Hoàn thiện tổ chức hệ thống báo cáo tài chính, phân tích báo cáo
tài chính, công khai tài chính
- Hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính:
* Đối với các đơn vị trực thuộc Sở Lao động TB&XH Quảng Bình
- Công tác phân tích tài chính:
- Về công tác công khai báo cáo tài chính:
26 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 18/03/2022 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Quản lý tài chính tại sở lao động thương binh và xã hội tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TB&XH.
7. Kết cấu của luận văn
5
Ngoài phần mở đầu, kết luận, trang mục lục và danh mục tài liệu
tham khảo và phụ lục biểu, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý tài chính trong các cơ quan
hành chính nhà nước.
Chương 2: Thực trạng quản lý tài chính tại Sở Lao động Thương
binh & Xã hội tỉnh Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp quản lý tài chính tại Sở Lao động Thương
binh & Xã hội tỉnh Quảng Bình.
6
Chương 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƢỚC
1.1. Tổng quan về quản lý tài chính trong các cơ quan hành chính nhà
nƣớc
1.1.1. Những vấn đề chung về cơ quan hành chính nhà nước
1.1.1.1. Khái niệm
Cơ quan hành chính nhà nước là cơ quan thực hiện quyền hành
pháp của Nhà nước. Đó là cơ quan quản lý chung hay từng mặt công tác, có
nhiệm vụ chấp hành pháp luật và chỉ đạo thực hiện chủ trương, kế hoạch của
Nhà nước.
1.1.1.2. Phân loại các cơ quan hành chính
- Phân loại các cơ quan hành chính theo cấp hành chính:
- Phân loại các cơ quan hành chính theo cấp cấp dự toán:
1.1.2. Quản lý tài chính trong các cơ quan hành chính nhà nước
1.1.2.1. Khái niệm
Quản lý tài chính trong các cơ quan hành chính nhà nước là quá
trình áp dụng các công cụ và phương pháp quản lý nhằm tạo lập và sử dụng
các quỹ tài chính trong các cơ quan hành chính nhà nước để đạt những mục
tiêu đã định.
1.1.2.2. Đặc điểm
1.1.2.3. Phạm vi quản lý tài chính của các cơ quan hành chính nhà nước
[14]
Nguồn thu từ ngân sách nhà nước
Nguồn tự thu
Nguồn thu khác theo quy định của pháp luật
Các khoản chi thường xuyên
Các khoản chi không thường xuyên
1.2. Nội dung quản lý tài chính trong các cơ quan hành chính nhà nƣớc
1.2.1. Lập dự toán thu chi tài chính
1.2.1.1. Khái niệm lập dự toán trong các cơ quan hành chính nhà nước
7
Lập dự toán là quá trình phân tích, đánh giá, tổng hợp, lập dự toán
nhằm xác lập các chỉ tiêu thu chi của đơn vị dự kiến có thể đạt được trong
năm kế hoạch, đồng thời xác lập các biện pháp chủ yếu về kinh tế - tài chính
để đảm bảo thực hiện tốt các chỉ tiêu đã đề ra.
1.2.1.2. Yêu cầu của việc lập dự toán
1.2.1.3. Quy trình lập dự toán của các cơ quan hành chính nhà nước
1.2.2. Thực hiện dự toán trong các cơ quan hành chính nhà nước
1.2.2.1. Khái niệm và nội dung thực hiện dự toán trong các cơ quan
hành chính nhà nước
* Khái niệm
Thực hiện dự toán ngân sách là khâu tiếp theo khâu lập ngân sách
của một chu trình ngân sách. Thực hiện dự toán Ngân sách là quá trình sử
dụng tổng hợp các biện pháp kinh tế - tài chính và hành chính nhằm biến các
chỉ tiêu thu chi ghi trong dự toán ngân sách của đơn vị trở thành hiện thực.
