Tóm tắt Luận văn Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần An Bình

Nâng cao tính tuân thủ, chuẩn mực quản trị rủi ro tín dụng theo

Basel II

ABBANK cân nhắc bổ sung vào quy trình sản phẩm mới nội dung

các biện pháp giảm thiểu rủi ro và rủi ro còn lại sau khi áp dụng các biện

pháp giảm thiểu.

Nâng cấp hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ theo thông lệ tiên tiến.

Ngân hàng cân nhắc xây dựng hệ thống cảnh báo sớm.

Ngoài ra, ABBANK cần nâng cao công tác lượng hóa rủi ro tín dụng.

pdf26 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 07/03/2022 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần An Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chi nhánh. Với xu thế hiện nay, các ngân hàng luôn mong muốn tạo nên sự tập trung quản lý nghiệp vụ ở Hội sở, các chi nhánh chỉ tồn tại như các điểm giao dịch trực tiếp với khách hàng. Như vậy, với những vấn đề nêu trên nên học viên đã chọn đề tài “ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần An Bình” để làm công trình luận văn thạc sỹ chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng - Học viện Hành chính quốc gia. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn Luận văn tập trung hệ thống hóa những lý thuyết về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng TMCP. Phân tích những kinh nghiệm và bài học về quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng TMCP Việt Nam. Luận văn phân tích một cách khách quan thực trạng quản trị rủi ro của Ngân hàng TMCP An Bình. Đưa ra đánh giá thành tựu và hạn chế cũng như nguyên nhân dẫn đến những rủi ro tín dụng còn tồn tại của ngân hàng. Luận văn đưa ra định hướng phát triển và các mục tiêu cụ thể trong quản trị rủi ro ngân hàng từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng Ngân hàng TMCP An Bình. 4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng ngân hàng và quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng TMCP . - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình trong khoảng thời gian 3 năm từ 2014 đến 2016. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn - Phương pháp luận: Luận văn sử dụng phương pháp luận: Duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và logic. - Phương pháp nghiên cứu: Luận văn chủ yếu áp dụng phương pháp nghiên cứu chuyên ngành như thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp, diễn giải, quy nạp... đối chứng so sánh, trừu tượng hóa khoa học để thấy điểm mạnh, điểm yếu của quản trị rủi ro tín dụng. Ngoài ra, từ những vấn đề lý luận kết hợp với thực tiễn cũng như kinh nghiệm quản lý theo chuẩn mực quốc tế để đề ra giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Ý nghĩa lý luận: Ngân hàng là doanh nghiệp đặc biệt hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ trong nền kinh tế. Trong các nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng thì có thể khẳng định nghiệp vụ tín dụng là quan trọng nhất vì các hoạt động trong lĩnh vực này có sự ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của ngân hàng. Do đó, ngân hàng cần phải đảm bảo được là hoạt động tín dụng luôn ổn định thông qua việc quản trị rủi ro tín dụng. Muốn hoạt động quản trị rủi ro tín dụng được tốt thì ngân hàng cần hiểu và thực thi quy trình quản trị rủi ro tín dụng hiện đại và phù hợp với xu hướng phát triển của ngân hàng nhất. - Ý nghĩa thực tiễn: Do nhu cầu thực tiễn mà hệ thống quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP phải luôn hoàn thiện đáp ứng về môi trường kinh doanh cũng như công nghệ kinh doanh ngân hàng, nhất là với diễn biến 5 nợ xấu tràn ngập tại