MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.5
1. Lí do chọn đề tài: .5
2. Ý nghĩa khoa học & ý nghĩa thực tiến:.6
2.1. Ý nghĩa khoa học: .6
2.2 Ý nghĩa thực tiễn:.6
3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu: .6
3.1 Mục đích nghiên cứu:.6
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu: .7
4. Đối tượng, khách thể, phạm vi nghiên cứu, mẫu nghiên cứu:.7
4.1 Đối tượng nghiên cứu:.7
4.2 Khách thể nghiên cứu:.7
4.3 Phạm vi nghiên cứu:.8
4.4 Mẫu nghiên cứu:.8
5. Phương pháp nghiên cứu: .8
6. Giả thuyết nghiên cứu, khung lý thuyết: .10
6.1 Giả thuyết nghiên cứu: .10
6.2. Sơ đồ khung lý thuyết .10
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.12
1. Cơ sở lý luận.12
1.1. Phương pháp luận nghiên cứu:.12
1.2. Lý thuyết áp dụng:
1.2.1. Lý thuyết hành động xã hội của Max Weber
1.2.2. Lý thuyết chức năng cấu trúc của T. Parsons: (AGIL)
1.3 Các khái niệm công cụ:
1.3.1. Sinh viên:
1.3.3 . Đào tạo theo niên chế:
1.3.4. Tài liệu:
2. Cơ sở thực tiễn:
2.1 Tổng quan địa bàn nghiên cứu:
2.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu: 4
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NGUỒN TÀI LIỆU, LOẠI TÀI LIỆU VÀ
MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG VIỆC TÌM KIẾM TÀI LIỆU CỦA SINH VIÊN
2.1. Thực trạng nguồn tài liệu, loại tài liệu và mức độ đáp ứng việc tìm
kiếm tài liệu của sinh viên :
2.1.1. Các nguồn tài liệu sinh viên hay tìm kiếm :
2.1.2. Loại tài liệu sinh viên hay tìm kiếm:
2.1.3.Mức độ tìm kiếm tài liệu của sinh viên:
2.1.4. Mức độ hài lòng của sinh viên về các nguồn tài liệu hay tìm kiếm:
2. 2. Các yếu tố tác động tới việc tìm kiếm tài liệu của sinh viên:
2.2.1. Chương trình đào tạo và nguồn nhân lực của nhà trường :
2.2.2. Điều kiện cơ sở vật chất, hệ thống tài liệu, phục vụ tra cứu tại thưviện:
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận:
2. Khuyến nghị:
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.13
PHỤ MỤC
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
BIÊN BẢN PHỎNG VẤN SÂU .
14 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 636 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt Luận văn Thực trạng tìm kiếm tài liệu của sinh viên trong quá trình chuyển đổi từ đào tạo niên chế sang đào tạo tín chỉ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
®¹i häc quèc gia hµ néi
trêng ®¹i häc khoa häc x· héi vµ nh©n v¨n
khoa x· héi häc
Ng« thÞ kim h-¬ng
Thùc tr¹ng t×m kiÕm tµi liÖu cña sinh viªn trong qu¸ tr×nh
chuyÓn ®æi tõ ®µo t¹o niªn chÕ
sang ®µo t¹o tÝn chØ
(Nghiªn cøu trêng hîp Trêng §¹i häc Khoa häc X· héi vµ Nh©n v¨n, §¹i häc Quèc gia
Hµ Néi
luËn v¨n th¹c sü
chuyªn ngµnh x· héi häc
m· sè 603130
gi¸o viªn h¦íng dÉn: PGS.ts.Vò Hµo quang
Hµ Néi - 2009
2
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ
tận tình của các thầy cô giáo trong khoa Xã hội học cũng như các bạn sinh
viên K51 – khoa Xã hội học, khoa Du Lịch, khoa Lịch sử, khoa Triết học,
khoa Lưu trữ và quản trị văn phòng đã tham gia điều tra thuộc trường Đại
học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội. Nhờ sự giúp
đỡ quý báu đó, tôi mới có thể hoàn thành được nghiên cứu của mình. Tôi xin
gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong khoa Xã hội học cùng
tập thể các bạn sinh viên thuộc những khoa điều tra đã nhiệt tình giúp đỡ tôi.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Vũ Hào
Quang – giáo viên trực tiếp hướng dẫn luận văn của tôi. Mặc dù rất bận với
công tác của mình nhưng Thầy vẫn luôn quan tâm, chỉ bảo tôi trong toàn bộ
quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Trong quá trình thực hiện luận văn, mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng
chắc chắn luận văn này không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận
được những ý kiến đánh giá của hội đồng bảo vệ.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11/2009
3
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 5
1. Lí do chọn đề tài: ............................................................................................ 5
2. Ý nghĩa khoa học & ý nghĩa thực tiến: ........................................................... 6
2.1. Ý nghĩa khoa học: .................................................................................... 6
