MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
1. Tính cấp thiết của đề tài .1
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .3
3. Mục đích nghiên cứu.4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .4
5. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu .4
6. Phương pháp nghiên cứu.5
7. Giả thuyết nghiên cứu .6
8. Khung lý thuyết.7
9. Cấu trúc của luận văn.7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận .8
1.1.1. Phương pháp luận nghiên cứu .8
1.1.2. Lý thuyết cấu trúc - chức năng.8
1.1.3. Lý thuyết hành động xã hội.10
1.1.4. Quan điểm về giới.12
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .14
1.3. Quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam về vai trò
của Lao động nữ hiện nay .16
1.4. Các khái niệm công cụ .20
1.4.1. Cơ cấu xã hội.20
1.4.2. Lao động và lao động nữ .23
1.4.3. Cơ cấu lao động.254
1.4.4. Doanh nghiệp và doanh nghiệp ngoài quốc doanh .25
1.5. Vài nét về địa bàn khảo sát .27
1.6. Tổng quan về doanh nghiệp ngoài quốc doanh .29
CHƢƠNG 2: LAO ĐỘNG NỮ TRONG BA DOANH NGHIỆP THƢƠNG
MẠI NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI HIỆN NAY
2.1. Cơ cấu lao động nữ .33
2.1.1. Cơ cấu theo nguồn gốc xuất thân .33
2.1.2. Cơ cấu theo độ tuổi .37
2.1.3. Cơ cấu theo trình độ học vấn .42
2.1.4. Cơ cấu theo trình độ chuyên môn và chức năng nghề nghiệp .46
2.1.5. Cơ cấu theo trình độ tin học và ngoại ngữ .51
2.1.6. Cơ cấu theo loại hợp đồng lao động .56
2.1.7. Cơ cấu theo tiền lương và thu nhập .59
2.2. Những nhân tố tác động đến cơ cấu lao động nữ.63
2.2.1. Nhân tố khách quan .63
2.2.2. Nhân tố chủ quan .70
2.3. Xu hướng biến đổi của cơ cấu lao động nữ .73
2.3.1. Độ tuổi của lao động nữ ngày càng trẻ hơn và trình độ chuyên môn sẽ
được nâng cao .73
2.3.2. Xuất hiện hiện tượng người lao động “nhảy việc” . 75
2.3.3. Người lao động sẽ gắn bó với doanh nghiệp nếu chính sách đãi ngộ tốt 78
1. Kết luận .81
2. Khuyến nghị .83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: Phiếu trưng cầu ý kiến .91
PHỤ LỤC 2: Biên bản phỏng vấn sâu .97
14 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 622 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt Luận văn Thực trạng đội ngũ lao động nữ trong doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn Hà Nội hiện nay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------
NGUYỄN THỊ THANH THẢO
THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ LAO ĐỘNG NỮ
TRONG DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SỸ XÃ HỘI HỌC
2
HÀ NỘI - 2009
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------
NGUYỄN THỊ THANH THẢO
THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ LAO ĐỘNG NỮ
TRONG DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI HIỆN NAY
Chuyên ngành : Xã hội học
Mã số : 60 31 30
LUẬN VĂN THẠC SỸ XÃ HỘI HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. VŨ ĐẠT
HÀ NỘI - 2009
3
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................... 3
3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 4
5. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 5
7. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................. 6
8. Khung lý thuyết ....................................................................................................... 7
9. Cấu trúc của luận văn .............................................................................................. 7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 8
1.1.1. Phương pháp luận nghiên cứu ................................................................... 8
1.1.2. Lý thuyết cấu trúc - chức năng ................................................................... 8
1.1.3. Lý thuyết hành động xã hội ...................................................................... 10
1.1.4. Quan điểm về giới .................................................................................... 12
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ............................................................................ 14
1.3. Quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam về vai trò
của Lao động nữ hiện nay .................................................................................. 16
1.4. Các khái niệm công cụ ....................................................................................... 20
1.4.1. Cơ cấu xã hội............................................................................................ 20
1.4.2. Lao động và lao động nữ ......................................................................... 23