các ngân hàng, đặc biệt là hệ thống các ngân hàng TMCP, nơi mà năng lực quản trị vẫn còn chưa mạnh. Đề tài tiếp cận và phân tích có hệ thống về các công tác quản trị rủi ro tín dụng và các công tác liên quan của Ngân hàng TMCP An Bình. Từ những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân, luận văn đưa ra các phương án, giải pháp tối ưu hóa quản trị rủi ro tín dụng thống nhất từ Hội sở đến từng chi nhánh ngân hàng. Đề tài viết ở phạm vi toàn ngân hàng của ngân hàng TMCP tạo điều kiện lãnh đạo ngân hàng có một cái nhìn tổng thể bức tranh quản trị rủi ro tín dụng mà từ đó có thể đưa ra sách lược đúng đắn nhất cho công tác này. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo thì Luận văn được chia làm 3 chương bao gồm: Chương 1 : Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng các ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình. Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP An Bình. 8. Các nội dung chính 6 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI 2. NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại Theo chuẩn mực quốc tế Basel II thì “Rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng vay hoặc đối tác của ngân hàng không thực hiện đúng cam kết đã thỏa thuận”. Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 về việc Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. 1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại Nhằm mục đích xác định đối tượng rủi ro tín dụng để thực hiện biện pháp phòng ngừa và xử lý rủi ro mà Rủi ro tín dụng có thể được phân thành các loại như sau: - Rủi ro tài sản đảm bảo - Rủi ro tín dụng - Rủi ro thanh toán - Rủi ro trước thanh toán - Rủi ro tái tài trợ - Rủi ro bảo lãnh phát hành 7 1.1.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng: Nguyên nhân thuộc về ngân hàng Thứ nhất: Sự yếu kém của đội ngũ cán bộ Thứ hai: Sự giám sát của các cấp quản lý trong ngân hàng là thiếu sát sao Thứ ba: Ngân hàng chưa đa dạng hoá các danh mục đầu tư Thứ tư: Định giá khoản vay không theo mức độ rủi ro của khách hàng Nguyên nhân thuộc về ngƣời vay Thứ nhất: Do khách hàng kinh doanh thua lỗ nên mất khả năng trả nợ Thứ hai: Do khách hàng cố tình chiếm dụng vốn của ngân hàng Nguyên nhân khác Thứ nhất: Chất lượng thông tin chưa cao Thứ hai: Những biến động kinh tế không dự báo được Thứ ba: Sự thay đổi trong các chính sách kinh tế, pháp luật 1.2 Quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại 1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng Trong Dự thảo Thông tư năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước quy định về hệ thống quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng có giải nghĩa “Hệ thống quản lý rủi ro là tập hợp các cơ cấu tổ chức, phân cấp uỷ quyền, chiến lược, chính sách, quy trình, hạn mức rủi ro, hệ thống thông tin quản lý để nhận dạng, đo lường, đánh giá và kiểm soát rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài”. Do đó, Quản trị rủi ro tín dụng có thể hiểu là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, chính sách, quy trình, liên quan đến hoạt động tín dụng nhằm phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. 1.2.