* Nội dung thực hiện dự toán
1.2.2.2. Tổ chức thực hiện dự toán thu
1.2.2.3. Tổ chức thực hiện dự toán chi
1.2.3. Cơ chế tự chủ tài chính trong các cơ quan hành chính nhà nước
1.2.3.1. Khái niệm, mục tiêu, nguyên tắc
- Khái niệm: Cơ chế tự chủ tài chính là cách thức tổ chức, QLTC
của các cơ quan nhà nước trên cơ sở được trao quyền chủ động trong việc sử
dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính, nhằm hoàn thành tốt chức
năng, nhiệm vụ được giao; thúc đẩy việc sắp xếp, tổ chức bộ máy tinh gọn,
thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong việc sử dụng lao động, kinh phí
quản lý hành chính; nâng cao năng suất lao động, hiệu quả sử dụng kinh phí
quản lý hành chính, tăng thu nhập cho người lao động .
- Mục tiêu
- Nguyên tắc
1.2.3.2. Nội dung cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các cơ quan
hành chính nhà nước
* Về biên chế
* Về nguồn kinh phí quản lý hành chính của cơ quan hành chính
8
nhà nước:
* Sử dụng kinh phí quản lý hành chính tiết kiệm được:
1.2.4. Quyết toán ngân sách trong các cơ quan hành chính nhà nước
1.2.4.1. Khái niệm, ý nghĩa
Khái niệm: Quyết toán là khâu cuối cùng trong quá trình quản lý tài
chính năm. Quyết toán là quá trình kiểm tra rà soát, chỉnh lý số liệu đã được
phản ánh sau một kỳ chấp hành dự toán, tổng kết đánh giá quá trình thực hiện
dự toán năm.
Ý nghĩa:
1.2.4.2. Quy trình quyết toán
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính tại các cơ quan hành
chính nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động Thương binh & Xã hội
1.2.5.1. Cơ chế tài chính của Nhà nước
Thứ nhất, yếu tố liên quan đến giao quyền tự chủ về tài chính:
Thứ hai, yếu tố liên quan đến chế độ tự chủ về tổ chức bộ máy và
biên chế: Thực tế có một số đơn vị chưa được tự chủ đầy đủ trong việc
tuyển dụng nhân sự và tổ chức bộ máy.
Thứ ba, yếu tố liên quan đến quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
trong thực hiện nhiệm vụ: Cho đến nay hệ thống văn bản hướng dẫn vẫn
chưa được đồng bộ, chưa có hệ thống làm ảnh hưởng đến tính tự chủ của
các đơn vị.
1.2.5.2. Đặc điểm hoạt động của đơn vị
Đặc điểm hoạt động của các đơn vị thuộc ngành Lao động TB&XH
là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực an sinh xã hội, vừa có các đơn vị quản lý
nhà nước, vừa có các đơn vị sự nghiệp nuôi dưỡng nên được cấp ngân sách
đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ được giao, vừa có đơn vị sự nghiệp có thu
đảm bảo một phần kinh phí.
1.2.5.3. Quy mô của đơn vị
Các đơn vị có quy mô lớn, nguồn kinh phí nhiều, sẽ dễ dàng tiết
kiệm các khoản chi phí để đầu tư cơ sở vật chất nhằm nâng cao năng lực
hoạt động.
Ngược lại, các đơn vị có quy mô nhỏ, sẽ gặp khó khăn trong việc
9
đa dạng hóa các hình thức hoạt động và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài
chính để hiện đại hóa cơ sở vật chất và triển khai nhiệm vụ trọng tâm.
1.2.5.4. Mối quan hệ và phân cấp quản lý giữa đơn vị thuộc lĩnh vực Lao
động Thương binh & Xã hội và các cơ quan quản lý quyết định trực tiếp cơ
chế quản lý tài chính và quyền tự chủ của đơn vị
Việc xác định mối quan hệ và phân cấp rõ ràng cụ thể giữa Trung
ương và Địa phương, giữa đơn vị quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp và cơ
quan quản lý, giảm sự can thiệp trực tiếp của các cơ quan chủ quản và các
cơ quan quản lý có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền tự chủ của
các đơn vị thuộc ngành Lao động TB&XH. Vì vậy, việc điều chỉnh nhiệm
vụ giữa cơ quan cùng cấp và tăng cường phân cấp cho cơ quan cấp dưới là
cần thiết, tạo điều kiện cho cơ chế QLTC được thực hiện đầy đủ và có hiệu
quả.
