LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP 11 – CÔNG TY XÂY DỰNG 319 3
– BỘ QUỐC PHÒNG 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Xí nghiệp 11 3
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp 11 5
1.3. Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Xí nghiệp 11 6
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp 11 8
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP 11 – CÔNG TY XÂY DỰNG 319 – BỘ QUỐC PHÒNG 11
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán và đặc điểm vận dụng chế độ kế toán của Xí nghiệp 11 11
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán 11
2.1.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán chung 13
2.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp 11 15
2.2.1. Đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 15
2.2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 16
2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 24
2.2.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 30
2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung 36
2.2.6. Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm: 41
2.3. Kế toán tiêu thụ sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp 11 48
Chương 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP 11 – CÔNG TY XÂY DỰNG 319 – BỘ QUỐC PHÒNG 54
3.1. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp 11 54
3.1.1. Về tổ chức bộ máy quản lý 54
3.1.2. Về bộ máy kế toán và công tác kế toán 55
3.1.3. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 56
3.2. Kiến nghị về tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp 11 58
3.2.1. Về công tác kế toán nói chung 58
3.2.2. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 59
3.3. Kiến nghị về một số biện pháp quản lý chi phí để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm 62
KẾT KUẬN 64
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 65
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU 66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 67
74 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổng quan về tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp 11 – Công ty xây dựng 319 – Bộ Quốc Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tổng số lao động của Xí nghiệp. Bộ phận lao động trực tiếp thường được tổ chức thành các tổ sản xuất phục vụ cho từng yêu cầu kỹ thuật cụ thể như tổ nề, tổ sơn vôi, tổ xây, tổ mộc, tổ lát nền Đối với lực lượng lao động này, Xí nghiệp áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế.
- Ngoài bộ phận lao động trong danh sách, Xí nghiệp còn có bộ phận lao động ngoài danh sách, đây là những lao động ký hợp đồng ngắn hạn. Với đối tượng lao động này, lương tháng được tính theo phần khối lượng công việc mà đội đã khoán cho họ và đội sẽ trả lương theo tổ khoán. Căn cứ tính lương là Bảng tính lương trực tiếp thi công do kế toán đội lập hàng tháng chi tiết cho từng công trình.
Như vậy, chi phí NCTT ở Xí nghiệp bao gồm: lương sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất của Xí nghiệp (bao gồm cả lương của công nhân lái máy thi công) và lương khoán sản phẩm của bộ phận sản xuất thuê ngoài. Chi phí NCTT không bao gồm các khoản trích theo lương lao động trực tiếp trong danh sách (BHXH, BHYT, KPCĐ).
Nội dung công tác hạch toán:
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất của Xí nghiệp, tiêu thức để xác định mức lương là số ngày làm việc thực tế trong tháng có tính tới hệ số bậc thợ, hệ số đóng góp và đơn giá tiền lương bình quân ngày. Tiền lương một công nhân sản xuất trực tiếp trong tháng được tính theo công thức sau:
Tiền lương một
công nhân sản xuất
trong tháng.
=
Tổng ngày công
quy đổi trong tháng
của một công nhân
×
Đơn giá tiền lương bình quân ngày
Trong đó:
Tổng ngày công quy đổi trong tháng của một công nhân
=
K × G × N
K: Hệ số bậc thợ
G: Hệ số đóng góp (thời gian đóng góp thực tế tại đơn vị)
N: Tổng ngày công (dựa vào bảng chấm công tại công trường)
Đơn giá tiền lương bình quân ngày
=
Tổng chi phí NCTT
Tổng ngày công quy đổi
Tổng chi phí nhân công trực tiếp được tính dựa vào giá trị sản lượng thực hiện trong tháng. Hàng tháng, bộ phận kỹ thuật công trình căn cứ vào khối lượng công việc hoàn thành để làm Báo cáo sản lượng về khối lượng công việc đã hoàn thành - chi tiết cho từng phần công việc. Kế toán đội căn cứ vào báo cáo này và đơn giá tiền lương để lập “Bảng tính lương trực tiếp thi công” - chi tiết cho từng công trình. (Biểu 08)
XN 11 - Công ty XD 319
Đội 18
BẢNG TÍNH LƯƠNG TRỰC TIẾP THI CÔNG
Công trình : B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật
Tháng 05 năm 2007
TT
Nội dung
Đvt
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Gia công thép D≤10
Kg
220,000
530
116,600,000
2
Ván khuôn cọc
M2
250
370,000
92,500,000
3
Gia công thép D≤18
Kg
150,980
430
64,921,400
Cộng Đội tự làm
x
x
x
274,021,400
4
Ép cọc TN bằng máy
Điểm
2
19,550,000
39,100,000
5
Đổ cọc bêtông ép thử
M2
7
59,000
413,000
Cộng phần giao khoán
x
x
x
39,513,000
Biểu 08: Bảng tính lương trực tiếp thi công
Dựa vào “Bảng tính lương trực tiếp thi công” tính được chi phí NCTT của công trình B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật trong tháng 05 năm 2007 là 313,534,400 đồng.