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng trong điều hành hoạt động ngân hàng Thứ nhất, giúp ngân hàng tăng cường khả năng quản trị nhân sự, cụ thể là quản trị đội ngũ cán bộ tín dụng 8 Thứ hai, xác định tổn thất ước tính sẽ giúp ngân hàng xây dựng hiệu quả hơn Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng. Thứ ba, việc xác định được tổn thất ước tính, đặc biệt là xác định được PD (Probability of Default) - xác suất khả năng vỡ nợ của khách hàng sẽ giúp ngân hàng nâng cao được chất lượng việc giám sát và tái xếp hạng khách hàng sau khi cho vay. 1.2.3 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng 1.2.3.1 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng Bƣớc 1: Nhận diện Cơ sở cho việc quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả là việc xác định những rủi ro tiềm tàng và rủi ro hiện có trong bất cứ sản phẩm hay hoạt động nào của ngân hàng. Bƣớc 2: Đánh giá, đo lƣờng Đánh giá rủi ro nhằm làm nổi bật những thay đổi về giá trị nợ quá hạn để phân tích sâu hơn. Làm nổi bật rủi ro tín dụng do các khoản nợ quá hạn. Cho thấy sự giảm sút về chất lượng của danh mục tín dụng qua thay đổi cơ cấu của từng loại rủi ro. Bƣớc 3: Kiểm soát Ngân hàng thương mại phải có hệ thống theo dõi, kiểm soát chất lượng của danh mục tín dụng hàng ngày và thực hiện các biện pháp xử lý khi chất lượng tín dụng bị suy giảm. 1.2.3.2 Công cụ quản trị rủi ro tín dụng - Chính sách tín dụng Hoạt động tín dụng ngân hàng dựa trên một chính sách tín dụng phù hợp, thống nhất sẽ mang lại hiệu quả cao hơn, giúp ngân hàng dễ dàng hơn trong việc đạt được mục tiêu của mình trong công tác cấp tín dụng cho khách hàng. 9 - Mô hình đánh giá rủi ro tín dụng Để quản trị và phòng ngừa rủi ro tín dụng, các ngân hàng thương mại áp dụng nhiều mô hình khác nhau. Việc áp dụng các mô hình này phải phù hợp với tính chất và quy mô cũng như năng lực kinh doanh của ngân hàng. Thông thường các Ngân hàng thương mại sử dụng cả hai mô hình là mô hình định tính và mô hình định lượng. - Quy trình tín dụng Về mặt hiệu quả, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng nâng cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản lý, quy trình tín dụng có tác dụng làm cơ sở cho việc phân định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận trong hoạt động tín dụng và làm cơ sở để thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn. - Xếp hạng tín dụng nội bộ (XHTD) XHTD là sự đánh giá mức độ tín nhiệm của khách hàng về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo đúng cam kết. Một hệ thống XHTD tin cậy phải phân biệt rõ khách hàng/khoản vay theo từng hạng, dựa trên các đặc điểm rủi ro tín dụng của khách hàng/khoản vay. 1.2.4 Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng 1.2.4.1 Chiến lược, cơ chế, chính sách và mô hình tổ chức quản trị rủi ro Xây dựng chiến lược, cơ chế, chính sách và mô hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng đúng sẽ giúp cho bộ máy được vận hành trơn tru, tiết kiệm chi phí mà hiệu quả nâng cao 1.2.4.2 Nhân tố con người trong đó có cán bộ ngân hàng và người đi vay Nhân tố con người là nhân tố quan trọng bậc nhất, do vậy, công tác quản trị rủi ro tín dụng rất cần thiết phải đặt nhân tố con người bao gồm: cán bộ ngân hàng và người đi vay lên hàng đầu. 10 1.2.4.3 Nhân tố công nghệ Công nghệ sẽ thể hiện rất rõ giúp ngân hàng trong lĩnh vực quản trị, trong việc mở rộng sản phẩm dịch vụ, thông qua đó, ngày càng đáp ứng được các nhu cầu khắt khe của hệ thống ngân hàng. Ngoài ra công nghệ cũng cho phép ngân hàng quản trị rủi ro tốt hơn, từ đó đưa ra các công cụ hỗ trợ để giúp ngân hàng đưa ra những quyết định đúng đắn. 1.3 Kinh nghiệm quản lý rủi ro ở một số ngân hàng thương mại cổ phần ở Việt nam và bài học đối với Ngân hàng TMCP An Bình 1.3.1 Kinh nghiệm quản lý rủi ro ở một số ngân hàng TMCP ở Việt Nam Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng TechcomBank: Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng Vietinbank Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng VP bank 