1.4.3. Cơ cấu lao động........................................................................................ 25
4
1.4.4. Doanh nghiệp và doanh nghiệp ngoài quốc doanh .................................. 25
1.5. Vài nét về địa bàn khảo sát ................................................................................ 27
1.6. Tổng quan về doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................................. 29
CHƢƠNG 2: LAO ĐỘNG NỮ TRONG BA DOANH NGHIỆP THƢƠNG
MẠI NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI HIỆN NAY
2.1. Cơ cấu lao động nữ ............................................................................................ 33
2.1.1. Cơ cấu theo nguồn gốc xuất thân ............................................................ 33
2.1.2. Cơ cấu theo độ tuổi ................................................................................. 37
2.1.3. Cơ cấu theo trình độ học vấn ................................................................... 42
2.1.4. Cơ cấu theo trình độ chuyên môn và chức năng nghề nghiệp ................. 46
2.1.5. Cơ cấu theo trình độ tin học và ngoại ngữ ............................................... 51
2.1.6. Cơ cấu theo loại hợp đồng lao động ....................................................... 56
2.1.7. Cơ cấu theo tiền lương và thu nhập ........................................................ 59
2.2. Những nhân tố tác động đến cơ cấu lao động nữ ............................................... 63
2.2.1. Nhân tố khách quan ................................................................................. 63
2.2.2. Nhân tố chủ quan ..................................................................................... 70
2.3. Xu hướng biến đổi của cơ cấu lao động nữ ...................................................... 73
2.3.1. Độ tuổi của lao động nữ ngày càng trẻ hơn và trình độ chuyên môn sẽ
được nâng cao .................................................................................................... 73
2.3.2. Xuất hiện hiện tượng người lao động “nhảy việc” ................................ 75
2.3.3. Người lao động sẽ gắn bó với doanh nghiệp nếu chính sách đãi ngộ tốt 78
1. Kết luận ................................................................................................................. 81
2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: Phiếu trưng cầu ý kiến ...................................................................... ..91
PHỤ LỤC 2: Biên bản phỏng vấn sâu .................................................................... ..97
5
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hàng ngàn năm qua, lịch sử từ xưa tới nay đã khẳng định vai trò quan trọng
của người phụ nữ đối với sự tồn tại của cộng đồng nhân loại. Bằng lao động sáng
tạo của mình, phụ nữ đã góp phần làm giàu cho xã hội, làm phong phú cuộc sống
con người. Trong lĩnh vực hoạt động vật chất, phụ nữ là một lực lượng trực tiếp sản
xuất ra của cải để nuôi sống con người. Không chỉ tái sản xuất ra của cải vật chất,
phụ nữ còn tái sản xuất ra bản thân con người để duy trì và phát triển xã hội. Trong
lĩnh vực hoạt động tinh thần, phụ nữ có vai trò sáng tạo nền văn hoá nhân loại, là
nguồn cảm hứng cho sáng tác nghệ thuật. Nền văn hóa dân gian của bất cứ nước
nào, dân tộc nào cũng có sự tham gia bằng nhiều hình thức của đông đảo phụ nữ.
Song song với những hoạt động góp phần sáng tạo ra mọi của cải vật chất và tinh
thần, phụ nữ còn tích cực tham gia đấu tranh giai cấp, đấu tranh giải phóng dân tộc,
vì sự tiến bộ của nhân loại.
Trong tổng số lao động việc làm thuộc các ngành kết cấu của nền kinh tế, lao
động nữ chiến 52%; trong khu vực phi kết cấu của nền kinh tế, LĐN chiếm 70%.
Nhiều lĩnh vực như y tế, giáo dục, nghệ thuật, LĐN có ưu thế và chiếm đa số.
Là lực lượng lao động chủ yếu ở nông thôn, LĐN chiếm khoảng 70% và làm ra
60% sản phẩm nông nghiệp. LĐN đã góp phần quyết định vào việc bảo đảm an toàn
lương thực quốc gia - là một trong những yếu tố quan trọng nhất của sự ổn định và
phát triển xã hội. Trong công nghiệp, LĐN chiếm khoảng 43% và gần 30% phụ nữ
tham gia công tác quản lý trong các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội và các DN.
Tỉ lệ LĐN tham gia nghiên cứu khoa học cũng chiếm phần đáng kể [10,tr.14].
Qua số liệu thống kê ở trên cho thấy, ở Việt Nam, lực lượng LĐN rất đông
đảo, đã và đang trở thành nguồn lực quan trọng mang ý nghĩa lớn về kinh tế, góp
phần tạo ra của cải, thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát triển.
