Xuất phát từ những cơ sở lý luận chung nhất về dịch vụ thẻ và
phát triển hoạt động dịch vụ thẻ, từ đó phân tích thực trạng phát triển
dịch vụ thẻ của BIDV Bắc Quảng Bình trong mối quan hệ tổng thể
hoạt động dịch vụ bán lẻ tại BIDV và so sánh với các NHTM Việt
Nam khác. Kết hợp với những bài học kinh nghiệm về phát triển sản
phẩm dịch vụ thẻ trên thế giới tác giả đã đưa ra những giải pháp
nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Bắc Quảng Bình, trong chiến
lược trở thành một trong những ngân hàng bán lẻ hiện đại nhất Việt
Nam.
Với mục tiêu đó, tác giả đề xuất các 02 nhóm giải pháp, đó là
nhóm giải pháp phát triển quy mô dịch vụ thẻ và nhóm giải pháp
nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ, từ đó đưa ra các ý kiến, kiến nghị
cơ quan các cấp hoàn thiện một số điều kiện nhằm thúc đẩy hoạt
động dịch vụ thẻ tại BIDV Bắc Quảng Bình nói riêng và các NHTM
nói chung phát triển hơn nữa trong thời gian tới
28 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 17/03/2022 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh bắc Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ển Việt Nam - chi nhánh Bắc Quảng Bình.
Luận văn có tham khảo kinh nghiệm về phát triển dịch vụ thẻ của
một số ngân hàng thương mại trong nước và nước ngoài.
+ Phạm vi về thời gian: Số liệu phục vụ đề tài nghiên cứu thu
thập trong khoảng thời gian từ năm 2013 đến năm 2015. Đề xuất định
hướng và giải pháp đến năm 2020.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận
văn
- Phương pháp luận: Luận văn sử dụng lý luận của chủ nghĩa duy
vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Lý luận về tài chính
ngân hàng trong nền kinh tế thị trường hiện đại làm phương pháp
luận.
- Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp
nghiên cứu truyền thống hiện nay trong nghiên cứu khoa học như:
Phương pháp thống kê, so sánh, điều tra, phân tích, tổng hợp số liệu,
tình hình về dịch vụ thẻ ngân hàng và khảo sát thực tế tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Quảng Bình.
Ngoài ra, luận văn còn sử dụng phương pháp bảng biểu, sơ đồ, mô
hình để minh họa.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Việc thực hiện nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa quan trọng cả về
lý luận cũng như thực tiễn.
- Về lý luận: Để tài đã hệ thống hóa và bổ sung thêm một số vấn
đề lý luận về NHTM và dịch vụ thẻ ngân hàng trong nền kinh tế thị
trường hiện đại ngày nay.
- Về thực tiễn: Đề tài đề xuất những giải pháp để phát triển dịch
vụ thẻ tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- chi nhánh Bắc Quảng Bình nói riêng và các NHTM trong nước nói
chung.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tham khảo, nội dung
của luận văn được kết cấu làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về thẻ ngân hàng và dịch vụ thẻ ngân
hàng của NHTM.
5
Chương 2: Thực trạng hoạt động dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Quảng Bình.
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THẺ NGÂN HÀNG VÀ DỊCH VỤ
THẺ NGÂN HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Thẻ ngân hàng và dịch vụ thẻ ngân hàng của các NHTM
1.1.1. Khái quát về thẻ ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo thẻ ngân hàng
Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt
tiên tiến và hiện đại. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân
hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng thanh toán hàng hóa,
dịch vụ và rút tiền mặt trong phạm vị số dư tiền gửi của mình hoặc
hạn mức tín dụng được cấp. Thẻ ngân hàng còn dùng để thực hiện
các dịch vụ thông qua hệ thống giao dịch tự động hay còn gọi là hệ
thống tự phục vụ ATM.
1.1.1.2. Phân loại thẻ ngân hàng
- Theo đặc tính kỹ thuật: Thẻ băng từ (Magnetic Stripe); Thẻ
thông minh (Smart Card)
- Theo tiêu thức chủ thể phát hành: Thẻ do ngân hàng phát
hành (Bank Card); Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành
- Theo tính chất thanh toán thẻ: Thẻ tín dụng (Credit Card);
Thẻ ghi nợ (Debit Card); Thẻ rút tiền mặt (Cash Card)
- Theo hạn mức tín dụng: Thẻ vàng; Thẻ thường
- Theo phạm vi sử dụng: Thẻ nội địa; Thẻ quốc tế
1.1.2. Vai trò và lợi ích của thẻ ngân hàng
1.1.2.1. Vai trò của thẻ ngân hàng
- Đối với nền kinh tế
- Đối với toàn xã hội
1.1.2.2. Lợi ích của thẻ ngân hàng
- Đối với chủ thẻ
+ Tiên lợi
+ An toàn
+ Linh hoạt
- Đối với cơ sở chấp nhận thẻ:
+ Tăng doanh số bán hàng.