Căn cứ vào Bảng chấm công, Bảng tính lương trực tiếp thi công,kế toán lập “Bảng thanh toán tiền lương trực tiếp” (Biểu 09).
Biểu 09
Bảng thanh toán lương trực tiếp được chuyển qua Ban lao động - tiền lương của Xí nghiệp để xin duyệt, sau khi được duyệt sẽ được lập thành 3 bản, trong đó, 1 bản chuyển cho Ban tài chính Xí nghiệp làm căn cứ ứng tiền cho Đội để trả lương hàng tháng, 1 bản do Ban lao động - tiền lương giữ, 1 bản chuyển lại cho kế toán Đội làm căn cứ ghi sổ và thanh toán lương cho người lao động.
Để tập hợp chi phí NCTT, Xí nghiệp sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. TK này không có số dư cuối kỳ, sổ chi tiết được mở theo công trình, hạng mục công trình.
Định kỳ mỗi tháng một lần, căn cứ vào Bảng thanh toán lương trực tiếp thi công, Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. (Biểu 10)
XN 11 - Công ty XD 319
Mẫu số S02a-DN
Đội 18
Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 150
Ngày 31 tháng 50 năm 2007
TRÍCH YẾU
TK
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
Nợ
Có
Chi phí trực tiếp phát sinh do đội tự làm
- Công trình B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật
622
334
274,021,400
- Công trình phòng khám bệnh viện Việt Tiệp
622
334
4,783,500
Tiền lương nhân viên quản lý
627
334
29,890,000
CP NCTT phần giao khoán công trình B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật
622
334
39,513,000
CP NCTT phần giao khoán công trình phòng khám bệnh viện Việt Tiệp
622
334
475,000
Cộng
x
x
348,682,900
x
Kèm theo 05 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 05 năm 2007
Người lập
(Ký, họ tên)
Đội trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 10: Chứng từ ghi sổ
Từ Chứng từ ghi sổ, kế toán vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó vào Sổ chi tiết TK 622- chi tiết cho từng công trình (Biểu 11), và Sổ Cái TK 622 (Biểu 12).
XN 11 - Công ty XD 319
Đội 18
SỔ CHI TIẾT TK 622
Tên công trình: B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật
Quý II năm 2007
CT
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
305
31/05
Lương CNTTSX tháng 05
334
274,021,400
306
31/05
Lương khoán tháng 05
334
39,513,000
30/06
Kết chuyển CP NCTT quý II
154
980,656,773
Cộng
x
980,656,773
980,656,773
Sổ này cótrang, đánh từ trang số 01 đến
Ngày mở sổ:
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Đội trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 11: Sổ chi tiết tài khoản 622
XN 11 - Công ty XD 319
Mẫu số S02c1-DN
Ngọc Lâm-Gia Lâm-HN
Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
SỔ CÁI TK 622
Năm: 2007 (Trích)
CTGS
DIỄN GIẢI
TK
ĐƯ
SỐ TIỀN
GC
SH
NT
NỢ
CÓ
150
31/05
Tiền lương CNTT công trình B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật tháng 5
334
274,021,400
150
31/05
Lương khoán công trình B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật tháng 5
334
39,513,000
150
31/05
Lương CNTT công trình phòng khám bệnh viện Việt Tiệp tháng 5
334
4,783,500
150
31/05
Lương khoán công trình phòng khám bệnh viện Việt Tiệp tháng 5
334
475,000
221
30/06
Kết chuyển CP NCTT quý II CT B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật
154
980,656,773
225
30/06
Kết chuyển CP NCTT quý II CT phòng khám bệnh viện Việt Tiệp
154
126,324,420
Cộng
x
8,056,750,735
8,056,750,735
Sổ này cótrang, đánh từ trang số 01 đến
Ngày mở sổ:
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc XN
(Ký, họ tên, đóngdấu)
Biểu 12: Sổ cái tài khoản Chi phí nhân công trực tiếp
Tổng chi phí nhân công trực tiếp của công trình B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật phát sinh trong Quý II năm 2007 do Đội 18 thi công là 980,656,773 đồng.
