cao học chuyên ngành Quản trị kinh doanh này được
thực hiện với sự nỗ lực cố gắng nhằm đạt kết quả tốt tuy nhiên cũng
không tránh khỏi một số hạn chế nhất định. Vì vậy, rất mong nhận
được nhiều ý kiến đóng góp bổ sung của Quý Thầy, Cô, Lãnh đạo
đơn vị và đồng nghiệp, bạn bè để bản luận văn hoàn chỉnh hơn và
khả thi hơn trong thực tế.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cong_tac_qtnnl_tai_buu_dien_trung_uong_604_2005762.pdf