KINH NGHIỆM THỰC TIỄN QLNN VỀ HOẠT ĐỘNG
VIỄN THÔNG TẠI MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG VÀ BÀI HỌC
KINH NGHIỆM
1.3.1. QLNN về hoạt động viễn thông tại TP Hà Nội
Đối với công tác quản lý các doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ nội dung
Đối với công tác quản lý các doanh nghiệp cung cấp hạ
tầng viễn thông
1.3.2. QLNN về hoạt động viễn thông tại TP Hồ Chí Minh
Đối với công tác quản lý hạ tầng viễn thông đồng bộ với
hạ tầng đô thị
Đối với công tác ứng dụng viễn thông - công nghệ thông
tin để cải cách hành chính tiến tới chính quyền điện tử
1.3.3. Bài học kinh nghiệm
Thứ nhất, tăng cường nhận thức công tác quản lý Nhà nước về9
hoạt động viễn thông đối với các cấp ủy Đảng, chính quyền.
Thứ hai, phối hợp đồng bộ giữa các cơ quan quản lý Nhà nước
nhằm phát triển hạ tầng viễn thông bền vững, đảm bảo hiệu quả.
Thứ ba, Nhà nước thống nhất quan điểm và chỉ đạo sử dụng
chung các công trình công cộng, điện lực, cấp thoát nước, giao thông
để ngầm hóa các mạng cáp thông tin, cáp truyền hình.
Thứ tư, đẩy mạnh triển khai ứng dụng viễn thông – công nghệ
thông tin trong công tác quản lý điều hành của các cơ quan Nhà nước
Thứ năm, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các nội dung
quản lý Nhà nước về viễn thông.
26 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 479 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Quản lý Nhà nước về hoạt động viễn thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng - Hà Xuân Hiếu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g, những thành tựu đạt được và các
tồn tại cần giải quyết.
Đề xuất một số giải pháp, định hướng để nâng cao công tác
quản lý Nhà nước về hoạt động viễn thông trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: quản lý Nhà nước về hoạt động viễn
thông.
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu tại Thành phố Đà Nẵng thời
kỳ 2011 đến năm 2016 và định hướng đến năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu thứ cấp
Phương pháp thống kê: các số liệu về hoạt động viễn thông tại
thành phố Đà Nẵng từ năm 2011 đến 2016.
Phương pháp phân tích: Các phương pháp phân tích dữ liệu
chủ yếu được sử dụng trong luận văn này là: Phân tích chỉ số, tỷ lệ,
số trung bình; Phương pháp so sánh giữa các thời kỳ;
Phương pháp so sánh: so sánh số liệu giữa các năm để từ đó
3
rút ra nhận xét, đánh giá kết quả của việc nghiên cứu.
5. Bố cục của đề tài
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về QLNN trong hoạt
động Viễn thông.
- Chương 2: Thực trạng QLNN về hoạt động Viễn thông tại
Thành phố Đà Nẵng.
- Chương 3: Giải pháp tăng cường công tác QLNN về hoạt
động Viễn thông trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Sách “Quản lý Nhà nước về bưu chính, viễn thông và công
nghệ thông tin”, TS Lê Minh Toàn, NXB Chính trị quốc gia, năm
2012.
Giáo trình “Quản lý Nhà nước về Bưu chính viễn thông và
công nghệ thông tin”, Ths Dương Hải Hà, Học viện Bưu chính Viễn
thông, Hà Nội, năm 2007.
Lịch sử Bưu điện Việt Nam, TS Mai Liêm Trực; GS, TS Đỗ
Trung Tá, NXB Bưu điện, năm 2002.
Luận án Tiến sỹ “Phát triển ngành viễn thông Việt Nam đến
năm 2020” Trần Đăng Khoa, Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh
năm 2007.
Báo cáo đề tài khoa học và công nghệ “Nghiên cứu, xây dựng
mô hình tổ chức cơ quan quản lý viễn thông Việt Nam” do Nguyễn
Tiến Sơn – Cục Viễn thông – Bộ Thông tin truyền thông chủ trì
nghiên cứu, đề xuất năm 2011.
Báo cáo đề tài khoa học và công nghệ “Nghiên cứu xu hướng
phát triển mạng xã hội và đề xuất chính sách định hướng phát triển
mạng xã hội tại Việt Nam” do Đỗ Công Anh – Viện chiến lược
thông tin và truyền thông – Bộ Thông tin và truyền thông nghiên
4
cứu, đề xuất năm 2011.
