Trắc nghiệm điều dưỡng ngoại - Phần 3

76. Cần hớng dẫn các bà mẹ cho trẻ bú theo nhu cầu của trẻ, sau mỗi lần cho trẻ bú

bế trẻ đầu cao khoảng 5-10 phút

77. Các dụng cụ sản khoa ngay sau khi sử dụng phải đợc khử nhiễm bằng dung dịch

javel, cloramin hoặc precept đợc pha sẵn theo hớng dẫn

78. Các dung cụ sản khoa khi khử nhiễm phải đợc đựng trong thùng, xô inox chứa

các sẵn dung dịch khử nhiễm

79. Có hai cách để tiệt khuẩn dụng cụ sản khoa là khử khuẩn ở mức độ cao và tiệt khuẩn

80. Làm sạch các dụng cụ sản khoa sau khi sử dụng có tác dụng loại bỏ máu, các mô

và dung dịch cơ thể dính vào dụng cụ và một phần làm giảm số vi khuẩn có trên

dụng cụ

81. Các dụng cụ sản khoa sau khi làm sạch có thể để khô tự nhiên hoặc lau khô trớc

khi tiến hành các quy trình vô khuẩn tiếp theo

82. Khử khuẩn hoá chất diệt đợc tất cả các loại vi khuẩn

83. Nớc luộc dụng cụ sản khoa khi khử khuẩn bằng nhiệt độ cao phải là nớc cất

84. Sau khi khử khuẩn bằng cách đun sôi, phải để dụng cụ nguội tự nhiên để làm khô

dụng cụ rồi mới đợc lấy ra rồi cho vào các hộp bảo quản

85. Trớc khi sử dụng các dụng cụ sản khoa đợc khử khuẩn bằng hoá chất phải tráng

rửa cho hết hoá chất bằng nớc sạch.

 

