Tóm tắt Luận văn Hoạt động tiếp công dân tại ủy ban nhân dân quận 1 thành phố Hồ Chí Minh

Đối với đ n ki n nghị, phản nh, theo quy trình ISO thời gian

giải quy t đ n thư của công dân được quy định không quá 20 ngày

làm việc, với một số trường hợp phức tạp, UBND quận phải ch đạo

c c đ n vị phối hợp tham mưu hoặc xin ý ki n của c c s ngành,

UBND thành phố nên không đảm bảo đ ng ti n độ.

Về nhân sự của Ban Ti p công dân Quận 1 không đảm bảo về

số lượng (khuy t vị trí Trư ng ban) cộng với số lượng đ n thư qu

nhiều, cộng với phải thực hiện thêm c c nhiệm vụ kh c của Văn

phòng HĐND và UBND như phục vụ Thường trực HĐND và 02 Ban

HĐND về ki n nghị c tri, c c công việc thường xuyên kh c của Văn

phòng như trực an ninh, phục vụ c c k họp, ti p c c c quan truyền

thông b o chí, công t c phòng chống tham nhũng, dân vận chính

quyền, quy ch dân chủ, đã tạo p lực, tâm lý không ổn định đối

với công chức phụ tr ch ti p công dân

pdf26 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 08/03/2022 | Lượt xem: 345 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Hoạt động tiếp công dân tại ủy ban nhân dân quận 1 thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý nhà nước c c vấn đề của địa phư ng thông qua chấp hành Nghị quy t của Hội đồng nhân dân cùng cấp. 1.1.2. Hoạt động tiếp công dân “Ti p công dân” là ti p nhận đ n khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh, phân loại, x lý đ n khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh và sau cùng là theo dõi, đôn đốc việc giải quy t c c đ n khi u nại, tố cáo, ki n nghị, phản nh của c quan có thẩm quyền. Trước khi Luật Ti p công dân năm 2013 ra đời, chưa có một văn bản ph p luật nào của nước ta định nghĩa về “ti p công dân”, c c văn bản luật ch có c c kh i niệm về trụ s ti p công dân, địa điểm ti p công dân, quy định tr ch nhiệm của c n bộ ti p công dân. Do vậy mà Luật Ti p công dân năm 2013 ban hành đã quy định về khái niệm “ti p công dân” tại Khoản 1, Điều 4 như sau: “Tiếp công dân là việc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân quy định tại Điều 4 của Luật này đón tiếp để lắng nghe, tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân, giải thích, hướng dẫn cho công dân về việc thực hiện khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định của pháp luật”. 6 Trên c s đó, có thể hiểu: Hoạt động tiếp công dân là hoạt động giao tiếp diễn ra giữa cơ quan Nhà nước và người dân để tiếp nhận các thông tin khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của người dân và hướng dẫn người dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đúng pháp luật, làm cơ sở cho việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của các cơ quan Nhà nước. 1.1.3. Hoạt động tiếp công dân tại UBND cấp huyện Hoạt động ti p công dân tại UBND cấp huyện được thực hiện b i Ban Ti p công dân thực hiện c c công việc: - Tổ chức việc ti p công dân đ n khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh tại Trụ s ti p công dân cấp huyện. - Phân loại, x lý đ n khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh. - Theo dõi, đôn đốc việc giải quy t khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh. - Tổng hợp tình hình, k t quả công t c ti p công dân thuộc phạm vi tr ch nhiệm của Ban ti p công dân