1.3.2 Bài học đối với Ngân hàng TMCP An Bình Việc chuyên môn hóa chức năng trong quá trình cho vay sẽ phân định rõ ràng hơn về pháp lý và trách nhiệm của nhân sự tham gia quá trình cấp tín dụng cho khách hàng. Đồng nghĩa với việc tăng năng suất lao động và hạn chế rủi ro tác nghiệp khi thực thi cũng như là lãnh đạo ngân hàng dễ dàng hơn trong việc kiểm soát quá trình cho vay. Thứ hai là Nâng cao việc tuân thủ các nguyên tắc trong hoạt động tín dụng; Nâng cao khả năng giám sát các khoản vay trước, trong và sau khi vay; Thứ ba là hoàn thiện bộ chấm điểm tín dụng cho khách hàng. Thứ tư là các ngân hàng luôn cố gắng áp dụng các nguyên tắc về quản trị rủi ro tín dụng theo Ủy ban Basel. Thứ năm là Ngân hàng TMCP An Bình có thể học hỏi được là các ngân hàng đều xây dựng Data warehouse để lưu trữ dữ liệu số một cách tập trung để sử dụng cho việc báo cáo, phân tích, xử lý rủi ro tín dụng 11 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH 2.1 Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP An Bình 2.1.1 Lịch sử hình thành phát triển và cơ cấu tổ chức 2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2016 2.1.2.1 Về huy động vốn Huy động tiếp tục duy trì xu hướng tăng trong năm 2016 với số dư đạt 51.925 tỷ đồng, tăng 9% so với cuối năm 2015. Đồng thời, huy động tiếp tục giữ vai trò chủ đạo trong cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng với mức 69% trong năm qua. 2.1.2.2 Về hoạt động tín dụng Với định hướng tập trung vào bán lẻ, hoạt động tín dụng của ABBANK trong các năm qua vận động linh hoạt với nhiều chính sách hỗ trợ và chương trình ưu đãi dành cho khách hàng. Kết quả đến 31/12/2016, tổng dư nợ đạt 49.925 tỷ đồng, tăng 20% so với cuối năm 2015. Trong đó, cho vay khách hàng cá nhân đạt tốc độ tăng trưởng ấn tượng 35% so với năm 2015, đạt 108% kế hoạch đề ra và đưa dư nợ cá nhân lần đầu tiên vượt mốc 15.000 tỷ đồng. 2.1.2.3 Về kết quả kinh doanh Quy mô tổng tài sản, huy động khách hàng, cho vay thị trường 1 (TT1) đều tăng trưởng khả quan, ổn định và phù hợp với chính sách quản lý rủi ro của ABBANK. Tính đến hết tháng 12/2016, tổng tài sản của ABBANK đạt 74.432 tỷ đồng, tăng 9.770 tỷ đồng tương đương tăng 15% so với năm 2015 và đạt 106% so với kế hoạch năm 2016. Tổng huy động khách hàng đạt 52.228 tỷ đồng, hoàn thành 100% kế hoạch 2016 và tăng 9% so với cuối năm 2015. Đặc biệt, tổng dư nợ thị trường 1 đạt 40.141 tỷ đồng, ấn tượng với tốc độ tăng trưởng 30% - cao hơn mức tăng trưởng tín 12 dụng ngành (18,71%) và hoàn thành 100% kế hoạch 2016 đã đề ra. Lợi nhuận trước thuế tăng 180,7 tỷ đồng, ghi nhận 288,4 tỷ đồng tại 31/12/2016 tương đương tăng trưởng 168% so với năm 2015 và hoàn thành 134% chỉ tiêu được giao. 2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng 2.2.1 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng Đúc rút kinh nghiệm từ bản thân cũng như là học hỏi kinh nghiệm từ những ngân hàng đi trước mà ABBANK đã đưa ra mô hình quản trị rủi ro cũng như là mô hình quản trị rủi ro tín dụng tuân thủ nguyên tắc “Ba tuyến phòng ngự”: - Nghiệp vụ; - Chức năng bao gồm quản lý rủi ro, tài chính, nhân lực và pháp lý; - Kiểm toán nội bộ. 2.2.2 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng Quy trình quản trị rủi ro tín dụng đã được ABBANK nêu ra rõ ràng trong Khung Quản lý rủi ro của ngân hàng mình. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng của ABBANK được chia thành 5 bước Bƣớc 1: Nhận diện Bƣớc 2: Đo lƣờng Bƣớc 3: Kiểm soát và giảm thiểu Bƣớc 4: Giám sát: Bƣớc 5: Báo cáo 2.2.3 Công cụ quản trị rủi ro tín dụng 2.2.3.1 Chính sách tín dụng: Về các cơ chế, chính sách tín dụng thì ABBANK đã xây dựng được hệ thống văn bản, giấy tờ có tính thống nhất cao xuyên suốt từ trên xuống dưới 13 ABBANK đã xây dựng hệ thống văn bản đồng bộ tạo hành lang pháp lý cho hoạt động tín dụng, trong đó bao gồm: Quy chế cho vay, quy trình cấp tín dụng, quản lý tiền vay, kiểm tra, giám sát vốn vay, quy định nhận tài sản bảo đảm, các sản phẩm tín dụng cụ thể và các hướng dẫn thực hiện liên quan 2.2.3.2 Xếp hạng tín dụng nội bộ (XHTD) 2.2.3.3 Danh mục tín dụng Chính sách phân tán rủi ro tín dụng trên cơ cấu tiêu chí xác định danh mục tín dụng 2.2.3.4 Quy trình tín dụng Quy trình tín dụng là một công cụ về vận hành để quản trị rủi ro tín dụng rất hiệu quả và quan trọng của ngân hàng. 2.3 Một số chỉ tiêu phản ánh chất lượng quản trị rủi ro tín dụng Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay Tốc độ tăng trưởng dư nợ thị trường I = 30% cao hơn mức tăng trưởng tín dụng của ngành (18,71%). Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay khách hàng Tỷ lệ nợ quá hạn của ABBANK tại thời điểm cuối năm 2016 là khoảng 3,7% cũng là khá thấp, chủ yếu là các khoản nợ quá hạn chưa phải là nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu của ABBANK tính đến cuối năm 2016 là 1,98% là khá thấp so mặt bằng chung các ngân hàng. 14 Lợi nhuận gộp cho vay khách hàng Tỷ lệ lợi nhuận gộp của ABBANK là khoảng 1.37% là cao thể hiện hiệu quả trong công tác cho vay của ngân hàng. Lợi nhuận ròng trước thuế = Lợi nhuận gộp – chi phí quản lý Lợi nhuận ròng trước thuế của ABBANK năm 2016 đạt hơn 288 tỷ đồng, năm 2015 là 107 tỷ. Lợi nhuận ròng sau thuế của ABBANK năm 2016 đạt hơn 243 tỷ đồng, năm 2015 là 88 tỷ. Tức là ABBANK đã đóng góp vào ngân sách nhà nước khoảng hơn 40 tỷ trong năm 2016 và 20 tỷ năm 2015 ROA = 0.315% ROE = 4.04% 2.4 Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng TMCP An Bình 2.4.1 Kết quả đạt được Qua hơn 20 năm kinh doanh lĩnh vực tài chính thì ABBANK cũng đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong việc quản trị rủi ro tín dụng. Việc học hỏi các ngân hàng đi trước cũng như là xử lý các phát sinh hoạt động hằng ngày khiến cho bộ máy và công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng ngày một hoàn thiện hơn. Dư nợ tín dụng thời điểm cuối năm 2016 là 40.141 tỷ đồng tăng 30% so với cùng kỳ năm 2015; Huy động đạt 52,228 tỷ đồng đạt 100% kế hoạch và tăng 9% so với năm 2015; Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ đã được kiểm soát chặt chẽ ở mức dưới 3% (1,98%), tuân thủ yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. 2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân 2.4.2.1 Hạn chế Thứ nhất là việc thực hiện quy trình tín dụng còn nhiều sai sót là một trong các nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ nợ xấu ở ngân hàng tăng cao. 15 Thứ hai là cơ chế, chính sách của Ngân hàng còn chưa theo kịp thông lệ quốc tế mà gần đây nhất là các chỉ tiêu của Basel II. Thứ ba là việc lượng hóa rủi ro của ABBANK chưa thực sự chính xác. Thứ tư là Quản lý, giám sát khoản vay còn nhiều hạn chế. Thứ năm là công tác xử lý nợ xấu thì còn tồn tại nhiều vấn đề khiến cho xử lý nợ trở nên khó khăn 2.4.2.2 Nguyên nhân Các nguyên nhân khách quan Thứ nhất là do ảnh hưởng của khoảng thời gian khung hoảng kinh tế, những biến động của nền kinh tế, lạm phát, sự ảnh hưởng gián tiếp đến từ tình hình tài chính các doanh nghiệp trong đó có những khách hàng của ABBANK Thứ hai là Cơ chế, chính sách của pháp luật điều chỉnh hoạt động của ngân hàng chưa theo kịp với xu hướng phát triển quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn quốc