Tổng công ty xuất nhập khẩu khoáng sản

Contents

Lời Mở Đầu 1

Nội Dung 1

Khái quát chung về công ty xuất nhập khẩu khoáng sản 1

1.1.Qúa trình hình thành và phát triển của công ty 1

1.1.1 Qúa trình hình thành 1

1.1.2. Quá trình phát triển 2

1.2. Mục đích và phạm vi kinh doanh của Tổng công ty 4

1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng công ty 4

1.4. Vốn và các vấn đề tài chính của Tổng công ty 6

1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty 7

Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty XNK khoảng sản . 10

2.1. Lĩnh vực kinh doanh của công ty 10

2.1.1 Đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh XNK. 10

2.1.2 Các nhân tố tác động đến chi phí tại công ty XNK khoáng sản. 11

2.2.2 Chức năng của bộ máy mới 13

2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty thời gian qua 16

3Đánh giá chung về tình hình của công ty XNK khoáng sản. 18

Ưu điểm: 18

2, Nhược điểm: 18

3,Đánh giá cụ thể của từng mặt hàng trong kinh doanh XNK của công ty. 24

Kết Luận 26

Báo cáo thực tập tổng hợp 27

Hệ: Chính quy 27

Hà Nội 03/2004 27

 

doc27 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1233 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổng công ty xuất nhập khẩu khoáng sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng xuất nhập khẩu cát bỏ một số phòng hoặc sát nhập làm giảm chi phí quản lý và tăng hiệu quả kinh doanh. Ngoài ra Công ty còn cải tiến cơ cấu tổ chức của các chi nhánh, ban đại diện.Hiện nay trụ sở chính của Công ty đặt tại 28 Bà Triệu, chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh, Ban đại diện tại TP. Hải Phòng, đại diện tại Matskva-Liên bang Nga, đại diệntại Budapest-Hungari. Trong giai đoạn này Công ty gặp rất nhiều khó khăn. Trước tiên: trước đây Công ty một doanh nghiệp độc quyền trong lĩnh vực xuất nhập khẩu trực tiếp. Những từ 1986 Đảng và nhà nước ta thực hiện cải cách kinh tế – xã hội, có rất nhiều doanh nghiệp khác cũng thamgia lĩnh vực xuất nhập khẩu trực tiếp do vậy mà thị trường của doanh nghiệp bị giảm sút. 1.2. Mục đích và phạm vi kinh doanh của Tổng công ty Mục đích hoạt động của Tổng công ty là thông qua hoạt động xuất nhập khẩu trực tiếp đẩy mạnh sản xuất hay nhập khẩu đáp ứng yêu cầu nâng cao số lượng, chủng loại và chất lượng các mặt hàng do Công ty liên doanh liên kết phù hợp vơi thị trường trong nước và quốc tế, tăng thu ngoại tệ cho nhà nước góp phần phát triển kinh tế của đất nước. Phạm vi kinh doanh của Tổng công ty + Về kinh doanh trong nước: Liên doanh liên kết đầu tư cho sản xuất hàng khoáng sản , nông lâm sản trao đổi hang hoá với các đơn vị kinh tế trong và ngoài nước. + Về kinh doanh với nước ngoài: Trực tiếp xuất khẩu, nhập khẩu các mặt hàng khoáng sản, hoá chất, sắt thép kim loại mầu, hàng may mặc, hàng tiêu dùng, điện máy, hàng thủ công mỹ nghệ vật liệu xấy dựng và các loại hàng hoá phục vụ nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trong nước phù hợp với quy chế hiện hành của nhà nước. Các mặt hàng xuất nhập khẩu ( kể cả những hàng nhận uỷ thác xuất nhập khẩu phải thuộc các ngành hàng ghi trong giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu do Bộ Thương Mại cấp cho Tổng công ty. 1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng công ty Tổng công ty có những nhiệm vụ sau: + Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh sản xuất của Tổng công ty theo quy chế hiện hành để thực hiện mục đích và nhiệm vụ kinh doanh của Tổng công ty đã được quy định. + Tự tạo nguồn vốn hỗ trợ cho sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu của Tổng công ty quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả nguôn vốn đó, bảo đảm hỗ trợ sản xuất bù đắp chi phí cân đối giữa xuất và nhập,làm tròn nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước phấn đấu thực hiện chỉ tiêu kế hoạch xuất khẩu ngày càng cao. + Tuân thủ các chính sách chế độ quản lý kinh tế quản lý xuất nhập khẩu và giao dịch đối ngoại. + Thực hiện các cam kết trong hợp đồng mua bán ngoại thương và các hợp đồng xuất nhập khẩu của Tổng công ty. + Nghiên cứu thực hiện các biện pháp để nâng cao chất lượng gia tăng khối lượng hàng xuất khẩu, mở rộng thị trường quốc tế nhằm góp phần thu hút thêm ngoại tệ, phát triển xuất nhập khẩu. + Thực hiện tốt chính sách cán bộ chế độ quản lý tài sản, tài chính, lao động, tiền lương... do Tổng công ty quản lý,làm tốt công tác phân phối theo lao động đảm bảo công bằng xã hội, đào tạo bồi dưỡng để không ngừng nâng cao trình độ văn hoá nghiệp vụ cho chủ cán bộ công nhân viên của Tổng công ty. + Làm tốt công tác bảo hộ và an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ an ninh làm tròn nghĩa vụ quốc phòng. + Thực hiện kinh doanh các sản phẩm nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước của nhân dân. + Thực hiện các kế hoạch do bộ chủ quản và Nhà nước giao phó. Quyền hạn của Tổng công ty + Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân có thể tham gia các hoạt dộng kinh tế thuộc các lĩnh vực được pháp luật cho phép. + Được vay vốn tiền Việt Nam và ngoại tệ tại các ngân hàng Việt Nam và nước ngoài, được huy động vốn trong dân và nước ngoài nhằm phục vụ cho kinh doanh của Tổng công ty. Tổng công ty đảm bảo tự do trang trải nợ đã vay thực hiện các quy định về ngoại hối của nhà nước. + Được ký kết hợp đồng với các đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế, kể cả các đơn vị khoa học kỹ thuật trong việc kinh doanh hợp tác đầu tư, uỷ thác và nhận uỷ thác xuất nhập khẩu trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện các bên cùng có lợi. + Được đàm phán ký kết và thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu với nước ngoài theo các quy định của nhà nước được quyền ký kết va thực hiện các phương án hợp tác đầu tư với bên nước ngoài. + Được mở rộng hàng hoá bán buôn các sản phẩm do mình kinh doanh theo quy định của nhà nước. + Được dợ hội chợ triển lãm giới thiệu các sản phẩm của Tổng công ty ở trong nước và nước ngoài, mời bên nước ngoài vào hoặc cử cán bộ ra nước ngoài để đàm phán ký kết hợp đồng, khuếch trương thị trường và trao đổi kỹ thuật. + Có thể được đặt đại diện, chi nhánh của Tổng công ty ở trong nước và nước ngoài theo các quy định của nhà nước Việt Nam và của nước sở tại. Được thu thập và cung cấp các thông tin về va thị trường thế giới. 1.4. Vốn và các vấn đề tài chính của Tổng công ty * Vốn và vốn pháp định + Vốn của Tổng công ty bao gồm nguồn vốn theo quy định của nhà nước. + Vốn pháp định bao gồm: Vốn cố định: 197 triệu đồng tiền Việt Nam. Vốn cố