1.2.5.5. Trình độ quản lý của đơn vị
1.2.5.6. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong đơn vị
1.3. Kinh nghiệm quản lý tài chính của một số nƣớc trong quản lý tài
chính các cơ quan hành chính nhà nƣớc
1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước
1.3.1.1. Lý thuyết quản lý theo đầu ra và những ứng dụng trong việc thực
hiện kinh phí trọn gói
Việc vận dụng lý thuyết quản lý đầu ra:
1.3.1.2. Kinh nghiệm về quản lý kinh phí thường xuyên đối với các đơn vị
thụ hưởng kinh phí NSNN
Kinh nghiệm của Thụy Điển:
Kinh nghiệm của Canada:
Kinh nghiệm của Cộng hoà Pháp:
1.3.2. Những bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam
Thứ nhất, Nhà nước cần tiếp tục nghiên cứu sửa đổi Luật NSNN
theo hướng tăng cường phân cấp quản lý NSNN cho các địa phương, cho
các đơn vị sử dụng ngân sách theo hướng gắn quyền hạn với trách nhiệm;
đồng thời đảm bảo vai trò chủ đạo của ngân sách Trung ương.
Thứ hai, các nước trên đều đã áp dụng phương thức soạn lập ngân
10
sách trong khuôn khổ chi tiêu trung hạn và quản lý ngân sách theo kết quả
đầu ra.
Thứ ba, hệ thống cơ quan nhà nước tại các nước trên được xây
dựng đồng bộ, có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm rõ ràng và
không có sự chồng chéo giữa các bộ phận, do đó kinh phí tại các cơ quan
này được quản lý và sử dụng có hiệu quả. Theo đó, nhà nước ta cần phải
tiếp tục xây dựng, củng cố và hoàn thiện hệ thống các cơ quan nhà nước từ
Trung ương đến Địa phương và trong từng cơ quan. Bên cạnh việc tiếp tục
hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của mỗi cơ quan,
cá nhân một cách rõ ràng và không có sự chồng chéo, các cơ quan cũng cần
được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, được bố trí cán bộ có đủ trình độ
chuyên môn nghiệp vụ.
Thứ tư, tại các nước đều rất coi trọng công tác kiểm tra, giám sát và
công tác xây dựng chế tài xử lý vi phạm trong quá trình quản lý, sử dụng
NSNN tại các cơ quan nhà nước.
Tổng kết chƣơng 1:
Chương 2:
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI SỞ LAO ĐỘNG
THƢƠNG BINH & XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
2.1. Giới thiệu về sở Lao động Thƣơng binh & Xã hội Tỉnh Quảng Bình
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý
2.2. Thực trạng quản lý tài chính tại Sở Lao động Thƣơng binh & Xã
hội Quảng Bình
2.2.1. Cơ chế phân cấp quản lý tài chính
Cơ cấu tổ chức của Sở Lao động TB&XH tỉnh Quảng Bình gồm 3
cấp với 8 đơn vị trực thuộc:
2.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý tài chính
Bộ máy QLTC của Sở Lao động TB&XH gồm:
11
- Phòng Kế hoạch - Tài chính thuộc Sở Lao động TB&XH
- Phòng kế toán thuộc các đơn vị trực thuộc hoặc bộ phận kế toán
nằm trong phòng Tổ chức Hành chính.
2.2.2.1. Phòng Kế hoạch tài chính
2.2.2.2. Phòng Kế toán các đơn vị trực thuộc
2.2.3. Công tác kế hoạch tài chính
Sở Lao động TB&XH Quảng Bình tổ chức hoạt động tài chính,
phân cấp quản lý phù hợp với nhiệm vụ chuyên môn được giao. Công tác
quản lý tài chính cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu hoạt động của đơn vị, tạo
tính chủ động cao cho cơ sở phục vụ các nhiệm vụ an sinh xã hội.
Tuy nhiên, công tác quản lý tài chính vẫn còn một số khó khăn:
NSNN cấp cho các nhiệm vụ an sinh xã hội có tăng nhưng chưa tương xứng
với nhu cầu và sự thay đổi của các chế độ ban hành.