2.2 Ý nghĩa thực tiễn: ...................................................................................... 6
3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu: ............................................. 6
3.1 Mục đích nghiên cứu: ................................................................................ 6
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu: ............................................................................... 7
4. Đối tượng, khách thể, phạm vi nghiên cứu, mẫu nghiên cứu:........................ 7
4.1 Đối tượng nghiên cứu:............................................................................... 7
4.2 Khách thể nghiên cứu: ............................................................................... 7
4.3 Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................. 8
4.4 Mẫu nghiên cứu: ........................................................................................ 8
5. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................... 8
6. Giả thuyết nghiên cứu, khung lý thuyết: ...................................................... 10
6.1 Giả thuyết nghiên cứu: ............................................................................ 10
6.2. Sơ đồ khung lý thuyết ............................................................................ 10
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................ 12
1. Cơ sở lý luận ................................................................................................. 12
1.1. Phương pháp luận nghiên cứu: ............................................................... 12
1.2. Lý thuyết áp dụng: ..................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Lý thuyết hành động xã hội của Max WeberError! Bookmark not defined.
1.2.2. Lý thuyết chức năng cấu trúc của T. Parsons: (AGIL)Error! Bookmark not defined.
1.3 Các khái niệm công cụ: ........................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Sinh viên: ............................................. Error! Bookmark not defined.
1.3.3 . Đào tạo theo niên chế: ........................ Error! Bookmark not defined.
1.3.4. Tài liệu:................................................ Error! Bookmark not defined.
2. Cơ sở thực tiễn: ............................................. Error! Bookmark not defined.
2.1 Tổng quan địa bàn nghiên cứu: ............... Error! Bookmark not defined.
2.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu: ............... Error! Bookmark not defined.
4
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NGUỒN TÀI LIỆU, LOẠI TÀI LIỆU VÀ
MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG VIỆC TÌM KIẾM TÀI LIỆU CỦA SINH VIÊNError! Bookmark not defined.
2.1. Thực trạng nguồn tài liệu, loại tài liệu và mức độ đáp ứng việc tìm
kiếm tài liệu của sinh viên : ............................ Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Các nguồn tài liệu sinh viên hay tìm kiếm :Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Loại tài liệu sinh viên hay tìm kiếm: ... Error! Bookmark not defined.
2.1.3.Mức độ tìm kiếm tài liệu của sinh viên:Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Mức độ hài lòng của sinh viên về các nguồn tài liệu hay tìm kiếm:Error! Bookmark not defined.
2. 2. Các yếu tố tác động tới việc tìm kiếm tài liệu của sinh viên:Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Chương trình đào tạo và nguồn nhân lực của nhà trường :Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Điều kiện cơ sở vật chất, hệ thống tài liệu, phục vụ tra cứu tại thư
viện: ............................................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................ Error! Bookmark not defined.
1. Kết luận: ........................................................ Error! Bookmark not defined.
2. Khuyến nghị:................................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 13
PHỤ MỤC ........................................................ Error! Bookmark not defined.
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN ....................... Error! Bookmark not defined.
BIÊN BẢN PHỎNG VẤN SÂU ...................... Error! Bookmark not defined.