pdf22 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 457 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Trắc nghiệm điều dưỡng ngoại - Phần 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
31. Mục đích của kẹp cắt và làm rốn trẻ sơ sinh sau đẻ là(1)và chống (2)và các nhiễm khuẩn khác ở rốn trẻ. A. tránh chảy máu rốn B. tách sơ sinh khỏi mẹ C. gây tắc mạch rốn D. uốn ván rốn 32. Chỉ làm rốn cho trẻ sơ sinh sau khi thai sổ, trẻ được(1), khóc tốt, hồng hào. A. cắt rốn lần 1 B. lau khô C. hút dịch D. bú 54 33. Khi làm rốn cho trẻ sơ sinh cần chú ý cặp kẹp thứ hai cách kẹp thứ nhất 2 cm và (1)để hồng cầu bị vỡ không chảy về phía(2). A. cặp về phía thai B. cặp về phía mẹ C. trẻ sơ sinh D. bà mẹ 34. Dung dịch dùng để sát khuẩn dây rốn trong thủ thuật làm rốn cho trẻ sơ sinh là(1) A. cồn 900 B. cồn 700 C. cồn iode 1% D. cồn iode 3% 35. Khi làm rốn cho trẻ sơ sinh, nên kẹp (hoặc buộc chỉ) cách chân rốn (1)rồi (2)phía trên kẹp (hoặc nút buộc) khoảng 5mm. A. để nguyên phần dây rốn B. cắt bỏ phần dây rốn C. 2-3 cm D. 4-5cm 36. Dung dịch dùng để sát khuẩn mặt cắt cuống rốn trong thủ thuật làm rốn cho trẻ sơ sinh là (1) A. cồn 900 B. cồn iode 5%. C. Cồn iode 3% D. Cồn iode 1% 37. Nhiệt độ thích hợp nhất cho phòng tắm của trẻ sơ sinh là(1) A. 25 – 270C B. 28 – 300C C. 31 – 330C D. 34 - 360C 38. Nhiệt độ thích hợp nhất của nước dùng để tắm cho trẻ sơ sinh là (1) A. 24 – 250C B. 27 – 290C C. 30 – 320C D. 33 – 350C 39. Chiều dài trung bình của trẻ sơ sinh đủ tháng là (1) A. 47 – 48 cm B. 49 – 51cm C. 52 – 54cm D. 55 – 56cm 40. Tiêm truyền (1)cho trẻ sơ sinh áp dụng trong các trường hợp để hồi sức và nuôi dưỡng sơ sinh bị mất máu, mất nước, non tháng, bệnh lý nặng hoặc dùng để(2) A. thay máu cho trẻ có bệnh về máu B. nâng cao thể trạng trẻ C. tĩnh mạch rốn D. động mạch rốn 41. Liều dung dịch glucose 10% được tiêm truyền qua tĩnh mạch rốn cho trẻ sơ sinh là(1)ml/kgcân nặng/lần A. 10 -15 55 B. 6 - 9 C. 3 – 5 D. 1 - 2 42. Liều tiêm truyền dung dịch natribicarbonat 4,2% qua tĩnh mạch rốn cho trẻ sơ sinh là(1) A. 2 – 3ml/kg cân nặng B. 4 – 5ml/kg cân nặng C. 6 – 7ml/kg cân nặng D. 8 – 9ml/kg cân nặng 43. Trong khi chọc kim vào (1)...trẻ sơ sinh để tiêm truyền, nếu kim tiêm đưa vào đúng (2)...thì ta bơm thuốc thấy nhẹ. A. động mạch B. tĩnh mạch C. cuống rốn D. mạch máu 44. Mục đích của nghiệm pháp(1)là nhằm kiểm tra rau đã bong khỏi(2) hay chưa A. tử cung B. diện bám C. bong rau D. đỡ rau 45. Nghiệm pháp bong rau được tiến hành sau khi sổ thai khoảng(1) A. 10 – 20 phút B. 20 –30 phút. C. 30 – 40 phút D. 40 – 50 phút 46. Khi làm nghiệm pháp bong rau, nếu cuống rau bị(1)là rau chưa bong, nếu cuống rốn(2)...là rau đã bong. A. không di động hoặc tụt xuống thấp B. kéo lên trên C. chảy máu D. xoay tròn 47. Nếu sau sổ thai quá (1)mà rau chưa bong thì có thể (2) A. kiểm soát tử cung B. bóc rau nhân tạo C. 60 phút D. 120 phút 48. Khi kiểm tra rau, nếu thấy (1)hoặc thiếu trên (2)thì phải tiến hành kiểm soát tử cung. A. 1/4 màng rau B. 1/2 màng rau C. sót rau D. chảy máu 49. Bình thường trọng lượng của (1)bằng (2) trọng lượng của thai nhi. A. 1/4 B. 1/6 C. dây rốn 56 D. bánh rau 50. Vị trí cắt tầng sinh môn khi đỡ đẻ là ở điểm(1)., hướng kéo chếch 450 và cắt trong (2)của sản phụ, khi đầu thai nhi thúc vào tầng sinh môn làm tầng sinh môn phồng căng, dãn mỏng. A. 7 giờ hoặc 5 giờ B. 3 giờ hoặc 9 giờ C. cơn rặn D. cơn đau 51. Mục đích của tư vấn cho