cấp huyện. - Tổ chức ti p, x lý trường hợp nhiều người khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh về cùng một nội dung. - Phối hợp với Thanh tra huyện tham mưu gi p Chủ tịch UBND cùng cấp trong việc Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định ph p luật về ti p công dân. 1.2. Mục đích, vai trò, nguyên tắc của hoạt động tiếp công dân tại UBND cấp huyện 1.2.1. Mục đích của hoạt động tiếp công dân Ti p công dân là khâu đầu tiên và quan trọng trong công t c giải quy t khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh, nh m mục đích: - Việc ti p công dân nh m hướng dẫn công dân thực hiện quyền khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh. - Trực ti p ti p nhận khi u nại, tố c o thuộc thẩm quyền giải quy t của Thủ trư ng c quan hành chính nhà nước để xem xét, ban hành quy t định giải quy t khi u nại, k t luận giải quy t tố c o, quy t định x lý tố c o và trả lời cho công dân. 7 - Ti p nhận c c thông tin ki n nghị, phản nh, góp ý những vấn đề liên quan đ n chủ trư ng, đường lối, chính s ch của Đảng, ph p luật của Nhà nước, công t c quản lý của c quan đ n vị. 1.2.2. Vai trò của hoạt động tiếp công dân - Đối với việc thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước - Trong việc phát huy quyền làm chủ của nhân dân - Trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo - Trong xây dựng và tổ chức chính quyền 1.2.3. Nguyên tắc của hoạt động tiếp công dân Theo quy định tại Luật Ti p công dân năm 2013, hoạt động ti p công dân phải đảm bảo c c nguyên tắc như: - Việc ti p công dân phải được ti n hành tại n i ti p công dân của c quan, tổ chức, đ n vị. - N i ti p công dân phải được bố trí thuận tiện, bảo đảm c c điều kiện vật chất. - Việc ti p công dân được tổ chức thường xuyên, định k , hoặc đột xuất - Ti p công dân phải đảm bảo công khai, dân chủ, kịp thời. - Ti p công dân phải đảm bảo thủ tục đ n giản, thuận tiện, giữ bí mật, an toàn cho người tố c o theo quy định của ph p luật. - Ti p công dân phải đảm bảo kh ch quan, bình đẳng, không phân biệt đối x trong khi ti p công dân. - Tôn trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho công dân thực hiện việc khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh theo quy định của ph p luật. 1.3. Tổ chức bộ máy, chủ thể tiếp công dân tại UBND cấp huyện 1.3.1. Tổ chức bộ máy tiếp dân của các cơ quan hành chính nhà nƣớc Tổ chức bộ m y ti p dân là một trong những nội dung mới đã được Luật Ti p công dân năm 2013 điều ch nh, quy định rất cụ thể. 8 Theo đó, tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 10 Luật Ti p công dân năm 2013 quy định về Trụ s ti p công dân như sau: - Trụ s ti p công dân là n i để công dân trực ti p đ n khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh với lãnh đạo Đảng, Nhà nước Trung ư ng hoặc lãnh đạo Đảng, chính quyền địa phư ng. - Địa điểm ti p công dân của c quan, tổ chức, đ n vị phải được bố trí tại vị trí thuận tiện, bảo đảm c c điều kiện vật chất cần thi t. - Để hoạt động ti p công dân tại c c Trụ s ti p công dân đạt hiệu quả cần phải có một tổ chức chịu tr ch nhiệm chính trong việc quản lý, điều hành Trụ s . C cấu Ban Ti p công dân c c cấp gồm có thành phần c bản: Trư ng ban, Phó Trư ng ban (riêng Ban Ti p công dân cấp huyện không quy định có Phó Trư ng