2.2.4. Công tác lập dự toán thu chi tài chính
Căn cứ vào định mức kinh phí NSNN bảo đảm cho hoạt động
thường xuyên để thực hiện chức năng, nhiệm vụ do UBND tỉnh Quảng Bình
giao của năm trước liền kề và nhiệm vụ tăng giảm của năm kế hoạch, Sở
Lao động TB&XH lập dự toán thu, chi hoạt động thường xuyên của năm kế
hoạch.
2.2.5. Thực hiện dự toán
2.2.5.1. Phân bổ dự toán
- Đối với kinh phí hoạt động thường xuyên:
- Đối với kinh phí CTMT Quốc gia:
- Đối với kinh phí Thực hiện pháp lệnh ưu đãi người có công:
2.2.5.2. Quản lý và sử dụng nguồn thu
a. Nguồn kinh phí NSNN cấp
- Ngân sách không thường xuyên, bao gồm:
- Ngân sách chương trình mục tiêu quốc gia, bao gồm:
- Ngân sách Trung ương:
b. Nguồn kinh phí ngoài NSNN cấp
- Nguồn thu từ phí, lệ phí:
- Nguồn thu từ viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng, cho theo quy định
12
của pháp luật,bao gồm:
Bảng 2.2. Nguồn tài chính của Sở Lao động TB&XH Quảng Bình giai đoạn
2014-2016
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
So sánh
2015/2014
So sánh
2016/2015
+/- % +/- %
1. Nguồn kinh phí NSNN cấp 590.010 617.518 629.377 27.508 4,66 11.859 1,92
1.1. Kinh phí địa phương 36.480 37,584 38.729 1.104 3,02 1.145 3,04
1.2. Kinh phí Trung ương 553.530 579.934 590.648 26.404 4,77 10.714 1,84
- Kinh phí Thực hiện pháp lệnh NCC 553.530 579.934 590.648 26.404 4,77 10.714 1,84
2. Nguồn kinh phí ngoài NSNN cấp 1.880 1.311 1.225 -569 -30,26 -86 -6,55
2.1. Thu phí, lệ phí 285 105 135 -180 -63,15 30 28,57
2.2. Tài trợ, viện trợ, cho tặng 1.595 1.206 1.090 -389 -24,38 -116 -9,61
2.3. Thu khác
Tông cộng 591.890 618.829 630.632 26.939 4,55 11.803 1,90
(Nguồn: Báo cáo quyết toán sở Lao động TB&XH Quảng Bình 2014-2016)
Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn tài chính của Sở Lao động TB&XH Quảng
Bình giai đoạn 2014-2016
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Giá trị Cơ cấu (%) Giá trị
Cơ cấu
(%) Giá trị Cơ cấu (%)
1. Nguồn kinh phí NSNN cấp 590.010 99,68 617.518 99,78 629.377 99,80
1.1. Kinh phí địa phương 36.480 6,16 37.584 6,07 38.729 6,14
1.2. Kinh phí Trung ương 553.530 93,51 579.934 93.71 590.648 93,65
- Kinh phí Thực hiện pháp lệnh
NCC 553.530 93,51 579.934 93.71 590.648 93,65
2. Nguồn kinh phí ngoài NSNN
cấp 1.880 0,31 1.311 0,07 1.255 0,19
2.1. Thu phí, lệ phí 285 0,04 105 0,01 135 0,02
2.2. Tài trợ, viện trợ, cho tặng 1.595 0,26 1.206 0,06 1.090 0,17
2.3. Thu khác
Tổng cộng 591.890 100,00 618.829 100,00 630.632 100,00
(Nguồn: Báo cáo quyết toán sở Lao động TB&XH Quảng Bình 2014-2016)
2.2.5.3. Quản lý, sử dụng nội dung chi
- Nhóm 1: Chi thanh toán cho cá nhân, nội dung chi
- Nhóm 2: Chi phí nghiệp vụ chuyên môn, nội dung chi
- Nhóm 3: Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, nội dung chi
- Nhóm 4: Chi khác
Từ bảng 2.4; 2.5; 2.6 ta thấy
* Nguồn kinh phí NSNN cấp
13
- Về giá trị (bảng2.4):
Bảng 2.4. Chi từ các nguồn kinh phí tại Sở Lao động TB&XH Quảng Bình
giai đoạn 2014-2016
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
So sánh
2015/2014
So sánh
2016/2015
+/- % +/- %
1. Nguồn kinh phí NSNN cấp 585.459 613.738 624.900 28.279 4,83 11.162 1.81
1.1. Kinh phí địa phương 35.250 35.090 37.845 -160 -0,45 2.755 7,85