5
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài:
Chưa khi nào vai trò của giáo dục, đặc biệt là giáo dục đại học được
Đảng và nhà nước quan tâm như hiện nay.Đứng trước bất cập của tình hình
giáo dục hiện nay, Bộ giáo dục và đào tạo đã có chủ trương từ nay đến năm
2010 tất cả các trường đại học trong cả nước phải chuyển từ hình thức đào
tạo niên chế sang hình thức đào tạo tín chỉ
( hptt//vietnamnet.vn/giaoduc/vande/2006/605425). Đây là mô hình
đào tạo khá mới mẻ đối với giáo dục Việt Nam. Việc chuyển đổi từ hình
thức đào tạo niên chế sang hình thức đào tạo tín chỉ sẽ giúp sinh viên Việt
Nam có cơ hội hội nhập với bạn bè quốc tế vì hầu hết các trường đại học trên
thế giới đào tạo theo hình thức đào tạo tín chỉ. Tuy nhiên, để việc chuyển
sang hình thức đào tạo tín chỉ được thành công đòi hỏi sự cố gắng không chỉ
của giảng viên mà còn của cả những người quản lý, những nhà hoạch định
chính sách giáo dục trong việc đưa ra những chính sách phù hợp lý. Trên cơ
sở đó, cùng với một số trường Đại học khác, năm học 2007-2008 Trường
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội bắt
đầu áp dụng hình thức đào tạo tín chỉ thay cho đào tạo niên chế. Tuy nhiên,
do mới chuyển sang hình thức đào tạo tín chỉ nên chưa hoàn thiện được
phương pháp giảng dạy và học tập để phù hợp với hình thức đào tạo tín chỉ.
Dù là ngành khoa học mới hay những ngành đã làm nên bề dày truyền thống
giảng dạy – đào tạo trong nhà trường thì nhiệm vụ chính của sinh viên luôn
là học tập đạt chất lượng cao và bước đầu tham gia nghiên cứu khoa học
thông qua các hoạt động đa dạng như: làm seminar, viết tiểu luận cho tới báo
cáo thực tập, khóa luận hoặc tham gia vào đề tài nghiên cứu khoa
họcViệc tìm kiếm các loại tài liệu này dường như là nhu cầu tất yếu của
mỗi
sinh viên. Ở mức độ nào đó, nếu việc tìm kiếm trên được thoả mãn, nó sẽ
khuyến khích, tạo nên động lực cũng như hứng thú và tăng cường tính tích
cực chủ động cho họ trong hoạt động học tập, nghiên cứu.
6
Xác định được tầm quan trọng của việc tìm kiếm tài liệu của sinh viên
trong quá trình chuyển đổi từ đào tạo niên chế sang đào tạo tín chỉ, đặc biệt
với mong muốn góp phần giúp lãnh đạo nhà trường, lãnh đạo các khoa có
những thông tin cần thiết để nâng cao hơn chất lượng học tập - giảng dạy,
chúng tôi lựa chọn nghiên cứu: “ Thực trạng tìm kiếm tài liệu của sinh
viên trong quá trình chuyển đổi từ đào tạo niên chế sang đào tạo tín chỉ”.
2. Ý nghĩa khoa học & ý nghĩa thực tiến:
2.1. Ý nghĩa khoa học:
Các kết quả thu được ghi nhận về mặt lý thuyết cũng như thực nghiệm
của nghiên cứu nhằm vận dụng những quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng, lý thuyết hành động xã hội của M.Weber, lý thuyết hệ thống xã hội
của Parson trong xã hội học.
2.2 Ý nghĩa thực tiễn:
Từ thực trạng về tìm kiếm tài liệu của sinh viên trong quá trình chuyển
đổi từ đào tạo niên chế sang đào tao tín chỉ, đề tài hướng tới tìm hiểu những
nguyên nhân tác động tới việc tìm kiếm đó. Đồng thời, người nghiên cứu đề
xuất một số giải pháp làm cơ sở tham khảo cho lãnh đạo nhà trường, các
phòng tư liệu khoa, giúp nhà quản lý nắm được tâm tư, nguyện vọng của
sinh viên, từ đây tìm ra cách thức phù hợp đáp ứng nhiều hơn nữa việc tìm
kiếm tài liệu của sinh viên trong đào tạo tín chỉ nhằm nâng cao chất lượng
học tập của sinh viên.