2.2.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Máy thi công là các loại xe, máy chạy bằng động lực (điện, xăng, dầu, khí nén) được sử dụng trực tiếp để thi công xây lắp các công trình như: máy trộn bê tông, cần cẩu, máy đào xúc đất, máy ủi, ô tô vận chuyển đất đá ở công trường Máy móc thiết bị là yếu tố quan trọng góp phần tăng năng suất lao động, đẩy nhanh tiến độ thi công, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng công trình. Vì vậy, việc áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất là rất cần thiết đối với doanh nghiệp.
Tuy nhiên, ở Xí nghiệp 11, số lượng máy móc ít và cũ. Trong khi đó, số lượng công trình mà Xí nghiệp thi công nhiều và nằm ở nhiều địa bàn khác nhau trên cả nước. Do đó, chỉ những công trình chính với điều kiện vận chuyển thuận lợi mới được giao máy. Khi đó, Xí nghiệp lập đội máy thi công và không tổ chức kế toán riêng cho đội thi công. Đối với những công trình thi công đòi hỏi phải có xe, máy thi công mà Xí nghiệp không tổ chức được bộ phận xe, máy của mình thì chủ nhiệm công trình hoặc đội trưởng tiến hành thuê máy.
Để hạch toán chi phí sử dụng xe, máy thi công, Xí nghiệp sử dụng TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công. TK 623 không có số dư cuối kỳ. Chi phí sử dụng xe, máy thi công phát sinh cho công trình nào thì được hạch toán trực tiếp cho công trình đó nên sổ chi tiết TK 623 cũng được mở theo công trình, hạng mục công trình.
Đối với xe, máy thi công của Xí nghiệp:
Xe, máy thi công của Xí nghiệp khi phục vụ cho các công trình sẽ được theo dõi, giám sát chặt chẽ bởi Ban tài chính và Ban vật tư. Chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp này bao gồm: chi phí nguyên vật liệu phục vụ máy thi công, chi phí khấu hao máy thi công, chi phí sửa chữa xe, máy và các khoản chi phí bằng tiền khác. Không bao gồm chi phí nhân công điều khiển máy thi công, chi phí này được hạch toán vào chi phí NCTT (các khoản trích theo lương thì hạch toán vào chi phí sản xuất chung).
Hạch toán chi phí vật liệu: Chi phí này bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu phục vụ cho xe, máy thi công như xăng, dầu, phụ tùng thay thế Việc cung ứng NVL cho máy thi công tương tự như cung ứng nguyên vật liệu trực tiếp để thi công. Các chứng từ liên quan gồm: Phiếu xuất kho, Hoá đơn mua hàng, Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ
Hàng tháng, kế toán đội căn cứ vào chứng từ gốc để lập Chứng từ ghi sổ theo định khoản sau:
Nợ TK 623 - Chi tiết cho từng công trình
Nợ TK 133
Có TK 331: Giá trị VL mua ngoài phục vụ MTC
Có TK 152: Giá trị VL xuất kho phục vụ MTC
Hạch toán chi phí khấu hao máy thi công: Chi phí này bao gồm chi phí khấu hao trang thiết bị đội tự mua sắm (được phân bổ từ TK 242 do khi mua sắm loại tài sản này, mặc dù có đủ điều kiện để hạch toán vào TSCĐ, các Đội không sử dụng TK 211 để hạch toán mà sử dụng TK 242; sau đó thực hiện phân bổ dần, mức phân bổ căn cứ vào thời gian dự định sử dụng), và phân bổ khấu hao TSCĐ do Ban tài chính Xí nghiệp báo xuống các đội xây dựng hàng tháng theo số TSCĐ có ở đội đó (những TSCĐ này các Đội không hạch toán khi nhận TSCĐ mà có quyền sử dụng và hàng tháng tính khấu hao vào CP SXKD theo số mà Xí nghiệp báo xuống).
