Câu 4 (1,5 điểm).
Hợp chất A có công thức phân tử C3H7O2N. Biết A có tính chất lưỡng tính, phản ứng với HNO2 giải phóng N2, phản ứng với C2H5OH/ HCl tạo thành hợp chất B (C5H12O2NCl). Cho B tác dụng với dung dịch NH3 thu được chất D (C5H11O2N). Khi đun nóng A thu được hợp chất bền có công thức phân tử C6H10O2N2. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng dưới dạng công thức cấu tạo.
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 9575 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng hợp đề Học sinh giỏi hóa 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u 2 (4,0 điểm).
1.Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, vào nước được dung dịch Y và 4,48 lít khí H2 (đktc). Sục V lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch Y thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tính giá trị của V.
2. Hòa tan hoàn toàn m gam một oxit sắt bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X chứa 31,75 gam muối. Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 98,75 gam kết tủa. Tính giá trị m.
Câu 3 (5,0 điểm).
1. Viết các phương trình phản ứng (dưới dạng công thức cấu tạo) theo sơ đồ sau:
C3H6 A B D E F G (đa chức)
2. Cho các chất C6H5OH, C2H5OH, CH3COOH, C6H5ONa, C2H5ONa. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có, trong điều kiện thích hợp) khi trộn các chất với nhau từng đôi một.
3. Sáu hiđrocacbon A, B, C, D, E, F đều có công thức phân tử là C4H8. Biết khi cho dư lần lượt các chất vào dung dịch Br2 trong CCl4 thì A, B, C, D làm mất màu nhanh, E làm mất màu chậm, còn F không làm mất màu dung dịch Br2. B, C là đồng phân hình học của nhau và B có nhiệt độ sôi cao hơn C. Khi hiđro hóa A, B, C đều cho cùng một sản phẩm. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên các chất A, B, C, D, E, F. Viết các phương trình phản ứng xảy ra của E trong các thí nghiệm trên.
Câu 4 ( 2,5 điểm).
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hợp chất hữu cơ A thuộc loại tạp chức, thu được 26,4 gam khí CO2, 12,6 gam hơi nước và 2,24 lít N2 (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 1 mol A cần 3,75 mol O2.
1. Xác định công thức phân tử của A.
2. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A. Biết A có tính chất lưỡng tính, phản ứng với HNO2 giải phóng N2, Phản ứng với C2H5OH/ HCl tạo thành hợp chất B (C5H12O2NCl), Cho B tác dụng với dung dịch NH3 thu được chất D (C5H11O2N). Khi đun nóng A thu được hợp chất bền có công thức phân tử C6H10O2N2. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng dưới dạng công thức cấu tạo và ghi rõ điều kiện (nếu có).
Câu 5 (2,5 điểm).
Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 1 mol CH3COOH và 2 mol C2H5OH có H2SO4 đặc xúc tác ở toC (trong bình kín dung tích không đổi) đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,6 mol HCOOC2H5 và 0,4 mol CH3COOC2H5. Nếu đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 3 mol CH3COOH và a mol C2H5OH ở điều kiện như trên đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,8 mol HCOOC2H5. Tính giá trị của a.
(Cho : H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32, Fe=56; Cu=64, Ag=108, Ba =137)
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh:................................................................... Số báo danh:.....................
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn thi: HOÁ HỌC LỚP 12 THPT - BẢNG B
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (6,0 điểm).
1. Xác định các chất A1, A2…A8 và viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau:
A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8.
Biết A1 là hợp chất của lưu huỳnh với 2 nguyên tố khác và có phân tử khối bằng 51u; A8 là chất kết tủa.
2. Hòa tan 0,01 mol PCl3 vào nước thu được 1 lít dung dịch X. Tính pH của dung dịch X. Cho hằng số axit của H3PO3 là :,
3. Cho dung dịch Na2S vào dung dịch chứa các chất: CuCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, FeCl2 (mỗi chất có nồng độ 0,1M). Viết phương trình hóa học của các phản ứng dưới dạng ion rút gọn.