khách hàng trước khi hút thai 6 tuần là nhằm hỗ trợ về mặt tinh thần và giúp họ hiểu được những thông tin cần thiết để tự lựa chọn (2) A. biện pháp tránh thai thích hợp B. biện pháp bỏ thai thích hợp C. 9 tuần đầu D. 6 tuần đầu 52. Dặn dò khách hàng sau khi hút thai 6 tuần đầu khi về nhà nếu thấy các dấu hiệu bất thường như ra máu nhiều, dai dẳng trên(1), sốt, đau bụng, hoặc (2)thì phải đi khám lại. A. còn nghén B. không còn nghén C. 7 ngày D. 5 ngày 53. Không được hút thai trong các trường hợp khách hàng(1), đang bị viêm âm đạo, cổ tử cung hoặc (2) A. nhiễm khuẩn vùng chậu B. ra máu âm đạo C. ngoài tử cung D. đang phát triển II. Trả lời đúng sai (Đ/S) các câu hỏi sau: 54. Người bệnh chửa ngoài tử cung chưa vỡ có thể ăn uống bình thường, không phải nhịn ăn 55. Trước mổ kế hoạch người bệnh cần phải được thông báo giải thích, hướng dẫn về bệnh, về các thủ tục hành chính và những nội dung khác chuẩn bị cho phẫu thuật 56. Buổi chiều trước ngày mổ kế koạch các bệnh phụ khoa người bệnh nên nhịn ăn 57. Trước mổ kế hoạch người bệnh cần phải được thụt tháo 2 lần: 1 lần vào buổi tối ngày trước mổ, 1 lần vào buổi sáng ngày mổ 58. Sau mổ sản phụ khoa vì không liên quan đến đường tiêu hoá nên có thể cho người bệnh uống nước trắng hoặc nước hoa quả (khoảng 100ml/lần uống) để phục hồi nhu động đường tiêu hoá nhanh hơn. 57 59. Khi theo dõi nước tiểu của người bệnh sau mổ rò bàng quang – trực tràng, cần chú ý kiểm tra ống thông có tắc hay không và đánh giá nước tiểu về màu sắc, số lượng, tính chất 24giờ/lần 60. Khi chăm sóc người bệnh mổ cắt vú, cần phải hút dịch qua ống dẫn lưu ở vú 1giờ/lần trong 2 ngày đầu sau mổ 61. Trong thời gian người bệnh nạo chửa trứng nằm viện cần hướng dẫn người bệnh ăn thức ăn giàu dinh dưỡng như: cá, thịt, sữa, hoa quả... 62. Chế độ dinh dưỡng người của bệnh mổ cắt vú 2-3 ngày đầu là ăn ít, mỗi lần 10-20 ml, chủ yếu nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch. 63. Khi chăm sóc, theo dõi thai phụ bị sản giật, người điều dưỡng phải đến đánh giá tình trạng người bệnh 15 phút/ lần 64. Cần theo dõi sát tri giác, tính chất nước tiểu và số cơn giật khi thai phụ bị sản giật 65. Khi thai phụ bị sản giật, người điều dưỡng cần phải giải thích cho người bệnh và gia đình hiểu rõ tầm quan trọng của vệ sinh cá nhân và dinh dưỡng tốt 66. Khi sản phụ nhiễm HIV chuyển dạ đẻ, cần phải lau âm đạo 6 h/lần 67. Khi sản phụ nhiễm HIV chuyển dạ đẻ, không được cạo lông mu, hạn chế thăm âm đạo và không đặt điện cực ở đầu thai nhi 68. Khi sản phụ nhiễm HIV thì vẫn có thể cho trẻ sơ sinh bú mẹ vì khả năng lây truyền là rất thấp. 69. Đối với sản phụ sau đẻ cần động viên sản phụ uống nhiều nước trước khi cho con bú (trung bình 2 lít mỗi ngày) 70. Đối với sản phụ sau đẻ cần uống bổ sung viên sắt ít nhất là trong 15 ngày sau đẻ. 71. Trước khi cho con bú các bà mẹ cần vệ sinh đầu vú bằng khăn ấm, mềm, sạch 72. Cần hướng dẫn cho sản phụ sau đẻ hạn chế đi lại khi chưa cắt chỉ tầng sinh môn để đề phòng tầng sinh môn không liền được. 73. Cần hướng dẫn cho sản phụ sau đẻ làm vệ sinh bộ phận sinh dục bằng nước chín ngày 3-4 lần và sau khi đại tiểu tiện 74. Tác dụng của cho con bú ngay sau đẻ đối với bà mẹ là giúp tử cung co hồi tốt, tránh chảy máu và giúp xuống sữa sớm 75. Sau đẻ bà mẹ có thể nằm hoặc ngồi để cho con bú 58 76. Cần hướng dẫn các bà mẹ cho trẻ bú theo nhu cầu của trẻ, sau mỗi lần cho trẻ bú bế trẻ đầu cao khoảng 5-10 phút 