tế. Thứ ba là vai trò hỗ trợ của Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng (CIC) đối với các ngân hàng chưa thực sự hiệu quả. Thứ tư là quy định và thủ tục khởi kiện, phát mại tài sản để xử lý nợ xấu còn nhiều bất cập, phụ thuộc cả vào môi trường và cơ quan pháp luật ở địa phương, dẫn đến thời gian xử lý kéo dài. Thứ năm có thể kể đến là thiên tai thường xuyên xảy ra, đặc biệt là vào mùa mưa bão. Việt Nam là đất nước nông nghiệp do đó ảnh hưởng của thiên tai là rất lớn đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trên lĩnh vực này, nó cũng gián tiếp ảnh hưởng đến ngân hàng đang tài trợ cho các dự án về nông nghiệp và phát triển nông thôn như Ngân hàng An Bình. Nguyên nhân chủ quan Thứ nhất là trình độ, năng lực và nhận thức của cán bộ tín dụng của ABBANK còn nhiều hạn chế. 16 Thứ hai là trình độ và số lượng cán bộ thực thi nhiệm vụ chuyên trách quản trị rủi ro tín dụng là chưa đáp ứng được yêu cầu. Thứ ba là năng lực cạnh tranh của ABBANK vẫn còn yếu. Thứ tư là sự thiếu đầu tư cho hệ thống công nghệ thông tin hiện đại đáp ứng được nhu cầu phục vụ cho phát triển và quản trị ngân hàng. 17 Chƣơng 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH 3.1 Định hướng phát triển của ABBANK đến năm 2020 3.1.1 Định hướng chung Định hướng phát triển của ABBANK cho đến năm 2020 là trở thành ngân hàng TMCP hàng đầu tại Việt Nam, tập trung vào lĩnh vực bán lẻ. 3.1.2 Định hướng phát triển tín dụng Xây dựng danh mục đầu tư tín dụng tối ưu trên cơ sở Khẩu vị rủi ro, Kế hoạch kinh doanh của ABBANK trên từng năm và Kế hoạch phát triển tín dụng trong từng năm của các Chi nhánh, Phòng Giao dịch. Đa dạng hóa, giảm thiểu rủi ro, tối đa hóa lợi nhuận và đảm bảo hoạt động kinh doanh của ABBANK phát triển bền vững, lâu dài. Bảo đảm các tỷ lệ an toàn, cơ cấu tín dụng phù hợp với chiến lược khách hàng, ngành hàng. Khai thác, phát huy thế mạnh đặc thù của vùng, miền, địa phương nhằm tăng doanh số tín dụng và tăng năng lực cạnh tranh của ABBANK. Phát triển những sản phẩm chủ lực. 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình 3.2.1 Giải pháp về Quản trị rủi ro 3.2.1.1 Phát triển văn hóa Quản trị rủi ro Văn hóa Quản trị rủi ro cũng có ảnh hưởng rất lớn đến công tác quản trị rủi ro của toàn ngân hàng ABBANK. Hiện tại, ABBANK chưa xây dựng tầm nhìn, quy tắc và hướng dẫn liên quan đến rủi ro áp dụng trên toàn ngân hàng. Vì vậy, ABBANK cần xây dựng tầm nhìn, quy tắc và hướng dẫn liên quan đến rủi ro áp dụng trên toàn ngân hàng (ví dụ, thực hiện dưới dạng ban hành sổ tay về văn hóa quản lý rủi ro). 18 3.2.1.2 Tăng cường bộ máy quản lý và giám sát Tuyến phòng thủ thứ hai theo quy định hiện hành của ABBANK chỉ bao gồm Khối Quản lý rủi ro và Khối Quản lý tín dụng. Ngân hàng cần bổ sung thêm Khối Tài chính Kế toán và Ban Pháp chế & Tuân thủ vào tuyến phòng thủ thứ hai do các bộ phận này có chức năng, nhiệm vụ giám sát các bộ phận thuộc tuyến phòng thủ thứ nhất một cách độc lập, đảm bảo tuyến phòng thủ thứ nhất được thiết kế và hoạt động hiệu quả. 3.2.1.3 Tăng hiệu quả của khẩu vị rủi ro Khẩu vị rủi ro hướng cho ngân hàng ABBANK trong việc kiểm soát các hoạt động có tính chất rủi ro. Khẩu vị rủi ro được xây dựng phù hợp với chiến lược kinh doanh, quản trị rủi ro và định hướng rủi ro bằng việc xác định và quy định rõ các giới hạn cho việc kinh doanh, các hạn mức rủi ro, khả năng chịu đựng và chấp nhận rủi ro. Tuy vậy, việc tổ chức thực hiện còn cần phải cải thiện để khẩu vị rủi ro phát huy hết được vai trò của mình. 3.2.1 Giải pháp về Quản trị rủi ro tín dụng 3.2.1.1 Nâng cao chất lượng bộ máy quản trị rủi ro tín dụng Con