3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu:
3.1 Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu hướng tới việc đánh giá thực trạng tìm kiếm các tài liệu
của sinh viên như: nguồn và loại tư liệu sinh viên hay tìm trong quá trình
chuyển đổi từ đào tạo niên chế sang đào tạo tín chỉ sau khi đã qua một năm
học đào tạo theo học chế tín chỉ. Qua đây, người nghiên cứu phần nào có
được cái nhìn tổng quan về thực trạng tìm kiếm tài liệu của sinh viên hiện
nay, từ đó đưa ra giải pháp thiết thực để nâng cao hơn nữa hiệu quả học tập,
nghiên cứu cho sinh viên trong quá trình chuyển đổi từ đào tạo niên chế sang
đào tạo tín chỉ.
7
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu:
Tìm hiểu thực trạng tìm kiếm tài liệu của sinh viên trong quá
trình chuyển đổi từ đào tạo niên chế sang đào tạo tín chỉ gồm: nguồn tài liệu
hay tìm đọc, mức độ hài lòng về các nguồn tìm kiếm, mức độ tìm kiếm tài
liệu, loại tài liệu sinh viên hay tìm kiếm.
Phân tích một số yếu tố tác động tới việc tìm kiếm tài liệu của
sinh viên tróng quá trình chuyển đổi từ đào tạo niên chế sang đào tạo tín chỉ
như: Giới tính, Khoa, chương trình giảng dạy - đào tạo của nhà trường;
nguồn nhân lực, điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, hệ thống tài liệu
phục vụ tra cứu của thư viện trường, phòng tư liệu các khoa và bộ môn trực
thuộc.
Thời gian phục vụ, phương thức phục vụ đã đáp ứng nhu cầu
của sinh viên chưa?
Đề xuất giải pháp cải tiến cách thức phục vụ và kinh phí phục
vụ.
4. Đối tƣợng, khách thể, phạm vi nghiên cứu, mẫu nghiên cứu:
4.1 Đối tƣợng nghiên cứu:
Thực trạng tìm kiếm tài liệu của sinh viên trong quá trình chuyển đổi
từ đào tạo niên chế sang đào tạo tín chỉ.
4.2 Khách thể nghiên cứu:
Sinh viên K.51 trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn (hiện
đang học tại trường) là khóa học theo cả 2 hình thức đào tạo niên chế và đào
tạo tín chỉ. Do điều kiện thời gian và kinh phí không cho phép nên tác giả đề
tài đã tiến hành khảo sát một số khoa trong trường như: khoa Lịch sử, khoa
Triết học (hai khoa có truyền thống lâu đời của trường), khoa Xã hội học,
khoa Văn thư lưu trữ và Quản trị văn phòng, Khoa Du lịch học ( ba khoa
tương đối mới) với sinh viên năm K.51. Lựa chọn như vậy, người nghiên
cứu có thể xem xét thực trạng tìm kiếm tài liệu của sinh viên trong quá trình
chuyển đổi từ đào tạo niên chế sang đào tạo tín chỉ phù hợp với mục đích,
nhiệm vụ nghiên cứu mà đề tài đặt ra.
8
4.3 Phạm vi nghiên cứu:
Thời gian: Tháng 9 năm 2008 đến tháng 11 năm 2009
Không gian: Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn – Đại học
Quốc gia Hà Nội
4.4 Mẫu nghiên cứu:
Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện: Phát phiếu tại các lớp
học vào buổi sáng & chiều tại khu giảng đường nhà G, nhà nối A – B, nhà
nối B – C và phòng tư liệu các khoa thuộc trường Đại học Khoa học Xã hội
& Nhân văn vào hai ngày 26, 27 tháng 12 năm 2008
Dung lượng mẫu: 290 phiếu dành cho các đối tượng là sinh viên hệ
chính quy K.51 khoa Lịch sử, Triết học, Xã hội học, Du lịch học, Lưu trữ và
quản trị văn phòng thuộc trường Đại học Khoa Học Xã hội & Nhân văn.