77. Các dụng cụ sản khoa ngay sau khi sử dụng phải được khử nhiễm bằng dung dịch javel, cloramin hoặc precept được pha sẵn theo hướng dẫn 78. Các dung cụ sản khoa khi khử nhiễm phải được đựng trong thùng, xô inox chứa các sẵn dung dịch khử nhiễm 79. Có hai cách để tiệt khuẩn dụng cụ sản khoa là khử khuẩn ở mức độ cao và tiệt khuẩn 80. Làm sạch các dụng cụ sản khoa sau khi sử dụng có tác dụng loại bỏ máu, các mô và dung dịch cơ thể dính vào dụng cụ và một phần làm giảm số vi khuẩn có trên dụng cụ 81. Các dụng cụ sản khoa sau khi làm sạch có thể để khô tự nhiên hoặc lau khô trước khi tiến hành các quy trình vô khuẩn tiếp theo 82. Khử khuẩn hoá chất diệt được tất cả các loại vi khuẩn 83. Nước luộc dụng cụ sản khoa khi khử khuẩn bằng nhiệt độ cao phải là nước cất 84. Sau khi khử khuẩn bằng cách đun sôi, phải để dụng cụ nguội tự nhiên để làm khô dụng cụ rồi mới được lấy ra rồi cho vào các hộp bảo quản 85. Trước khi sử dụng các dụng cụ sản khoa được khử khuẩn bằng hoá chất phải tráng rửa cho hết hoá chất bằng nước sạch. 86. áp suất tạo được khi hấp ướt các dụng cụ ở nhiệt độ 1200C là 1,05 kg/cm2 87. Khi chuẩn bị cho sản phụ trước đẻ, mổ đẻ, cần phải cạo lông mu và sát khuẩn BPSD bằng các dung dịch sát khuẩn 88. Phòng đỡ đẻ phải có guốc dép đi riêng trong phòng 89. Sau mỗi ca đẻ, toàn bộ dụng cụ, nền phòng đẻ phải được vệ sinh bằng dung dịch khử khuẩn 90. Có thể kếp hợp phòng đỡ đẻ và phòng thủ thuật phụ khoa 91. Cần chuẩn bị sẵn kìm sinh thiết khi thăm khám phụ khoa 92. Khi thăm khám phụ khoa, nên chuẩn bị dung dịch axit acetic 3% 93. Tất cả các phụ nữ khi có thai đều phải được khám thai ít nhất ba lần 94. Không cần phải siêu âm thai khi thai còn nhỏ dưới 3 tháng 59 95. Nên tiêm phòng uốn ván mũi 1 trong ba tháng đầu của thời kỳ thai nghén 96. Khi khám thai ba tháng giữa cần sơ bộ xác định ngôi thế của thai 97. Cần xác định thời gian và vị trí thai đạp khi khám thai ba tháng giữa 98. Cần phải nghe tim thai khi khám thai ba tháng đầu 99. Đường kính lớn nhất của đầu thai nhi đủ tháng là đường kính thượng chẩm cằm. 100. Khi đẻ thai ngôi chỏm lọt kiểu chẩm chậu trái trước, đầu thai nhi phải quay 450 từ phải qua trái để sổ. 101. ở thời kỳ hậu sản, thân tử cung là nơi có nhiều thay đổi rõ nhất với 3 tính chất co cứng, co bóp và co hồi. 102. Khối cầu an toàn của tử cung sau đẻ xuất hiện sau sổ thai do tử cung co cứng lại và tồn tại 2 giờ đầu sau đẻ 103. Bí tiểu sau đẻ là sản phụ sau đẻ > 12 giờ chưa tự đi tiểu. 104. Sản dịch là chất dịch trong đường sinh dục thoát ra ngoài trong 2 tuần đầu sau đẻ 105. Do chức năng gan chưa hoàn chỉnh, nhu động ruột kém nên khả năng tiêu hoá của trẻ sơ sinh non tháng là rất kém. 106. Hiện tượng rụng rốn ở trẻ sơ sinh non tháng chậm hơn so với trẻ sơ sinh đủ tháng 107. Vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh đủ tháng xuất hiện từ ngày thứ 2-5 sau đẻvà kéo dài từ 7-10 ngày. 108. Vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh đủ tháng xuất hiện muộn và kéo dài hơn so với trẻ non tháng. III. Chọn trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau 109. Mục đích của chăm sóc người bệnh sau mổ vú là: A. Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ B. Phát hiện sớm các biến chứng tái phát như ung thư C. Tránh các tai biến sau mổ như chảy máu,nhiễm khuẩn D. Đảm bảo cho bệnh nhân có thể nuôi con tốt bằng sữa mẹ sau khi phẫu thuật 110. Mục đích của chăm sóc theo dõi người bệnh 1 tuần đầu sau nạo trứng là: A. Phát hiện sớm các biến chứng như ung thư nguyên bào nuôi B. Đảm bảo cho người bệnh có thể có thai an toàn sau này C. Tránh các tai biến sau nạo như chảy máu , nhiễm khuẩn D. Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ 111. Mục đích của chăm sóc thai phụ sản giật là: 60 A. Phòng tránh nhiễm khuẩn và loét mục B. Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ cho bệnh nhân C. Chuẩn bị tâm lý tốt cho người bệnh và gia đình D. Phòng tránh các tai biến có thể cho mẹ và thai nhi 112. Diện tích tối thiểu của một phòng khám phụ khoa là: A. 12 m2 B. 16 m2 C. 18 m2 D. 24 m2 113. Khi người bệnh nạo chửa trứng ra viện cần phải hướng dẫn làm: A. Xét nghiệm lại HCG định kỳ B. Xét nghiệm nước tiểu định kỳ C. Xét nghiệm công thức máu định kỳ D. Chụp XQ tim phổi thường xuyên 114. Dụng cụ cần thiết phải có khi cấp cứu thai phụ bị sản giật là: A. Găng vô khuẩn B. ống nghe tim thai C. Ngáng miệng sạch D. Dung dịch sát khuẩn 115. Chế độ ăn của thai phụ bị sản giật là: A. Ăn nhạt B. Bình thường C. Ăn loãng, dễ tiêu D. Ăn tăng cường chất đạm 116. Việc làm đầu tiên của nguời điều dưỡng khi đón tiếp người bệnh bị chửa ngoài tử cung vỡ: A. Đánh giá toàn trạng, da, niêm mạc, tinh thần của người bệnh. B. Lấy mạch, nhiệt độ, HA. C. Mời bác sỹ khám ngay D. Truyền dịch hồi sức . 117. Khi người bệnh CNTC có chỉ định mổ cấp cứu, cách vận chuyển người bệnh đúng là: A. Xe nằm B. Xe đẩy C. Đi bộ D. Tuỳ cho bệnh nhân lựa chọn phương án di chuyển 118. Thời gian theo dõi toàn trạng (Mạch , nhiệt độ , huyết áp) ngày đầu tiên sau mổ CNTC: A. 1 giờ/ 1lần B. 3giờ / 1lần C. 2lần/ 24giờ D. 4lần/ 24 giờ 119. Chế độ vận động của người bệnh trước khi mổ kế hoạch phụ khoa là: A. Đi lại vận động bình thường B. Nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường C. Vận động, đi lại nhiều hơn bình thường D. Hạn chế vận động, nghỉ ngơi nhiều tại giường 120. Khi theo dõi người bệnh 2 giờ đầu sau mổ sản - phụ khoa, cần đo nhịp thở: A. 15 phút/1 lần 61 B. 30 phút/1 lần C. 45 phút/1 lần D. 1giờ/1 lần 121. Cần báo ngay cho bác sỹ trực khi bệnh nhân sau mổ sản phụ khoa có những dấu hiệu sau: A. Kêu la, giãy dụa B. Khó thở, nhợt nhạt C. Cắn vào ống nội khí quản D. Bệnh nhân không chịu ăn uống 122. Thời gian rửa bàng quang ở người bệnh sau mổ rò bàng quang âm đạo là: A. 1 lần /ngày B. 2 lần /ngày C. Cách ngày rửa 1 lần D. Cách 2 ngày rửa 1 lần 123. Thời gian lưu ống thông bàng quang ngắn nhất ở người bệnh mổ rò bàng quang - âm đạo là: A. 5-7 ngày B. 7-9 ngày C. 10-12 ngày D. 13-15 ngày 124. Kỹ thuật băng vết mổ ở người bệnh cắt u vú là: A. Băng ép B. Băng lỏng C. Không cần băng D. Băng 1 lớp gạc mỏng 125. Khi theo dõi người bệnh những ngày sau mổ sản - phụ khoa, cần đo mạch, nhiệt độ, huyết áp: A. 1 giờ/ 1lần B. 3giờ / 1lần C. 2lần/ 24giờ D. 4lần/ 24 giờ 126. Nội dung quan trọng nhất của việc theo dõi người bệnh 3 giờ đầu sau nạo chửa trứng là: A. Theo dõi lượng nước tiểu. B. Theo dõi dịch truyền và chế độ dinh dưỡng C. Theo dõi co hồi tử cung và ra máu âm đạo D. Theo dõi da, niêm mạc, mạch , nhiệt độ, huyết áp. 127. Thời gian có thai lại sớm nhất cho bệnh nhân sau nạo chửa trứng là: A. 1 năm B. 2 năm C. 3 năm D. 4 năm 128. Thai phụ bị sản giật phải được bố trí nằm: A. Giường đệm nước B. Giường có thành cao C. Giường đặt sát xuống đất D. Xe đẩy để dễ di chyển khi cần cấp cứu 62 129. Cách tốt nhất để theo dõi tình trạng thai nhi ở người bệnh