định: ngoại tệ Vốn lưu động: tiền Việt Nam 1.893 triệu đồng Vốn lưu động bằng ngoại tệ. Các nguồn vốn của công ty được phản ánh trong bảng cân đối tài sản của công ty theo đúng qui định của tài chính nhà nước Các quĩ của công ty được thành lập và sử dụng theo dúng nguyên tắc chế độ nhà nước qui định. Tổng công ty thực hiện chế độ tài chính kế toán thống kê theo đúng chế độ hiện hành Lợi nhuận thuộc quyền sử dụng của công ty là phần để lại của tổng doanh thu trừ đi phần chi phí và các khoản nộp theo qui định Việc phân tích hợp đồng kinh tế tài chính của tổng công ty phải tiến hành mỗi năm một lần Năm kinh doanh của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 của mỗi năm dương lịch. Tổng công ty được quyền định giá hoặc.....thuận giá liên quan đến sản xuất với các khu vực trong và ngoài nước theo qui định hiện hành. 1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty Tổ chức bộ máy : Đứng đầu là tổng giám đốc do bộ Thương nghiệp( nay là bộ thương Mại) bổ nhiệm. Giúp cho tổng giám đốc có một kế toán trưởng và một số tổng giám đốc do tổng giám đốc đề nghị và được bộ thương mại bổ nhiệm. Cơ cấu tổ chức của bộ máy của tổng công ty : + Ban giám đốc gồm một tổng giám đốc và hai phó giám đốc + Các phòng nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu + Các phòng quản lý gồm : vận tải kế hoạch, kế toán tài vụ,thị trường ( khu vực , giá cả ) + Phòng tổ chức cán bộ hành chính quản trị + Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh + Chi nhánh thành phố Hải Phòng + Chi nhánh thành phố một số nước ngoài * Chức năng nhiệm vụ của các phòng trong công ty Tổng giám đốc của tổng công ty chụi trách nhiệm trực tiếp và cao nhất trên mọi lĩnh vực hoạt động của tổng công ty theo chế độ thủ trưởng và chịu trách nhiệm trước toàn bộ và toàn thể các cán bộ công nhân viên của công ty. Là người đại diện cho Công ty trước pháp luật về các hoạt động sản xuất kinh doah.là người có quyền cao nhất trong Công ty. Phó giám đốc 1: là người có nhiệm vụ tham mưu cho Tổng giám đốc về các lĩnh vực của Tổng công ty đặc biệt là đối với tình hình sản xuất kinh odanh của chi nhánh Sài Gòn. Phó giám đốc 2: Là người Côngty snhieemj vụ than mưu cho tổng giám đốc về các lĩnh vực của Công ty đặc biệt là tìhinhf của các phòng xuất nhập khẩu 1. 2. 4. và đại diện tại Hải Phòng. Các phòng xuất nhập khẩu 1. 2. 3. 4. 5 tham mưu cho Tổng giám đốc thông qua các phó giám đốc về lĩnh vực xuất nhập khẩu thanh toán quốc tế. Thực hiện giải quyết các thủ tục trong việc ký kết các hoạt động kinh tế đối ngoại và nghiên cứu thị trường nước ngoài. Phòng kế toán tài vụ: Tham mưu cho giám đốc về các tình hình sử dụng nguồn vốn. các số liệu tài chính – kế toán. quyết toán tổng kết. Báo cáo tài chính lên cơ quan cấp trên và thực hiện nộp các khoản ngân sách theo quy định. Làm thủ tục thanh lý các tài sản. quản lý quỹ tiền mặt. điều phối vốn. Phải bảo toàn vốn và phát triển vốn do Nhà nước cấp. Cửa hàng: thực hiện kinh doanh dịch vụ các sản phẩm của Tổng công ty. Tham gia nghiên cứu thị trường là một đơn vị trực tiếp thực hiện kinh doanh của Tổng công ty. Đại diện tạo Hải Phòng: Thực hiện các nhiệm vụ cần thiết cho việc xuất nhập khẩu hàng hoá của Tổng công ty. Phòng tổng hợp: Phòng này có 2 bộ phận Bộ phận tổ chức cán bộ và kế hoạch: Bộ phận này có nhiệm vụ chính như sau: Tham gia chính vào việc tuyển chọn nhân viên, lập kế hoạch cho Tổng công ty, tham mưu cho Tổng giám đốc về các lĩnh vực đời sống cuả cán bộ nhân viên trong doanh nghiệp. Ngoài ra còn thực hiện bảo vệ an ninh cho Tổng công ty, phòng ngừa các sự cố như cháy nổ. đảm bảo sự an toàn tài sản của Tổng công ty. Bộ phận hành chính quản trị: tham mưu cho Tỏng giám đốc vê công tác bộ máy lao động. Sản xuất. Quản lý sử dụng lao động đào toạ đội ngũ lao động. Thực hiện mọi chính sách đối với người lao động. Quy chế hoá các phương pháp trả tiền thưởng, xác định đơn giá. định mức lao động. Đặc điểm của đội ngũ lao động: Cơ cấu lao động ta thấy Tổng công ty có một đội ngũ lao động đầy năng lực được biểu hiện các chỉ tiêu như có trình độ ( có 90% lao động của Công ty tốt nghiệp đại học). Ngoài ra còn thấy sự cân đối giữa số Nam và Nữ của Công ty được thể hiện như sau: 53.75% Nam còn lại 46.25% là Nữ. Mối quan hệ của Công ty với bên ngoài. Công ty hầu như có quan hệ làm ăn với tất cả các doanh nghiệp và các cá nhân ở các tỉnh thành như Hà nội. Hải phòng. Tp. Hồ Chí Minh và một số tỉnh thành khác trong cả nước. ngoài ra Công ty còn có quan hệ làm ăn với một số doanh nghiệp. Tổ chức kinh tế nước ngoài như ở: Liên Bang Nga. Hungải. Trung Quốc. Nhật Bản... Kết quả hợp đồng kinh doanh các năm gần đây được thể hiện qua bảng . Nhìn vào bảng ta thấy: Doanh thu: Nhìn chung 3 năm gần đây (2000. 2001.2002) ta thấy doanh thu của Công ty không ngừng có các biến động tăng giảm qua các năm. Tuy vậy doanh thu giảm năm sau thấp hơn sự tăng thu của năm trước. Nộp ngân sách: Là một chỉ tiêu phụ thuộc vào chỉ tiêu doanh thu của Công ty. Do chỉ tiền doanh thu biến động vì vậy mà chỉ tiêu nộp ngân sách cũng có thể biến động tương tự. Lợi nhuận: chỉ tiêu này cũng gần giống với 2 chỉ tiêu trên cũng biến động lên xuống qua các năm song tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn tốc độ giảm lợi nhuận. * Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1 Giám đốc Phó giám đốc 2 Giám đốc XNK 2 Phó giám đốc 3 XNK 1 XNK 3 XNK 5 XNK 4 Của hàng Phòng tổng hợp Đại diện Hải Phòng Kế toán tài vụ Bộ phận tổ chức và kế hoạch Bộ phận hành chính quản trị Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty XNK khoảng sản . 2.1. Lĩnh vực kinh doanh của công ty 2.1.1 Đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh XNK. Nền kinh tế thế giới là tổng thể các nền kinh tế của các quốc gia trên trái đất có mối quan hệ hữu cơ và tác động qua lại lẫn nhau thông qua sự phân công lao động quốc tế cùng với các quan hệ kinh tế quốc tế của chúng. Sự phát triển của nền kinh tế thế giới phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, của phân công lao động quốc tế và của việc phát triển quan hệ kinh tế quốc tế. Như vậy ta thấy nền kinh tế thế giới được tồn tại và phát triển phải dựa vào 2 yếu tố đó là: các chủ thể kinh tế thế giới và các quan hệ kinh tế quốc tế. Tuy nhiên yếu tố có tính chất quyết định đến sự tồn vong của nền kinh tế thế giới lại là các chủ thể kinh tế quốc tế vì các chủ thể kinh tế quốc tế tác động qua lại lẫn nhau làm xuất hiện các quan hệ kinh tế quốc tế. Theo nghĩa rộng thì các chủ thể kinh tế quốc tế ở đây là các vấn đề kinh tế quốc gia độc lập trên thế giới, quan hệ giữa các chủ thể này được bảo đảm bằng các hiệp định quốc tế được ký kết theo những điêù khoản của công pháp quốc tế. Còn hẹp hơn thì các chủ thể kinh tế quốc tế còn là các công ty, đơn vị kinh doanh tham gia vào nền kinh tế thế giới thường là ở mức độ thấp và phạm vi hẹp cả về khối lượng buôn bán và đầu tư cũng như số lượng các chi nhánh hoạt động ở nước ngoài. Các doanh nghiệp tham gia vào nền kinh tế thế giới ta gọi đó là các doanh nghiệp hoạt động ngoại thương hay kinh doanh XNK. Như vậy ta thấy rất rõ đặc điểm của các doanh nghiệp tham gia vào hoạt động ngoại thương hay kinh doanh XNK như sau: Thực hiện với các doanh nghiệp không cùng trên một lãnh thổ với doanh nghiệp mình. Thực hiện, tổ chức, ký kết với các đơn vị vận tải, bảo hiểm... để chuyên chở hàng hoá. Thực hiện các chính sách pháp luật của nhà nước như thuế quan, lệ phí bảo quản... Các sản phẩm hàng hoá mà nhà nước cấm. Thực hiện các hoạt động XNK trong nước thông qua sự uỷ thác XNK. 2.1.2 Các nhân tố tác động đến chi phí tại công ty XNK khoáng sản. Cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật. Đây là các điều kiện cần cho các doanh nghiệp thực hiện hoạt động của mình như: nhà cửa, cửa hàng, kho tàng, bến bãi, các trang thiết bị dùng cho văn phòng như bàn ghế, máy tính, máy in, điện thoại, Fax, các phương tiện giao thông... Tất cả đều có ý nghĩa rất lớn cho sự vận hành của doanh nghiệp, tuy nhiên trang bị không hợp lý sẽ dẫn tới sự lãng phí chi phí của doanh nghiệp. Chúng ta phải làm sao bố trí hợp lý giữa các cơ sở vật chất trang thiết bị khoa học kỹ thuật phù hợp với quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó có thể làm giảm được chi phí tạo điều kiện tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Mạng lưới kho và cửa hàng của doanh nghiệp: Là một doanh nghiệp kinh doanh XNK vì vậy hệ thống kho tàng và cửa hàng là vô cùng quan trọng đối với hoạt động này. Hệ thống kho tàng giúp doanh nghiệp có khả năng chứa, đựng hàng hoá, nhằm đảm bảo đúng lịch trình và các sự cố có thế sảy ra trong hoạt động buôn bán. Hệ thống cửa hàng giúp cho doanh nghiệp có khả năng tiếp cận trực tiếp với khách hàng, nắm bắt được nhu cầu thị trường và tiêu thụ hàng hoá cho doanh nghiệp. Tuy nhiên đây cũng là một bộ phận không nhỏ trong chi phí tại doanh nghiệp nếu sự xắp xếp, lập kế hoạch không chặt chẽ có thể làm cho doanh nghiệp lãng phí chi phí, lãng phí nguồn lực. Và không tạo ra được các cơ hội kinh doanh mới. Các nhân tố khác: Các nhân tố này có thể là nguồn nhân lực, trình độ nghiệp vụ hay sự giao thiệp của các cán bộ ngoại thương của doanh nghiệp... Nhân tố này có ý nghĩa to lớn trong các hoạt động của doanh nghiệp. Sự mất cân đối của các nhân tố này hay không phù hợp của các nhân tố này có thể đem lại những điều xấu cho doanh nghiệp. Bộ máy quản trị Sơ đồ bộ máy quản trị Sơ đồ 2Tổng GĐ Phó giám đốc 1 Xnk1 Xnk3 Xnk2 Xnk6 Xnk5 Xnk4 Đại diện TP. Hồ Chí Minh Kế toán tài vụ Đại diện Hải Phòng Của hàng Phòng hành chính 2.2.2 Chức năng của bộ máy mới Đứng đầu cot là giám đốc công ty : Giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp và cao nhất với cấp trên trong mọi lĩnh vực hoạt động của công ty. Là người đai diện cho công ty trước pháp luận về lao động sản xuất kinh doanh- là người có quyền cao nhất trong