4. Cho cẩn thận kim loại Ca vào dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X chứa hai chất tan và hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí. Cho dung dịch X tác dụng với Al dư được dung dịch Z và hỗn hợp khí T cũng chứa 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí. Dung dịch Z tác dụng với dung dịch Na2CO3 tạo thành kết tủa G. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có).
Câu 2 (4,0 điểm).
1.Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, vào nước được dung dịch Y và 4,48 lít khí H2 (đktc). Sục V lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch Y thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tính giá trị của V.
2. Hòa tan hoàn toàn m gam một oxit sắt bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X chứa 31,75 gam muối. Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 98,75 gam kết tủa. Tính giá trị m.
Câu 3 (5,0 điểm).
1. Viết các phương trình phản ứng (dưới dạng công thức cấu tạo) theo sơ đồ sau:
C3H6 A B D E F G (đa chức)
2. Cho các chất C6H5OH, C2H5OH, CH3COOH, C6H5ONa, C2H5ONa. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có, trong điều kiện thích hợp) khi trộn các chất với nhau từng đôi một.
3. Sáu hiđrocacbon A, B, C, D, E, F đều có công thức phân tử là C4H8. Biết khi cho dư lần lượt các chất vào dung dịch Br2 trong CCl4 thì A, B, C, D làm mất màu nhanh, E làm mất màu chậm, còn F không làm mất màu dung dịch Br2. B, C là đồng phân hình học của nhau và B có nhiệt độ sôi cao hơn C. Khi hiđro hóa A, B, C đều cho cùng một sản phẩm. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên các chất A, B, C, D, E, F. Viết các phương trình phản ứng xảy ra của E trong các thí nghiệm trên.
Câu 4 ( 2,5 điểm).
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hợp chất hữu cơ A thuộc loại tạp chức, thu được 26,4 gam khí CO2, 12,6 gam hơi nước và 2,24 lít N2 (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 1 mol A cần 3,75 mol O2.
1. Xác định công thức phân tử của A.
2. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A. Biết A có tính chất lưỡng tính, phản ứng với HNO2 giải phóng N2, Phản ứng với C2H5OH/ HCl tạo thành hợp chất B (C5H12O2NCl), Cho B tác dụng với dung dịch NH3 thu được chất D (C5H11O2N). Khi đun nóng A thu được hợp chất bền có công thức phân tử C6H10O2N2. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng dưới dạng công thức cấu tạo và ghi rõ điều kiện (nếu có).
Câu 5 (2,5 điểm).
Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 1 mol CH3COOH và 2 mol C2H5OH có H2SO4 đặc xúc tác ở toC (trong bình kín dung tích không đổi) đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,6 mol HCOOC2H5 và 0,4 mol CH3COOC2H5. Nếu đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 3 mol CH3COOH và a mol C2H5OH ở điều kiện như trên đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,8 mol HCOOC2H5. Tính giá trị của a.
(Cho : H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32, Fe=56; Cu=64, Ag=108, Ba =137)
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh:................................................................... Số báo danh:.....................
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn thi: HOÁ HỌC LỚP 12 THPT - BẢNG A
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (6,0 điểm).
1. Xác định trạng thái lai hóa của P trong PCl3, PCl5 và cho biết dạng hình học của các phân tử đó.
2. Hòa tan 0,01 mol PCl3 vào nước thu được 1 lít dung dịch X. Tính pH của dung dịch X. Cho hằng số axit của H3PO3 là :,
3. Sục khí H2S vào dung dịch chứa CuCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl (mỗi chất có nồng độ 0,1M) tới dư thu được kết tủa A và dung dịch B. Tiếp tục sục từ từ NH3 đến dư vào dung dịch B. Viết phương trình hóa học của các phản ứng (có thể xảy ra) dưới dạng ion rút gọn.
4. Cho cẩn thận kim loại Ca vào dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X chứa hai chất tan và hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí. Cho dung dịch X tác dụng với Al dư được dung dịch Z và hỗn hợp khí T cũng chứa 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí. Dung dịch Z tác dụng với dung dịch Na2CO3 tạo thành kết tủa G. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có).
Câu 2 (4,0 điểm).
1. X là dung dịch Al2(SO4)3, Y là dung dịch Ba(OH)2. Trộn 200ml dung dịch X với 300ml dung dịch Y thu được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200ml dung dịch X với 500ml dung dịch Y thu được 12,045 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/l của dung dịch X và Y.
2. Hòa tan 2,56 gam Cu vào 25,20 gam dung dịch HNO3 nồng độ 60% thu được dung dịch A. Thêm 210 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A. Sau khi phản ứng kết thúc, đem cô cạn hỗn hợp thu được chất rắn X. Nung X đến khối lượng không đổi được 17,40 gam chất rắn Y. Tính nồng độ % của dung dịch A.
Câu 3 (4,0 điểm).
1. Viết các phương trình phản ứng (dưới dạng công thức cấu tạo) theo sơ đồ sau:
C3H6 A B D E F G (đa chức)
2. M, N, P có công thức phân tử C6H8Cl2O4 đều mạch hở thõa mãn :
C6H8Cl2O4 Muối + CH3CHO + NaCl + H2O
Xác định công thức cấu tạo của M, N, P và viết phương trình hóa học của các phản ứng.
3. Khi đồng trùng hợp buta–1,3–đien với stiren, ngoài cao su Buna–S còn có một số sản phẩm phụ, trong đó có chất A mà khi hiđro hóa hoàn toàn chất A thu được chất B (đixiclohexyl). Viết phương trình hóa học của các phản ứng tạo thành cao su Buna–S, A và B dưới dạng công thức cấu tạo.
Câu 4 (1,5 điểm).
Hợp chất A có công thức phân tử C3H7O2N. Biết A có tính chất lưỡng tính, phản ứng với HNO2 giải phóng N2, phản ứng với C2H5OH/ HCl tạo thành hợp chất B (C5H12O2NCl). Cho B tác dụng với dung dịch NH3 thu được chất D (C5H11O2N). Khi đun nóng A thu được hợp chất bền có công thức phân tử C6H10O2N2. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng dưới dạng công thức cấu tạo.
Câu 5 (4,5 điểm).
1. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở A, B (chứa C, H, O). Trong phân tử đều có hai nhóm chức trong các nhóm –OH, –CHO, –COOH. Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3 dư lúc đó tất cả lượng Ag+ đều chuyển hết thành Ag. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 34,6 gam hỗn hợp hai muối amoni. Cho toàn bộ lượng muối này tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 9,856 lít khí duy nhất ở 27,30C, 1 atm. Xác định công thức cấu tạo của A, B và tính phần trăm khối lượng của các chất A, B trong hỗn hợp X.
2. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 1 mol CH3COOH và 2 mol C2H5OH có H2SO4 đặc xúc tác ở toC (trong bình kín dung tích không đổi) đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,6 mol HCOOC2H5 và 0,4 mol CH3COOC2H5. Nếu đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 3 mol CH3COOH và a mol C2H5OH ở điều kiện như trên đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,8 mol HCOOC2H5. Tính giá trị của a.
(Cho : H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23 , Al=27, S=32, Fe=56; Cu=64, Ag=108, Ba =137)
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh:................................................................... Số báo danh:.....................
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NGÃI
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN HÓA HỌC LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2008-2009
Thời gian: 180 phút (không kể phát đề)
Ngày thi: 03/12/2008
(Đề gồm có 02 trang; thí sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn và máy tính cầm tay)
Câu 1. (4,0 điểm)
1. Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (các chất được viết dưới dạng công thức cấu tạo).