1.2. Kinh phí Trung ương 550.209 578.648 587.055 28.439 5,16 8.407 1,45
- Kinh phí Thực hiện pháp lệnh NCC 550.209 578.648 587.055 28.439 5,16 8.407 1,45
2. Nguồn kinh phí ngoài NSNN cấp 1.698 1.279 1.096 -419 -24,67 -183 14,30
2.1. Thu phí, lệ phí 273 95 115 -178 -65,2 20 21,05
2.2. Tài trợ, viện trợ, cho tặng 1.425 1.184 981 -241 -16,91 -203 -17,14
2.3. Thu khác
Tổng cộng 587.157 615.017 625.993 27.860 4,74 10.976 1,78
(Nguồn: Báo cáo quyết toán Sở Lao động TB&XH Quảng Bình 2014-2016)
Bảng 2.5. Nội dung chi của Sở Lao động TB&XH Quảng Bình giai đoạn
2014-2016
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
So sánh
2015/2014
So sánh
2016/2015
+/- % +/- %
1. Nguồn kinh phí NSNN cấp 585.459 613.738 624.900 28.279 4,83 11.162 1,81
1.1. Kinh phí địa phương 35.250 35.090 37.845 -160 -0.45 2.755 7,85
1.1.1.Chi thanh toán cá nhân 15.925 16.645 17.175 720 4,52 530 3,18
1.1.2. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn 14.550 14.230 15.106 -320 -2,19 876 6,15
1.1.3. Chi đầu tư phát triển 3.625 3.290 4.680 -335 -9,24 1.390 42,24
1.1.4. Chi khác 1.150 925 884 -225 -19,56 -41 -4,43
1.2. Kinh phí Trung ương 550.209 578.648 587.055 28.439 5,17 8.407 1,45
1.2.1. Chi thanh toán cá nhân (chi trợ cấp cho
đối tượng NCC)
531.010 559.320 566.090 28.310 5,33 6.770 1,21
1.2.2. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn (công tác
quản lý)
10.740 11.978 12.071 1.238 11,53 93 0,78
1.2.3. Chi đầu tư phát triển (nâng cấp, sửa chữa
nghĩa trang)
8.459 7.350 8.894 -1.109 -13,11 1.544 21,01
1.2.4. Chi khác
2. Nguồn kinh phí ngoài NSNN cấp 1.698 1.279 1.096 -419 -24,67 -183 -14,3
2.1.Chi thanh toán cá nhân 378 204 92 -174 -46,03 -112 -54,90
2.2. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn 1.178 924 1004 -254 -21,56 80 8,65
2.3. Chi đầu tư phát triển 3 -3 -100,00 0 0,00
2.4. Chi khác 139 151 12 8,63 -151 -100,00
3. Tông cộng 587.157 615.017 625.993 27.860 4,74 10.976 1,78
3.1.Chi thanh toán cá nhân 547.313 576.169 583.357 28.856 5,27 7.188 1,24
3.2. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn 26.468 27.132 28.181 664 2,51 1.049 3,86
3.3. Chi đầu tư phát triển 12.087 10.640 13.574 -1.447 -11,97 2934 27,57
3.4. Chi khác 1.289 1.076 884 -213 -16,52 -192 -17,84
(Nguồn: Báo cáo quyết toán sở Lao động TB&XH Quảng Bình 2014-2016)
14
Bảng 2.6. Cơ cấu nội dung chi của Sở Lao động TB&XH Quảng Bình giai
đoạn 2014-2016
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Giá trị
Cơ cấu
(%)
Giá trị
Cơ cấu
(%)
Giá trị
Cơ cấu
(%)
1. Nguồn kinh phí NSNN cấp 585.459 99,71 613.738 99,79 624.900 99,82
1.1. Kinh phí địa phương 35.250 6,02 35.090 5,71 37.845 6,05
1.1.1. Chi thanh toán cá nhân 15.925 2,72 16.645 2,71 17.175 2,74
1.1.2. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn 14.550 2,48 14.230 2,31 15.106 2,41
1.1.3. Chi đầu tư phát triển 3.625 0,61 3.290 0,53 4.680 0,74
1.1.4. Chi khác 1.150 0,19 925 0,15 884 0,14
1.2. Kinh phí Trung ương 550.209 93,97 578.648 94,28 587.055 93,94
1.2.1.Chi thanh toán cá nhân 531.010 90,69 559.320 91,13 566.090 90,58
1.2.2. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn 10.740 1,83 11.978 1,95 12.071 1,93
1.2.3. Chi đầu tư phát triển 8.459 1,44 7.350 1,19 8.894 1,42
1.2.4. Chi khác