công ty Phó giám đốc 1 là người có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về các lĩnh vực của công ty đặc biệt là tình hình sản xuất kinh doanh của chi nhánh Sài Gòn Phó giám đốc 3: là người có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về các lĩnh vực của công ty đặc biệt là tình hình của các phòng xuất nhập khẩu 1.2.3 và đại diện cho Hải Phòng và người có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về tình hình hoạt động của phòng xuất nhập khẩu 3.5 của cửa hàng và kế toán tài vụ là một bộ phận hành chính quản trị thuộc phòng tổng hợp của Công ty. Các phòng xuất nhập khẩu 1, 2, 3, 4, 5, 6 tham mưu cho Tổng giám đốc thông qua phó giám đốc 1về lĩnh vực xuất nhập khẩu thanh toán quốc tế. Thực hiện giải quyết các thủ tục trong việc ký kết các hoạt động kinh tế đối ngoại và nghiên cứu thị trường nước ngoài. Phòng kế toán tài vụ: tham mưu cho giám đốc về các tình hình sử dụng nguồn vốn các số liệu tài chính kế toán quyết toán tổng kết- báo cáo tài chính lên cơ quan cấp trên và thực hiện nộp các khoản ngân sách theo qui định làm thủ tục thanh lý các tài sản quản lý quĩ tiền mặt. điều phối vốn và phát triển vốn do nhà nước cấp Của hàng: thực hiện kinh doanh- các dịch vụ các sản phẩm của công ty. Tham gia nghiên cứu thị trường – là một đơn vị trực tiếp thực hiện kinh doanh của công ty Đại diện Hải Phòng: thực hiện các nhiệm vụ cần thiết cho việc nhập khẩu hàng hoá của công ty Phòng tổng hợp: phòng có hai bộ phận + Bộ phận tổ chức cán bộ và kế hoạch: bộ phận này có nhiệm vụ chính như sau: tham gia chính vào việc tuyển chọn nhân viên. lập kế hoạch cho công ty . tham mưu cho giám đốc về các lĩnh vực đời sống của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp .Ngoài ra còn thực hiện bảo đảm sự an toàn tài sản của công ty + Bộ phận hành chính quản trị: tham mưu cho giám đốc về công tác bộ máy lao động sản xuất quản lý sử dụng đào tạo đội ngũ cán bộ lao động . thực hiện mọi chính sách dối với người lao động qui chế hóa các phương pháp trả tiền thưởng xác định đơn giá định mức lao động Đặc điểm đội ngũ lao động Stt Lĩnh vực Đvt Số lượng Giới tính Trình độ Nam Nữ Đại học Cao đẳng Phổ thông 1 Ban lãnh đạo Người 3 1 2 x 2 Các phong ban 56 Trong đó Người Phòng xuất khẩu 1 Người 4 3 1 x Phòng xuất khẩu 2 Người 3 1 2 x Phòng xuất khẩu 3 Người 4 3 1 x Phòng xuất khẩu 4 Người 3 1 2 x Phòng xuất khẩu 5 Người 2 2 0 x Cửa hàng Người 11 5 6.5 x x x Phòng kế toán-tài vụ Người 5 1 4 x Chi nhánh Sài Gòn Người 15 9 5 x Đại diện Hải Phòng Người 1 1 x Phòng tổng hợp Người 11 8 3 x x Gồm: Bảo vệ Người 3 3 x Lái xe Người 3 1 x Nhân viên tạp vụ Người 1 1 x Thủ quĩ Người 1 1 x Văn th Người 1 1 x Cán bộ kế hoạch ngời 1 1 x Cán bộ lao động tiền lơng Người 1 1 x Phụ trách phòng và công tác tổ chức Người 1 1 x Cán bộ Người 2 1 Cộng Người Cơ cấu lao động cho ta thấy công ty có một đội ngũ lao động đầy năng lực được biểu hiện qua các chỉ tiêu như trình độ ( có 905 lao động của công ty tốt nghiệp đại học ). Ngoài ra còn thấy sự cân đối giữa số Nam và số Nữ của công ty được thể hiện như sau : 52.75 % nam còn lại là 46.25 là nữ. 