ban) và c c công chức làm công t c ti p công dân được quy định rõ tại điều 9, Chư ng III, Nghị định số 64/2014/NĐ-CP, ngày 26/6/2014 của Chính phủ. 1.3.2. Nhiệm vụ, quyền hạn, chủ thể của Ban Tiếp công dân UBND cấp huyện Nhiệm vụ và quyền hạn, chủ thể của Ban Ti p công dân c c cấp huyện được quy định rất rõ trong chư ng III Nghị định số 64/2014/NĐ-CP, ngày 26/6/2014 của Chính phủ. Theo đó, Ban Ti p công dân có nhiệm vụ và quyền hạn như sau: - Tổ chức việc ti p công dân đ n khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh tại Trụ s ti p công dân. - Giải thích, hướng dẫn công dân thực hiện việc khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh theo đ ng trình tự, thủ tục, đ ng c quan, tổ chức, đ n vị, cá nhân. - Phân loại, x lý đ n khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh. - Theo dõi, đôn đốc việc giải quy t khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản ánh. - Tổng hợp tình hình, k t quả công t c ti p công dân thuộc phạm vi tr ch nhiệm của Ban Ti p công dân. 9 - Tổ chức ti p, x lý trường hợp nhiều người khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh về cùng một nội dung. - Phối hợp với Thanh tra c c cấp tham mưu gi p Tổng thanh tra Chính phủ thanh tra, Chủ tịch UBND cùng cấp thanh tra, kiểm tra việc thực hiện ph p luật về ti p công dân. - Ban Ti p công dân chủ trì, phối hợp với đại diện c quan, tổ chức ti p công dân thường xuyên tại Trụ s ti p công dân, c quan, tổ chức, đ n vị có liên qua. 1.4. Quy trình tiếp công dân tại UBND cấp huyện 1.4.1. Quy trình tiếp ngƣời khiếu nại - X c định nhân thân, tính hợp ph p của người khi u nại theo ph p luật - Ti p nhận thông tin, tài liệu của người khi u nại - Phân loại và ti n hành x lý khi u nại 1.4.2. Quy trình tiếp ngƣời tố cáo - Xác định nhân thân và đảm bảo quyền lợi của ngƣời tố cáo: Khi ti p người tố c o, c n bộ ti p công dân đề nghị người tố c o giới thiệu họ tên, địa ch , xuất trình giấy tờ tùy thân của họ. Trường hợp người tố c o không xuất trình được giấy tờ tùy thân thì c n bộ ti p công dân t chối không ti p. - Tiếp nhận nội dung, thông tin từ ngƣời tố cáo: Khi người tố c o đ n trình bày trực ti p, c n bộ ti p công dân lắng nghe, ghi chép đầy đủ nội dung tố c o theo Khoản 2 Điều 19 Luật Tố c o năm 2011. - Phân loại và tiến hành xử lý tố cáo: N u nội dung tố c o thuộc thẩm quyền giải quy t của thủ trư ng c quan thì b o c o thủ trư ng c quan để giải quy t theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật Tố c o năm 2011. 1.4.3. Quy trình tiếp ngƣời kiến nghị, phản ánh - Yêu cầu trong tiếp công dân về kiến nghị, phản ánh: Theo Khoản 2 Điều 2 Luật Ti p công dân năm 2013 quy định việc công 10 dân cung cấp thông tin, trình bày ý ki n, nguyện vọng, đề xuất giải ph p với c quan, tổ chức, đ n vị, c nhân có thẩm quy. - Tiếp công dân về kiến nghị, phản ánh của ngƣời đứng đầu cơ quan, tổ chức: Tr ch nhiệm của người đứng đầu c quan trong việc ti p công dân đã được quy định cụ thể tại Điều 18 Luật Ti p công dân năm 2013. TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 Trong Chư ng 1, học viên đã hệ thống các nội dung liên quan đ n hoạt động ti p công dân, cụ thể là ti p công dân tại UBND cấp huyện, những kh i niệm, vai trò, đặc điểm, nguyên tắc ti p công dân, làm rõ mối quan hệ giữa ti p công