2. Nguồn kinh phí ngoài NSNN cấp 1.698 0,28 1.279 0,2 1.096 0,17
2.1.Chi thanh toán cá nhân 378 22,26 204 15,94 92 8,4
2.2. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn 1.178 69,37 924 72,24 1004 91,6
2.3. Chi đầu tư phát triển 3 0,17
2.4. Chi khác 139 8,18 151 11,80
3.Tổng cộng 587.157 100,00 615.017 100,00 625.993 100,00
3.1.Chi thanh toán cá nhân 547.313 93,21 576.169 93,68 583.357 93,18
3.2. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn 26.468 4,5 27.132 4,41 28.181 4,50
3.3. Chi đầu tư phát triển 12.087 2 10.640 1,73 13.574 2,16
3.4. Chi khác 1.289 0,21 1.076 0,17 884 0,14
(Nguồn: Báo cáo quyết toán sở Lao động TB&XH Quảng Bình 2014-2016)
2.2.6. Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
2.2.6.1. Nguồn kinh phí giao tự chủ
* Nguồn NSNN cấp
Từ nguồn NSNN cấp theo biên chế: Đảm bảo các hoạt động
thường xuyên theo chức năng nhiệm vụ được phân công, gồm:
- Kinh phí giao theo định mức biên chế (20-22 triệu
đồng/người/năm);
- Hỗ trợ lao động hợp đồng 68 (20-22 triệu đồng/người/năm);
- Kinh phí chi lương và các khoản đóng góp theo lương (bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn);
- Phụ cấp thâm niên vượt khung (0,5%);
- Phụ cấp công vụ;
15
- Phụ cấp công tác đảng;
- Phụ cấp khác.
Bảng 2.7. Tổng hợp kinh phí tự chủ Sở Lao động TB&XH giai đoạn
2014-2016
Đơn vị tính: Triệu đồng
Kinh phí Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Bình
quân
Tổng số 591.890 618.829 630.632 613.784
1 Giao thực hiện tự chủ 18.408 21.288 21.378 13.142
Tỷ trọng trên tổng số 3,11 3,44 3,39 3,28
2 Giao không thực hiện tự chủ 573.482 597.541 609.254 387.518
Tỷ trọng trên tổng số 96,89 96,56 96,61 96,72
(Nguồn: Sở Lao động TB&XH Quảng Bình)
2.2.6.2. Nội dung chi thực hiện chế độ tự chủ
Nội dung chi thực hiện chế độ tự chủ như sau:
(1) Chi thanh toán cá nhân:
(2) Chi về hàng hoá, dịch vụ:
(3) Các khoản chi khác:
(4) Chi mua sắm tài sản:
2.2.6.3. Sử dụng kinh phí tiết kiệm được
Bảng 2.8. Tổng hợp tình hình tiết kiệm chi kinh phí tự chủ giai đoạn
2014-2016
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT Nội dung
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
1 Số dư năm trước chuyển sang 312 572 347
2 Kinh phí giao thực hiện tự chủ 18.408 21.288 21.378
3
Tổng chi thực hiện tự chủ
(chưa tính tiết kiệm chi)
16.764 19.925 19.990
4 Kinh phí tiết kiệm (4 = 1+2 -3) 1.956 1.935 1.735
Tỷ trọng so với kinh phí giao tự
chủ 10,62% 9,32 % 8,11%
5 Sử dụng từ nguồn tiết kiệm chi 1.384 1.588 1.490
- Chi thu nhập tăng thêm 1.152 1.348 1.350
- Trích lập quỹ khen thưởng, phúc 27 50 20
16
lợi
- Trích lập Quỹ phát triển sự nghiệp 205 190 120
6 Kinh phí tiết kiệm chuyển năm sau 572 347 367
2.2.7. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính, phân tích báo cáo tài chính,
công khai tài chính
Hiện nay, Sở Lao động TB&XH Quảng Bình tổ chức vận dụng hệ
thống báo cáo tài chính theo quy định tại quyết định số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/03/2006 của Bộ Tài chính và quyết định số 09/2007/QĐ-
BLĐTBXH ngày 31/03/2007 của Bộ Lao động TB&XH. Ngoài hệ thống
báo cáo bắt buộc trên, hệ thống báo cáo của các đơn vị còn có các báo cáo
khác theo yêu cầu quản lý của đơn vị, do đó đã phát huy hiệu quả của công
tác QLTC.