bị sản giật là: A. Soi ối B. Monitor C. ống nghe tim thai D. Xét nghiệm pH máu da đầu thai nhi (phương pháp sailing) 130. Liều AZT dùng cho trẻ sơ sinh do bà mẹ nhiễm HIV sinh ra là: A. 1mg/kg cân nặng, 6h/lần B. 2mg/kg cân nặng, 6h/lần C. 1mg/kg cân nặng, 12h/lần D. 2mg/kg cân nặng, 12h/lần 131. Thời gian theo dõi cơn co tử cung, sự tiến triển của ngôi thai trong giai đoạn tiềm tàng của cuộc chuyển dạ bình thường là: A. 1h/lần B. 2h/lần C. 3h/lần D. 4h/lần 132. Thời gian theo dõi xoá mở cổ tử cung, đầu ối trong cuộc chuyển dạ bình thường là: A. 1h/lần B. 2h/lần C. 3h/lần D. 4h/lần 133. Khi hút dịch thông đường hô hấp cho trẻ sơ sinh ngạt sau đẻ, mỗi lần hút không được kéo dài quá: A. 10s B. 15s C. 20s D. 25s 134. Tư thế đúng của trẻ khi tiến hành hồi sức trẻ ngạt là: A. Nằm ngửa B. Nằm nghiêng C. Nằm sấp D. Nằm tư thế đầu thấp ngửa cổ 135. Loại thức ăn hợp lý nhất đối với trẻ sơ sinh non tháng là: A. Sữa mẹ B. Sữa bò C. Sữa bột D. Bột dinh dưỡng 136. Nhiệt độ phòng nuôi dưỡng trẻ sơ sinh non tháng thích hợp nhất là: A. 25 - 280C B. 28 - 350C C. 35 - 370C D. 37 - 390C 137. Bước đầu tiên của quy trình vô khuẩn trong sản khoa đối với các dung cụ là: 63 A. Làm sạch B. Khử nhiễm C. Tiệt khuẩn D. Khử khuẩn 138. Thời gian cần thiết để khử nhiễm các dụng cụ sản khoa là: A. 5 phút B. 10 phút C. 15 phút D. 20 phút 139. Khi có thai, dấu hiệu thai đạp thường xuất hiện từ tuần thứ: A. 16 B. 18 C. 20 D. 22 140. Dấu hiệu cơ năng có giá trị nhất phát hiện có thai ba tháng đầu là: A- Mệt mỏi, buồn ngủ. B- Buồn nôn, nôn nhiều. C- Kinh cơm, thèm ăn thức ăn lạ. D- Chậm kinh ở phụ nữ kinh đều. 141. Dấu hiệu thực thể có giá trị nhất phát hiện có thai ba tháng đầu là: A- Vú to, quầng thâm, hạt Montgomeri nổi rõ. B- Thân tử cung mềm, to, tròn. C- Âm hộ, âm đạo tím. D- Bộ mặt thai nghén. 142. Phương pháp có giá trị phát hiện chắc chắn có thai bình thường là: A. Tử cung mềm, to. B. Chậm kinh kéo dài. C. Nghén: mệt mỏi, nôn D. Siêu âm có thai trong tử cung. 143. Hình dáng tử cung khi thai ngôi ngang là: A- Hình trứng. B- Bè ngang C- Hình trái tim. D- Hình súng cối. 144. Phần thai nhi quan trọng nhất trong quá trình đẻ là: A- Đầu. B- Vai. C- Mông. D- Các chi. 145. Hiện tượng có yếu tố quyết định nhất của ngôi thai khi đẻ là: A- Lọt. B- Xuống. C- Quay. D- Sổ. 146. Dấu hiệu có giá trị nhất để phát hiện rách âm đạo, tầng sinh môn do cuộc đẻ gây nên là: 64 A- Đau âm hộ. B- Toàn thân mất máu. C- Sau sổ thai ra máu âm đạo đỏ tươi lẫn cục D- Tử cung có khối cầu an toàn. 147. Rách tầng sinh môn không hoàn toàn độ 2 do cuộc đẻ là: A- Rách da, tổ chức dưới da. B- Rách da, tổ chức dưới da, cơ, chưa rách nút thớ trung tâm. C- Rách da, tổ chức dưới da, cơ, nút thớ trung tâm. D- Rách da, tổ chức dưới da, cơ vòng hậu môn. 148. Vị trí hay gặp của rách cổ tử cung sau đẻ là: A- 3 h, 6 h B- 6 h, 9 h C- 9 h, 12 h D- 3 h, 9 h 149. Dấu hiệu có giá trị nhất để phát hiện huyết tụ âm đạo sau đẻ là: A- Cảm giác tức nặng ở âm đạo tăng dần, có phản xạ mót rặn. B- Ra máu âm đạo nhiều C- Khám TSM, âm đạo thấy khối máu tụ căng, đau, tím. D- Mệt lả, sốc. 150. ảnh hưởng sớm nhất của khối u buồng trứng đối với thai nghén là : A- U tiền đạo. B- Chậm có thai. C- Ngôi thai bất thường. D- Rối loạn cơn co tử cung. 151. Nang hoàng thể hay gặp nhất trong bệnh: A- Chửa trứng. B- Sẩy thai sót rau. C- Chửa nhiều thai. D- Chửa ngoài tử cung. 152. Đường lây truyền hay gặp nhất của viêm âm đạo do Trichomonas là: A- nguồn nước. B- đường tình dục. C- quần áo dùng chung. D- dụng cụ thăm khám. 153. Triệu chứng có giá trị nhất để xác định viêm âm đạo do Trichomonas là: A- Ngứa rát âm hộ, âm đạo. B- Xét nghiệm khí hư thấy trùng roi. C- Khí hư loãng, đục, vàng nhạt, có bọt. D- Niêm mạc âm đạo viêm đỏ từng chấm, không bắt màu Lugol. 