6
+ Tăng tính chuyên nghiệp trong thanh toán và cơ sở kinh
doanh.
+ Tiết kiệm chi phí, dễ quản lý
+ An toàn
+ Tăng vòng quay vốn
- Đối với ngân hàng:
+ Ngân hàng phát hành thẻ: đa dạng hóa các dịch vụ của mình,
thu hút được những khách hàng mới làm quen với dịch vụ thẻ và các
dịch vụ khác do ngân hàng cung cấp, vừa giữ được những khách
hàng cũ.
+ Ngân hàng thanh toán thẻ: thu hút được nhiều khách hàng
đến với ngân hàng mình, sử dụng các sản phẩm do ngân hàng cung
cấp.
1.1.3. Dịch vụ thẻ tại các NHTM
1.1.3.1. Khái niệm dịch vụ thẻ ngân hàng
Dịch vụ thẻ là một loại hình dịch vụ được phát triển dựa trên
sự tích hợp của thương mại điện tử và công nghệ thông tin, trên cở
sở sự phát triển của khoa học công nghệ. Đây là loại hình dịch vụ
ngân hàng cung cấp cho khách hàng nhằm giúp khách hàng có thể
chi tiêu một các thuận tiện, an toàn, chủ động mà không cần dùng
đến tiền mặt.
1.1.3.2. Nội dung dịch vụ thẻ
Hai nội dung quan trọng của dịch vụ thẻ ngân hàng đó là hoạt
động phát hành thẻ và hoạt động sử dụng, thanh toán thẻ.
1.1.3.3. Hoạt động phát hành thẻ
- Hình thức phát hành thẻ
+ Phát hành đơn lẻ
+ Phát hành tập thể
- Cơ sở pháp lý và nguyên tắc phát hành thẻ
Thẻ ngân hàng được phát hành dựa trên cở sở pháp lý của Nhà
nước sở tại. Ngoài ra, còn được phát hành theo nguyên tắc mà Ban
giám đốc ngân hàng phát hành (Giám đốc - Tổng giám đốc) quy
định.
1.1.3.4. Hoạt động sử dụng và thanh toán thẻ
7
Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ
1.1.3.5. Thu nhập và chi phí trong kinh doanh thẻ
- Thu nhập trong kinh doanh thẻ
Thứ nhất là các khoản phí thường niên mà chủ thẻ phải nộp
theo hợp đồng sử dụng thẻ.
Thứ hai là thu từ các đơn vị chấp nhận thẻ.
Thứ ba là từ khoản phí do thực hiện thanh toán cho các tổ
chức tín dụng khác hoặc cho các tổ chức phát hành thẻ.
- Chi phí trong kinh doanh thẻ
+ Chi phí trong trang bị máy móc thiết bị cho các cơ sở chấp
nhận thẻ.
+ Chi phí in ấn và mã hoá thông tin, quản lý hồ sơ khách hàng
+ Lệ phí tham gia tổ chức thẻ quốc tế.
+ Các tổn thất do các rủi ro phát sinh.
+ Tiền lương công nhân viên tham gia hoạt động kinh doanh
thẻ.
+ Các chi phí khác bao gồm.
1.2.3.6. Rủi ro trong hoạt động dịch vụ thẻ ngân hàng
- Đơn xin phát hành với những thông tin giả
- Thẻ giả
- Chủ thẻ không nhận được thẻ do NHPH gửi
- Tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng
- Rủi ro trong khâu thanh toán
- Thẻ mất cắp thất lạc
- Tạo băng từ giả
- Rủi ro về đạo đức
1.2. Phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng của các NHTM
1.2.1. Khái niệm về phát triển dịch vụ thẻ
8
Phát triển dịch vụ thẻ là mở rộng quy mô cung ứng dịch vụ thẻ,
nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm tăng doanh số, thu nhập từ các
dịch vụ này trên tổng thu nhập của ngân hàng, nâng cao chất lượng
cung ứng dịch vụ bảo đảm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu đa
dạng của khách hàng trên cơ sở kiểm soát rủi ro và gia tăng hiệu quả
kinh doanh phù hợp với mục tiêu và chiến lược kinh doanh của ngân
hàng trong từng thời kỳ.