dân và giải quy t khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh, tổ chức bộ m y, chủ thể, quy trình ti p công dân tại UBND cấp huyện, Những k t quả nghiên cứu trên là c s lý luận quan trọng để học viên đ nh gi thực trạng hoạt động ti p công dân tại UBND Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh chư ng ti p theo. 11 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIẾP CÔNG DÂN TẠI UBND QUẬN 1, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2.1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động tiếp công dân tại UBND Quận 1 2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội Quận 1 2.1.2. Đội ngũ cán bộ, công chức Quận 1 Bộ máy chính quyền Quận 1 có 12 phòng ban, 14 đ n vị trực thuộc (gồm các trung tâm và 05 chợ), 07 c quan thuộc ngành dọc, 1 Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích, UBND 10 phường và 42 đ n vị trường học. UBND Quận 1 có trách nhiệm báo cáo toàn bộ hoạt động của mình với Quận ủy Quận 1 và UBND Thành phố Hồ Chí Minh, thực hiện quản lý nhà nước về tất cả mọi mặt và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân theo quy định của pháp luật. Quận 1 hiện có 3.431 cán bộ, công chức, viên chức cấp quận, cán bộ trẻ dưới 35 tuổi là 1.172 đồng chí, trình độ cao đẳng, đại học tr lên 2.311 đồng chí, trình độ lý luận chính trị s cấp tr lên là 1.837 đồng chí. 2.1.3. Thể chế về tiếp công dân tại UBND Quận 1 Trong qu trình thực hiện nhiệm vụ, UBND Quận 1 đã triển khai, phổ bi n, qu n triệt và thường xuyên cập nhật c c quy định của ph p luật về ti p công dân, ti p nhận và x lý đ n khi u nại, tố c o, phản nh, ki n nghị, căn cứ cụ thể t c c văn bản ph p luật sau: - Luật Khi u nại năm 2011. - Luật Tố c o năm 2011. - Luật Ti p công dân năm 2013. - Luật Tổ chức chính quyền địa phư ng năm 2015. - Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quy t tố c o. - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quy t khi u nại. 12 - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình ti p công dân. - Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình x lý đ n khi u nại, đ n tố c o, đ n ki n nghị, phản nh. - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi ti t thi hành một số điều của Luật Ti p công dân. - Ch thị số 22/2014/CT-UBND ngày 03/9/2014 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về triển khai thi hành Luật Ti p công dân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Theo đó, UBND Quận 1 đã ban hành c c quy định để kiện toàn công t c tổ chức Ban Ti p công dân và quy ch , nội quy, quy trình hoạt động trong công t c ti p công dân, cụ thể: - Quy t định số 173/QĐ-UBND ngày 23/3/2015 về ban hành quy ch hoạt động của Ban Ti p công dân Quận 1. - Quy t định số 174/QĐ-UBND ngày 23/3/2015 về ban hành nội quy Ti p công dân của Ủy ban nhân dân Quận 1. - Quy trình ti p công dân ngày 07/7/2015 (s a đổi, bổ sung) về ti p công dân của Lãnh đạo UBND Quận 1. - Quy trình ti p công dân ngày 07/7/2015 (s a đổi, bổ sung) về x lý đ n khi u nại, đ n tố c o, đ n phản nh, ki n nghị (dành cho công chức ti p công dân). - Quy t định số 349/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 về thành lập Tổ công t c phối hợp giải quy t khi u nại, tố c o đông người phức tạp trên địa bàn Quận 1. - Quy t định số 617/QĐ-UBND ngày 17/5/2016 về quy ch phối hợp đảm bảo an ninh, trật tự tại trụ s ti p công dân Quận 1. - Quy ch phối hợp giữa Văn phòng Quận ủy - Ủy ban Kiểm tra Quận 1 - Ban Ti p công dân Quận 1 ngày 08/5/2017 về tham gia ti p công dân thường xuyên tại trụ s Ti p công dân Quận 1. 