Hàng tháng, kế toán ghi Chứng từ ghi sổ nghiệp vụ trích khấu hao theo định khoản:
- Phân bổ khấu hao trang thiết bị thi công do đội tự mua sắm:
Nợ TK 623 - Chi tiết cho từng công trình
Có TK 242: Phân bổ CP KH MTC
- Phân bổ khấu hao TSCĐ sang chi phí máy:
Nợ TK 623 - Chi tiết cho từng công trình
Có TK 214: KH TSCĐ XN báo xuống đội
Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác như chi phí sửa chữa, kiểm định máy Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán tính trực tiếp vào chi phí máy thi công của công trình đó, ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 623- Chi tiết cho từng công trình
Nợ TK 133
Có TK 331,111
Đối với xe, máy thi công thuê ngoài:
Đây là bộ phận chủ yếu trong chi phí sử dụng xe, máy thi công của Xí nghiệp vì đa số máy thi công của Xí nghiệp là thuê ngoài. Phương thức thuê thường là thuê toàn bộ, bao gồm cả công nhân điều khiển máy và nguyên nhiên vật liệu phục vụ cho hoạt động của máy. Theo phương thức này, trong hợp đồng thuê phải xác định rõ khối lượng công việc và số tiền bên đi thuê phải thanh toán. Cũng như máy thi công của Xí nghiệp, máy thi công thuê ngoài phục vụ cho công trình nào thì hạch toán chi phí thuê máy trực tiếp vào công trình đó.
Căn cứ để theo dõi máy thi công thuê ngoài là “Bảng theo dõi hoạt động của máy thi công” (Biểu 13), và “Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy” (Biểu 14).
BẢNG THEO DÕI HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY THI CÔNG
Tháng 05 năm 2007
Công trình: B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật
Ngày
Người điều khiển
Số giờ
Đơn giá (đ)
Thành tiền (đ)
3/05
Nguyễn Tiến Đạt
6
280,000
1,680,000
4/05
Nguyễn Tiến Đạt
8
280,000
2,240,000
Cộng
78
21,840,000
Tổ trưởng tổ thi công
(Ký, họ tên)
Người điều khiển
(Ký, họ tên)
Biểu 13: Bảng theo dõi hoạt động của máy thi công
XN 11 - CTy XD 319
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘI 18
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY
Hôm nay, ngày 28 tháng 05 năm 2007
- Căn cứ hợp đồng đã ký ngày 28/04/2007 giữa Đội 18 - Xí nghiệp 11 - Công ty xây dựng 319 (Bên A) và Công ty máy xây dựng Việt Nam (Bên B) về việc thuê máy vận thăng cẩu bê tông.
- Căn cứ vào khối lượng thực hiện, bên B được bên A xác nhận:
+ Tổng số giờ làm việc: 78 giờ
+ Đơn giá một giờ: 280,000 đồng/giờ
+ Thuế GTGT 5%:1,092,000 đồng
+ Tổng số tiền bên A phải trả bên B là: 22,932,000 đồng
- Bên A đã trả bên B
+ Bằng chuyển khoản: 20,000,000 đồng
+ Còn phải trả: 2,932,000 đồng
Thời hạn thanh toán số tiền còn lại: 10 ngày kể từ ngày 28/05/2007.
Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2007
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, họ tên)
Biểu 14: Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy
Với tài liệu kế toán như trên, kế toán tiến hành ghi Chứng từ ghi sổ với định khoản như sau:
Nợ TK 623-B4-Nhà làm việc TCKT: 21,840,000
Nợ TK 133 : 1,092,000
Có TK 112 : 20,000,000
Có TK 331 : 2,932,000
Từ Chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó vào Sổ chi tiết TK 623 (Biểu 15) và Sổ Cái TK 623 (Biểu 16).
XN 11 - Công ty XD 319
Đội 18
SỔ CHI TIẾT TK 623
Tên công trình: B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật
Quý II năm 2007
CT
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
403
31/05
CP vật liệu phục vụ MTC
152
13,650,400
404
31/05
Phân bổ CP KH MTC
142
8,565,300
415
31/05
Thuê máy cẩu bê tông
331
21,840,000
30/06
Kết chuyển CP sử dụng MTC quý II
154
805,725,426
Cộng
x
805,725,426
805,725,426
Sổ này cótrang, đánh từ trang số 01 đến
Ngày mở sổ:
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 15: Sổ chi tiết tài khoản 623
XN 11 - Công ty XD 319
Mẫu số S02c1-DN
Ngọc Lâm-Gia Lâm-HN
Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
SỔ CÁI TK 623
Năm 2007 (Trích)
CTGS
DIỄN GIẢI
TKĐƯ
SỐ TIỀN
GC
SH
NT
NỢ
CÓ
..