154. Triệu chứng có giá trị nhất để xác định viêm âm đạo do nấm là: A- Ngứa âm hộ, âm đạo. B- Khí hư như cặn sữa, tạo thành vẩy nhỏ óng ánh. C- Niêm mạc âm đạo viêm đỏ xẫm, bắt màu Lugol không đều. D- Xét nghiệm khí hư có sợi nấm hoặc bào tử nấm. 155. Tính chất khí hư của viêm âm đạo do lậu là: A- Đặc, xanh đục, rất nhiều. B- Vàng như mủ, có thể lẫn máu. 65 C- Loãng, đục, vàng nhạt, có bọt. D- Như cặn sữa, tạo thành vẩy nhỏ óng ánh. 156. Triệu chứng có giá trị nhất để xác định viêm lỗ trong cổ tử cung là: A- Cổ tử cung phình to, niêm mạc viêm đỏ, có khí hư từ ống cổ chảy ra. B- Cổ tử cung có diện loét, dễ chảy máu khi chạm vào. C- Khí hư nhiều, đục, màu xanh, giống mủ, có thể lẫn máu. D- Xét nghiêm khí hư thấy vi khuẩn gây bệnh. 157. Hình thái viêm sinh dục ít gặp nhất là: A- Viêm âm đạo B- Viêm cổ tử cung C- Viêm niêm mạc tử cung D- Viêm phần phụ 158. Kinh thưa là khi vòng kinh quá: A- 32 ngày B- 35 ngày C- 42 ngày D- 45 ngày 159. Kinh mau là khi vòng kinh ngắn dưới: A- 21 ngày B- 23 ngày C- 25 ngày D- 27 ngày 160. DCTC hay được áp dụng nhất hiện nay là: A- Bằng chất dẻo kín có chất cản quang. B- Bằng chất dẻo hở, có kim loại, có dây. C- Bằng chất dẻo kín. có kim loại. D- Chất dẻo hở, có nội tiết, có dây. 161. DCTC có tác dụng tránh thai trong thời gian trung bình là: A- 2- 3 năm B- 2- 5 năm C- 4- 6 năm. D- 5- 7 năm 162. Thời gian đặt DCTC tốt nhất là: A- Sau sạch kinh 3- 5 ngày B- Sau sạch kinh 5- 7 ngày C- Sau đẻ 4- 6 tuần D- Sau đẻ 6- 8 tuần 163. Thuốc nội tiết tránh thai được sử dụng phổ biến nhất là: A. Loại tiêm B. Mảnh ghép. C. Viên chỉ có Progestin D. Viên kết hợp Progesteron và estrogen 164. Thuốc nội tiết nữ loại thuốc uống 21 viên, bắt đầu uống viên thứ nhất vào: A- Ngày thứ 3 của chu kỳ kinh B- Ngày thứ 3 sau sạch kinh C- Ngày thứ 5 của chu kỳ kinh D- Ngày thứ 5 sau sạch kinh 66 165. Ưu điểm lớn nhất của triệt sản nam, nữ là: A- Hiệu quả nhanh. B- Phẫu thuật đơn giản C- Không ảnh hưởng đến sức khoẻ. D- Hiệu quả tránh thai cao 166. Ưu điểm nổi bật nhất của bao cao su tránh thai là: A- Dễ sử dụng B- Sử dụng bất cứ lúc nào C- Không có chống chỉ định. D- Ngăn ngừa bệnh lây nhiễm qua đường tình dục 167. Cơ chế tác dụng của viên thuốc tránh thai khẩn cấp là: A. ức chế phóng noãn. B. Làm hoàng thể teo sớm C. Chống lại sự làm tổ của trứng. D. Ngăn cản sự xâm nhập của tinh trùng vào tử cung 168. Nguyên nhân hay gặp nhất gây tử vong cho sơ sinh trong tuần đầu sau đẻ: A- Nhiễm khuẩn. B- Suy hô hấp. C- Chấn thương. D- Xuất huyết não - màng não. 169. Biến chứng hay gặp nhất của đặt dụng cụ tử cung tránh thai là: A- Ra máu kéo dài. B- Thủng tử cung. C- Chửa ngoài tử cung. D- Tụt dụng cụ tử cung. 170. Biến chứng nguy hiểm nhất của đặt dụng cụ tử cung tránh thai là: A- Ra máu. B- Đau bụng. C- Viêm nội mạc tử cung. D- Thủng tử cung. 171. Thời gian thích hợp nhất để đặt dụng cụ tử cung tránh thai cho người sau đẻ không cho con bú là: A- 2- 3 tháng. B- 4- 5 tháng. C- 6- 8 tháng. D- 1 năm. 172. Chỉ hút thai cho phụ nữ có tuổi thai là: A – < 4 tuần B – < 5 tuần C – < 6 tuần. D - < 7 tuần 173. Triệu chứng có sớm