2.2.8. Thẩm tra quyết toán, tự kiểm tra tài chính
Sở Lao động TB&XH thành lập tổ chuyên môn để thẩm tra quyết
toán hàng năm của các đơn vị trực thuộc, do đó công tác QLTC ngày càng
được chấn chỉnh và đạt được những kết quả nhất định, đồng thời cũng
hướng dẫn kịp thời các chế độ chính sách, cách hạch toán quyết toán nhằm
khắc phục những sai sót trong QLTC cho các đơn vị trực thuộc.
2.2.9. Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính
Sở Lao động TB&XH Quảng Bình đang sử dụng phần mềm QLTC
“Chương trình kế toán DAX” thống nhất trong toàn Sở.
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại sở Lao động Thƣơng binh
& Xã hội Quảng Bình
2.3.1. Những kết quả đã đạt được và nguyên nhân
Qua nghiên cứu và phân tích ở phần trên cho thấy công tác QLTC
của Sở Lao động TB&XH Quảng Bình đã đạt được những kết quả sau:
- Về phân cấp QLTC:
- Về tổ chức bộ máy QLTC:
- Về công tác lập dự toán thu, chi tài chính:
- Về thực hiện dự toán:
- Về thực hiện cơ chế tự chủ tài chính trong cơ quan:
17
- Về lập và phân tích báo cáo tài chính:
- Về công tác thẩm tra, tự kiểm tra tài chính:
- Về ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác QLTC:
2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân
2.3.2.1. Một số tồn tại, hạn chế
- Về phân cấp QLTC:
- Về tổ chức bộ máy QLTC:
- Về công tác lập dự toán thu, chi tài chính:
- Về thực hiện dự toán:
- Về thực hiện cơ chế tự chủ Tài chính:
- Về lập và phân tích báo cáo tài chính:
- Về công tác thẩm tra, kiểm tra, kiểm soát tài chính:
- Về ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác QLTC:
- Về công khai tài chính:
- Về công tác điều hành kinh phí:
2.3.3.2. Những nguyên nhân hạn chế
* Nguyên nhân khách quan:
* Nguyên nhân chủ quan:
Tổng kết chƣơng 2:
18
Chương 3:
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
SỞ LAO ĐỘNG THƢƠNG BINH & XÃ HỘI QUẢNG BÌNH
3.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển của sở Lao động Thƣơng binh & Xã hội
3.1.1. Về định hướng phát triển của ngành Lao động Thương binh & xã hội
Định hướng phát triển của ngành Lao động TB&XH đến năm 2020 là
từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện
nhiệm vụ của ngành, trong đó chú trọng đào tạo một số bộ phận cán bộ, công
chức, viên chức có chất lượng cao tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực Lao động - Việc làm - Dạy nghề; lĩnh
vực xã hội; lĩnh vực người có công cách mạng và và thực hiện một số nhiệm vụ,
quyền hạn khác theo phân cấp, uỷ quyền của UBND tỉnh. Thể hiện qua các mặt
hoạt động sau:
* Lĩnh vực lao động việc làm:
* Lĩnh vực dạy nghề:
* Lĩnh vực xã hội:
- Định hướng về công tác trợ giúp xã hội:
- Định hướng về công tác phòng chống ma túy:
* Lĩnh vực người có công cách mạng:
3.1.2. Về mục tiêu, định hướng trong công tác quản lý tài chính Sở Lao
động Thương binh và Xã hội Quảng Bình
3.1.2.1. Về mục tiêu
- Quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn tài chính được giao.