Báo cáo đề tài khoa học và công nghệ “Nghiên cứu đề xuất
chính sách quản lý Internet phù hợp với quy định mới của pháp luật
về viễn thông” do Nguyễn Thành Chung – Cục Viễn thông chủ trì
nghiên cứu năm 2011.
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QLNN TRONG HOẠT ĐỘNG
VIỄN THÔNG
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG QLNN VỀ HOẠT ĐỘNG VIỄN
THÔNG
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về viễn thông
a. Khái niệm về Viễn thông
Theo Luật Viễn thông được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua năm 2009, Viễn thông là việc gửi,
truyền, nhận và xử lý ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, hình ảnh, âm
thanh hoặc dạng thông tin khác bằng đường cáp, sóng vô tuyến điện,
phương tiện quang học và phương tiện điện từ khác.
b. Đặc điểm về viễn thông
Về cơ bản, Viễn thông gồm ba thành phần chính:
Thiết bị phát: tiếp nhận thông tin, xử lý và phát tín hiệu.
Môi trường truyền dẫn: đảm bảo việc thông tin truyền đến nơi
yêu cầu.
Thiết bị thu: nhận tín hiệu đến và xử lý chuyển thành thông tin
có ích.
1.1.2. Khái niệm QLNN trong hoạt động Viễn thông
Quản lý Nhà nước về viễn thông là sự tác động có tổ chức, có
mục đích của Nhà nước lên hoạt động viễn thông để sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế xã hội, quốc
phòng an ninh [21].
1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến QLNN trong hoạt động
Viễn thông
a. Môi trường vĩ mô
- Về địa lý và thời tiết
6
- Về dân số
- Về kinh tế
- Về cơ chế chính sách
- Về khoa học kỹ thuật công nghệ
b. Môi trường vi mô
- Về doanh nghiệp viễn thông
- Về khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông
1.1.4. Tầm quan trọng của QLNN trong hoạt động Viễn
thông
Từ năm 2003 đến nay, với chính sách mở cửa thị trường, hội
nhập kinh tế quốc tế cùng xu hướng hội tụ về công nghệ, thị trường
viễn thông Việt Nam đã bùng nổ, đầy tính cạnh tranh, với sự xuất
hiện của hơn 100 doanh nghiệp viễn thông. Thị trường dịch vụ viễn
thông đã phát triển rất nhanh, với mức độ cạnh tranh cao đòi hỏi cần
tăng cường năng lực cho công tác trọng tài, quản lý thị trường, giải
quyết tranh chấp giữa các doanh nghiệp nhằm đảm bảo môi trường
cạnh tranh bình đẳng, vì vậy nâng cao công tác quản lý nhà nước lĩnh
vực viễn thông là rất cấp thiết.
1.2. NỘI DUNG VỀ QLNN TRONG HOẠT ĐỘNG VIỄN
THÔNG
1.2.1. Quy hoạch phát triển viễn thông và cấp giấy phép
Quy hoạch phát triển viễn thông là quy hoạch tổng thể xác
định mục tiêu, nguyên tắc, định hướng phát triển thị trường viễn
thông, cơ sở hạ tầng viễn thông, công nghệ, dịch vụ viễn thông và
các giải pháp thực hiện [08].
Cấp các giấy phép viễn thông là việc cấp các giấy phép thiết
lập mạng viễn thông và giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông cho
các doanh nghiệp có đủ điều kiện theo qui định của pháp luật về viễn
7
thông [08].
1.2.2. Thiết lập mạng viễn thông
Sau khi được cấp phép, các doanh nghiệp viễn thông triển khai
xây dựng mạng viễn thông trước khi tiến hành cung cấp dịch vụ viễn
thông tới người sử dụng.
1.2.3. Quản lý kết nối các mạng và dịch vụ, chia sẻ cơ sở hạ
tầng viễn thông và quản lý tài nguyên viễn thông
Kết nối viễn thông là việc liên kết vật lý và lô gích các mạng
viễn thông, qua đó người sử dụng dịch vụ viễn thông của mạng này
có thể truy nhập đến người sử dụng hoặc dịch vụ của mạng kia và
ngược lại [08].
Chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông là việc sử dụng chung một
phần mạng, công trình, thiết bị viễn thông giữa các doanh nghiệp
viễn thông nhằm bảo đảm thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn
thông hiệu quả, hoặc bảo đảm yêu cầu về cảnh quan, môi trường và
quy hoạch đô thị [08].
Tài nguyên viễn thông bao gồm: tần số, kho số viễn thông, tên
miền và địa chỉ Internet [08].
1.2.4. Quản lý chất lƣợng mạng, dịch vụ viễn thông và giá
cƣớc
Chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông (QoS) là khả năng đáp
ứng yêu cầu hoạt động thông suốt, ổn định, tin cậy của mạng viễn
thông và yêu cầu thông tin liên lạc của người sử dụng dịch vụ viễn
thông cả về âm thanh, dữ liệu hoặc hình ảnh, video [18].
Giá, cước viễn thông bao gồm giá, cước cần phải thanh toán
giữa các doanh nghiệp viễn thông và giá, cước của các dịch vụ viễn
thông người sử dụng phải trả cho doanh nghiệp viễn thông [08].
8
1.2.5. Quản lý cạnh tranh trong kinh doanh dịch vụ viễn
thông
Cạnh tranh trong viễn thông là nhân tố quan trọng khuyến
khích các doanh nghiệp đầu tư và tạo động lực để giành lợi thế về giá
cả và chất lượng dịch vụ viễn thông cung cấp cho khách hàng.
1.2.6. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
Để đảm bảo pháp luật được thực hiện nghiêm minh, cần tăng
cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm của mọi tổ chức,
cá nhân. Đặc biệt trong hoạt động viễn thông, nếu không xử lý kịp
thời các vi phạm, sẽ dẫn đến những thiệt hại rất lớn của các doanh
nghiệp khác. Yếu tố thời gian cần được đặt lên hàng đầu trong môi
trường cạnh tranh gay gắt hiện nay khi kinh doanh dịch vụ viễn
thông tại Việt Nam.
1.3. KINH NGHIỆM THỰC TIỄN QLNN VỀ HOẠT ĐỘNG
VIỄN THÔNG TẠI MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG VÀ BÀI HỌC
KINH NGHIỆM
1.3.1. QLNN về hoạt động viễn thông tại TP Hà Nội
Đối với công tác quản lý các doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ nội dung
Đối với công tác quản lý các doanh nghiệp cung cấp hạ
tầng viễn thông
1.3.2. QLNN về hoạt động viễn thông tại TP Hồ Chí Minh
Đối với công tác quản lý hạ tầng viễn thông đồng bộ với
hạ tầng đô thị
Đối với công tác ứng dụng viễn thông - công nghệ thông
tin để cải cách hành chính tiến tới chính quyền điện tử
1.3.3. Bài học kinh nghiệm
Thứ nhất, tăng cường nhận thức công tác quản lý Nhà nước về
9
hoạt động viễn thông đối với các cấp ủy Đảng, chính quyền.
Thứ hai, phối hợp đồng bộ giữa các cơ quan quản lý Nhà nước
nhằm phát triển hạ tầng viễn thông bền vững, đảm bảo hiệu quả.
Thứ ba, Nhà nước thống nhất quan điểm và chỉ đạo sử dụng
chung các công trình công cộng, điện lực, cấp thoát nước, giao thông
để ngầm hóa các mạng cáp thông tin, cáp truyền hình.
Thứ tư, đẩy mạnh triển khai ứng dụng viễn thông – công nghệ
thông tin trong công tác quản lý điều hành của các cơ quan Nhà nước
Thứ năm, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các nội dung
quản lý Nhà nước về viễn thông.