- Gia tăng quy mô dịch vụ thẻ
- Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ
- Kiểm soát rủi ro
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ của các
NHTM
1.3.2.1. Nhóm các chỉ tiêu định tính
- Sự thỏa mãn và hài lòng của khách hàng về dịch vụ
- Quy mô và tỷ trọng thu nhập từ dịch thẻ tại ngân hàng không
ngừng tăng lên
- Công nghệ của mạng lưới thanh toán thẻ
- Chính sách phát triển dịch vụ thẻ của mỗi ngân hàng
1.3.2.2. Nhóm các chỉ tiêu định lượng
- Tốc độ tăng trưởng số lượng thẻ phát hành
- Tốc độ tăng trưởng doanh số thanh toán thẻ
- Tốc độ tăng trưởng mạng lưới máy rút tiền tự động, đơn vị
chấp nhận thẻ.
- Tốc độ tăng trưởng thu nhập từ hoạt động dịch vụ thẻ
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ thẻ
ngân hàng
1.2.3.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng
- Trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác thẻ
- Năng lực tài chính và trình độ kỹ thuật công nghệ của ngân
hàng
- Định hướng phát triển của ngân hàng
1.2.3.2. Nhân tố bên ngoài ngân hàng
- Môi trường dân cư
- Môi trường kinh tế
- Môi trường cạnh tranh
- Môi trường công nghệ
- Môi trường pháp lý
9
1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của một số NHTM trong
và ngoài nƣớc và bài học cho BIDV Bắc Quảng Bình
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của một số quốc gia
1.3.1.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của Trung Quốc
1.3.1.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của Thái Lan
1.3.1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của Hồng Kông
1.3.1.4. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của Malaysia
1.3.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của NHTM trong
nước
1.4.2.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của Vietcombank
1.4.2.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của Vietinbank
1.4.2.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của Citibank
1.3.3. Bài học phát triển dịch vụ thẻ cho BIDV Bắc Quảng Bình
Tiểu kết chƣơng 1
Trên đây là toàn bộ những lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ
thẻ của NHTM. Chương 1 của luận văn đã khái quát được những vấn
đề cơ bản về dịch vụ thẻ cũng như phát triển dịch vụ thẻ của NHTM.
Các nhóm tiêu chí tăng trưởng quy mô, tăng thị phần, đa dạng hóa
dịch vụ thẻ, tăng chất lượng cung ứng dịch vụ, kiểm soát rủi ro...
được nêu ra để phản ánh phát triển dịch vụ thẻ. Bên cạnh đó trong
nội dung của chương thể hiện rõ n t các nhân tố ảnh hưởng việc phát
triển dịch vụ thẻ của ngân hàng như: Ngân hàng, khách hàng và các
nhân tố bên ngoài khác như chủ trương chính sách của Nhà nước,
điều kiện kinh tế, môi trường pháp lý. Đây là những cơ sở lý luận
cần thiết cho việc phân tích thực trạng dịch vụ thẻ của BIDV Bắc
Quảng Bình trong Chương 2.