- Tăng cường phân cấp để nâng cao quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm.
- Đổi mới phương thức, chất lượng hoạt động nhằm đáp ứng yêu
cầu ngày càng cao của quá trình đổi mới, từ đó rút ngắn được thời gian hoàn
thành nhiệm vụ, tiết kiệm kinh phí.
- Tập trung sắp xếp lại bộ máy, xây dựng đề án vị trí việc làm, đánh
giá năng lực hoạt động của từng công chức, người lao động từ đó bố trí hợp
lý từng con người vào từng vị trí cụ thể, tiết kiệm biên chế dẫn tới tiết kiệm
19
kinh phí.
- Từng bước nâng cao thu nhập tăng thêm, đảm bảo ổn định đời
sống vật chất và tinh thần cho công chức và người lao động.
3.1.2.2. Về định hướng
- Hoàn thiện QLTC phải được thực hiện một cách toàn diện, từ cơ
chế, chính sách tài chính đến khả năng huy động, sử dụng nguồn lực tài
chính đảm bảo mục tiêu nâng cao hiệu quả QLTC của Sở Lao động TB&XH
phù hợp và đáp ứng xu thế cải cách và hội nhập quốc tế;
- Hoàn thiện QLTC phải phù hợp và đảm bảo tính khả thi trong
điều kiện cụ thể của đơn vị về khả năng nguồn lực tài chính, cơ sở vật chất,
đội ngũ...
- Hoàn thiện QLTC phải tiến hành tất cả các khâu, các phần hành công
việc và tất cả các yếu tố có liên quan nhằm đảm bảo sự đồng bộ, đáp ứng yêu
cầu của đơn vị;
- Hoàn thiện QLTC phải bảo đảm tuân thủ các chính sách, quy định
hiện hành của Nhà nước. Phải tính đến khả năng thay đổi của cơ chế, chính
sách tài chính trong tương lai.
3.2. Giải pháp quản lý tài chính tại Sở Lao động Thƣơng binh và Xã hội Quảng
Bình
3.2.1. Giải pháp chung
3.2.1.1. Nâng cao nhận thức và tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành về
quản lý tài chính
3.2.1.2. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao hiệu lực QLTC
Một là, tiếp tục đẩy mạnh, phân công, phân cấp, giao quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và số người làm
việc cho các đơn vị trực thuộc. thực hiện thẩm quyền của người đứng đầu
các đơn vị trực thuộc.
Hai là, rà soát, sắp xếp lại cơ cấu tổ chức và hệ thống quả lý theo
hướng tăng cường tính chuyên nghiệp của bộ phận QLTC kể cả năng lực,
trình độ, phẩm chất đạo đức.
Ba là, xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ cán bộ QLTC đủ năng
lực tương xứng với vai trò, vị trí của Sở Lao động TB&XH Quảng Bình làm
20
công tác tham mưu cho UBND tỉnh Quảng Bình...
Bốn là, xây dựng hệ thống văn bản, quy định rõ ràng chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của tất cả các đơn vị thành viên theo hướng tăng
cường gắn kết và phối hợp trong công tác tổ chức thực hiện và QLTC;
Năm là, hoàn thiện quy trình công tác về tài chính, kế toán; đảm
bảo điều hành thống nhất và phát huy sức mạnh tổng hợp;
Sáu là, chuẩn hóa và minh bạch hóa công tác quy hoạch, bổ nhiệm,
tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác QLTC.
3.2.1.3. Nâng cao năng lực và vai trò của công tác tài chính kế toán
3.2.2. Giải pháp nghiệp vụ
3.2.2.1. Xây dựng một số cơ chế cần thiết để nâng c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_van_quan_ly_tai_chinh_tai_so_lao_dong_thuong_bi.pdf