..
..
175
31/05
CP VL phục vụ MTC công trình B4-Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật
152
13,650,400
176
31/05
Phân bổ CP KH MTC cho công trình B4-Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật
142
8,565,300
181
31/05
Thuê máy cẩu bêtông cho công trình B4-Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật
331
21,840,000
222
30/06
Kết chuyển CP sử dụng MTC quý II CT B4-Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật
154
805,725,426
226
30/06
KC CP sử dụng MTC quý II CT Phòng khám bệnh viện Việt Tiệp
154
79,286,325
..
Cộng
x
5,938,200,590
5,938,200,590
Sổ này cótrang, đánh từ trang số 01 đến
Ngày mở sổ:
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc XN
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 16: Sổ cái tài khoản Chi phí sử dụng máy thi công
Tổng chi phí sử dụng máy thi công công trình B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật do Đội 18 thi công phát sinh trong Quý II năm 2007 là 805,725,426 đồng.
2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp là những chi phí liên quan đến việc tổ chức, phục vụ và quản lý thi công của các đội xây lắp. CP SXC bao gồm nhiều yếu tố chi phí khác nhau, thường có mối quan hệ gián tiếp với đối tượng xây lắp.
Ở Xí nghiệp 11, chi phí sản xuất chung là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra ở đội công trình mà chưa được tính vào CP NVLTT, CP NCTT và CP SDMTC. Bao gồm:
- Lương nhân viên quản lý tổ, đội và phần trích 19% BHXH, BHYT, KPCĐ của toàn bộ công nhân viên trong đội;
- Chi phí lãi tiền vay;
- Chi phí văn phòng phẩm phục vụ quản lý, chi phí lán trại tạm thời, chi phí bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn hạn cho công nhân, chi phí bảo vệ công trình, chi phí tàu xe công tác của nhân viên quản lý;
- Các chi phí dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại, và chi phí bằng tiền khác.
Kế toán sử dụng TK 627- Chi phí sản xuất chung; mở chi tiết như sau: TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng, TK 6272 - Chi phí vật liệu, TK 6274 - Chi phí KH TSCĐ, TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài, TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác.
Kế toán đội tập hợp chi phí sản xuất chung của toàn đội rồi cuối quý tiến hành phân bổ cho các công trình.
Chi phí nhân viên quản lý tổ, đội: Bao gồm lương khoán, phụ cấp trách nhiệm của nhân viên quản lý tổ, đội và khoản trích 19% lương chế độ của toàn bộ công nhân viên trong đội. Xí nghiệp áp dụng hình thức khoán quỹ lương với lao động gián tiếp: Xí nghiệp xây dựng mức lương chung cho cán bộ quản lý ở đội theo tháng bao gồm đội trưởng, đội phó, cán bộ kỹ thuật, kế toán, thủ kho, thủ quỹ Định mức tiền lương dựa vào chức vụ, trình độ chuyên môn và giá trị sản lượng kế hoạch Xí nghiệp giao cho từng đội. Mức lương được hưởng phụ thuộc vào phần trăm hoàn thành kế hoạch giá trị sản lượng, khi giá trị sản lượng thực hiện đạt 100% kế hoạch thì được hưởng 100% lương.
Cuối tháng, căn cứ vào % hoàn thành kế hoạch giá trị sản lượng , kế toán lập “Bảng thanh toán lương gián tiếp” (Biểu 17), rồi gửi lên Ban lao động - tiền lương của Xí nghiệp xin duyệt. Bảng thanh toán lương gián tiếp được duyệt là căn cứ ghi Chứng từ ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 6271
Có TK 334: Lương nhân viên quản lý
Có TK 338: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Biểu 17
Chi phí lãi tiền vay: Chi phí này các đội trực tiếp xây dựng công trình phải chịu là 0.8%/tháng trên tổng số vốn được Xí nghiệp cấp xuống bằng tiền vay (chủ yếu là vay ngân hàng). Chi phí lãi tiền vay cụ thể của mỗi đội sẽ do kế toán vốn bằng tiền tính và báo hàng tháng xuống các đội.