2.2. Thực trạng hoạt động tiếp công dân tại UBND Quận 1 2.2.1. Thực trạng về tổ chức bộ máy, chủ thể tiếp công dân 13 2.2.1.1. Quá trình thành lập Ban Tiếp công dân Quận 1 Trước đây, nhiệm vụ ti p công dân của UBND Quận 1 được phân công cho “Tổ Tiếp công dân” trực thuộc Văn phòng UBND Quận 1, do 01 Phó Ch nh Văn phòng UBND quận phụ trách trực ti p và 01 cán bộ chuyên trách thực hiện nhiệm vụ ti p công dân thường xuyên, x lý đ n khi u nại, đ n tố c o, đ n phản ánh, ki n nghị, đồng thời, phục vụ Thường trực HĐND quận và Lãnh đạo UBND ti p công dân định k . 2.2.1.2. Về công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện Quy t định số 173/QĐ-UBND ngày 23/3/2015 về ban hành quy ch hoạt động của Ban Ti p công dân Quận 1, Quy t định số 174/QĐ- UBND ngày 23/3/2015 về ban hành nội quy Ti p công dân của Ủy ban nhân dân Quận 1, Quy trình ti p công dân ngày 07/7/2015 (s a đổi, bổ sung) về ti p công dân của Lãnh đạo UBND Quận 1 và Quy trình ti p công dân ngày 07/7/2015 (s a đổi, bổ sung) về x lý đ n khi u nại, đ n tố c o, đ n phản nh, ki n nghị. 2.2.2. Thực trạng về quy trình tiếp công dân 2.2.2.1. Về tiếp công dân thƣờng xuyên của UBND Quận 1 UBND đã bố trí 02 phòng làm việc gồm 01 phòng ti p công dân dành cho Lãnh đạo UBND quận và 01 phòng làm việc dành cho c n bộ, công chức ti p công dân thường xuyên và x lý đ n, có dãy gh ngồi chờ tại hành lang và có bàn phục vụ ti p công dân đối với c c dự n, vụ việc khi u kiện đông người, c c phòng làm việc đều được trang bị c s vật chất đầy đủ. Thông qua công t c ti p công dân, UBND Quận 1 đã ti p nhận được nhiều ý ki n đóng góp, tâm huy t của người dân góp phần trong việc hiện thực hóa c c chủ trư ng, chính s ch của Đảng, Nhà nước của Quận 1. 2.2.2.2. Về tiếp công dân thường xuyên của Ban Tiếp công dân * Về tiếp công dân 14 T năm 2016 đ n năm 2018, Ban Ti p công dân đã ti p riêng lẻ 2.630 lƣợt ngƣời. Bên cạnh đó, Ban Ti p công dân đã ti p 26 đoàn đông người với 791 lƣợt ngƣời thuộc 04 dự n đã và đang triển khai thực hiện trên địa bàn Quận 1, liên quan đ n chính s ch, gi bồi thường, hỗ trợ, tạm cư, t i định cư. * Về tiếp nhận và xử lý đơn thƣ Ban Ti p công dân đã ti p nhận và x lý 2.530 đ n thư c c loại, trong đó có 83 trƣờng hợp lưu đ n, r t đ n và thực hiện phi u hướng dẫn, còn lại 2.447 đơn gồm: 13 đ n khi u nại, 10 đ n tố c o và 2.424 đ n ki n nghị. So với giai đoạn 03 năm trước t năm 2013 đ n năm 2015, số đ n thư ti p nhận và x lý là 1.807 đ n thư c c loại, trong đó gồm: 23 đ n khi u nại, 05 đ n tố c o và 1.680 đ n ki n nghị, phản nh (loại tr 99 trường hợp lưu đ n, r t đ n và thực hiện phi u hướng dẫn). 2.2.2.3. Về tiếp công dân của Lãnh đạo UBND Quận 1 * Tiếp công dân định kỳ T năm 2016 đ n năm 2018, Lãnh đạo UBND Quận 1 đã ti p công dân định k như sau: - Ti p riêng lẻ: 157 buổi/ 387 trường hợp (vắng 101 trường hợp)/ 372 lượt người. - Ti p đoàn đông người: 14 đoàn/ 1.000 lượt người. Thông qua việc ti p công dân định k của Lãnh đạo UBND Quận 1 đã tạo điều kiện cho công dân có c hội được trình bày những tâm tư, nguyện vọng, bức xúc cần được giải quy t. * Tiếp công dân đột xuất T năm 2016 đ n năm 2018, Lãnh đạo UBND Quận 1 đã ti p công dân đột xuất như sau: - Ti p riêng lẻ: 01 buổi/ 01 trường hợp/ 01 lượt người. - Ti p đoàn đông người: 0 đoàn/ 00 lượt người. 