2. Khi clo hoá C5H12 ở 100oC có chiếu sáng thu được các sản phẩm với tỉ lệ % như sau:
2-clo-2-metylbutan: 28,4%; 1-clo-2-metylbutan: 24,4%;
3-clo-2-metylbutan: 35,0% ; 4-clo-2-metylbutan: 12,2%.
a. Viết phương trình phản ứng (dùng công thức cấu tạo) và trình bày cơ chế phản ứng tạo ra một trong số các sản phẩm trên.
b. Nếu thay clo bằng brom thì các tỉ lệ % trên biến đổi như thế nào? Giải thích.
c. Tính khả năng phản ứng tương đối của H ở các nguyên tử cacbon có bậc khác nhau.
3. So sánh lực bazơ của các chất trong dãy sau. Giải thích.
Câu 2. (3,0 điểm)
1. Chất X có công thức phân tử là C9H18O. X có phản ứng iodofom; không có phản ứng cộng H2. Khi đun nóng X với H2SO4 đặc ở 170oC thu được 2 chất hữu cơ Y, Z là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C9H16. Y không có đồng phân hình học. Oxi hoá Y bằng dung dịch KMnO4 đặc, đun nóng rồi thực hiện phản ứng đề cacboxyl hoá thu được etylxiclopentan. Z có thể tham gia phản ứng cộng với Br2 trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1:1. Oxi hoá Z bằng dung dịch KMnO4 đặc thấy có tạo thành CH3CH2CO[CH2]4COCH3.
Lập luận (không cần viết phương trình) để xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z và trình bày cơ chế tạo Y, Z từ X.
2. Một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C5H12O2 khi oxi hóa cho một sản phẩm B là C5H8O2. Chất B có phản ứng với hidroxylamin cho dioxim; tác dụng với I2 trong môi trường kiềm cho iodofom và phản ứng được với thuốc thử Sip. Lập luận (không cần viết phương trình) để suy ra công thức cấu tạo của A.
Câu 3. (3,0 điểm)
1. Viết phương trình phản ứng khi cho axit aminoaxetic lần lượt tác dụng với: Dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4, CH3I, metanol/HCl bão hòa, CH3COCl, NaNO2/dung dịch HCl, Cu(OH)2.
2. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi nhiệt phân các amino axit mạch không phân nhánh có công thức phân tử là C4H9O2N.
3. Trộn một hidrocacbon là chất khí ở điều kiện thường (A) với O2 theo tỉ lệ thể tích VA : VO = 1 : 9 (cùng điều kiện) rồi cho vào bình kín thấy áp suất trong bình là 1 atm ở 0oC. Bật tia lửa điện để A cháy hết, hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng có áp suất là 1,575 atm ở 136,5oC. Xem thể tích bình không đổi.
a. Tìm công thức phân tử của A.
b. Chọn cấu dạng A ở trên cho phù hợp để từ A và các chất vô cơ cần thiết điều chế chất C có công thức cấu tạo:
Câu 4. (3,0 điểm)
1. Trộn các dung dịch sau đây với thể tích bằng nhau: CuSO4 1,5M; FeSO4 0,075M; Fe2(SO4)3 0,375M; thu được dung dịch A (xem thể tích dung dịch không đổi). Thêm vào dung dịch A một ít mảnh kim loại Cu.
a. Cho biết chiều của phản ứng. Tính hằng số cân bằng của phản ứng.
b. Tính tỉ lệ để phản ứng đổi chiều.
Cho ; .
2. Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng (nếu có) khi:
a) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HI dư.
b) Cho kim loại Al vào dung dịch hỗn hợp gồm KNO3 và KOH.
c) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Fe(NO3)2.
d) Cho muối natri axetat vào dung dịch K2Cr2O7.