Chi phí vật liệu: Bao gồm các chi phí vật liệu phục vụ quản lý như: mực in, giấy, bút, bao tải Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành ghi Chứng từ ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 6272
Nợ TK 133
Có TK 331,111
Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm chi phí khấu hao của các TSCĐ phục vụ cho quản lý như: máy vi tính, điều hoà nhiệt độ Số khấu hao này được phản ánh trên Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Ngoài ra, một số khoản chi phí khác như: chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại) và chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội họp), hàng tháng, kế toán đội căn cứ vào các chứng từ phát sinh chi phí hợp lý, hợp lệ để ghi Chứng từ ghi sổ của các nghiệp vụ tính vào chi phí sản xuất chung.
Cuối quý, tiến hành phân bổ CPSXC cho các công trình theo chi phí nhân công trực tiếp của từng công trình theo công thức:
Mức chi phí SXC phân bổ cho
công trình A
=
Tổng chi phí SXC
×
Chi phí NCTT của công trình A
Tổng chi phí NCTT
Theo công thức này, CP SXC của Quý II năm 2007 của Đội 18 được phân bổ cho công trình B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật là:
Mức chi phí SXC phân bổ cho công trình B4-Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật
=
877,400,196
×
980,656,773
=
582,039,035
1,478,300,240
Chứng từ ghi sổ là căn cứ để ghi Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ , Sổ chi tiết tài khoản 627 (Biểu 18) và Sổ Cái TK 627 (Biểu 19).
XN 11 - Công ty XD 319
Đội 18
SỔ CHI TIẾT TK 627
Tên công trình: B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật
Quý II năm 2007
CT
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
501
31/05
Chi phí lương nhân viên quản lý
334
35,991,000
502
31/05
19% BHXH, BHYT, KPCĐ
338
59,092,451
503
31/05
CP KH TSCĐ dùng cho quản lý
214
4,963,242.6
504
31/05
Tiền điện, điện thoại
331
5,282,576
30/06
Kết chuyển CP SXC quý II
154
582,039,035
Cộng
x
582,039,035
582,039,035
Sổ này cótrang, đánh từ trang số 01 đến
Ngày mở sổ:
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 18: Sổ chi tiết tài khoản 627
XN 11 - Công ty XD 319
Mẫu số S02c1-DN
Ngọc Lâm-Gia Lâm-HN
Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
SỔ CÁI TK 627
Năm: 2007 (Trích)
CTGS
DIỄN GIẢI
TKĐƯ
SỐ TIỀN
SH
NT
NỢ
CÓ
..
..
185
31/05
CP lương nhân viên quản lý công trình B4-Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật tháng 5
334
35,991,000
186
31/05
19% trích theo lương công trình B4-Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật tháng 5
338
59,092,451
187
31/05
CP KH TSCĐ dùng cho quản lý công trình B4-Nhà làm việc Tổng cục lỹ thuật tháng 5
214
4,963,242.6
188
31/05
CP tiền điện, điện thoại công trình B4-Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật tháng 5
331
5,282,576
223
30/06
KC CPSXC quý II công trình B4-Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật
154
582,039,035
227
30/06
KC CPSXC quý II công trình Phòng khám bệnh viện Việt Tiệp
154
51,521,286
Cộng
x
3,958,800,392
3,958,800,392
Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến
Ngày mở sổ:
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc XN
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 19: Sổ cái tài khoản chi phí sản xuất chung
Tổng chi phí sản xuất chung công trình B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật Quý II năm 2007 do Đội 18 thi công là 582,039,035 đồng.
2.2.6. Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm:
Tổng hợp chi phí sản xuất:
Cuối quý, căn cứ vào Sổ chi tiết các tài khoản 621, 622, 623, 627 – chi tiết theo công trình, hạng mục công trình, kế toán tiến hành kết chuyển các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong quý sang TK 154 – Chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình và ghi vào Sổ chi tiết TK 154 (Biểu 20).