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG QLNN VỀ HOẠT ĐỘNG VIỄN THÔNG TẠI
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ
HỘI CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2.1.1. Nhân tố vĩ mô
a. Vị trí địa lý, thời tiết
c. Kinh tế
d. Cơ chế, chính sách
e. Khoa học, công nghệ
2.1.2. Nhân tố vi mô
a. Doanh nghiệp Viễn thông
b. Đại lý dịch vụ Viễn thông
c. Khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông
2.2. TÌNH HÌNH QLNN VỀ HOẠT ĐỘNG VIỄN THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Bộ máy thực hiện công tác quản lý Nhà nước về hoạt động
viễn thông tại địa bàn thành phố Đà Nẵng bao gồm:
10
2.2.1. Quy hoạch, phát triển viễn thông và cấp giấy phép
Bảng 2.3. Các doanh nghiệp viễn thông được cấp giấy phép và
triển khai hoạt động tại thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2011-2016
Đơn vị tính: doanh nghiệp
TT Doanh nghiệp đƣợc cấp
phép và thực hiện
2011 2012 2013 2014 2015 2016
1 Cấp giấy phép dịch vụ viễn
thông cố định
7 7 8 10 10 10
-Thực hiện 2 2 2 2 2 2
-Tỷ trọng (%) 28.5
7
28.57 25.00 20.00 20.00 20.00
2 Cấp giấy phép dịch vụ
di động 2G
7 7 7 7 6 6
-Thực hiện 6 7 7 6 5 5
-Tỷ trọng (%) 85.7
1
100.00 100.00 85.71 83.33 83.33
3 Cấp giấy phép dịch vụ di
động 3G
5 5 5 5 4 5
-Thực hiện 4 4 4 4 4 5
-Tỷ trọng (%) 80.0
0
80.00 80.00 80.00 100.00 100.00
4 Cấp giấy phép dịch vụ di
động không có hệ thống
truy nhập vô tuyến
(MVNO)
0 1 2 2 1 1
UBND thành phố Đà Nẵng
Sở Thông tin – Truyền thông
Phòng Văn hóa Thông tin
11
TT Doanh nghiệp đƣợc cấp
phép và thực hiện
2011 2012 2013 2014 2015 2016
-Thực hiện 0 0 0 0 0 0
-Tỷ trọng (%) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
5
Cấp giấy phép dịch vụ
Internet
62 71 80 91 85 90
-Thực hiện 2 2 3 3 3 5
-Tỷ trọng (%) 3.23 2.82 3.75 3.30 3.53 4.44
2.2.2. Thiết lập mạng viễn thông
Bảng 2.5. Số lượng mạng viễn thông được thiết lập giai đoạn 2011-2016
Đơn vị tính: nhà mạng
TT
Doanh nghiệp đƣợc
cấp
phép và thực hiện
2011 2012 2013 2014 2015 2016
1 Cấp giấy phép dịch
vụ viễn thông cố
định
7 7 8 10 10 10
-Thực hiện 2 2 2 2 2 2
-Tỷ trọng (%) 28.57 28.57 25.00 20.00 20.00 20.00
2 Cấp giấy phép dịch
vụ di động 2G
7 7 7 7 6 6
-Thực hiện 6 7 7 6 5 5
-Tỷ trọng (%)
85.71
100.0
0
100.0
0
85.71 83.33 83.33
3 Cấp giấy phép dịch
vụ di động 3G
5 5 5 5 4 5
-Thực hiện 4 4 4 4 4 5
-Tỷ trọng (%)
80.00 80.00 80.00 80.00
100.0
0
100.0
0
12
4 Cấp giấy phép dịch
vụ Internet
62 71 80 91 85 90
-Thực hiện 2 2 3 3 3 5
-Tỷ trọng (%) 3.23 2.82 3.75 3.30 3.53 4.44
(Nguồn: Sở TTTT thành phố Đà Nẵng)
2.2.3. Quản lý kết nối các mạng và dịch vụ, chia sẻ cơ sở hạ
tầng viễn thông và quản lý tài nguyên viễn thông
Bảng 2.6. Số lượng trạm BTS tại thành phố Đà Nẵng
giai đoạn 2011-2016
Đơn vị tính: trạm
Năm
Số lượng trạm BTS
Loại 2G Loại 3G
2011 345 150
2012 426 283
2013 519 347
2014 630 657
2015 693 676
2016 768 712
(Nguồn: Sở TTTT thành phố Đà Nẵng)
Bảng 2.7. Số lượng trạm BTS dùng chung trên địa bàn thành phố
giai đoạn 2011-2016
Đơn vị tính: %
2011 2012 2013 2014 2015 2016
Số lượng trạm BTS 350 483 726 895 947 1385
Số lượng trạm BTS dùng chung 0 0 14 58 92 159