2.2.2.4. Về tiếp công dân của Thủ trƣởng các phòng ban, đơn vị thuộc quận 15 K t quả t năm 2016 đ n năm 2018, Thủ trư ng các phòng ban, đ n vị đã ti p 245 buổi/ 343 lượt người. Trong giai đoạn năm 2017, tình hình trên địa bàn thành phố nói chung và Quận 1 nói riêng xảy ra rất nhiều đợt người dân tụ tập khi u kiện đông người, gây rối tại trụ s c c c quan nhà nước, đặc biệt là c quan nhà nước cấp Trung ư ng, thành phố đóng trên địa bàn Quận 1, biểu tình tại các công viên, điểm công cộng, trước các k tổ chức Hội nghị, sự kiện lớn của đất nước. 2.2.3. Nhận xét, đánh giá về thực trạng tiếp công dân tại UBND Quận 1 2.2.3.1. Kết quả đạt đƣợc T khi Luật Ti p công dân, Nghị định, Thông tư, hướng dẫn và c c văn bản có liên quan được ban hành, trên c s đó, UBND Quận 1 đã triển khai, xây dựng c c văn bản pháp luật quy định về tổ chức và hoạt động ti p công dân tại đ n vị, gi p cho công t c quản lý, ch đạo công t c ti p công dân đi vào ổn định, đặc biệt là ban hành c c văn bản quy định c c trường hợp ph t sinh đặc thù tại Quận 1, tạo điều kiện cho c n bộ, công chức ti p công dân có c s p dụng quy định vào qu trình thực hiện nhiệm vụ, s t với tình hình thực tiễn, không bỡ ngỡ, bị động trước c c tình huống bất ngờ, các sự việc ph t sinh trong đời sống xã hội. Công t c ti p công dân luôn được Quận ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, c c tổ chức chính trị - xã hội và c c phòng ban, đ n vị thuộc quận quan tâm hỗ trợ, phối hợp thực hiện kịp thời. C c c quan, đ n vị chuyên môn đã nỗ lực tích cực trong việc giải quy t c c vụ việc khi u nại, tố c o cũng như c c đ n phản nh, ki n nghị của người dân, đảm bảo theo đ ng quy định của ph p luật. Luôn có sự ch đạo thường xuyên, kịp thời hỗ trợ và kiểm tra, gi m s t của cả hệ thống chính trị Quận 1 đối với c c trường hợp khi u kiện đông người nên thời gian qua đã giải quy t dứt điểm c c trường hợp phức tạp, tồn đọng, kéo dài, hạn ch và ngăn chặn tình trạng khi u kiện vượt cấp. 16 UBND Quận 1 đã triển khai thực hiện phần mềm khảo s t ý ki n kh ch hàng đ nh gi th i độ ti p công dân của Lãnh đạo UBND quận, c c phòng ban, đ n vị tham gia ti p công dân và c c thành viên Ban Ti p công dân trong ti p công dân thường xuyên. Thời gian qua Ban Ti p công dân đã thực hiện tốt công t c ti p dân, đảm bảo việc ti p nhận đầy đủ, kịp thời c c khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh của người dân, qua đó đã góp phần giải thích, tuyên truyền về ph p luật về khi u nại, tố c o và c c quy định ph p luật có liên quan để người dân hiểu và nghiêm t c chấp hành. Công t c đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao chất lượng đội ngũ c n bộ, công chức ti p công dân trên địa bàn quận được ch trọng, hàng năm UBND Thành phố Hồ Chí Minh và UBND Quận 1 đều tổ chức c c khóa bồi dưỡng, tập huấn ngắn hạn, kịp thời cập nhật c c quy định mới có liên quan đ n ti p công dân, giải quy t khi u nại, tố c o, hoàn thiện k năng giao ti p. Đồng thời, quy trình này đảm bảo theo đ ng quy định theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 (hiện đang rà soát sửa đổi, bổ sung quy trình theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015) đã đảm bảo quy trình giải quy t nhanh, đ ng thời hạn, ti t kiệm thời gian và công sức cho người dân. - Năm 2016, số lượt công dân được ti p nhiều gấp 4,5 lần so với năm 2017 và gấp 8,7 lần so với năm 2018. Nguyên nhân là bắt đầu t năm 2016, UBND quận triển khai thực hiện di dời, bàn giao mặt b ng đối với nhiều dự án nên tình hình khi u kiện đông người tăng đột bi n, công dân không đồng ý việc Lãnh đạo UBND Quận 1 ti p đại diện các hộ dân mà đề nghị ti p tất cả các hộ dân thuộc dự án, k t quả năm 2016 Lãnh đạo UBND quận đã ti p 401 trường hợp (vắng 99 trường hợp)/ 1.025 lượt người. T năm 2017 đ n năm 2018, số lượng đ n thư giảm 30,5% do UBND quận đã có ch đạo Thủ trư ng c c phòng ban, đ n vị và Chủ tịch UBND 10 phường tăng cường, đảm bảo việc thực hiện ti p công 17 dân của Thủ trư ng đ n vị, đồng thời, ch đạo UBND 10 phường thực hiện tốt công tác hòa giải c s , ti p nhận và x lý dứt điểm c c trường hợp đ n thuộc thẩm quyền, hạn ch tối đa c c trường hợp g i đ n vượt cấp, kéo dài. Do đó, số lượng đ n thư giảm trong năm 2018, đã phần nào giảm tải khối lượng công việc của Ban Ti p công dân Quận 1. 2.2.3.2. Những hạn chế, vƣớng mắc, nguyên nhân Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận đã phân quyền ti p công dân cho c c Phó Chủ tịch phụ tr ch t ng lĩnh vực đã phần nào giải quy t được số lượng đăng ký gặp lãnh đạo qu tải, ch đạo giải quy t kịp thời, dứt điểm c c trường hợp phản nh của người dân. C c phòng ban, đ n vị và UBND 10 phường thuộc quận chưa thường xuyên, ch trọng đ n việc ti p công dân của Thủ trư ng đ n vị, c c phòng ban, đ n vị có sự “đùn đẩy” ti p công dân và ti p nhận đ n cấp quận là nhiệm vụ của Ban Ti p công dân, chưa phân biệt được Ban Ti p công dân là được UBND quận phân công ti p nhận và x lý đ n của UBND quận, đối với c c phòng ban, đ n vị vẫn phải ti p công dân và ti p nhận đ n thuộc thẩm quyền của đ n vị mình. Việc UBND Quận 1 ban hành c c quy ch phối hợp giữa c c đ n vị, c c bộ phận nhưng vẫn chưa có hướng dẫn, c ch thức cụ thể nên trong thực t chưa thực hiện có hiệu quả. Đối với quy ch phối hợp giữa Văn phòng Quận ủy - Ủy ban Kiểm tra Quận ủy và Ban Ti p công dân không khả thi, do không đảm bảo nhân sự v a hoàn thành công việc tại đ n vị v a tham gia trực phối hợp, hỗ trợ ti p công dân thường xuyên. Trong tổng số đ n thư UBND Quận 1 ti p nhận, trong đó có khoảng 50% số lượng đ n thuộc thẩm quyền giải quy t của UBND c c phường. Lý do là khi công dân liên hệ UBND phường không được giải quy t dứt điểm hoặc không ti p nhận đ n mà hướng dẫn trực ti p liên hệ UBND quận, trong khi đó thẩm quyền giải quy t là của UBND phường. UBND phường với tâm lý giải quy t vấn đề tức thời, để người dân liên hệ cấp quận để tr nh phải ti p x c với công dân. Do đó, mặc dù được Ban Ti p công dân hướng dẫn liên hệ 18 UBND phường để được giải quy t theo thẩm quyền nhưng công dân không đồng ý, bắt buộc UBND quận ti p nhận và có ch đạo UBND phường thực hiện. Đối với đ n ki n nghị, phản nh, theo quy trình ISO thời gian giải quy t đ n thư của công dân được quy định không quá 20 ngày làm việc, với một số trường hợp phức tạp, UBND quận phải ch