Chương 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình (BIDV Bắc Quảng Bình)
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Bắc Quảng
Bình
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh
10
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy Chi nhánh
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy
2.1.3.2. Mạng lưới hoạt động của BIDV Bắc Quảng Bình
2.1.4. Khái quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của
Chi nhánh giai đoạn 2013 - 2015
2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn
Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn tại BIDV Bắc Quảng Bình
giai đoạn 2013-2015
ĐVT: Tỷ đồng
Huy động
vốn
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
2014/2013 2015/2014
Giá trị
(+/-)
% Giá trị
(+/-)
%
(+/-) (+/-)
1. Theo thời
hạn
1.588,30 2.380,35 3.653,91 792,05 49,87% 1.273,56 53,50%
-Tiền gửi
không kỳ hạn
187,13 276,59 550,50 89,46 47,81% 273,91 99,03%
-Tiền gửi có
kỳ hạn dưới
12 tháng
986,26 1.567,68 2.434,69 581,42 58,95% 867,01 55,31%
-Tiền gửi có
kỳ hạn từ 12
tháng trở lên
414,91 536,08 668,72 121,17 29,20% 132,64 24,74%
2. Theo loại
tiền tệ
1.588,30 2.380,35 3.653,91 792,05 49,87% 1.273,56 53,50%
-Nội tệ 1.517,28 2.299,91 3.561,35 782,63 51,58% 1.261,44 54,85%
-Ngoại tệ 71,01 80,44 92,56 9,43 13,28% 12,12 15,07%
3. Theo loại
khách hàng
1.588,30 2.380,35 3.653,91 792,05 49,87% 1.273,56 53,50%
-Dân cư 1.345,75 1.848,05 2.975,61 502,30 37,32% 1.127,56 61,01%
-Tổ chức
kinh tế
242,54 272,3 398,30 29,76 12,27% 126,00 46,27%
-Định chế tài
chính
- 260,00 280,00 260,00
20,00 7,69%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết phòng Kế hoạch tổng hợp BIDV Bắc Quảng Bình )
Qua bảng số liệu bảng 2.1 ta thấy, trong những năm qua
BIDV Bắc Quảng Bình luôn coi việc mở rộng huy động vốn là công
11
việc trọng tâm hàng đầu. Chỉ tiêu huy động vốn của BIDV Bắc
Quảng Bình đạt kết quả rất tốt với tốc độ tăng trưởng vốn huy động
hàng năm khá cao.
2.1.4.2. Hoạt động sử dụng vốn
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động tín dụng tại BIDV Bắc Quảng Bình
giai đoạn 2013-2015
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
2014/2013 2015/2014
Giá trị % Giá trị %
(+/-) (+/-) (+/-) (+/-)
Tổng dƣ nợ 1.796,30 2.562,90 3.638,25 766,60 42,68% 1.075,35 41,96%
Dư nợ
trung dài
hạn
1.166,89 1.592,44 2.398,55 425,55 36,47% 806,11 50,62%
- Tỷ trọng
dư nợ trung
và dài hạn
65,00% 62,00% 65,93%
Dư nợ ngắn
hạn
629,41 970,46 1.239,70 341,05 54,19% 269,24 27,74%
- Tỷ trọng
dư nợ ngắn
hạn
35,00% 38,00% 34,07%
Nợ xấu 3,05 2,56 1,98 (0,49) -16,07% (0,58) -22,66%
-Tỷ lệ nợ
xấu
0,17% 0,10% 0,05%
Dư lãi treo
cuối kỳ
59,89 3,08 2,57 (56,81) -94,86% (0,51) -16,56%
Trích
DPRR
14,67 21,17 28,30 6,50 44,31% 7,13 33,68%
Thu nợ hạch
toán ngoại
bảng
4,00 6,70 5,20 2,70 67,50% (1,50) -22,39%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết phòng Kế hoạch tổng hợp BIDV Bắc Quảng Bình)
Tổng dư nợ của BIDV Bắc Quảng Bình tăng trưởng qua các
năm, tốc độ tăng trưởng bình quân 3 năm thực hiện đạt 42%. Cơ
cấu tăng trưởng đúng hướng, thể hiện: tập trung tăng trưởng dư nợ
12
tín dụng ngắn hạn, lấy mục tiêu tăng trưởng tín dụng thúc đẩy phát
triển dịch vụ.
2.1.4.3. Hoạt động dịch vụ ngân hàng
Bảng 2.3: Kết quả thu dịch vụ ròng tại BIDV Bắc Quảng Bình
giai đoạn 2013-2015
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
2014/2013 2015/2014
Giá
trị
%
Giá
trị
%
(+/-) (+/-) (+/-) (+/-)
Thu dịch
vụ ròng
6,46 20,60 29,60 14,14 218,89% 9,00 43,69%
Tổng thu
nhập ròng
38,04 62,24 78,45 24,20 63,62% 16,21 26,04%
Tỷ trọng
thu dịch vụ
ròng/tổng
thu nhập
ròng từ
hoạt động
kinh doanh
16,98% 33,10% 37,73%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết phòng Kế hoạch tổng hợp BIDV Bắc Quảng Bình )
Thu dịch vụ ròng trong năm 2014 tăng trưởng 218,89% so
với năm 2013, năm 2015 tăng 43,69 % so với năm 2014.