Việc thúc đấy quá trình thực hiện bình đẳng giới là một trong những mối quan
tâm cấp thiết hiện nay của chính phủ Việt Nam. Các hoạt động kinh tế tự tạo việc làm
là cực kỳ quan trọng đối với vấn đề tạo thu nhập của các hộ, cho phép phụ nữ cân
bằng việc nhà với các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Việc tăng cường sự tham gia
6
của phụ nữ trong quá trình tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh có thể góp phần
quan trọng vào việc tăng quyền năng chính trị, kinh tế xã hội của phụ nữ trong bước
quá độ từ cơ chế chỉ huy hành chính tới nền kinh tế thị trường. Việc thông qua chiến
lược phát triển trên cơ sở thị trường đã mở ra những cơ hội mới cũng như những
thách thức mới đối với sự tham gia của phụ nữ trong việc tổ chức hoạt động kinh
doanh.
Bước chuyển từ kinh tế kế hoạch tập trung sang kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa, chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần... đã làm thay đổi
cơ cấu kinh tế. Do đó, cơ cấu lao động trong từng ngành kinh tế, từng lĩnh vực cũng
như các vùng sẽ có sự thay đổi không chỉ về số lượng, mà đặc biệt là về chất lượng lao
động.
Để bắt kịp với sự phát triển chung của nhân loại, Đảng và Nhà nước ta sẽ tiếp
tục nâng cao và thúc đẩy sự phát triển của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh và cụ
thể là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Sự xuất hiện ngày càng nhiều các
DNNQD trong cả nước nói chung và thành phố Hà Nội nói riêng với sự tham gia
đông đảo của lực lượng LĐN đã làm cho vai trò của LĐN ngày càng được nâng
cao, đồng thời cũng đặt ra nhiều thách thức cho DNNQD. Các DNNQD cần chú
trọng vấn đề tổ chức, bố trí sắp xếp lại cơ cấu lao động một cách hợp lý để phát huy
tối đa những đóng góp của lực lượng LĐN trong DN mình. Bởi, chỉ có biến đổi cơ
cấu lao động, nhất là LĐN trong DN theo hướng tích cực mới có thể nâng cao năng
suất lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Trên thực tế, trong các DNNQD nhiều khi LĐN chỉ được nhìn nhận như một
lực lượng lao động hơn là được nhìn nhận như một nguồn nhân lực, hay với tư cách
là một nhóm xã hội. Yếu tố con người, bình đẳng giới chưa được chú ý một cách
toàn diện. Họ vẫn còn chịu nhiều thiệt thòi, rủi ro hơn so với nam giới trong đời
sống kinh tế, quan hệ xã hội và trong đời sống gia đình.
Trong những năm gần đây, nghiên cứu về lực lượng LĐN, nhất là về nữ công
nhân trong các DNNQD được nhìn nhận ở những chiều cạnh khác nhau như: môi
trường lao động, điều kiện lao động, thái độ lao động, đời sống vật chất, đời sống
tinh thần, việc làm, thu nhập, nhu cầu đào tạo, sức khoẻ sinh sản Tuy nhiên,
những nghiên cứu về cơ cấu đội ngũ LĐN trong các DNNQD nhằm đánh giá chất
7
lượng đội ngũ LĐN đã đáp ứng sự đòi hỏi về chất lượng lao động trong DNNQD
trong giai đoạn phát triển hiện nay hay chưa? Đồng thời, cho biết các DNNQD
có thái độ ra sao đối với lực lượng LĐN và có những chính sách gì để đãi ngộ, “giữ
chân” đội ngũ lao động trong DN mình thì chưa có công trình nghiên cứu cụ thể.
Nắm bắt được vấn đề này, luận văn “Thực trạng đội ngũ lao động nữ trong doanh
nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn Hà Nội hiện nay” (nghiên cứu trường hợp tại ba
doanh nghiệp thương mại) đã tập trung phân tích, tìm hiểu một cách khá đầy đủ và có hệ
thống về thực trạng cơ cấu đội ngũ LĐN trong DNNQD trên địa bàn Hà Nội hiện nay.
Luận văn góp phần cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc hoạch định
chính sách của các DNNQD nói riêng và của Nhà nước nói chung, nhằm nâng cao
vai trò của lực lượng LĐN để từ đó góp phần đề ra giải pháp cụ thể thúc đẩy sự biến
đổi cơ cấu LĐN theo cách hợp lý nhất để giúp các DNNQD nâng cao hiệu quả kinh
tế của DN mình, đồng thời, các DNNQD có những chính sách đãi ngộ xứng đáng để
thu hút lực lượng lao động nữ về làm việc trong DN mình và đánh giá được xu
hướng biến đổi của cơ cấu LĐN trong tương lai, tạo điều kiện để LĐN đóng góp
nhiều hơn cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
2. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
2.1.Ý nghĩa khoa học.