nhất ở suy thai khi chuyển dạ là: A- Nhịp tim thai thay đổi B- Soi ối thấy nước ối màu xanh C- Thai cử động yếu D- Trọng lượng thai giảm 67 174. Khi nhận định cháu H vào phút đầu tiên sau đẻ thấy nhịp tim 110l/p, khóc yếu, mút yếu, da hồng tím, trẻ quẫy đạp khoẻ. Vậy tình trạng của cháu là: A- Suy thai mạn B- Bình thường C- Ngạt nhẹ D- Ngạt nặng 175. Cháu A sau đẻ 5 phút có nhịp tim 120l/p, thở 40l/p, không đều, khóc rên, bú yếu, không quẫy đạp, tím nhẹ quanh môi và đầu ngón tay. Vậy chỉ số Apgar của cháu A vào phút thứ 5 là: A- 10đ B- 9đ C- 8đ D- 7đ 176. Cháu V sau đẻ thường nhưng không tự thở, khám thấy tim nhịp đều 105l/p, da hồng tím, phản xạ bình thường, quẫy đạp khoẻ, sau 50s hút nhớt, ủ ấm và kích thích vào gan bàn chân, cháu mới bắt đầu khóc. Vậy tình trạng của cháu V là: A- Suy thai mạn B- Ngừng thở sinh lý C- Ngạt nhẹ D- Ngạt nặng IV. Chọn nội dung thích hợp của phần I và II trong các câu sau 177. Chọn các dụng cụ, phương tiện, trang bị thích hợp cho các bệnh, vấn đề sức khoẻ trong sản phụ khoa. I. Dụng cụ, phương tiện II. Người bệnh a. ống thông vô khuẩn 1. 24 giờ đầu sau mổ B. Máy Monitoring 2. Sản giật C. Bàn chải nhựa 3. Thai phụ chờ đẻ D. Bình oxy 178. Chọn thời gian thích hợp cho các phương pháp tiệt khuẩn. I. Thời gian II. Phương pháp tiệt khuẩn A. 20 phút 1. Luộc sôi B. 60 phút 2. Tiệt khuẩn bằng hoá chất nhằm diệt nha bào C. 120 phút 3. Sấy khô ở nhiệt độ 16000C D. 10 giờ 179. Lựa chọn phương pháp vô khuẩn thích hợp nhất cho các dụng cụ, phương tiện. I. Phương pháp vô khuẩn II. Loại dụng cụ, phương tiện A. Hấp ướt trong 30 phút 1. Dụng cụ kim loại B. Hấp ướt trong 15 phút 2. Găng, đồ dùng cao su C. Hoá chất 3. Đồ vải D. Sấy khô 68 180. Các loại đầu ối thích hợp cho các ngôi thai I. Đầu ối II. Ngôi thai A. Đầu ối phồng 1. Ngôi chẩm cúi tốt B. Đầu ối dẹt 2. Ngôi vai C. Đầu ối quả lê 3. Thai chết lưu D. Không sờ thấy đầu ối 181. Chọn triệu chứng phù hợp của các loại viêm sinh dục. I. Viêm sinh dục II. Triệu chứng A. Dịch âm đạo nhiều, loãng như nước,, có 1. Viêm âm đạo do candidas albicans bọt và gây ngứa rát 2. Viêm âm đạo do trichomonas B. Dịch âm đạo nhiều, đặc như nhày mũi, 3. Viêm âm đạo do Lậu hơi có màu xanh C. Dịch âm đạo nhiều, đục như mủ, xanh, có thể lẫn máu D. Dịch âm đạo ít, như bột, quánh thành từng mảng như cặn sữa, trông như có vẩy nhỏ 182. Chọn thuốc phù hợp để điều trị các nguyên nhân viêm âm đạo I. Loại thuốc II. Viêm âm đạo A. Gentamycin 1. Viêm âm đạo do candidas albicans B. Metronidasol 2. Viêm âm đạo do trichomonas C. Nystatin 3. Viêm âm đạo do Lậu D. Spectinomycin 183. Lựa chọn dấu hiệu phù hợp với các nguyên nhân chảy máu sau đẻ I. Dấu hiệu II. Nguyên nhân chảy máu A. Chảy máu âm đạo ngay sau khi sổ thai, máu đỏ tươi, lẫn 1. Sót rau cục nhỏ, tử cung vẫn có khối cầu an toàn. 2. Đờ tử cung B. Chảy máu âm đạo sau khi sổ thai, khi chưa sổ rau (khoảng 3. Rách âm đạo, cổ tử 20 – 30 phút sau khi thai sổ), máu chảy nhiều, đỏ tươi, lẫn cung cục to, làm nghiệm pháp bong rau (-) C. Chảy máu âm đạo sau khi sổ rau, máu chảy ít hoặc có thể nhiều, máu đỏ tươi, kiểm tra bánh rau thấy thiếu múi, màng rau. D. Chảy máu âm đạo sau khi sổ thai hoặc sau khi sổ rau, máu chảy nhiều, có khi ồ ạt, máu đỏ tươi, không có khối cầu an toàn, sản phụ có thể có sốc nặng 184. Lựa chọn triệu chứng phù hợp với các loại nhiễm khuẩn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftrac_nghiem_dieu_duong_ngoai_phan_3.pdf