Cơ cấu nguồn thu dịch vụ theo loại hình từ năm 2013-2015
được thể hiện qua bảng 2.4:
13
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động dịch vụ theo loại hình của BIDV Bắc
Quảng Bình giai đoạn 2013-2015
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
2014/2013 2015/2014
Giá trị
(+/-)
% Giá
trị
(+/-)
%
(+/-) (+/-)
Dịch vụ
thanh toán
1,17 5,09 5,86 3,92 335,04% 0,77 15,13%
Dịch vụ
bảo lãnh
0,27 3,01 3,65 2,74 1014,81% 0,64 21,26%
Dịch vụ tài
trợ thương
mại
0,02 0,37 0,79 0,35 1750,00% 0,42 113,51%
Dịch vụ thẻ 0,49 1,37 2,55 0,88 179,59% 1,18 86,13%
Dịch vụ
hoạt động
tín dụng
2,01 4,8 6,59 2,79 138,81% 1,79 37,29%
Dịch vụ
ngân quỹ
0,76 1,45 2,45 0,69 90,79% 1 68,97%
Dịch vụ
chuyển tiền
kiều hối
1,07 1,8 2,95 0,73 68,22% 1,15 63,89%
Dịch vụ
ngân hàng
điện tử
0,16 2,18 3,69 2,02 1262,50% 1,51 69,27%
Dịch vụ
kinh doanh
ngoại tệ
0,51 0,53 1,07 0,02 3,92% 0,54 101,89%
Tổng cộng 6,46 20,6 29,6 14,14
(Nguồn: Báo cáo tổng kết phòng Kế hoạch tổng hợp BIDV Bắc Quảng Bình )
Đến 31/12/2015 tổng thu dịch vụ ròng đạt 29,6 tỷ đồng, tăng
43,69% so với năm 2014. Nguồn thu dịch vụ của chi nhánh tăng
chủ yếu từ các dịch vụ truyền thống dịch vụ thanh toán trong nước
và quốc tế, dịch vụ tín dụng, Dịch vụ bảo lãnh,...Thu phí từ các
hoạt động dịch vụ phi tín dụng có phần khởi sắc, song hoạt động thu
phí dịch vụ tín dụng tiếp tục giữ vai trò là nguồn thu dịch vụ chủ
yếu của ngân hàng.
14
2.1.4.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Bắc Quảng Bình
giai đoạn 2013 -2015
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
2014/2013 2015/2014
Giá trị
%(+/-)
Giá trị
%(+/-)
(+/-) (+/-)
Chênh lệch thu
chi (bao gồm thu
nợ hạch toán
ngoại bảng)
38,04 62,24 78,45 24,20 63,6% 16,21 26,0%
1.Thu nhập từ
điều chuyển vốn
nội bộ
0,03 1,41 1,87 1,38 4600,0% 0,46 32,6%
2.Thu nhập từ
huy động vốn
13,98 17,58 21,30 3,60 25,8% 3,72 21,2%
3.Thu nhập từ
hoạt động tín dụng
14,56 16,70 19,30 2,14 14,7% 2,60 15,6%
4.Thu nhập từ
thu dịch vụ
6,46 20,60 29,60 14,14 218,9% 9,00 43,7%
5.Thu nợ hoạch
toán ngoài bảng
3,00 5,70 5,90 2,70 90,0% 0,20 3,5%
6. Thu nhập khác 0,01 0,25 0,48 0,24 2400,0% 0,23 92,0%
Lợi nhuận trƣớc
thuế (sau khi trích
dự phòng rủi ro)
23,37 41,07 50,15 20,19 86,4% 1,22 3,0%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết phòng Kế hoạch tổng hợp BIDV Bắc Quảng Bình )
Trong tổng chênh lệch thu chi, thu nhập từ thu dịch vụ có xu
hướng ngày càng tăng. Điều này chứng tỏ các sản phẩm dịch vụ của
ngân hàng ngày càng được khách hàng ưa thích và sử dụng nhiều
hơn.
2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại BIDV Bắc
Quảng Bình
2.2.1. Sản phẩm và dịch vụ thẻ đang triển khai tại BIDV Bắc
Quảng Bình
2.2.1.1. Sản phẩm thẻ ngân hàng và tiện ích
- Thẻ ghi nợ nội địa cơ bản: BIDV Harmony BIDV eTrans,
15
(KH vãng lai), BIDV eTrans(Trả lương), BIDV Moving
- Thẻ ghi nợ nội địa liên kết, đồng thương hiệu: Liên kết sinh
viên
Thẻ đồng thương hiệu BIDV - Co.op Mart, Liên kết khác, Thẻ
đồng thương hiệu BIDV – Lingo (đã dừng phát hành), Thẻ đồng
thương hiệu BIDV-HIWAY (đã dừng phát hành), Thẻ đồng thương
hiệu BIDV-SATRA.