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty thời gian qua Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2002 Chỉ tiêu mã số Kỳ trước Q(I+II) Kỳ này Q(II+IV) Luỹ kế từ đầu năm Tổng doanh thu 01 134,445,679,809 188,564,567,687 323,010,247,496 Trong đó : doanh thu XNK 02 2,654,987,256 15,467,983,452 18,122,970,708 Các khoản giảm trừ (07) 03 0 Thuế TTĐB, thuế xuất khẩuphải nộp 07 987,631 987,631 1.Doanh thu thuần (01-03) 10 131,790,692,553 188,563,580,056 320,354,272,609 2.Giá vốn hàng bán 11 129,654,978,624 176,879,532,467 306,534,511,091 3. Lợi nhuận gộp(10-11) 20 2,135,713,929 11,684,047,589 13,819,761,518 4.Chi phí bán hàng 21 1,564,873,246 2,445,653,795 4,010,527,041 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 125,346,789 2,134,569,823 2,259,916,612 6. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (20-(21+22) 30 445,493,894 7,103,823,971 7,549,317,865 Thu nhập thừ hđ tài chính 31 95,313,576 48,365,486 143,679,062 Chi phí hoạt động tài chính 32 928,563,178 928,563,178 7.Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính 31-32 40 95,313,576 -880,197,692 -784,884,116 Các khoản thu nhập bất thờng 41 342,465 328,456,987 328,799,452 Chi phí bất thờng 42 0 8. Lợi nhuận bất thờng 41-42 50 342,465 328,456,987 328,799,452 9. Tổng lợi nhuận trớc thuế 30+40+50 60 541,149,935 6,552,083,266 7,093,233,201 10. Thuế thu nhập phải nộp 70 2,569,873,465 11. Lợi nhuận sau thuế 60-70 80 4,523,359,736 3Đánh giá chung về tình hình của công ty XNK khoáng sản. Nhìn chung ta thấy công ty đã hoàn thành tốt kế hoạch chi phí của từng loại hàng một. Xét về tổng thể tình hình chi phí tại công ty đã được cải thiện song đi vào chi tiết công ty có các ưu nhược điểm sau: Ưu điểm: Nhìn vào bảng tổng hợp chi phí mặt hàng phân bón ta thấy về mặt giá trị thì năm 2000 so với năm 1999 tổng chi phí cho một tấn sản phẩm đã giảm tuyệt đối là: 33.598.000 đ/1 tấn sản phẩm và giảm tương đối là 9,5% chi phí. Chính nhờ thành tích này mà công ty đã tiết kiệm được chi phí của mình và làm cho lợi nhuận của công ty ngày càng được nâng cao. ở mặt hàng cao su ta thấy chi phí /1 tấn sản phẩm giảm tuyệt đối giữa 2 năm 2000 và 1999 là : 2.022.540 đ/1 tấn sản phẩm và tương đối là 18,7% như vậy giữa hai mặt hàng phân bón và cao su thì ta có nhận xét như sau: mặt hàng cao su có tốc độ giảm chi phí nhanh hơn mặt hàng phân bón. Và đây là ưu điểm nổi bật của công ty trong công tác chi phí tại doanh nghiệp. 2, Nhược điểm: Tuy ở trên ta thấy hai loại mặt hàng phân bón và cao su của chúng có giảm đi song nhìn vào cơ cấu chi phí ta thấy ở mặt hàng phân bón tỷ lệ chi phỉ vật liệu phụ là 28,22% như vậy với mức chi phí như vậy là cao, do đó đây là một nhược điểm mà công ty cần phải có biện pháp khắc phục. Ngoài ra còn thấy cơ cấu chi phí của mặt hàng hoá chất có sự bất hợp lý mà doanh nghiệp cần xem xét và đưa ra biện pháp khắc phục. Diễn giải Đơn vị Thực hiện 12 thg 2003 Lượng Trị giá A/Xuất khẩu 1/Trị giá USD 1,514,815 Trong đó: - Uỷ thác " 1,514,815 - Tự doanh USD 1,514,815 II/Nước /Thị trờng 1,524,815 1-Anh T 442,176 2- Nhật " 88,230 3- Bỉ " 172,724 4- Hà Lan " 321,421 5- Hy Lạp kg 51,300 6- Hàn Quốc T 306,532 7- Ucraina T 25,080 8-Hồng Kông kg 32,102 9-Đức kg 48,000 10- Đài Loan kg 8,250 11- Philipin T/USD 19,000 III/Mặt hàng/Nớc 1,514,815 1-Thiếc - Anh T/USD 40 172,253 - Hà Lan " 20.2 95,313 2- Gang các loại " 1773 345,803 3- Wolfram - Bỉ " 66 172,724 - Hà Lan " 80.29 226,133 - Anh " 