Cơ cấu mẫu:
Giới tính:
Nam: 33 người (11.4 %)
Nữ: 257 người (88.6 %)
Khoa:
Khoa Lịch sử: 57 sinh viên (19.7 %)
Khoa Triết học: 59 sinh viên (20.3%)
Khoa Xã hội học: 58 sinh viên ( 20%)
Khoa Du lịch học: 52 sinh viên (18 %)
Khoa Văn thư lưu trữ và Quản trị văn phòng: 64 sinh viên ( 22%)
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu, đề tài luận văn sử dụng
các phương pháp sau: phương pháp phân tích tài liệu, điều tra bằng phiếu
trưng cầu ý kiến, phương pháp phỏng vấn sâu,
Phương pháp phân tích tài liệu:
9
- Nghiên cứu các lý thuyết để làm rõ cơ sở lý luận cho việc phân tích sự tác
động của các nhân tố đến thực trạng tìm kiếm tài liệu của sinh viên trong quá
trình chuyển đổi từ đào tạo niên chế sang đào tạo tín chỉ.
- Nghiên cứu tài liệu, các công trình khoa học liên quan để trình bày tổng
quan về vấn đề nghiên cứu và thu thập cơ sở thực tiễn cho việc phân tích các
nguyên nhân ảnh hưởng tới quá trình tìm kiếm tài liệu của sinh viên trong
quá trình chuyển đổi từ đào tạo niên chế sang đào tạo tín chỉ.
- Thu thập số liệu thống kê về sinh viên ở Trường Đại học Khoa học xã hội
và Nhân văn khóa K.51.
Phương pháp trưng cầu ý kiến:
- Phương pháp này được người nghiên cứu sử dụng nhằm thu thập những
thông tin cơ bản & có ý nghĩa nhất cho đề tài.
- Đối tượng điều tra: Sinh viên K51 khoa Xã hội học, khoa Du lịch, khoa
Lưu trữ và Quản trị văn phòng, khoa Lịch sử, khoa Triết học
- Nội dung điều tra: Hướng trọng tâm vào tìm hiểu thực trạng tìm kiếm tài
liệu của sinh viên trong quá trình chuyển đổi từ đào tạo niên chế sang đào tạo
tín chỉ
Phương pháp trao đổi, phỏng vấn sâu cá nhân:
- Trao đổi với các cán bộ phụ trách phòng tư liệu các khoa và bộ môn trực
thuộc trường, các thủ thư của thư viện Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Phỏng vấn sâu sinh viên K.51 để thu thập thêm các ý kiến về việc tìm kiếm
tài liệu của họ trong quá trình chuyển đổi từ đàíao tạo niên chế sang đào tạo
tín chỉ. Số lượng 09 sinh viên K.51.
Phương pháp quan sát:
- Đo đếm số lượt sinh viên K.51 đến phòng tư liệu khoa và bộ môn trực
thuộc so với sinh viên khóa khác trước kỳ thi để đánh giá sự khác nhau.
Ngoài các phương pháp nêu trên, quá trình nghiên cứu đề tài còn sử
dụng các phương pháp khác như quan sát, hỏi ý kiến chuyên gia, tâm tình trò
chuyện với cán bộ quản lý và sinh viên vào những thời điểm thuận lợi
10
6. Giả thuyết nghiên cứu, khung lý thuyết:
6.1 Giả thuyết nghiên cứu:
- Trong quá trình chuyển đổi từ đào tạo niên chế sang đào tạo tín chỉ sinh
viên tích cực và chủ động hơn trong việc tìm kiếm tài liệu phục vụ cho quá
trình học tập và nghiên cứu.