- Thẻ ghi nợ quốc tế: Thẻ BIDV Ready, Thẻ BIDV MU debit,
Thẻ BIDV Vietravel debit, Thẻ BIDV Premier
- Thẻ tín dụng và hạn mức tín dụng:
+ Hạng Bạch Kim: Visa Platinum, MasterCard Platinum,
Vietravel Platinum
+ Hạng Vàng: Visa Precious
+ Hạng Chuẩn: Visa MU, Visa Flexi, Vietravel Standard
2.2.1.2. Dịch vụ thẻ ngân hàng
a. Thẻ ghi nợ nội địa
Dịch vụ BSMS, VnToup, IBMB, Smartbanking, dịch vụ thanh
toán trực tuyến trên ATM, Ví điện tử VNMart.
b. Thẻ tín dụng quốc tế
Dịch vụ rút tiền từ thẻ tín dụng Visa/Master Card tại máy
ATM, dịch vụ khách hàng 24/24. Ngoài ra, BIDV còn cung cấp các
dịch vụ giá trị gia tăng như: miễn phí dịch vụ bảo hiểm tai nạn con
người, được chiết khấu giá tại một số ĐVCNT, dịch vụ thông báo
giao dịch qua SMS, tích lũy điểm, ...
c. Biểu phí một số dịch vụ của BIDV Bắc Quảng Bình
2.2.2. Quy trình tác nghiệp dịch vụ thẻ tại BIDV Bắc Quảng
Bình
* Quy trình phát hành thẻ
Sơ đồ 2.1: Quy trình phát hành thẻ
(Nguồn: Cẩm nang phát hành thẻ của BIDV Bắc Quảng Bình)
Chi nhánh phát hành Chủ thẻ
Trung tâmthẻ
(1)
(4)
(2) (3)
16
* Quy trình thanh toán thẻ
Sơ đồ 2.3: Quy trình thanh toán thẻ
(Nguồn: Cẩm nang phát hành thẻ của BIDV Bắc Quảng Bình)
2.2.3. Thực trạng dịch vụ thẻ tại BIDV Bắc Quảng Bình thông
qua một số chỉ tiêu định tính và định lượng
2.2.3.1. Tình hình số lượng thẻ phát hành tại BIDV Bắc Quảng
Bình
Bảng 2.13: Số lƣợng thẻ ATM của BIDV Bắc Quảng Bình
giai đoạn 2013-2015
ĐVT: Thẻ
Khoản
mục
Năm 2015/2014 2015/2014
2013 2014 2015
Giá trị
(+/-)
%
Giá trị
(+/-)
%
Số lượng
thẻ ATM
phát hành
7.950 5.415 6.270 -2.535 -31,89% 855 15,79%
Số lượng
thẻ ATM
xóa, hỏng
413 578 498 165 39,95% -80 -13,84%
Số lượng
ATM hoạt
động
7.537 4.837 5.772 -2.700 -35,82% 935 19,33%
Luỹ kế số
lượng thẻ
ATM
đang HĐ
10.878 15.715 21.487 4.837 44,47% 5.772 36,73%
(Nguồn:Báo cáo tổng kết phòng Khách hàng cá nhân - BIDV Bắc Quảng Bình)
(5)
ATM
M
Ngân hàng phát hành
thẻ
Người sử dụng thẻ Đơn vị chấp nhận thẻ
Ngân hàng thanh toán
thẻ
17
Năm 2015 số lượng thẻ hoạt động trong năm là 6.270 thẻ nâng
tổng số thẻ lũy kế của Chi nhánh hơn 21 nghìn thẻ, là một trong 4 ngân
hàng có số lượng thẻ lớn nhất trên địa bàn.
Bảng 2.14: Số lƣợng thẻ tín dụng của BIDV Bắc Quảng
Bình giai đoạn 2013-2015
ĐVT: Thẻ
Khoản mục
Năm 2014/2013 2015/2014
2013 2014 2015
Giá trị
(+/-)
%
Giá trị
(+/-)
%
Số lượng thẻ
Visa phát
hành
28 17 18 -11 -39,29% 1 5,88%
Số lượng thẻ
Visa xóa,
hỏng
2 4 3 2 100,00% -1 -25,00%
Số lượng
Visa hoạt
động
42 55 70 13 30,95% 15 27,27%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết phòng Khách hàng cá nhân - BIDV Bắc Quảng Bình)
Đến năm 2015, BIDV Bắc Quảng Bình cũng đã khai thác đối
tượng khách hàng là cán bộ được trả lương qua BIDV có nhu cầu sử
dụng dịch vụ, có đủ điều kiện được phát hành thẻ.