Kết quả nghiên cứu góp phần làm sáng tỏ và chứng minh cho tính thực tiễn
của phép duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, các lý thuyết Hành động xã hội, lý
thuyết Cơ cấu - chức năng, các lý thuyết về Giới. Ngoài ra, nghiên cứu cũng góp
phần làm phong phú thêm cơ sở lý luận của chuyên ngành xã hội học về giới, xã hội
học lao động
Kết quả nghiên cứu sẽ giúp gợi mở những hướng nghiên cứu tiếp theo để đẩy
mạnh nâng cao chất lượng đội ngũ LĐN trong DNNQD.
2.2. Ý nghĩa thực tiễn.
Từ chỗ góp phần làm rõ thực trạng đội ngũ LĐN trong DNNQD trên địa bàn
Hà Nội, từ đó giúp cho các cơ quan quản lý cấp tỉnh, thành phố, hiệp hội các nhà
doanh nghiệp có định hướng và biện pháp phù hợp trong việc hoạch định chiến lược
phát triển, chuyển dịch cơ cấu lao động trong DNNQD trong thời gian tới.
8
Luận văn góp phần cung cấp những giải pháp sử dụng hiệu quả cho NSDLĐ,
các chủ DNNQD trong việc xây dựng chế độ đãi ngộ cho người lao động, đặc biệt
là LĐN nhằm thu hút nhân tài và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của DN đáp
ứng yêu cầu ngày càng phát triển của xã hội.
Luận văn sẽ cung cấp thêm thông tin, dữ liệu cho việc nghiên cứu, giảng dạy
xã hội học về giới, xã hội học về kinh tế - lao động cho sinh viên và những nhóm xã
hội có nhu cầu.
3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đề tài được thực hiện nhằm tìm hiểu cơ cấu đội ngũ lao động nữ trong DN
thương mại QD trên địa bàn Hà Nội và phân tích những nhân tố tác động đến
CCĐNLĐN, đồng thời dự báo xu hướng biến đổi của CCĐNLĐN trong DN thương
mại ngoài quốc doanh hiện nay. Trên cơ sở đó, đề xuất một số biện pháp nhằm
nâng cao chất lượng và phát huy vai trò của đội ngũ LĐN trong các DN thương
mại ngoài quốc doanh hiện nay.
4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
4.1. Khảo sát, đánh giá về thực trạng đội ngũ LĐN trong DN thương mại ngoài
quốc doanh trên địa bàn Hà Nội hiện nay.
4.2. Phân tích làm rõ những nhân tố tác động đến đội ngũ LĐN trong DN thương
mại ngoài quốc doanh.
4.3. Dự báo xu hướng biến đổi của CCĐNLĐN trong DN thương mại ngoài quốc
doanh trong giai đoạn tới.
4.4. Đề xuất một số biện pháp nhằm tăng cường vai trò của đội ngũ LĐN và chính
sách đãi ngộ của các DN thương mại ngoài quốc doanh dành cho người lao
động nói chung và LĐN nói riêng.
5. ĐỐI TƢỢNG, KHÁCH THỂ VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
5.1. Đối tƣợng nghiên cứu.
Thực trạng đội ngũ lao động nữ trong doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên
địa bàn Hà Nội.
9
5.2. Khách thể nghiên cứu.
- Lao động nữ đang làm việc tại ba DN thương mại ngoài quốc doanh trên địa bàn
Hà Nội, cụ thể:
Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Khương & Lê.
Công ty TNHH Thương mại và Phát triển Du lịch Sao Việt.
Công ty TNHH Thương mại Việt Mai.
- Người sử dụng lao động trong 3 DN trên.
5.3. Phạm vi nghiên cứu.
- Về thời gian: gian đoạn 2005-2008
- Về không gian: Việc tổ chức điều tra nghiên cứu được tiến hành ở 3 DN thương
mại ngoài quốc doanh: Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Khương & Lê (DN
kinh doanh về Mỹ phẩm cao cấp nhập khẩu). Công ty TNHH Thương mại và
Phát triển Du lịch Sao Việt (DN kinh doanh về thời trang cao cấp nhập khẩu).