người là yếu tố quan trọng nhất và là cốt lõi của mọi vấn đề. Do đó, yếu tố con người cần phải được nghiêm túc, cân nhắc đưa lên hàng đầu. Nhân sự tốt thì tổ chức mới tốt được, nhân sự tốt thì hiệu quả công việc sẽ được nâng lên, lợi ích doanh nghiệp cũng sẽ được nâng lên. Muốn công tác Quản trị rủi ro tín dụng được tốt thì cần quan tâm nhiều hơn nữa đến các nhân sự làm công việc liên quan. 3.2.1.2 Hoàn thiện Quy trình tín dụng Trên thực tế, mục tiêu cơ bản của ABBANK là lợi nhuận, an toàn và sự lành mạnh của các khoản tín dụng. Do đó, một quy trình tín dụng được thiết kế hợp lý và áp dụng một cách linh hoạt sẽ góp phần giảm thiểu rủi ro, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ABBANK. ABBANK cần 19 dựa vào quy mô của mình, năng lực của đội ngũ nhân sự, mức độ ứng dụng công nghệ tin học, sản phẩm cho vay và lĩnh vực cho vay để thiết kế quy trình tín dụng chuẩn. 3.2.1.3 Nâng cao tính tuân thủ, chuẩn mực quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II ABBANK cân nhắc bổ sung vào quy trình sản phẩm mới nội dung các biện pháp giảm thiểu rủi ro và rủi ro còn lại sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu. Nâng cấp hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ theo thông lệ tiên tiến. Ngân hàng cân nhắc xây dựng hệ thống cảnh báo sớm. Ngoài ra, ABBANK cần nâng cao công tác lượng hóa rủi ro tín dụng. 3.2.1.4 Tăng cường áp dụng công nghệ thông tin vào quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng Giải pháp Hệ thống khởi tạo cho vay (Loan Origination System – LOS). Phần mềm quản lý danh mục. Xây dựng hệ thống RWA (Risk Weighted Assets – tài sản có rủi ro) để thực hiện tính CAR (hệ số an toàn vốn tối thiểu) ở cấp độ khoản vay, theo yêu cầu của ngân hàng Nhà nước. Xây dựng các công cụ công nghệ hỗ trợ phát triển bán lẻ. 3.2.1.5 Nâng cao năng lực Quản lý, giám sát khoản vay Để góp phần nâng cao vai trò và hiệu quả hoạt động tín dụng của ABBANK, cần phải có một cơ chế kiểm tra kiểm soát chặt chẽ từ khâu xem xét cho vay đến khi khách hàng vay đã hoàn trả hết nợ. 3.2.1.6 Nâng cao hiệu quả công tác xử lý nợ xấu Để nâng cao năng lực xử lý nợ xấu, ABBANK cần thực hiện những việc sau: - Đánh giá lại chất lượng tín dụng và khả năng thu hồi các khoản nợ tiềm ẩn rủi ro bao 20 - Cơ cấu nợ, miễn, giảm lãi cho các khách hàng có khả năng thu hồi - Kế hoạch phân bổ dự phòng hợp lý - Đánh giá lại tài sản đảm bảo (bổ sung, hoàn thiện hồ sơ pháp lý tài sản ảm bảo) - Thu hồi nợ, xử lý tài sản đảm bảo, khởi kiện 3.3 Kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình 3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước 3.3.1.1 Duy trì ổn định môi trường kinh tế, chính trị, xã hội. Được hoạt động trong môi trường kinh tế ổn định sẽ giúp các doanh nghiệp yên tâm hoạt động, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay ngân hàng, tạo khả năng trả nợ đầy đủ cho ngân hàng. Ngược lại, môi trường kinh tế không ổn định sẽ cản trở hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, khiến cho doanh nghiệp làm ăn thua lỗ và doanh nghiệp sẽ khó khăn trong việc trả nợ vay ngân hàng. Nhà nước cần có những biện pháp nhằm bảo đảm một môi trường kinh tế ổn định cho hoạt động của các doanh nghiệp, trong đó bao gồm cả hoạt động của các doanh nghiệp và hoạt động của ngân hàng. 3.3.1.2. Hoàn thiện môi trường pháp lý cho hoạt động kinh doanh ngân hàng Nhà nước cần hoàn thiện hệ thống văn bản hướng dẫn đồng bộ về sửa đổi, bổ sung luật đất đai theo hướng tự do trao

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_van_quan_tri_rui_ro_tin_dung_tai_ngan_hang_thuo.pdf
Tài liệu liên quan