95 266,133 4- Quặng IImenite/ Nhật " 122 22,309 5- Hoá chất/Hy Lạp kg 90 51,300 6- Dép xốp / Ucraina T/USD 6.6 25,080 7- Dụng cụ câu cá/ Hàn Quốc " 17 30,440 8- Hơng liệu/ Hồng Kông kg/USD 350 32,102 9- Thuốc sâu/ Đài Loan T/USD 66 8,250 10- Tinh dầu/ Đức kg/USD 3990 48,000 11- Dây thun/ Philip T/USD 20 19,000 B/Nhập khẩu I/Trị giá USD 18,127,446 Trong đó: - T doanh 17,167,397 - Uỷ thác 960,049 II/Nớc/ Thị trờng 18,127,446 1. Trung quốc " 12,291,696 2. Đài Loan " 702,387 3. Hàn Quốc " 601,629 4. Nhật " 968,285 5.Sing " 841,196 6. Inđô " 52,733 7. Thái Lan " 823,734 8. Đức " 537,750 9. ấn độ " 179,436 10. Bỉ " 795,610 11. Malaysia " 11,815 12. Thuỵ điển " 21,394 13. Pợu " 10,742 14. Mỹ " 66,871 15. Đan Mạch " 58,878 16. Phần Lan " 34,241 17. Ucraina " 25,500 18. ểc " 9,275 19. Nam Phi " 15,180 20. Hồng Kông kg/USD 23,968 21. Pháp kg/USD 4,200 22. Thuỵ sỹ " 6,590 23. Lào T/USD 24,048 24.Thổ Nhĩ Kỳ T/USD 5,148 25. Tây Ban Nha T/USD 15,140 IV- Mặt hàng/ Nớc USD 18,127,466 1. Sắt thép T 13,505 3,517,627 Trung Quốc " 10,529 2,579,309 In đô " 40 18,378 Đài Loan " 529 120,996 Nhật " 9 11,848 Bỉ " 2,360 760,295 Hàn Quốc " 38 26,801 2. Phân bón/ Trung Quốc T/USD 39,951 7,115,916 DAP " 33,171 5,991,636 NPK " 1,000 191,500 MDCP " 240 50,400 MAP " 2,500 429,500 UREA " 3,040 452,880 3. Hoá chất T 6,750 2,180,412 Trung Quốc " 4,358 1,316,711 Đài Loan " 715 163,865 Hàn Quốc " 184 148,772 Thái Lan " 1,319 426,569 Bỉ " 2 25,050 Đức " 0 1,780 Phần Lan " 105 34,141 In Đô " 34 18,200 Nam Phi " 0 15,180 Pháp " 1 4,200 Mỹ " 12 20,400 Sing " 20 5,544 4. Thiết bị y tế USD 1,162,279 Nhật " 630,815 Sing " 461,270 Đức " 33,660 Thuỵ Điển " 21,394 Mỹ " 15,140 5. Thiết bị điện USD 567,460 Hàn Quốc " 53,275 Đài Loan " 432,681 Nhật " 90,504 3,673,684 6. Đất đèn/ Trung Quốc USD/T 451 133,806 7. Neo công cụ/TQ bộ/USD 240 5,952 8. Phụ tùng ô tô/TQ C/USD - 8,982 9. Tinh dầu/ Đức kg/USD 36,250 463,750 10. Bột mầu/TQ " 44,050 132,554 11. Dâu biến thế th/USD 288 27,041 12. Khô đỗ tơng/ Sing T/USD 1,000 212,000 13. Ngô hạt/ TQ " 4,400 522,647 14. Hơng liệu -Sing kg/USD 200 1,500 -Thuỵ Sỹ " 350 30,558 15. Cáp điện/ Hàn Quốc km/USD 404 249,071 16. Vải địa kỹ thuật/Malai m2/USD 40 11,815 17. Lốp ô tô C/USD 5,370 206,274 18. Enzym/Đan Mạch kg/USD 7,540 58,878 19. Bột Ca cao/Mỹ " 200 1,650 20. Xe Bus/H.Quốc C/USD 4 51,500 21. Thức ăn gia súc -Peru T/USD 2 10,742 -TQ " 325 203,370 22. Đá lọt- Inđô " 150 25,430 - Thổ Nhĩ Kỳ " 52 5,148 23. Dụng cụ câu cá/H.quốc " 61 87,361 24. Bột gà/Sing kg/USD 375 2,812 25. Kủo cao su/Đức " 3,015 9,300 26. Giấy - Thái Lan T/USD 238 319,867 - Đức " 2 28,560 27. Nhôm thỏi T/USD 201 302,249 28. Máy nghiền đá C/USD 2 25,500 29. Bình khí /TQ B/USD 200 15,600 30. Cám ngô/TQ T/USD 2,200 220,000 31. Protein cô đậc/Đức kg/USD 50 700 32. Đồng lá/ Đài Loan T/USD 14 35,609 33. Trần thạch cao/T.Lan Tấm/US 60,000 100,574 34. Tờm sợi khoáng " 6,420 12,391 35. Cao su nhân tạo T/USD 16 13,760 36. Quặng thiếc /Lào T/USD 20 24,048 37. Màng nhựa - Thái Lan m2/USD 1,720 36,024 - Mỹ cuộn 29 27,753 38. Bột mỳ /TQ kg/USD 1,100 850 39. Kính hiển vi/TQ C 800 21,600 40. Nguyên liệu gốm sứ/TQ T/USD 2 9,390 41. Vật liệu cách nhiệt T/USD 4 17,068 42. Hàng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC713.doc
Tài liệu liên quan