2.2.3.2. Doanh số thanh toán thẻ
Bảng 2.15: Doanh số giao dịch thẻ ATM BIDV Bắc Quảng Bình
giai đoạn 2013-2015
ĐVT: Triệu đồng
Khoản
mục
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
2014/2013 2015/2014
Giá trị
(+/-)
%
Giá trị
(+/-)
%
Tổng
doanh số
giao dịch
104.239 187.129 286.190 82.890 79,52% 99.061 52,94%
Doanh số
rút tiền
mặt
97.254 172.565 262.982 75.311 77,44% 90.417 52,40%
Doanh số
chuyển
khoản
6.985 14.564 23.208 7.579 108,50% 8.644 59,35%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết phòng Khách hàng cá nhân- BIDV Bắc Quảng Bình)
18
Năm 2015 mới đạt 8,11% trên tổng doanh số giao dịch. Điều
này cho thấy thói quen tiêu dùng tiền mặt tại địa bàn còn quá lớn,
mặc dù có sự chuyển biến xong còn quá thấp, cần phải có sự thay đổi
mạnh mẽ mới phù hợp và bắt kịp với sự phát triển của nền kinh tế
hiện nay.
Để đánh giá mức độ sử dụng thẻ ATM, ta xem x t tần suất
giao dịch của 1 thẻ ATM qua các năm. Cụ thể như sau:
Bảng 2.16: Doanh số giao dịch thẻ ATM BIDV Bắc Quảng Bình
giai đoạn 2013-2015
ĐVT: Triệu đồng
Khoản mục Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Tổng doanh số giao dịch 104.239 187.129 286.190
Số lượng thẻ ATM hoạt
động
18.415 24.174 28.029
Doanh số giao dịch trung
bình/ 1 thẻ ATM
5,66 7,74 10,21
(Nguồn: Báo cáo tổng kết phòng Khách hàng cá nhân- BIDV Bắc Quảng Bình)
2.2.3.3. Tình hình hoạt động của hệ thống máy rút tiền tự
động (ATM) và thiết bị thanh toán thẻ tự động (POS)
- Hệ thống máy rút tiền tự động(ATM) và thiết bị thanh toán
thẻ tự động (POS):
Về số lượng máy ATM, POS ta theo dõi bảng sau:
Bảng 2.17: Số lƣợng máy ATM, POS của BIDV Bắc Quảng Bình
giai đoạn 2013-2015
ĐVT: Cái
Khoản mục Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Số lượng máyATM 5 8 11
Số lượng POS 3 7 15
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp BIDV Bắc Quảng Bình)
Hiện nay 11 máy ATM do BIDV Bắc Quảng Bình quản lý
đặt các địa điểm sau:
19
Bảng 2.18: Danh sách các điểm đặt máy ATM của BIDV
Bắc Quảng Bình
ĐVT: Máy
STT Địa điểm đặtmáy Số lƣợng
1 Trụ sở chính Chi nhánh (Phường Ba Đồn - TX Ba Đồn) 02
2 PGD Ba Đồn (Phường Ba Đồn - TX Ba Đồn) 02
3 Phường Quảng Thọ - TX Ba Đồn 02
4 PGD Tuyên Hóa 01
5 PGD Thanh Hà 01
6 PGD Hòa Ninh 01
7 PGD Roòn 01
8 PGD Hòn La 01
Tổng cộng 11
(Nguồn: Phòng Giao dịch khách hàng cá nhân BIDV Bắc Quảng Bình)
- Đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ:
Số lượng máy POS Chi nhánh đã ký hợp đồng và lắp đặt cho
đơn vị chấp nhận thẻ đến ngày 31/12/2015 là 15 máy, hoàn thành
được 75% kế hoạch được giao.