Tỷ trọng 0% 0% 2% 7% 11% 13%
(Nguồn: Sở TTTT thành phố Đà Nẵng)
13
2.2.4. Quản lý chất lượng mạng, dịch vụ viễn thông và giá cước
Bảng 2.8. Số lượng doanh nghiệp chấp hành quản lý chất lượng
dịch vụ viễn thông trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011-2016
Đơn vị tính: doanh nghiệp
STT
Nội dung
thực hiện
2011 2012 2013 2014 2015 2016
1
Công bố
chất lượng
dịch vụ
Số doanh
nghiệp
14 15 16 16 14 17
Đạt yêu
cầu
0 9 16 16 14 17
Tỷ trọng 0% 60% 100% 100% 100% 100%
2
Báo cáo
chất lượng
dịch vụ
Số doanh
nghiệp
14 15 16 16 14 17
Đạt yêu
cầu
0 9 16 16 14 17
Tỷ trọng 0% 60% 100% 100% 100% 100%
3
Tự kiểm tra
chất lượng
dịch vụ
Số doanh
nghiệp
14 15 16 16 14 17
Đạt yêu
cầu
0 9 16 16 14 17
Tỷ trọng 0% 60% 100% 100% 100% 100%
4
Tự giám sát
chất lượng
dịch vụ
Số doanh
nghiệp
14 15 16 16 14 17
Đạt yêu
cầu
0 9 16 16 14 17
Tỷ trọng 0% 60% 100% 100% 100% 100%
5
Công khai
thông tin
chất lượng
dịch vụ
Số doanh
nghiệp
14 15 16 16 14 17
Đạt yêu
cầu
0 9 16 16 14 17
14
STT
Nội dung
thực hiện
2011 2012 2013 2014 2015 2016
Tỷ trọng 0% 60% 100% 100% 100% 100%
6
Đánh giá
của Sở
TTTT
Số doanh
nghiệp
14 15 16 16 14 17
Đạt yêu
cầu
0 9 16 16 14 17
Tỷ trọng 0% 60% 100% 100% 100% 100%
(Nguồn: Sở TTTT thành phố Đà Nẵng)
Bảng 2.9. Số lượng doanh nghiệp vi phạm về giá cước viễn thông
trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011-2016
Đơn vị tính: doanh nghiệp
2011 2012 2013 2014 2015 2016
Số doanh nghiệp 14 15 16 16 14 17
Vi phạm 14 15 16 9 6 2
Tỷ trọng 100% 100% 100% 56% 43% 12%
(Nguồn: Sở TTTT thành phố Đà Nẵng)
2.2.5. Quản lý cạnh tranh trong kinh doanh dịch vụ viễn
thông
Bảng 2.10. Tình hình vi phạm về cạnh tranh trong hoạt động viễn
thông trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011-2016
Đơn vị tính: %
2011 2012 2013 2014 2015 2016
Số vụ tiếp nhận 15 19 25 18 16 2
Số vụ đã xử lý 9 10 18 18 16 2
Tỷ trọng 60% 53% 72% 100% 100% 100%
(Nguồn: Sở TTTT thành phố Đà Nẵng)
15
2.2.6. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
Bảng 2.11. Số lượng cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông được
thanh tra trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011-2016
Đơn vị tính: %
2011 2012 2013 2014 2015 2016
Tổng số các cơ sở 243 216 270 190 270 293
Số doanh nghiệp 0 4 8 8 8 10
Số đại lý 181 150 200 120 200 221
Tỷ trọng 74% 71% 77% 67% 77% 79%
(Nguồn: Sở TTTT thành phố Đà Nẵng)
2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QLNN VỀ HOẠT ĐỘNG VIỄN
THÔNG Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2.3.1. Thành tựu
a. Đánh giá thành tựu trong công tác Quản lý Nhà nước về
hoạt động viễn thông
Năm 2016 là năm đầu tiên thực hiện Kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội 5 năm 2016-2020 và Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp; là
năm diễn ra nhiều sự kiện chính trị trọng đại, đặc biệt là bầu cử đại
biểu Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2021. Xác
định được tầm quan trọng đó, Sở TTTT đã đẩy mạnh phong trào thi
đua yêu nước, tập trung các nguồn lực cần thiết để thực hiện tốt
nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao.