Công ty TNHH Thương mại Việt Mai (DN kinh doanh về sắt thép)
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin bằng bảng hỏi.
Sử dụng bảng hỏi để thu thập các thông tin về vấn đề CCĐNLĐN trong 3
DN thương mại ngoài quốc doanh. Số phiếu phát ra là 300 phiếu, số phiếu thu về và
xử lý là 284 phiếu, trong đó:
+ Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Khương & Lê : 142 phiếu
+ Công ty TNHH Thương mại và Phát triển Du lịch Sao Việt : 103 phiếu
+ Công ty TNHH Thương mại Việt Mai : 39 phiếu
6.2. Phƣơng pháp phỏng vấn sâu.
Ngoài phát phiếu điều tra bằng bảng hỏi, cuộc khảo sát tiến hành thu thập
thông tin với các phỏng vấn sâu để thu thập những thông tin sâu sắc, cụ thể hơn về
CCĐNLĐN trong DN thương mại ngoài quốc doanh và tìm hiểu những kiến nghị,
đề xuất của LĐN. Đối tượng các cuộc phỏng vấn sâu bao gồm:
- 06 phỏng vấn sâu đối với LĐN;
- 03 phỏng vấn sâu đối với lãnh đạo, quản lý các DN.
10
6.3. Phƣơng pháp phân tích tài liệu.
Tổng hợp các tài liệu đã có gồm sách báo, tạp chí, các bài viết, kỷ yếu hội
thảo các công trình nghiên cứu đã được thực hiện, hồ sơ, văn bản lưu trữ và các báo
cáo của các cơ quan chức năng có liên quan đến vấn đề đội ngũ LĐN trong
DNNQD để có thêm thông tin làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề
nghiên cứu.
7. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
7.1. Các DN thương mại ngoài quốc doanh trên địa bàn Hà Nội có cơ cấu đội ngũ
lao động nữ trẻ và ngày càng trẻ hóa.
7.2. Đa số các lao động nữ làm việc trong các DN thương mại ngoài quốc doanh
trên địa bàn Hà Nội làm việc trái với chuyên môn được đào tạo.
7.3. Cơ cấu đội ngũ LĐN trong các DN thương mại ngoài quốc doanh không ổn
định do tác động của các nhân tố như: Thị trường lao động sôi động của Thủ
đô; điều kiện và môi trường làm việc của các doanh nghiệp, chính sách đãi
ngộ của DN dành cho LĐN và đặc biệt là nhân tố tiền lương và thu nhập tác
động.
11
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ giáo dục và Đào tạo (2005), Giáo trình Triết học Mác - Lênin (dùng trong
các trường đại học, cao đẳng). NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
2. Bộ Luật lao động nước cộng hoà XHCN Việt Nam (1994), NXB Chính trị
Quốc gia, Hà Nội
3. Bộ Luật Lao động nước CHXHCN Việt Nam (2006), NXB Lao động xã hội,
Hà Nội.
4. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Viện Khoa học Lao động và các vấn đề
xã hội, Trung tâm nghiên cứu khoa học về lao động nữ (1995), Lao động nữ
Việt Nam 1993, Nhà xuất bản phụ nữ, Hà Nội
5. C.Mac - Angghen tuyển tập (1983), tập 5, NXB Sự thật, Hà Nội.
6. Chung Á, Nguyễn Đình Tấn (1998), Nghiên cứu xã hội học, NXB Chính trị
Quốc gia, Hà Nội
7. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ
IX, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
8. Các quy định về lao động đặc thù – lao động nữ (1997), NXB Chính trị Quốc
gia, Hà Nội
9. Phạm Tất Dong - Lê Ngọc Hùng (1997), Xã hội học, NXB ĐHQG Hà Nội.
10. Vũ Quang Hà (2001), Các lý thuyết xã hội học, Tập 1, NXB Đại học quốc gia
Hà Nội.
11. Lê Thị Châu - Lê Thị Phúc (1999), Đại vị pháp lý của lao động nữ theo Bộ
Luật Lao động, NXB Lao động, Hà Nội.