XN 11 - Công ty XD 319
Đội 18
SỔ CHI TIẾT TK 154
Tên công trình: B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật
Quý II năm 2007
CT
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Số dư đầu quý II
3,810,240,525
30/06
Kết chuyển CPNVLTT
621
4,650,540,255
30/06
Kết chuyển CPNCTT
622
980,656,773
30/06
KC CP sử dụng MTC
623
805,725,426
30/06
Kết chuyển CP SXC
627
582,039,035
Cộng phát sinh quý II
x
7,018,961,489
Ghi có TK 154
632
6,597,038,258
Số dư cuối quý II
4,232,163,756
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 20: Sổ chi tiết tài khoản 154
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Đặc điểm của các công trình xây dựng là có thời gian thi công kéo dài, khối lượng công việc lớn nên việc thanh toán khối lượng công tác xây dựng hoàn thành bàn giao được Xí nghiệp xác định theo quý (theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý có thể tính được giá trị dự toán phần khối lượng công việc hoàn thành). Giá trị sản phẩm dở dang được xác định bằng phương pháp kiểm kê cuối quý và được tính theo chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí này cho giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo dự toán (cũng chính là giá tạm quyết toán với bên chủ đầu tư) và giá trị khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán. Công thức như sau:
Giá trị của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ
=
Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ
+
Chi phí SXKD
phát sinh trong kì
×
Giá trị dự toán xây lắp dở dang cuối kỳ
Giá trị dự toán khối lượng xây lắp hoàn thành
+
Giá trị dự toán
khối lượng xây lắp
dở dang cuối kỳ
Quý II năm 2007, công trình B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật có số liệu như sau:
- Chi phí SXKDDD đầu kỳ: 3,810,240,525 đồng
- Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ: 7,018,961,489 đồng
- Giá trị dự toán khối lượng xây lắp hoàn thành: 7,548,052,875 đồng
- Giá trị dự toán khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ: 4,784,526,000 đồng
Theo công thức trên ta tính được:
Giá trị của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ
=
3,810,240,525
+
7,018,961,489
×
4,784,526,000
7,548,052,875
+
4,784,526,000
=
4,232,163,756 đồng
Tính giá thành sản phẩm xây lắp:
Ở Xí nghiệp 11, giá thành công trình, hạng mục công trình hoàn thành được xác định trên cơ sở tổng cộng chi phí phát sinh từ lúc khởi công đến khi hoàn thành và được theo dõi trên sổ chi tiết các tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, do đặc điểm của sản xuất xây lắp và phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành ở Xí nghiệp là thanh toán theo điểm dừng kĩ thuật theo quý, nên cuối mỗi quý ngoài việc tính giá thành các công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành Xí nghiệp phải tính cả khối lượng công tác xây lắp hoàn thành và bàn giao trong kỳ.
Giá thành công tác xây lắp trong kỳ báo cáo được tính theo công thức:
Giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành
=
Chi phí thực tế KLXL dở dang đầu kỳ
+
Chi phí thực tế KLXL phát sinh trong kỳ
-
Chi phí thực tế KLXL dở dang cuối kỳ
Theo công thức này:
Giá thành thực tế KLXL hoàn thành công trình B4 - Nhà làm việc TCKT
=
3,810,240,525
+
7,018,961,489
-
4,232,163,756
=
6,597,038,258 đồng
Sau khi tính được giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành trong quý của mỗi công trình, kế toán đội lập Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp - chi tiết cho từng công trình (Biểu 21), sau đó chuyển cho Ban tài chính Xí nghiệp làm căn cứ để lập Báo cáo chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp của toàn Xí nghiệp.
XN 11-Cty XD 319
Đội 18
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
Quý II năm 2007
Công trình: B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật
Chỉ tiêu
Tổng số tiền
Chia ra theo khoản mục
621
622
623
627
Chi phí SXKDDD đầu kỳ
3,810,240,525
2,470,723,878
583,450,268
457,580,150
298,486,229
CP SXKD phát sinh trong kỳ
7,018,961,489
4,650,540,255
980,656,773
805,725,426
582,039,035
Giá thành sản phẩm hoàn thành
6,597,038,258
4,436,927,403
913,582,189
738,178,122
508,350,544
Chi phí SXKDDD cuối kỳ
4,232,163,756
2,684,336,730
650,524,852
525,127,454
372,174,720
Biểu 21: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp
Phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp và tính giá thành toàn bộ công trình:
Tại Xí nghiệp 11, tổng của bốn khoản mục chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung được xem là giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp. Còn để tính được giá thành toàn bộ thì kế toán phải cộng thêm khoản chi phí quản lý doanh nghiệp được phân bổ cho công
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3339.doc