b. Kết quả đạt được
Thị trường viễn thông tại Đà Nẵng trước đây chỉ có VNPT độc
quyền cung cấp các dịch vụ cho Nhà nước, doanh nghiệp và cá nhân
sử dụng. Sau khi Pháp lệnh bưu chính viễn thông ra đời, bắt đầu mở
ra thời kỳ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp viễn thông, tạo điều kiện
16
rộng rãi cho tổ chức, cá nhân tiếp cận với dịch vụ viễn thông hiện
đại. Năm 2003, Viettel bắt đầu triển khai dịch vụ tại Đà Nẵng, cùng
với VNPT, hai doanh nghiệp này đã góp phần thúc đẩy lành mạnh
hóa thị trường viễn thông, cho người sử dụng được lựa chọn sản
phẩm dịch vụ, giá cước viễn thông ngày càng giảm. Số lượng thuê
bao điện thoại và internet tăng lên nhanh chóng, đặc biệt đối với các
thuê bao sử dụng công nghệ di động GSM, góp phần nhanh chóng
hoàn thành các mục tiêu về viễn thông – công nghệ thông tin giai
đoạn 2008 – 2013 và 2013-2018 của UBND thành phố đề ra.
Thứ nhất, công tác tham mưu ban hành văn bản quy phạm
pháp luật trong quản lý Nhà nước về hoạt động viễn thông tại thành
phố Đà Nẵng ngày càng phù hợp với tính hình thực tiễn tại địa
phương.
Thứ hai, công tác quản lý Nhà nước về hoạt động viễn thông
ngày càng đạt được hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội.
Thứ ba, chỉ tiêu về độ phủ sóng điện thoại di động, 100% diện
tích thành phố đã được phủ sóng.
Thứ tư, một số xã vùng sâu, vùng xa như xã Hòa Bắc của
huyện Hòa Vang đã được các doanh nghiệp viễn thông lắp đặt các
thiết bị như DSLAM, BTS Node 3G để cung cấp được dịch vụ
Internet qua mạng cố định hoặc sóng di động.
Thứ năm, đến hết năm 2016, Đà Nẵng đã có hơn 1,039,163
thuê bao điện thoại, với tốc độ tăng trưởng 15%/năm, ước tính đến
năm hết năm 2017, thành phố đã có tổng cộng gần 1.270.000 thuê
bao, đạt chỉ tiêu đề ra.
Thứ sáu, về chỉ tiêu Internet, đến năm 2016 Đà Nẵng đã có
hơn 53 nghìn thuê bao Internet, cùng với việc các doanh nghiệp viễn
thông đầu tư hơn 700 trạm BTS Node 3G từ năm 2013 đến năm 2016
17
đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển thuê bao internet di
động 3G.
Thứ bảy, về mạng lưới truyền dẫn: nhanh chóng hoàn thành
các chỉ tiêu 100% số xã, trường học, bệnh viện trong thành phố được
cung cấp các dịch vụ kết nối cáp quang.
Thứ tám, về mạng di động: trong giai đoạn 2011 – 2016 các
nhà mạng đã phát triển mới 768 trạm BTS 2G, 712 trạm BTS 3G
theo quy hoạch để đảm bảo chất lượng dịch vụ điện thoại di động.
Thứ chín, về thị trường viễn thông: Đà Nẵng đã sớm ban hành
và thực hiện đồng bộ các văn bản pháp luật nhằm tạo lập thị trường
cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
viễn thông và công nghệ thông tin cùng hợp tác phát triển.
Thứ mười, về phát triển dịch vụ: Khách hàng là tổ chức, cá
nhân tại Đà Nẵng dễ dàng tiếp cận và sử dụng dịch vụ viễn thông của
các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn với giá cả phù hợp và chất
lượng đạt chuẩn.
2.3.2. Hạn chế
Thứ nhất, các chính sách của Nhà nước đã ban hành và đã có
hiệu lực một thời gian dài, tuy nhiên hiệu quả tại địa bàn thành phố
vẫn chưa cao.
Thứ hai, khả năng dự báo của cơ quan quản lý chưa sát đúng
với thực tế.
Thứ ba, công tác quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông – công
nghệ thông tin còn nhiều bất cập, phó mặc cho các doanh nghiệp
viễn thông tự công bố, tự kiểm tra thực hiện.
Thứ tư, công tác sử dụng chung cơ sở hạ tầng đối với các
doanh nghiệp viễn thông chưa đạt yêu cầu đề ra.