Câu 5. (3,0 điểm)
Hợp chất A có dạng M3X2. Khi cho A vào nước, thu được kết tủa trắng B và khí C là một chất độc. Kết tủa B tan được trong dung dịch NaOH và dung dịch NH3. Đốt cháy hoàn toàn khí C rồi cho sản phẩm vào nước dư, thu được dung dịch axit D. Cho D từ từ vào dung dịch KOH, phản ứng xong thu được dung dịch E chứa 2 muối. Dung dịch E phản ứng với dung dịch AgNO3 cho kết tủa màu vàng F tan trong axit mạnh.
a. Lập luận để chọn công thức hóa học đúng cho chất A. Viết các phương trình phản ứng xảy ra theo thứ tự từ A đến F. Biết M và X đều là những đơn chất phổ biến.
b. Cho X tác dụng với khí clo dư đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được sản phẩm Y. Hãy dự đoán cấu trúc phân tử của Y. Giải thích.
c. Nếu cho Y vào nước dư thì dung dịch tương ứng thu được có chứa những tiểu phân nào? Giải thích (bỏ qua sự điện li của nước).
Câu 6. (4,0 điểm)
1. Nếu dựa vào năng lượng tự do Gip tạo thành chuẩn () của SO2 bằng –299,7 kJ/mol và của SO3 bằng –369,9 kJ/mol thì khi đốt cháy S trong O2, sự tạo thành SO3 sẽ được ưu tiên hơn so với SO2. Vậy giải thích như thế nào với thực tế khi đốt cháy S trong O2 thì sản phẩm thu được là SO2 mà không phải là SO3?
2. Có dung dịch [Zn(NH3)4]SO4 0,5M; ion phức [Zn(NH3)4]2+ bị phân hủy trong môi trường axit theo phản ứng : [Zn(NH3)4]2+ + 4H+ Zn2+ + 4NH4+.
Tính pH cần thiết lập để 80% số ion phức bị phân hủy.
Cho: Hằng số bền của ion phức ; hằng số axit .
3. Một pin gồm một điện cực hidro chuẩn và một điện cực hidro (, ở 250C) nhúng vào dung dịch axit axetic 0,01M có Epin = 0,1998(V).
a. Viết kí hiệu của pin. Xác định anot, catot.
b. Tính hằng số điện li của axit axetic.
---------------- Hết ----------------
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2011-2012
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề gồm 04 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm
Mã đề: 132
Cho biết khối lượng mol (đvC) của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; F=19; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Mn=55; Fe=56; Ni=59; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; I=127; Ba=137; Au=197; Pb=207.
Trưởng nhóm biên soạn: ThS Phan Văn Dân
GV trường THPT Chuẩn Quốc gia Bắc Đông Quan - Thái Bình
0912.135.401
Câu 1: Giải thích nào sau đây là không đúng?
A. Xenlulozơ trinitrat hình thành nhờ phản ứng:
H2SO4 đặc, to
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
B. Rót dung dịch HCl vào vải sợi bông, vải mủn dần do phản ứng:
dung dịch HCl
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
C. Rót H2SO4 đặc vào vải sợi bông, vải bị đen và thủng ngay do phản ứng:
H2SO4 đặc, to
(C6H10O5)n 6nC + 5nH2O
D. Xenlulozơ triaxetat hình thành nhờ phản ứng:
[C6H7O2(OH)3]n + 3nCH3COOH ® [C6H7O2(OOCCH3)3]n + 3nH2O
Câu 2: Cho Cacbon (C) lần lượt tác dụng với Al, H2O, CuO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, KClO3, CO2 ở điều kiện thích hợp. Số phản ứng mà trong đó C đóng vai trò là chất khử?
A. 4 B. 7 C. 5 D. 6
Câu 3: Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Vậy a và b có giá trị là:
A. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol
C. a = 1,2 mol và b = 1,6 mol D. a = 1,2 mol và b = 2,0 mol
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 thu được 1,568 lít NO2 duy nhất (đktc). Dung dịch thu được tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO3 ban đầu là:
A. 47,2% B. 42,6% C. 46,2% D. 46,6%
Câu 5: Xà phòng hóa hoàn toàn 100 gam chất béo X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 0,8M, sau phản ứng thu được 100,81 gam xà phòng. Xác định chỉ số axit của chất béo đó.