- Số lượng và tần suất giao dịch thẻ:
Bảng 2.19: Số lƣợng giao dịch tại máy ATM - BIDV Bắc
Quảng Bình giai đoạn 2013 - 2015
ĐVT: Lượt
Khoản mục
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
2015/2014 2015/2014
Giá trị
(+/-)
%
Giá trị
(+/-)
%
Giao dịch rút
tiền mặt thành
công
245.318 367.944 595.674 122.626 49,99% 227.730 61,89%
Giao dịch
chuyển khoản
thành công
11.504 7.080 9.696 -4.424 -38,46% 2.616 36,95%
Số giao dịch
lỗi và giao
dịch khác
8.823 7.850 9.544 -973 -11,03% 1.694 21,58%
Tổng số lượng
giao dịch
265.645 282.874 314.914 17.229 6,49% 32.040 11,33%
(Nguồn: Phòng Giao dịch khách hàng cá nhân - BIDV Bắc Quảng Bình)
20
Từ bảng 2.19 ta thấy số lượng giao dịch tại các máy ATM
tăng đều qua các năm điều này phù hợp với số lượng thẻ phát hành
tăng, thêm vào đó là thói quen sử dụng thẻ của khách hàng đã dần
được hình thành. Cụ thể, năm 2015 số lượng máy ATM cũng tăng 3
chiếc nhưng số lượng giao dịch đã tăng so với năm 2014 là 227.730
giao dịch, tương ứng với tỷ lệ tăng 61,89%.
Bảng 2.20: Tần suất giao dịch tại máy ATM - BIDV
Bắc Quảng Bình năm 2013-2015
ĐVT:Lượt
Khoản mục Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Tổng số lượng giao dịch 245.318 367.944 595.674
Số máy ATM 5 8 11
Số giao dịch TB tại 1 máy
ATM
49.063,60 45.993,00 54.152,18
Số GD TB 1 ngày/1 máy ATM 134,42 126,01 148,36
(Nguồn: Phòng Giao dịch khách hàng BIDV Bắc Quảng Bình)
Tần suất làm việc của các máy ATM ngày một tăng, mỗi ngày
các máy ATM đều có hơn 134 giao dịch, năm 2015 mỗi máy ATM
trung bình có 148 giao dịch trên 1 ngày.
2.2.2.4. Nguồn thu từ dịch vụ thẻ
Phí dịch vụ thẻ thu được do quá trình sử dụng thẻ của khách
hàng như: Phí phát hành thẻ, phí phát hành lại thẻ, phí thanh toán
thẻ, phí kích hoạt thẻ khi bị sai số Pin,Cụ thể như sau:
Bảng 2.21: Phí thu đƣợc từ dịch vụ thẻ BIDV Bắc Quảng Bình
giai đoạn 2013-2015
ĐVT:VNĐ
Khoản mục Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Thu phí thẻ 489.843.223 1.369.660.632 2.550.268.260
Phí phát hành thẻ ATM 100.342.500 447.080.000 750.550.000
Phí phát hành thẻ Mater Card 1.458.000 5.629.744 5.827.745
Phí phát hành thẻ Visa 388.636 1.818.182 3.181.819
Phí thanh toán thẻ ATM 199.683.330 253.047.183 680.312.516
21
Phí thanh toán thẻ Mater Card 1.289.095 7.562.844 11.577.654
Phí thanh toán thẻ visa 25.330.265 83.716.267 100.288.975
Phí dịch vụ thẻ ATM 125.427.000 524.520.000 932.165.636
Phí dịch vụ thẻ Mater Card 17.089.544 22.786.429 32.776.644
Phí dịch vụ thẻ visa 18.834.853 23.499.983 33.587.271
(Nguồn: Báo cáo quyết toán thẻ của BIDV Bắc Quảng Bình)
2.2.3.5. Thị phần dịch vụ thẻ của BIDV Bắc Quảng Bình so với
các ngân hàng khác trên địa bàn
Bảng 2.22: Thị phần dịch vụ thẻ BIDV Bắc Quảng
Bình tại thời điểm ngày 31/12/2/15
ĐVT:VNĐ
Chỉ tiêu ĐVT BIDV
Agri
bank
Sacom
bank
VCB
Viettin
bank
Tổng
cộng
Số lượng
thẻ ATM
thẻ 21.487 25.789 1.689 19.067 2.756 70.788
Tỷ lệ
30,4% 36,4% 2,4% 26,9% 3,9%
Số lượng
thẻ tín
dụng
thẻ 70 58 20 75 50 273
Tỷ lệ
25,6% 21,2% 7,3% 27,5% 18,3%
Số lượng
máy
ATM
máy 11 8 1 3 3 26
Tỷ lệ
42,3% 30,8% 3,8% 11,5% 11,5%
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_van_phat_trien_dich_vu_the_tai_ngan_hang_thuong.pdf