Thứ năm, đối với công tác đảm bảo an toàn cho hệ thống
18
thông tin liên lạc: tuy các doanh nghiệp viễn thông đã chú trọng đến
việc lắp đặt các thiết bị, tuyến truyền dẫn dự phòng, tuy nhiên, trong
một số tình huống đặc biệt như bão lụt thì mức độ sẵn sàng của hệ
thống bị suy giảm nhanh chóng.
Thứ sáu, công tác quản lý hạ tầng viễn thông tuy đã được quan
tâm chỉ đạo nhưng việc quản lý chồng chéo giữa các cấp, các ngành
đã làm cho việc xây dựng hạ tầng và triển khai cung cấp các dịch vụ
viễn thông bị chậm trễ.
Thứ bảy, công tác quản lý cung cấp dịch vụ nội dung: vẫn còn
rất nhiều sai phạm đối với các đại lý viễn thông khi cung cấp các
dịch vụ nội dung, đặc biệt là các quán net cung cấp dịch vụ game
online.
Thứ tám, hoạt động thanh tra, kiểm tra đã có nhiều chuyển biến,
số lượng cuộc thanh tra cũng như đối tượng thanh tra tăng theo hàng
năm, tuy nhiên trong quá trình thanh tra, kiểm tra, nếu liên quan đến
các nghiệp vụ kỹ thuật chuyên sâu như kiểm tra bảo mật, an toàn mạng
thì phải liên hệ với các bộ phận nghiệp vụ chuyên ngành của Bộ
TTTT, dẫn đến chậm trễ trong quá trình phát hiện sai sót, vi phạm.
2.3.3. Nguyên nhân
Thứ nhất, nhận thức của cấp ủy đảng, chính quyền về hoạt
động viễn thông còn mang tính chủ quan.
Thứ hai, về phối hợp thực hiện
Thứ ba, về cơ chế chính sách pháp luật
Thứ tư, năng lực đội ngũ quản lý Nhà nước về hoạt động viễn
thông
Thứ năm, các doanh nghiệp viễn thông và các đại lý viễn
thông đang đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu.
19
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QLNN VỀ HOẠT
ĐỘNG VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
3.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU TĂNG
CƢỜNG CÔNG TÁC QLNN VỀ HOẠT ĐỘNG VIỄN THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
3.1.1. Quan điểm
3.1.2. Định hƣớng
3.1.3. Mục tiêu
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ TĂNG CƢỜNG
CÔNG TÁC QLNN VỀ HOẠT ĐỘNG VIỄN THÔNG TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2.2.1. Hoàn thiện quy hoạch, phát triển viễn thông và cấp
giấy phép:
Thực hiện việc quản lý cơ sở hạ tầng viễn thông đồng bộ giữa
các cấp, các ngành, tạo sự thống nhất cao trong công tác quản lý Nhà
nước.
Thành lập doanh nghiệp công ích xây dựng cơ sở hạ tầng viễn
thông tại các khu đô thị.
Tăng cường công tác sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các
doanh nghiệp viễn thông.
Sở TTTT phối hợp với Sở Xây dựng đề xuất với các Bộ
chuyên ngành ban hành quy chuẩn chất lượng cơ sở hạ tầng viễn
thông phù hợp với tác động của thiên nhiên tại địa bàn thành phố.
3.2.2. Hoàn thiện thiết lập mạng viễn thông
Thực hiện các cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư và phát triển hạ tầng mạng viễn thông.
Tăng cường triển khai các ứng dụng về viễn thông – công
20
nghệ thông tin..
Khuyến khích các doanh nghiệp viễn thông – công nghệ thông
tin triển khai các gói dịch vụ.
2.2.3. Hoàn thiện quản lý kết nối các mạng và dịch vụ, chia
sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông và quản lý tài nguyên viễn thông
Xem xét cho phép các doanh nghiệp áp dụng cơ chế đặc thù về
đầu tư, đấu thầu trong các trường hợp khẩn cấp để đảm bảo dung
lượng kết nối mạng giữa các doanh nghiệp.
Xây dựng và ban hành quy định về kết nối mạng viễn thông
công cộng.
Xây dựng và ban hành tiêu chí đánh giá năng lực mạng lưới và
các cơ chế kinh tế, tài chính.
Khuyến khích sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông và
Internet.
Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp viễn thông thuê
hạ tầng của các ngành khác.