A. 1,4 B. 5,6 C. 11,2 D. 2,8
Câu 6: Cho các dung dịch AlCl3, NaCl, NaAlO2, HCl. Dùng một hoá chất trong số các hoá chất sau: Na2CO3, NaCl, NaOH, quì tím, dung dịch NH3, NaNO3 thì số hoá chất có thể phân biệt được 4 dung dịch trên là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 7: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,88 gam B. 2,16 gam C. 4,32 gam D. 5,04 gam
Câu 8: Cho dung dịch CH3COOH 0,1M, KA = 1,8.10-5. Để độ điện li của axit axetic giảm một nửa so với ban đầu thì khối lượng CH3COOH cần phải cho vào 1 lít dung dịch trên là:
A. 6 gam B. 12 gam C. 9 gam D. 18 gam
Câu 9: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α-aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 120 gam B. 60 gam C. 30 gam D. 45 gam
Câu 10: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có khối lượng mol là 56 đvC. Khi đốt cháy X bằng oxi thu được sản phẩm chỉ gồm CO2 và H2O. X làm mất màu dung dịch brôm. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:
A. 4 B. 7 C. 6 D. 5
Câu 11: Cho dãy gồm các chất: Na, Mg, Ag, O3, Cl2, HCl, Cu(OH)2, Mg(HCO3)2, CuO, NaCl, C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, CH3ONa, CH3COONa. Số chất tác dụng được với dung dịch axít propionic (trong điều kiện thích hợp) là:
A. 10 B. 11 C. 9 D. 8
Câu 12: Nhựa phenolfomanđehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol dư với dung dịch:
A. CH3COOH trong môi trường axit B. CH3CHO trong môi trường axit
C. HCOOH trong môi trường axit D. HCHO trong môi trường axit
Câu 13: Hòa tan 3,56 gam oleum X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1,0M. Vậy công thức của X là:
A. H2SO4.2SO3 B. H2SO4.4SO3 C. H2SO4.SO3 D. H2SO4.3SO3
Câu 14: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 0,75m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 43,2 gam B. 56 gam C. 33,6 gam D. 32 gam
Câu 15: Cho kim loại M vào dung dịch muối của kim loại X thấy có kết tủa và khí bay lên. Cho kim loại X vào dung dịch muối của kim loại Y thấy có kết tủa Y. Mặt khác, cho kim loại X vào dung dịch muối của kim loại Z, không thấy có hiện tượng gì. Cho biết sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần tính kim loại của X, Y, Z, M?
A. Z < X < Y < M B. Y < X < Z < M C. Z < X < M < Y D. Y < X < M < Z
Câu 16: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Nung X với Ni sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với He là 5. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là:
A. 50% B. 20% C. 40% D. 25%
Câu 17: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
A. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl- B. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-
C. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH
Câu 18: Dẫn hỗn hợp M gồm hai chất X và Y có công thức phân tử C3H6 và C4H8 vào dung dịch brom trong dung môi CCl4 thấy dung dịch brom bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Ta có các kết luận sau:
a). X và Y là 2 xicloankan vòng 3 cạnh
b). X và Y là một anken và một xicloankan vòng 4 cạnh
c). X và Y là 2 anken đồng đẳng của nhau
d). X và Y là một anken và một xicloankan vòng 3 cạnh
e). X và Y là một xicloankan vòng 3 cạnh và một xicloankan vòng 4 cạnh
Các kết luận đúng là:
A. a, c, d B. a, b, c, d C. a, b, d D. a, b, c, d, e
Câu 19: Đem hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch chứa đồng thời a mol H2SO4 và b mol HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng khối lượng là 4,1667m. Thiết lập biểu thức liên hệ giữa số mol của 2 axit:
A. b = 6a B. b = 4a C. b = 8a D. b = 7a
Câu 20: Cho các phản ứng sau: glucozơ + CH3OH X + H2O
2X + Cu(OH)2 Y + 2H2O
Vậy công thức của Y là:
A. (C7H14O7)2Cu B. (C7H13O7)2Cu C. (C6H12O6)2Cu D. (C6H11O6)2Cu
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Nếu cho 10 gam E tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn khan. Vậy công thức của axit tạo nên este trên có thể là:
A. HOOC-CH2-CH(OH)-CH3 B. CH3-C(CH3)2-COOH
C. HOOC(CH2)3CH2OH D. CH2=CH-COOH
Câu 22: Sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần tính axit?