- Chương trình đào tạo và phương pháp giảng dạy của giảng viên có tác động
rất lớn đến việc tìm kiếm tài liệu của sinh viên trong quá trình chuyển đổi từ
đào tạo niên chế sang đào tạo tín chỉ
- Phòng tư liệu các khoa chưa đáp ứng được hết các nhu cầu tìm kiếm tài
liệu của sinh viên trong quá trình chuyển đổi từ đào tạo niên chế sang đào
tạo tín chỉ
6.2. Sơ đồ khung lý thuyết
Có rất nhiều nhân tố tác động đến thực trạng tìm kiếm tài liệu của sinh
viên trong quá trình chuyển đổi từ đào tạo niên chế sang đào tạo tín chỉ, đề
tài chỉ hướng vào phân tích nguồn tài liệu, loại tài liệu và mục đích tìm tài
liệu của sinh viên và 3 yếu tố chủ yếu tác động đến thực trạng đó là: chương
trình đào tạo của nhà trường, phương pháp giảng dạy của giáo viên và điều
kiện cơ sở vật chất, hệ thống kho tư liệu.
11
Hình
thức
đào tạo
của
nhà trường
Nguồn nhân
lực của nhà
trường
Nhận thức
của sinh viên
Cơ sở vật chất, hệ thống tra cứu
tài liệu của thƣ viện trƣờng,
phòng tƣ liệu khoa và các loại
tài liệu
Đặc điểm cá nhân của sinh viên:
Giới
Khoa
Nơi ở
THỰC TRẠNG
TÌM KIẾM
TÀI LIỆU CỦA
SINH VIÊN
Loại tài
liệu tìm
kiếm
Mục
đích tìm
kiếm tài
liệu
Mức độ
tìm kiếm
tài liệu
Nguồn
tài liệu
tìm kiếm
12
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lý luận
1.1. Phƣơng pháp luận nghiên cứu:
* Lý luận xã hội học Mác Lênin:
Nghiên cứu được thực hiện dựa trên cơ sở nguyên tắc của chủ nghĩa
duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử luôn xem xét sự vật hiện
tượng trong quá trình phát triển và các mối liên hệ phổ biến.Chủ nghĩa duy
vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử được coi là phương pháp luận để
lý giải các hiện tượng được nghiên cứu, hiện tượng nhu cầu xã hội cần ìm
kiếm tài liệu và thực trạng của việc tìm kiếm đó diễn ra như thế nào.
Nghiên cứu các hiện tượng xảy ra một cách bình thường, xem xét và
nghiên cứu nó như nó đang tồn tại khách quan. Cụ thể, chúng tôi nghiên cứu
các hoạt động tìm kiếm tài liệu của sinh viên diễn ra hàng ngày trên thư viện
và các phòng tư liệu đúng như những gì nó tồn tại. Quá trình nhận thức
không chỉ dừng lại ở các hiện tượng bên ngoài mà cần nhận thức được bản
chất bên trong của nó. Cụ thể là khi nghiên cứu thực trạng tìm kiếm tài liệu
của sinh viên trong quá trình chuyển đổi từ đào tạo niên chế sang đào tạo tín
chỉ chúng tôi không chỉ dừng lại ở việc mô tả thực trạng đó mà còn hướng
tới nghiên cứu để tìm ra nguyên nhân của thực trạng đó. Nghiên cứu xã hội
học phải xuất phát từ thực tế lịch sử của mỗi xã hội cụ thể. Khi nghiên cứu
thực trạng tìm kiếm tài liệu của sinh viên trong quá trình chuyển đổi từ đào
tạo niên chế sang đào tạo tín chỉ, rõ ràng chúng ta phải đặt nó trong bối cảnh
điều kiện kinh tế - xã hội hiện nay của đất nước và đặt nó trong bối cảnh của
nền giáo dục ở Việt nam trong giai đoạn hiện nay đó là muốn hội nhập với
nền giáo dục tiên tiến chúng ta phải thay đối chương trình học. Các trường
13
Đại học nổi trên thế giới đều đào tạo theo học chế tín chỉ, do đó thay đổi từ
học đào tạo niên chế sang đào tạo tín chỉ là một tất yếu để giáo dục Việt
Nam tiến dần đến hội nhập với nền giáo dục chung của thế giới
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tony Bilton và các tác giả khác (1996), Nhập môn xã hội học, Nxb Khoa
học xã hội, Hà Nội.