đạo c c đ n vị phối hợp tham mưu hoặc xin ý ki n của c c s ngành, UBND thành phố nên không đảm bảo đ ng ti n độ. Về nhân sự của Ban Ti p công dân Quận 1 không đảm bảo về số lượng (khuy t vị trí Trư ng ban) cộng với số lượng đ n thư qu nhiều, cộng với phải thực hiện thêm c c nhiệm vụ kh c của Văn phòng HĐND và UBND như phục vụ Thường trực HĐND và 02 Ban HĐND về ki n nghị c tri, c c công việc thường xuyên kh c của Văn phòng như trực an ninh, phục vụ c c k họp, ti p c c c quan truyền thông b o chí, công t c phòng chống tham nhũng, dân vận chính quyền, quy ch dân chủ, đã tạo p lực, tâm lý không ổn định đối với công chức phụ tr ch ti p công dân. TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 Trên c s k th a những lý thuy t Chư ng 1, trong Chư ng 2 học viên đã phản ánh về tình hình kinh t , xã hội, đội ngũ cán bộ, công chức, thể ch về ti p công dân, tổ chức bộ máy, chủ thể về quy trình ti p công dân tại UBND Quận 1. Tuy nhiên, bên cạnh những k t quả đạt được, công tác ti p công dân trên địa bàn quận vẫn còn tồn tại, hạn ch nhất định. Nguyên nhân của những tồn tại là do hệ thống thể ch , chính sách thi u tính đồng bộ, còn chồng chéo, thi u ổn định, tinh thần trách nhiệm, chuyên môn, nghiệp vụ của một bộ phận cán bộ, công chức còn nhiều hạn ch , công tác tuyên truyền, phổ bi n, giáo dục pháp luật chưa phát huy hiệu quả. 19 CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TIẾP CÔNG DÂN TẠI UBND QUẬN 1 THỜI GIAN TỚI 3.1. Định hƣớng hoàn thiện hoạt động tiếp công dân Để góp phần hoàn thiện công tác ti p dân trong thời gian tới tại UBND Quận 1, x c định cần tập trung thực hiện đồng bộ những nội dung sau: - Quán triệt công tác ti p công dân không ch là nhiệm vụ của riêng một cá nhân, một bộ phận, một đ n vị mà là của toàn thể lực lượng cán bộ, công chức. - Hoàn thiện hệ thống c c quy định pháp luật về ti p công dân, tạo c s pháp lý thống nhất trong hoạt động ti p công dân, kiện toàn tổ chức và hoạt động của Ban Ti p công dân - Đổi mới cách thức tuyên truyền, vận động, giáo dục pháp luật, đặc biệt là c c quy định mới liên quan đ n khi u nại, tố cáo, nâng cao ki n thức pháp luật, trình độ chuyên môn. - Tập trung ch đạo quy t liệt, giải quy t dứt điểm c c trường hợp khi u nại, tố cáo tồn đọng, phức tạp, kéo dài. - Đẩy mạnh cải cách hành chính trong hoạt động ti p công dân theo hướng ngày càng công khai, minh bạch, nhanh gọn, hiệu quả. - Đề ra các giải pháp cụ thể trong công tác phối hợp giữa các đ n vị hoặc giữa các bộ phận trong quá trình ti p công dân, đặc biệt là ti p c c đoàn đông người. 3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động tiếp công dân tại UBND Quận 1 3.2.1. Giải pháp về thể chế tiếp công dân Quán triệt, triển khai thực hiện các nội dung của Ch thị số 35- CT/TW ngày 26/05/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác ti p công dân và giải quy t khi u nại, tố cáo. Tập trung giải quy t dứt điểm c c đ n thư thuộc thẩm quyền theo đ ng tinh thần trách nhiệm, thực hiện “nói đi đôi với làm”. 20 Trong quá trình nghiên cứu xây dựng để hoàn thiện các quy định pháp luật về công tác ti p dân, cần quan tâm và chú ý các nội dung sau: - Cần có sự xem x

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_van_hoat_dong_tiep_cong_dan_tai_uy_ban_nhan_dan.pdf
Tài liệu liên quan