Thực hiện việc quản lý cơ sở hạ tầng viễn thông đồng bộ.
Thành lập doanh nghiệp công ích xây dựng cơ sở hạ tầng viễn
thông tại các khu đô thị.
Tăng cường công tác sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các
doanh nghiệp viễn thông.
2.2.4. Hoàn thiện quản lý chất lƣợng mạng, dịch vụ viễn
thông và giá cƣớc
Các cơ quan chuyên ngành hoàn thiện các quy định tiêu chuẩn
chất lượng dịch vụ.
Từng bước điều chỉnh giá cước kết nối và giá cước thuê kênh
giữa các doanh nghiệp.
Tôn trọng quyền tự định giá cước của các doanh nghiệp viễn
21
thông và Internet.
Từng bước đổi mới hệ thống lệ phí, phí cấp phép, sử dụng tài
nguyên viễn thông và Internet.
Đẩy mạnh công tác xây dựng tiêu chuẩn trong lĩnh vực viễn
thông và Internet.
Tăng cường quản lý chất lượng mạng lưới, dịch vụ viễn thông
và Internet.
Tăng cường quản lý chất lượng thiết bị đầu cuối, thiết bị thông
tin vô tuyến điện và các thiết bị khác có khả năng gây nhiễu cho
thông tin vô tuyến điện.
Đầu tư thiết bị đo kiểm hoặc triển khai các phòng thí nghiệm
đo kiểm theo từng vùng.
2.2.5. Hoàn thiện quản lý cạnh tranh trong kinh doanh
dịch vụ viễn thông
Tăng cường phổ biến kiến thức pháp luật, chính sách của Nhà
nước đối với các doanh nghiệp viễn thông cũng như các đại lý dịch
vụ viễn thông.
Tăng cường kiểm soát nội dung dịch vụ viễn thông phục vụ
công tác an ninh – quốc phòng.
Thường xuyên kiểm tra, thanh tra công tác quản lý nội dung
dịch vụ viễn thông.
2.2.6. Hoàn thiện thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
Tăng cường thanh tra, kiểm tra các hoạt động kinh doanh viễn
thông và Internet.
Áp dụng tổng hợp các biện pháp kinh tế, kỹ thuật, nghiệp vụ.
Xử lý nghiêm minh các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm
pháp luật trong lĩnh vực viễn thông và Internet theo quy định hiện
hành.
22
Ban hành chính sách để thu hút nhân tài và lao động trong hoạt
động viễn thông – công nghệ thông tin.
Tăng cường công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý Nhà nước về
viễn thông – công nghệ thông ti.
Các doanh nghiệp hoạt động trong hoạt động viễn thông xây
dựng kế hoạch phát triển mạng lưới cùng kế hoạch phát triển nguồn
nhân lực cho phù hợp.
UBND thành phố giao nhiệm vụ cụ thể cho các Sở TTTT và
Sở Nội vụ xây dựng đề án phát triển nguồn nhân lực trong hoạt động
viễn thông – công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu hội nhập và phát
triển.
2.2.7. Một số giải pháp khác
a. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
b. Giải pháp về phát triển ứng dụng khoa học công nghệ
c. Giải pháp về quản lý nội dung dịch vụ viễn thông
d. Giải pháp về hợp tác quốc tế
e. Giải pháp về thông tin tuyên truyền
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
3.3.1. Đối với Bộ Thông tin và Truyền thông
Tiếp tục triển khai chương trình dịch vụ công ích giai đoạn
2016 – 2020.
Phối hợp với Bộ Tài chính, Xây dựng thống nhất ký ban hành
Thông tư liên tịch hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và
phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung.
Xây dựng tiêu chuẩn và ban hành quy định sử dụng các cơ sở
dữ liệu lớn, tài nguyên thông tin của đất nước.
Nên tách ngành CNTT với tư cách là một lĩnh vực kinh tế - kỹ
23
thuật ra khỏi ngành Khoa học và Công nghệ và đưa vào ngành
Thông tin và Truyền thông nhằm có sự thống nhất cao trong công tác
quản lý, điều hành thực hiện các mục tiêu đề ra.
Nghiên cứu, hoàn thiện mô hình tổ chức của các cơ quan, đơn
vị quản
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_van_quan_ly_nha_nuoc_ve_hoat_dong_vien_thong_tr.pdf