2. E.A.Capitonov(2000), Xã hội học thế kỉ XX – lịch sử và công nghệ, Nxb
Đại học Quốc gia .
3. Phạm Tất Dong, Lê Ngọc Hùng (đồng chủ biên 2003), Xã hội học đại
cương, NXB ĐHQG Hà Nội.
4. Nguyễn Văn Hành (1998), Một số kết quả bước đầu nghiên cứu nhu cầu
tin của sinh viên trường Đại học KHXH & NV– ĐHQGHN, Tạp chí Thông
tin & Tư liệu, số 03.
5. Vũ Quang Hà (2001), Các lý thuyết xã hội học hiện đại Tập1,2. NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội.
6. Tô Thị Hiền, Tổ chức và hoạt động của phòng tư liệu các khoa và bộ môn
trực thuộc trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia
Hà Nội, Mã số T.2002-17
7. Đỗ Văn Hùng, Hiện đại hóa và xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử cho các
phòng tư liệu của các khoa và bộ môn trực thuộc Trường Đại học Khoa học
Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc Gia Hà Nội - Mã số: T.07.35
8. Lê Ngọc Hùng (2001), Lịch sử và lý thuyết xã hội học, NXB Đại học Quốc
gia Hà Nội.
9. Nguyễn Hải Huyền, Động lực học tập của sinh viên trong một số trường
đại học – cao đẳng ở Hà Nội hiện nay, Khoá luận tốt nghiệp.
14
10. Trần Thu Hương, Tính tích cực học tập của sinh viên trường Đại học
khoa học Xã hội và Nhân văn, tạp chí Tâm lí học số 10 (103), 2007, p54.
11. Hồ Chí Minh toàn tập: tập 4,6 NXB chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà
Nội, 2000.
12. Hermann Korte: “ Nhập môn lịch sử xã hội học” NXB Thế giới, 1997
13. Ký yếu hội thảo khoa học khai thác và phát huy giá trị của tài liệu lưu trữ
trong nghiên cứu Khoa học xã hội và Nhân văn, 12/2009
14. Lê Thị Minh Loan, Phân tích thực trạng đọc tài liệu chuyên môn của sinh
viên trường Đại học KHXH & NV hiện nay, Tạp chí Tâm lí học, số 10 (103),
2007, p36.
15. Nguyễn Việt Nga, Tìm hiểu 1 số yếu tố tác động tới hành vi học tập của
sinh viên hệ tại chức, Khoá luận tốt nghiệp, 2006.
16. Nhu cầu đọc sách báo, tạp chí trên thư viện của sinh viên ĐHQGHN,
Báo cáo khoa học, nhóm SV K47 Xã hội học, 2006.
12. Nguyễn Thị Kim Nhung, Quá trình chuyển đổi của tổ chức: sự kháng cự
và sự thích ứng - nghiên cứu trường hợp áp dụng mô hình tín chỉ ở trường
Đại học KHXH&NV – ĐHQGHN, Báo cáo khoa học, 2007.
17. Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thanh, Phương pháp xã hội học, NXB
ĐHQG Hà Nội, 2001.
18. Richard T.Schaefer – Xã hội học, NXB Thống Kê, 2005
19. Tạp chí Xã hội học số 2 – 2003; số 4 – 2007; số 1 – 2009
20. Đỗ Thu Thủy (2008), Nhu cầu tìm đọc tài liệu chuyên môn của sinh viên
và ý tưởng website thư viện số hóa chuyên ngành, khóa luận tốt nghiệpK.49
xã hội học.
21. Mai Thanh Tú (2006) Hành vi đọc sách giải trí của sinh viên Trường Đại
học Khoa học Xã hội và Nhân văn
22. Nguyễn Khắc Viện: “ Từ điển xã hội học” NXB Thế giới, Hà Nội, 1994.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- v_l2_01733_0428_2008132.pdf