12. Báo cáo phát triển con người Việt Nam (2001), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
13. Lê Ngọc Hùng (2002), Lịch sử và lý thuyết xã hội học, NXB Đại học Quốc
gia, Hà Nội
12
14. Lê Ngọc Hùng (2004), Xã hội học kinh tế, NXB Lý luận chính trị, Hà Nội22
15. Luật bình đẳng giới (2008), NXB Hồng Đức
16. Hồ Chí Minh (1995), Toàn tập, NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội
17. Hồ Chí Minh (1996), Toàn tập, NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội
18. V.I. Lê-nin toàn tập (1980), Tập 20, NXB Tiến bộ Mát -xcơ -va
19. Từ điển Bách khoa Việt Nam (1995), Tập 1, NXB Từ điển Bách khoa, Hà Nội.
20. Từ điển Bách khoa Việt Nam (2002), Tập 1, NXB Từ điển Bách khoa, Hà Nội.
21. TS. Nguyễn ĐÌnh Tấn (1998), Cơ cấu xã hội và phân tầng xã hội, NXB.
Chính trị Quốc gia Hà Nội.
22. Hoàng Bá Thịnh (2008), Xã hội học về Giới, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
23. Tony Bilton - Kevin Bonnett - Philip Jones, Phạm Thủy Ba dịch (1993), Nhập
môn Xã hội học, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội
24. Herman Korte (1997), Nguyễn Liên Hương dịch, Nhập môn Lịch sử xã hội
học, NXB Thế Giới, Hà Nội
25. Trung tâm Nghiên cứu Khoa học phụ nữ - Uỷ ban Khoa học xã hội Việt Nam
(1986), Mấy vấn đề về phân bổ, sử dụng, đào tạo và điều kiện lao động nữ, Hà Nội
26. Nguyễn Khắc Viện (1994), Từ điển Xã hội học, NXB Thế giới, Hà Nội
27. Đỗ Thị Bình (2007), Vài nét về điều kiện lao động, việc làm và thu nhập của
nữ công nhân công nghiệp, Tạp chí Nghiên cứu gia đình và giới, (số 4)
28. Bùi Thị Thanh Hà (2003), Di động xã hội và vị thế của nữ công nhân trong
doanh nghiệp tại Hà Nội, Tạp chí Khoa học về phụ nữ, (số 1)
29. Nguyễn Tín Nhiệm (2003), Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi của nữ công nhân,
Tạp chí Khoa học về phụ nữ, (số 1)
30. Đặng Ngọc Tùng (2007), Báo cáo kết quả khảo sát, điều tra xã hội học thực
trạng giai cấp công nhân Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, Viện công nhân
và công đoàn, Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
13
CÁC TRANG WEB
31. Thiên Long, Chính sách đối với lao động nữ vẫn chưa phù hợp với thực tiễn,
thứ Hai, 06/10/2008-3:03 PM
32. Trần Thị Sánh, Chính sách đối với lao động nữ: Có ưu đãi nhưng chưa được
hưởng,
lao-dong-nu-Co-uu-dai-nhung-chua-duoc-huong.htm, cập nhật lúc 09:38 - Thứ
tư, 18/02/2004
33. Theo TTXVN, Lao động nữ trẻ di cư đến Hà Nội: Thực trạng và giải pháp,
ủnhật,
24/02/2008
34. Tô Dung, Lao động nữ trong các doanh nghiệp - nhiều vấn đề phải quan tâm,
Thứ sáu, ngày 19/09/2008
35. Bảo Nga, Kiều Oanh, Lao động nữ trong khu công nghiệp: Phận long đong
11/09/2008 08:03
36. Chu Thanh Vân, Thiệt thòi lao động nữ trong các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh ở Bắc Ninh,
F9DA2D0-03C9-4FF7-9666-5AC6EDFDB2C1%7D, (7/3/2006)
37. TrầnThịThu,
2150112, Cập nhật: 22/1/2007
38. KhánhThiên,
Thứ Năm, 26/02/2009-8:17 AM
39. Công nhân nữ ngoại tỉnh trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại Hà Nội,
14
0972, Cập nhật: 3/4/2009)
40. Nguyễn Thị Minh Phượng - Học viện Hành chính Quốc gia,
=469
41. Thúy Hải-Báo SGGP, Phát triển doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Vai trò
quyết định là con người và cơ chế,
Ư
VIỆN PHÁP LUẬT cập nhật: Thứ năm, 31/05/2007
42. Ngọc Hải - Thái Hà, Tạo thị trường mở, giảm sức ép việc làm
01/08/2008 05:40
43. HNM, Mất cân đối về cơ cấu lao động: Vì bỏ ngỏ công tác hướng nghiệp,
44.
rint&sid=3273]
45. Thanh niên online.vn
46. Nguồn Saga.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- v_l2_01739_2845_2008138.pdf