A. axit phenic < axit p-nitrobenzoic < axit p-metylbenzoic < axit benzoic
B. axit p-nitrobenzoic < axit benzoic < axit phenic < axit p-metylbenzoic
C. axit p-metylbenzoic < axit p-nitrobenzoic < axit benzoic < axit phenic
D. axit phenic < axit p-metylbenzoic < axit benzoic < axit p-nitrobenzoic
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axít H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là:
A. 37,2 gam B. 50,4 gam C. 23,8 gam D. 50,6 gam
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 127 gam hỗn hợp muối. Vậy số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là:
A. 0,40 mol B. 0,30 mol C. 0,45 mol D. 0,35 mol
Câu 25: Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là:
A. 5,60 lít B. 8,40 lít C. 7,84 lít D. 6,72 lít
Câu 26: Trong các chuỗi phản ứng hóa học sau, chuỗi nào có phản ứng hóa học không thể thực hiện được?
A. P ® P2O5 ® H3PO4 ® CaHPO4 ® Ca3(PO4)2 ® CaCl2 ® Ca(OH)2 ® CaOCl2
B. Cl2 ® KCl ® KOH ® KClO3 ® O2 ® O3 ® KOH ® CaCO3 ® CaO ® CaCl2 ® Ca
C. NH3 ® N2® NO ® NO2 ® NaNO3 ® NaNO2 ® N2 ® Na3N ® NH3 ® NH4Cl ® HCl
D. S ® H2S ® SO2 ® HBr ® HCl ® Cl2 ® H2SO4 ® H2S ® PbS ® H2S ® NaHS ® Na2S
Dung dịch HCl dư
Câu 27: Cho sơ đồ sau: p-xilen X1 axit terephtalic. Hãy cho biết tổng đại số các hệ số chất trong phương trình phản ứng (1)?
A. 8 B. 16 C. 14 D. 18
Câu 28: Cho các nhận xét sau:
(1). Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin
(2). Khác với axít axetic, axít amino axetic có thể tham gia phản ứng với axit HCl hoặc phản ứng trùng ngưng
(3). Giống với axít axetic, aminoaxít có thể tác dụng với bazơ tạo muối và nước
(4). Axít axetic và axít α-amino glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
(5). Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Phe-Tyr-Gly-Lys-Gly-Phe-Tyr có thể thu được 6 tripeptit có chứa Gly
(6). Cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Câu 29: X là este tạo từ axit đơn chức và ancol đa chức. X không tác dụng với Na. Thủy phân hoàn toàn a gam X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 6% thu được 10,2 gam muối và 4,6 gam ancol. Vậy công thức của X là:
A. (CH3COO)2C3H6 B. (HCOO)2C2H4 C. (HCOO)3C3H5 D. (C2H3COO)3C3H5
Câu 30: Trong một bình kín dung tích 10 lít nung một hỗn hợp gồm 1 mol N2 và 4 mol H2 ở nhiệt độ t0C và áp suất P. Khi phản ứng đạt đến trong thái cân bằng thu được một hỗn hợp trong đó NH3 chiếm 25% thể tích. Xác định hằng số cân bằng KC của phản ứng: N2 + 3H2 D 2NH3.
A. 25,6 B. 1,6 C. 6,4 D. 12,8
Câu 31: Cho 2,8 gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tổng hợp đề HSG hóa 12.doc